Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

giao an GDCD 10( moi nhat)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.92 KB, 136 trang )

Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Sở giáo dục - đào tạo quảng ninh

Trờng thpt trần phú

Giáo án gdcd 10

Giáo viên : Nguyễn Thị Minh Thảo

Năm học: 2008 2009
1


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Ngày soạn:

Phần 1:

Tiết thứ 01 Theo PPCT

công dân với việc hình thành

Thế giới quan ph ơng pháp luận khoa
học
Bài 1 thế giới quan duy vật và phơng pháp luận


biện chứng (Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Nhận biết đợc mối quan hệ giữa triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết đợc vai trò của thế giới quan và phơng pháp luận của triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong
triến học.
- Bản chất của các trờng phái triết học trong lịch sử.
- So sánh phơng pháp biện chứng và phơng pháp siêu hình.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tri thức triết học và tri thức
khoa học chuyên ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
3. Thái độ.
- Trân trọng ý nghĩa của triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán triết học duy tâm, dẫn con ngời đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận đợc triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa
học khác.
II. PHNG PHP
-Thuyt trỡnh, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…
III / Tµi liệu và phơng tiện.
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Sơ đồ, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Các câu chuyện, tục ngữ, ca dao liên quan đến kiến thức triết học.
- Mỏy chiu, mỏy vi tớnh
IV/ tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức
10A1
10A4.
10A7..

10A2.
10A5.
10A8.
10A3..
10A6..
10A9..
2. Kiểm tra : SGK, vở ghi
3. Bài míi.

2


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta cần có thế giới quan
khoa học và phơng pháp luận khoa học hớng dẫn. Triết học là môn häc trùc tiÕp
cung cÊp cho ta tri thøc Êy.
- Theo ngôn ngữ Hy lạp - Triết học có nghĩa là ngỡng mộ sự thông thái.
Ngữ nghĩa này đợc hình thành là do ở giai đoạn đầu trong tiến trình phát triĨn cđa
m×nh. TriÕt häc bao gåm mäi tri thøc khoa học của nhân loại.
- Triết học ra đời từ thời cổ đại, trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Triết
học Mác - Lênnin là giai đoạn phát triển cao, tiêu biểu cho triết học với t cách là
một khoa học.
Hoạt ®éng 2: Giíi thiƯu néi dung bµi häc

3



Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV: Sử dụng phơng pháp đàm thoại
giúp họcán GDCD đợc vai trò thế giới
Giáo sinh hiểu 10
quan và phơng pháp luận của triết học
qua đối tợng nghiên cứu và phạm vi ứng
dụng cđa nã.
- GV: Cho häc sinh lÊy vÝ dơ ®èi tợng
nghiên cứu của các môn khoa học.
- HS: Trả lời theo gợi ý của giáo viên.
- HS: Trả lời các câu hỏi sau
+ Khoa học tự nhiên bao gồm những
môn khoa học nào?

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Thế giới quan và phơng pháp
luận. Nguyễn Thị Minh Thảo
a, Vai trò thế giới quan và phơng
pháp luận.

VD:
* Về khoa học tự nhiên:
+ Toán học: Đại số, hình học
+ Vật lý: Nghiên cứu sự vận động của
các phân tử.
+ Hóa học: Nghiên cứu cấu tạo, tổ
+ Khoa học xà hội và nhân văn bao gồm chức, sự biến đổi của các chất.
những môn khoa học nào?
* Khoa học xà hội:

+ Văn học: Hình tợng, ngôn ngữ (câu,
từ, ngữ pháp, ...).
+ Lịch sử: Nghiên cứu lịch sử của một
dân tộc, quốc gia, và của xà hội loài
ngời.
+ Địa lý: Điều kiện tự nhiên môi tr- HS: Trả lời cá nhân.
ờng.
- HS: Cả lớp nhËn xÐt.
* VỊ con ngêi:
- GV: Bỉ xung, nhËn xÐt:
+ T duy, quá trình nhận thức
Các bộ môn của khoa học tự nhiên, khoa
học XH nghiên cứu những quy luật
riêng, quy lt cđa lÜnh vùc cơ thĨ.
- GV: Gi¶ng gi¶i. Để nhận thức và cải
tạo thế giới, nhân loại đà dựng lên nhiều
bộ môn khoa học. Triết học là một trong
những bộ môn đó. Quy luật của triết học
đợc khái quát từ các quy luật khoa học
cụ thể, những bao quát hơn là những vấn + Khái niệm triết học: Triết học là hệ
đề chung nhất, phổ biến nhất của thế thống các quan điểm lý luận chung
giới.
nhất về thế giới và vị trí của con ngời
trong thế giới.
- GV: Cho HS nhắc lại khái niệm để
khắc sâu kiến thức.
- GV: Giảng giải
Triết học chi phối các môn khoa học cụ
thể nên nó trở thành thế giới quan, phơng
pháp luận của khoa học. Do đối tợng

nghiên cứu của triết học là những quy
luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận
động phát triển của tự nhiên, XH và con
ngời nên vai trò của triết học sẽ là:
+ Vai trò của triết học:
Triết học có vai trò là thê giới quan,
phơng pháp luận cho mọi hoạt động
- GV: Cho HS làm bài tập để củng cố thực tiễn và hoạt động nhận thức của
kiến thức.
con ngời.
- HS: GiảI bài tập nhanh.
- GV: Ghi bài tập lên bảng phụ hoặc khổ 4
giấy to, hoặc chiếu lên máy.
- HS: Giải bài tập sau:


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

4. Củng cố
GV kết luận Tiết 1:
Lịch sử triết học luân là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói
trên. Cuộc đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xà hội.
Đó là một thực tế và thực tế cũng khẳng định rằng thế giới quan duy vật có vai trò
tích cực trong việc phát triển xà hội, nâng cao vai trò của con ngời đối với tự nhiên
và sự tiến bộ xà hội. Ngợc lại thế giới quan duy tâm thờng là chỗ dựa về lí luận
cho các lực lợng lỗi thời, kìm hÃm sự phát triển của xà hội
* Cho học sinh làm bài tập
- GV tổ chức cho HS trò chơi nhanh mắt, nhanh tay.

- GV: chiếu bài tập lên máy (hoặc viết lên bảng phụ, giấy khổ to)
Bài 1: SGK trang 11.
So sánh sự khác nhau về đối tợng nghiên cứu giữa triết học và các môn khoa học
cụ thể.?
Bài 2: SGK trang 11.
Căn cứ vào cơ sở nào để phan chia thÕ giíi quan trong triÕt häc?.
- HS tr¶ lêi bài tập cá nhân.
- GV cử 4 HS có câu trả lời nhanh nhất lên bảng trình bày.
-*HS cả lớp nhận xét.
- GV đa ra đáp án đúng:
Bài 1:
Triết học
Khoa học cụ thể
Giống
Đều nghiên cứu vận động, phát triển tự nhiên, xà hội và t duy
nhau
Khác
Chung nhất, phổ biến nhất
Nghiên cứu một bộ phận, lĩnh
nhau
vực riêng biệt cụ thể.

Bài 2: Cơ sở khách quan để phân chia hệ thống thế giới quan trong triết học là dựa
vào vấn đề cơ bản của triết học.
5. Dặn dò học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
V. Rút kinh nghiệm

.......




5


Giáo án GDCD 10

Ngày soạn:

Phần 1 :

Nguyễn Thị Minh Thảo

Tiết thứ 02 Theo PPCT

công dân với việc hình thành

Thế giới quan phơng pháp luận khoa học
Bài 1 thế giới quan duy vật và phơng pháp luận
biện chứng (Tiết 2)
I/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Nhận biết đợc mối quan hệ giữa triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết đợc vai trò của thế giới quan và phơng pháp luận của triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong
triến học.
- Bản chất của các trờng phái triết học trong lịch sử.
- So sánh phơng pháp biện chứng và phơng pháp siêu hình.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tri thức triết học và tri thức

khoa học chuyên ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
3. Thái độ.
- Trân trọng ý nghĩa của triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán triết học duy tâm, dẫn con ngời đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận đợc triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa
học khác

II/PHNG PHP
-Thuyt trỡnh, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm….
III/ Tµi liƯu và phơng tiện.
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Sơ đồ, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Các câu chuyện, tục ngữ, ca dao liên quan đến kiến thức triết học.
IV/ tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức
10A1
10A4.
10A7..
10A2.
10A5.
10A8.
10A3..
10A6..
10A9..
2. Kiểm tra bài cò
6


Giáo án GDCD 10


Nguyễn Thị Minh Thảo

- CH1: HÃy phân tích sự khác nhau về đối tợng nghiên cứu giữa triết học với các
môn khoa học cụ thể?
- CH 2: Thế nào là thế giới quan? Nội dung vấn đề cơ bản của triết học là gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV đặt vấn đề từ đó giúp học sinh nhận
thức dợc thế nào là phơng pháp và phơng
pháp luận.
Thuật ngữ phơng pháp bắt nguồn từ tiếng
Hy lạp có nghĩa là chung nhất là cách thức
đạt đợc mục đích đề ra.
Trong quá trình phát triển của khoa học,
những cách thức này dần dần đợc xây dựng
thành hệ thống(thành học thuyết) chặt chẽ
gọi là phơng pháp luận.
Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có phơng
pháp luận riêng thích hợp với từng môn
khoa học, có phơng pháp luận chung nhất,
bao quát tự nhiên, xà hội và t duy - đó là
phơng pháp luận triết học.
Trong lịch sử triết học có phơng pháp luận
cơ bản đối lập nhau.
- GV sử dụng phơng pháp đàm thoại.
Đa ra các bài tập và hớng dẫn HS phân tích
và giải các bài tập đó, từ đó rút ra kết luận
nội dung bài học.
Bài 1: Em hÃy giải thích câu nói nổi tiếng

sau đây của nhà triết học cổ đại Hêraclit
Không ai tắm 2 lần trên cùng một dòng
sông.

Nội dung kiến thức cần đạt
c, Phơng pháp luận biện chứng
và phơng pháp luận siêu hình.
+ Phơng pháp và phơng pháp luận
* Phơng pháp là cách thức đạt đợc mục đích đề ra.
* Phơng pháp luận: là khoa học
về phơng pháp, về những phơng
pháp nghiên cứu.

+ Phơng pháp luận biện chứng
và phơng pháp luận siêu hình.

Đáp án bài 1:
Nớc không ngừng chảy, tắm sông
lần này nớc sẽ trôi đi, lần tắm sau
sẽ là dòng nớc mới.
Đáp án bài 2:
Yếu tố vận động và phát triển.
Bài 2: Phân tích yếu tố vận động , phát -> Cây lúa vận động, phát triển từ
triển của các sự vật, hiện tợng sau:
hạt -> Hạt nảy mầm -> Cây lúa ->
* Cây lúa trổ bông.
Ra hoa, có hạt.
* Con gà đẻ trứng.
-> Con gà vận động phát triển.
*Lịch sử loài ngời trải qua 5 giai đoạn.phát -> Từ nhỏ -> lớn -> đẻ trứng.

triển:
-> 5 chế độ xà hội vận động, phát
*Nhận thức con ngời ngày càng tiến bộ.
triển: Cộng sản nguyên thủy,
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t bản
-HS cả lớp trao ®ỉi.
chđ nghÜa, x· héi chđ nghÜa.
- GV nhËn xÐt và đa ra đáp án đúng.
-> Nhận thức vận động phát triển
từ lạc hậu -> tiến bộ.

7


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

* Phơng pháp luận biện chứng là
- GV nhận xét, kết luận: Phơng pháp xem xem xét sự vật, hiện tợng trong sự
xét các yếu tố trên của các VD đợc gọi là giàng buộc, quan hệ lẫn nhau
phơng pháp luận biện chứng.
giữa chúng, trong sự vận động,
- HS ghi bài.
phát triển không ngừng cđa
chóng.
- GV chun ý:
Tuy nhiªn trong lÝch sư triÕt häc không phải
ai cũng có đợc quan điểm trên đây. Có cả

quan điểm đối lập với quan niệm trên. Một
trong số đó là phơng pháp luận siêu hình.
- GV cho HS phân tích tình huống.
- GV cho 1 HS có giọng đọc tốt đọc câu
chuyện thầy bói xem voi, đa ra một số
tình huống.
- HS đọc truyện.
Câu hỏi:
1. Việc làm của 5 thầy bói xem voi.
2. Em có nhận xét gì về các yếu tố mà các
thầy bói đa ra.
3. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
Vì sao?
* Cơ thể con ngời giống nh các bộ phận
của cỗ máy.
* Một HS A vi phạm nội quy 1 lần vào
tháng 9. Cuối năm tuy đà tiến bộ rất nhiều,
cô giáo chủ nhiệm vẫn hạ hạnh kiểm của
bạn, lí do là lần vi phạm đầu tiên đó.
- HS trả lời ý kiến các nhân.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.

Đáp án:
1. 5 thầy bói xem voi mù sờ vào
con voi:
- Thầy sờ vòi -> sun sun nh con
đỉa.
- Thầy sờ ngà -> nh cái đòn cày.
- Thầy sờ tai -> Nh cái quạt thóc.

- Thầy sờ chân -> cột đình.
- Thầy sờ đuôi -> Chổi sể.
2. Cả 5 thầy đều sai vì áp dụng
máy móc đặc trng sự vật này cho
đặc trng sự vật khác.
3. Quan điểm của cô giáo là sai vì
không nhìn thấy sự vận động phát
triển của bạn A trong quá trình rèn
luyện ý thức kỉ luật.

* Phơng pháp siêu hình xem xét
- GV: Rút ra kết luận: Xem xét trên đây là sự vật phiến diện, cô lập, không
phơng pháp siêu hình.
vận động, không phát triển, máy
mó giáo điều, áp dụng một cách
máy móc đặc tính của sự vật này
vào sự vật khác.
GV kết luận và chuyển ý.
- GV đa ra câu hỏi để giới thiệu.
Em nào đồng ý với quan điểm sau đây:
a. Thế giới quan duy vật không xây dựng
8


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

phơng pháp biện chứng.
b. Thế giới quan duy tâm có đợc phơng

pháp biện chứng.
c. Thế giới quan duy vật thống nhất phơng
pháp luận biện chứng.
- HS trả lời.
Đáp án: c.
- HS cả lớp trao đổi.
- GV đa ra đáp án đúng.
- GV giải thích 2 VD trong SGK.
- GV nhận xét và đa ra kÕt ln chung.
2. Chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng
- sù thống nhất hữu cơ giữa thế
- GV chuyển ý
giới quan duy vật và phơng pháp
- GV sử dụng bảng so sánh sau.
luận biện chứng.
Thế
Phơng Ví dụ
giới
pháp
quan luận
Các nhà Duy Siêu
Thế giới tự
duy vật vật
hình
nhiên có trtrớc Mac
ớc.
Nhng
con ngời phụ
thuộc và số
trời.

Các nhà Duy Biện
ý thức có trbiện
tâm
chứng
ớc
quyết
chứng
định
vật
trớc Mac
chất.
Triết
Duy Biện
Thế
giới
học Mac vật
chứng
khách quan,
- Lênin
tồn tại độc
lập với ý
thức và luôn
vận
động,
phát triển.
GV sử dụng phơng pháp đàm thoại, gọi ý
cho HS trả lới các câu hỏi trong bảng so
sánh.
- HS nhận xét và lấy VD minh họa trong
SGK.

- GV: Từ bảng so s¸nh, tõ VD trong SGK.
- GV híng dÉn HS lÊy VD trong thùc tÕ ®Ĩ
minh häa.
- HS lÊy VD.
- GV Liệt kê ý kiến của HS lên bảng phụ.
- HS cả lớp trao đổi.
- Thế giới vật chất luôn luôn vËn
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn: Chñ nghÜa duy vËt động và phát triển theo đúng quy
9


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

biện chứng - sự thống nhất giữa thế giới
quan duy vật và phơng pháp luận biện
chứng.
- HS ghi bài.

luật khách quan.
- Con ngời nhận thức thế giới
khách quan và xây dựng thành
phơng pháp luận.
- Thế giới quan phải xem xét sự
vật, hiện tợng với quan điểm duy
vật biện chứng.
GV giảng giải: Thế giới quan và phơng - Phơng pháp luận phải xem xét
pháp luận gắn bó với nhau, không tách rời sự vật hiện tợng với quan điểm
nhau, thế giới vật chất là cái có trớc, phép biện chứng duy vật

biện chứng phản ánh nó là cái có sau. Sự
thống nhất này đòi hỏi chúng ta trong từng
VD, từng trờng hợp cụ thể phải xem xét.
4. Củng cố, luyện tập.
Bài 3:SGK trang 11.ở các VD sau, VD nµo lµ kiÕn thøc khoa häc, VD nào là kiến
thức triết học? Vì sao?(HS điền phiếu trắc nghiệm).
Bài 5: So sánh bài tập GDCD.
Những câu tục ngữ nào sau đây nói về yếu tố biện chứng ( HS khoanh tròn vào
đầu câu.)
a. Rút dây động rừng.
b. Tre già măng mọc.
c. Nớc chảy đá mòn.
d. Môi hở răng lạnh.
e. Có thực mới vực đợc đạo.
* Đáp án
Bài 3: HS ghi
VD:
Triết học Khoa học
cụ thể
2
2
2
Định lí Pitago: a = b +c
x
Mọi sự vật hiện tợng đều có quan hệ nhân quả.
x
Ngày 3/2/1930 là ngày thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam
x
Có áp bức thì có đấu tranh

x
Bài 5: Tất cả các câu trên.
- HS chữa bài tập vào vở.
GV kết ln toµn bµi.
TriÕt häc duy vËt biƯn chøng lµ thÕ giới quan của giai cấp công nhân và của
nhân dân lao động, là cơ sở lí luận, là sức mạnh tinh thần động viên quàn chúng
lao động đứng lên làm cách mạng giải phóng mình khỏi áp bức bóc lột. §ã lµ lÝ
10


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

do nhân dân lao động phải nắm vững các quan điểm triết học duy vật biện chứng
để xây dựng xà hội mới phát triển về kinh tế và văn hóa. Một lần nữa chúng ta
thấy đợc sự đúng đắn, tin cậy, hấp dẫn nhất cđa triÕt häc Mac - Lªnin.
5. Híng dÉn hs häc bài, làm việc ở nhà.
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về quan điển biện chứng.
- Su tầm truyện thần thoại, ngụ ngôn nói về quan điểm siêu hình, biện chứng.
- Bài tập về nhà(làm thêm): Theo em vấn đề cơ bản của triết học thể hiện qua
các câu tục ngữ này nh thế nào?
* Có thực mới vực đợc đạo.
* Có bột mới gột nên hồ.
* Mạnh về gạo bạo về tiỊn.
V.Rót kinh nghiƯm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


11


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Ngày soạn:

Tiết thứ 3 theo PPCT

Bài 2 - thế giới vật chất tồn tại khách quan.
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc: Giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Con ngời và xà hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
- Con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự nhiên.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt một số dạng cụ thể của giới tự nhiên.
- Lấy đợc VD giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Vận dụng kiến thức đà học lí giải đợc một số vấn đề trong cuộc sống phù
hợp với khă năng của học sinh.
3. Thái độ.
- Tôn trọng giới tự nhiên, tích cực bảo vệ môi trờng.
- Tôn trọng thực tại khách quan, suy nghĩ và hành động.

II/PHNG PHP
-Thuyt trỡnh, m thoi, nờu vn , tho lun nhúm.

III/ Tài liệu và phơng tiện.
- SGK và SGV GDCD 10.
- Máy chiếu, giấy khổ lớn, băng hình...
- Bút dạ, keo, băng dính.
- Tranh ảnh, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học.
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao chuyện kể có liên quan đến bài học.
Vi/ tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
10A1
10A4.
10A7..
10A2.
10A5.
10A8.
10A3..
10A6..
10A9..
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Phân tích yếu tố duy vật và duy tâm về thế giới quan trong câu truyện
Thần trụ trời?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật nh: sách. vở, bút, nhà, cây cối, con
ngời, biển, vũ trụ, nớc, sắt, bàn, ghế, chó, gà, mèo, nguyên tử, phân tử.
- Các hiện tợng xảy ra nh: Nóng, lạnh, nắng, ma.
- ý nghĩ của con ngời, t tởng con ngời.
1. Những sự vật hiện tợng đó tồn tại dới dạng nào?
2. Chúng có chung thuộc tính gì?
3. Thế giới đó bao gồm những gì?

12


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Để trả lời đợc những câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay: Thế giới vật chất tồn tại khách quan.
Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS
- GV cho HS đọc phần 1 cđa SGK.
- GV tỉ chøc cho HS th¶o ln nhóm,
GV chia tổ theo chỗ ngồi.
- GV giao câu hỏi cho các nhóm, quy
định thời gian thảo luận.
Nhóm 1: Em hÃy nêu các quan niệm
khác nhau về sự ra đời và tồn tại của
giới tự nhiên?

Nhóm 2: Chứng minh giới tự nhiên là
tự có? Ví dụ minh họa?

Nhóm 3: Chứng minh giới tự nhiên
tồn tại khách quan?
GV: Đa ra các câu hỏi gợi ý.
+ Sự vận động, phát triển của giới tự
nhiên có phụ thuộc vào ý muốn con
ngời hay không?
+ Con ngời có thể quyết định hoặc

thay đổi những quy luật tự nhiên theo
ý muốn chủ quan của mình đợc hay
không?
- HS các nhóm thảo luận.
Nhóm trởng các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhận xét, bổ sung ý

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan.

Nhóm 1:
- Các quan điểm duy tâm, tôn giáo cho
rằng: Giới tự nhiên là do thần linh, thợng đế sáng tạo ra.
- Các nhà duy vật khẳng định: Tự nhiên
là cái sẵn có, là nguyên nhân sự tồn tại,
phát triển của chính nó.
Nhóm 2:
Các công trình khoa học về nhân chủng,
địa chất, vũ trụ... đà chứng minh về
nguồn gốc của sự sống.
- Từ vô cơ - > Hữu cơ.
- Tõ cha cã sù sèng -> cã sù sèng.
- Tõ ®éng vËt bËc thÊp -> ®éng vËt bËc
cao.
Th«ng qua chän lọc tự nhiên, chọn lọc
nhân tạo trong quá trình phát triển lâu
dài, giới tự nhiên đa dạng, phong phú
nh ngày nay.
VD: Kiến thức đà học về sinh vật, lịch
sử.

Nhóm 3:
a. Ví dụ
- Mặt trời, trái đất, mặt trăng là có thật.
- Lũ lụt, ma bÃo là hiện tợng vẫn có của
tự nhiên.
- Một năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu,
đông.
- Nớc chảy từ cao xuống thấp.
- Cây cối, động vật có trớc và có thật.
b. Nhận xét.
- Sự vận động, phát triển của giới tự
nhiên không phụ thuộc vào ý muèn cña
con ngêi.
13


Giáo án GDCD 10
kiến.
- GV nhận xét, kết luận.

Nguyễn Thị Minh Thảo
- Con ngời không thể quyết định thay
đổi giới tự nhiên.
- Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn
bộ thế giới vật chất, giới tự nhiên là tự
có.
- Giới tự nhiên là tất cả những gì tự có,
không phải do ý thức của con ngời hoặc
một lực lợng thần bí nào tạo ra.
- Mọi sự vật hiện tợng trong giới tự

nhiên đầu có quá trình hình thành khách
quan, vận động và phát triển theo quy
luật vốn có của nó.

GV kết luận đơn vị kiến thức 1.
Các quan điểm triết học duy tâm, tôn
giáo phủ định sự tồn tại của giới tự
nhiên. Triết học duy vật lại khẳng định
giới tự nhiên là có, là cả quá trình biến
đổi lâu dài của chính bản thân nó.
- GV dặt vấn đề để chuyển ý.
2. XÃ hội là một bộ phận đặc thù của
- GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:
giới tù nhiªn.
+ Em h·y lÊy VD vỊ sù vËt, hiƯn tợng
tồn tại trong giới tự nhiên.
+ Nêu thuộc tính chung nhất của các
sự vật hiện tợng nói trên.
+ Nguồn gốc của loài ngời là từ đâu?
- HS trả lời ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét và chuyển ý.
Bằng các kiến thức đà học, chúng ta sẽ
tìm hiểu con ngời có nguồn gốc từ đâu
và quá trình tiến hóa nh thế nào?
- GV đặ câu hỏi.
a. Con ngời là sản phẩm của tự nhiên.
- HS cả lớp trao đổi.
- HS trả lời ý kiến các nhân.
+ Quan điểm duy tâm, duy vật khác
nhau nh thế nào khi nói về con ngời?

+ Bằng kiến thức lịch sử, sinh học để
chứng minh quan niệm trên.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến những
quan niệm khác nhau nh vậy?
- GV nhận xét và kết luận các ý kiến
của HS.
- GV: Để củng cố đơn vị kiến thức 2, - Quan điểm duy tâm cho rằng: con ngGV cho HS thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ êi do thần linh, thợng đế sinh ra.
sau:
14


Giáo án GDCD 10
+ Phân tích sơ đồ tiến hóa vµ nhËn xÐt.
+ Lµm bµi tËp nhanh (vµo phiÕu häc
tËp).
Bµi 1:
Lấy VD để chứng minh quan điểm
duy tâm nói về con ngời.

Nguyễn Thị Minh Thảo
- Quan điểm duy vật cho rằng: loài ngời có nguồn gốc từ tự nhiên và là kết
quả của phát triển lâu dài của giới tự
nhiên.

Bài 1:
Bài 2:
- Bà Nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con
Sự khác nhau về hoạt động của động ngời và thổi vào đó sự sống.
vật có vú và con ngời.
- Đất sét nặn ra đàn ông, xơng sờn ngời

đàn ông tạo ra đàn bà.
Bài 2:
Động vật có vú Con ngời
Động vật có Con ngời

Bản năng
Có ý thức ngôn
ngữ t duy
Thích nghi - Có phơng
với thụ động pháp...
tự nhiên.
- Có mục đích.
- Có khă năng
Bài 3: Điều kiện nào dẫn đến sự khác
nhận thức cái
biệt đó?
tạo ra tự nhiên.
- HS nộp phiếu học tập.
- GV nhận xét đa ra kết quả đáp án.
Bài 3: Điểm khác biệt của động vật có
- Gv chốt lại ý chính.
vú và con ngời là do:
- HS ghi bài.
- Lao động.
.
- Hoạt động xà hội.
Con ngời là sản phẩm của giới tự nhiên.
Con ngời tồn tại trong môi trờng tự
nhiên và cùng phát triển với môi trờng tự
nhiên.

=> Kết luận:
- Con ngời là sản phẩm hoàn hảo nhất
của giới tự nhiên. Con ngời không chỉ
dựa vào tự nhiên để sống mà còn cải
tạo đợc tự nhiên
4. Cđng cè, lun tËp.
- Gv tỉ chøc cho HS trß chơi "nhanh mắt, nhanh tay"
- HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Các sự vật hiện tợng nào sau đây tồn tại khách quan.
a. Các vật thể trong tự nhiên.
b. Các hiện tợng tự nhiên.
c. Cả hai ý kiến trªn.
15






Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Câu 2: Quan điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng?
a. Con ngời là sản phẩm tự nhiên.

b. Con ngời tồn tại và phát triển trong môi trờng tự nhiên.

c. Cả chia ý kiến trên.
5. Dặn dò :

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
V. Rút kinh nghiệm


..

Ngày soạn:

Tiết thø 4 theo PPCT
16


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Bài 2 - thế giới vật chất tồn tại khách quan.
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc: Giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Con ngời và xà hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
- Con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự nhiên.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt một số dạng cụ thể của giới tự nhiên.
- Lấy đợc VD giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Vận dụng kiến thức đà học lí giải ®ỵc mét sè vÊn ®Ị trong cc sèng phï
hỵp víi khă năng của học sinh.
3. Thái độ.
- Tôn trọng giới tự nhiên, tích cực bảo vệ môi trờng.

- Tôn trọng thực tại khách quan, suy nghĩ và hành động.

II/PHNG PHP
-Thuyt trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm….
III/ Tµi liệu và phơng tiện.
- SGK và SGV GDCD 10.
- Máy chiếu, giấy khổ lớn, băng hình...
- Bút dạ, keo, băng dính.
- Tranh ảnh, sơ đồ có liên quan đến nội dung bài học.
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao chuyện kể có liên quan đến bài học.
Iii/ tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức
10A1
10A4.
10A7..
10A2.
10A5.
10A8.
10A3..
10A6..
10A9..
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
.Theo em, việc làm nào là đúng, sai trong các câu sau, vì sao?
+ Trồng cây chắn gió, cát trên bờ biển.
+ Lấp hết ao, hồ để xây dựng nhà ở.
+ Thả động vật hoang dà về rừng.
+ Đổ hóa chất độc hại xuống hố đất sâu lấp đị.
+ Trồng rừng đầu nguồn.

+ Phủ xanh đồi trọc.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV đặt vấn đề: Chuyển đổi nội dung
Sau khi nghiên cứu về nguồn gốc và quá tr×nh tiÕn hãa cđa con ngêi chóng
ta thÊy xt hiƯn yÕu tè x· héi.
VËy x· héi cã nguån gèc nh thế nào? XÃ hội là gì? Chúng ta xem xét tiếp
đơn vị kiến thức sau?
17


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

3. Bài mới
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- GV: Tỉ chøc cho HS th¶o ln c¶ líp. b, XÃ hội là sản phẩm của giới tự
- GV: Sử dụng phơng pháp kích thích t nhiên.
duy.
- GV: Nêu vấn đề cần tìm bằng các câu
hỏi sau:
- HS: Suy nghĩ nội dung các câu hỏi.
1. XÃ hội có nguồn gốc từ đâu? Dựa
trên cơ sở nào?
- Sự ra đời của con ngời và xà hội là
một quá trình tiến hóa lâu dài.
2.XÃ hội loài ngời có từ bao giờ?
- Khi loài vợn cổ tiến hóa thành ngời
cũng đồng thời hình thành nên mối

quan hệ xà hội, tạo nên xà hội loài ngời.

3. XÃ hội loài ngời trải qua những giai
đoạn phát triển nh thế nào?
- Xà hội từ khi ra đời đến nay đà tuần
tự phát triển từ thấp đến cao luôn theo
quy luật khách quan: ( 5 giai đoạn phát
triển của xà hội loài ngời)
4. Quan điểm cho rằng: Thần linh quyết
định mọi sự tiến hóa của xà hội: Đúng - Mọi sự biến đổi của xà hội không
hay sai?
phải do thế lực thần bí nào, do đó quan
điểm trên là sai.
5. Yếu tố chủ yếu nào tạo nên sự phát
triển của xà hội?
- Yếu tố chủ yếu tạo nên xà hội là hoạt
động của con ngời.
6. Vì sao xà hội là bộ phận đặc thù của
giới tự nhiên?
- Cã con ngêi míi cã x· héi mµ con
ngêi lµ sản phẩm của tự nhiên, cho nên
xà hội cũng là sản phẩm của tự nhiên.
- HS làm việc các nhân.
Hơn thế nữa là một bộ phận đặc thù
- GV cho HS phát biểu ý kiến tự do.
của giới tự nhiên.
- GV liệt kê ý kiến lên bảng phụ.
- HS trả lời.
- GV giảng giải nhận xét và tổng hợp ý
kiến.

- HS ghi bài.
- Để củng cố kiến thức, các em lµm bµi
tËp sau.

18


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Bài 1: Em hÃy cho biết ý kiến của mình
về quan điểm sau:
a, Thần linh quyết định mọi sự tiến hóa
của xà hội.
b, Con ngời và xà hội là sản phẩm của
quá trình phát triển giới tự nhiên.
Bài 2: Em hÃy giải thích quan điểm
sau: Con ngời và xà hội là sản phẩm của
sự phát triển của tự nhiên.
- HS trả lời vào phiếu.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
- GV đánh giá, cho điểm tốt những ý
kiến xuất sắc.
- GV kết luận.
Sự ra ®êi cđa con ngêi vµ x· héi loµi
ngêi lµ mét quá trình tiến hóa sự vật
trong một thời gian từ loài vợn cổ thành
con ngời. Kết cấu quần thể của loài vợn

cổ chính là tiền đề tự nhiên hình thành
xà hội loài ngời. Khi loài vợn cổ tiến
hóa thành ngời cũng đồng thời hình
thành nên các mối quan hệ xà hội do
yêu cầu của lao động. XÃ hội là tổng
thể các mối quan hệ xà hội liên kết các
cá nhân víi nhau trong mét hƯ thèng
duy nhÊt thµnh x· héi.
- GV đặt vấn đề chuyển ý.
- GV: Có 2 ý kiến nh sau:
a. Con ngời không thể nhận thức đợc
thế giới khách quan.
b. Con ngời có khă năng nhận thức giới
tự nhiên.
Em có nhận xét gì khi đọc các ý kiến 3. Con ngời có thể nhận thức, cải tạo
trên.
thế giới khách quan.
- HS trả lời ý kiến các nhân.
- GV: Để hiểu rõ hơn về ý kiến của các
em, chúng ta cùng tìm hiểu đơn vị kiến
thức 3.
- GV: Tỉ chøc cho HS nhãm.
- HS: Chia líp chia thµnh 4 nhóm (Chia
theo thành đơn vị tổ).
- GV gợi ý HS thảo luận các câu hỏi
sau:
19


Giáo án GDCD 10


Nguyễn Thị Minh Thảo

Nhóm 1 : Con ngời thể nhận thức đợc
thế giới khách quan không? Vì sao? Ví Nhóm 1:
* Nhờ các giác quan, nhờ hoạt động
dụ?
của bộ nÃo, con ngời có khă năng nhận
thức đợc thế giới khách quan.
Mỗi giác quan thu nhận một loại cảm
giác về các thuộc tính của sự vật hiện tợng.
Ví dụ: Nhìn thấy hình dáng của ngời
thân, nhìn thấy màu sắc của quả cam,
mùi thơm của hoa hồng, vị ngọt của đờng.
* Con ngời còn nhận thức sự vật bằng
t duy trừu tợng nhờ đó nhận thức đợc
bản chất thuộc tính của sự vật, hiện tợng.
VD: Bản chất của sắt, đồng, chì, định
lí Pitago: a2 = b2+c2, giải thích hiện tợng ma, bÃo...
* Thế giới vật chất đa dạng, phong phú
và đầy huyền bí con ngời có thể chức
biết đến, nhng khả năng nhận thức của
con ngời sẽ đem lại những hiểu biết về
thế giới.
VD: Hiện nay con ngời đang khám
phá, nghiên cứu về vũ trụ.
Nhóm 2: Cải tạo thế giới khách quan là
gì? Vì sao con ngời phải cải tạo thế giới Nhóm 2:
- Cải tạo thế giới khách quan là cải tạo
khách quan?

tự nhiên và cải tạo xà hội.
- Con ngời cần phải cải tạo thế giới
khách quan, làm biến đổi sự vật, hiện tNhóm 3: Con ngời có thể cải tạo thế ợng của thế giới theo mục đích của con
giới khách quan không? Vì sao? Cho ví ngời.
Nhóm 3:
dụ?
- Con ngời có thể cải tạo thé giới khách
quan.
- Vì con ngời nhận thức đợc thế giới
khách quan.
- Ví dụ:
+ Làm thuỷ điện.
+ Đánh bắt hải sản.
Nhóm 4: Trong cải tạo tự nhiên, xà hội, + Thụ phấn nhân tạo.
con ngời phải tuân theo nguyên tắc gì? Nhóm 4:
- Trong quá trình nhận thức, cải tạo thế
Vì sao? Lấy ví dụ?
giới khách quan, con ngời phải tuân
20


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo
theo quy luật khách quan.
- Vì: nếu con ngời không tôn trọng quy
luật khách quan con ngời sẽ gây thiệt
hại cho tự nhiên, xà hội và chính bản
thân con ngời.
Ví dụ:

+ Con ngời tàn phá rừng.
+ Đánh bắt cá bằng mìn.
+ Sự không phù hợp giữa lực lợng sản
xuất và quan hệ sản xuất.

- GV quan sát, nhắc nhở HS thảo luận.
- HS cử đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét, góp ý.
- GV liƯt kª ý kiÕn, bỉ sung nhËn xÐt.
- GV kÕt luËn chung, =>.

- Nhê cã gi¸c quan, bé nÃo con ngời
có thể nhận thức đợc thế giới khách
quan.
- Con ngời có thể cải tạo đợc thế giới
- GV kết luận và chuyển ý.
khách quan trên cơ sở tôn trọng quy
Vai trò cải tạo giới tự nhiên của con ng- luật khách quan.
ời phụ thuộc vào sự nhận thức của con
ngời về quy luật khách quan. Những
thành tựu to lớn đà đạt đợc chứng minh
hùng hồn khả năng nhận thức đợc về
thế giới của con ngời.
4. Củng cố
Kết luận toàn bài.
Các sự vật hiện tợng vật chất trong thế giới khách quan dù có muôn màu,
muôn vẻ đến đâu cũng có thuộc tính chung là tồn tại khách quan. Tồn tại trong
hiện thực, theo quy luật. Tự nhiên tự bộc lộ, không cần con ngời. XÃ hội là bộ
phận của tự nhiên.
Con ngời cần có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan theo đúng quy

luật vốn có của nó. Những thành tựu to lớn đà đạt đợc trong quá trình nhận thức,
cải tạo thế giới của con ngời là chứng minh hùng hồn khả năng kì diệu ấy của con
ngời.
Tuy nhiên sẽ thất bại nếu con ngời chủ quan, duy ý chí không tuân theo
quy luạt khách quan.
hớng dẫn hs làm bài tập
Câu 3: Con ngời nhận thức và cải tạo thế giới nh thế nào là đúng?
a. Trái quy luật tự nhiên.

b. Tránh khỏi sự giàng buộc quy luật khách quan.

c. Tôn trọng, tuân thủ quy luật khách quan.

- HS làm thật nhanh.
- GV: Sau 1 lần GV gõ thớc là HS trả lời xong 1 câu.
- HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
21


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

- GV tổng kết phần củng cố.
5. Dặn dò học sinh
- Làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài 3.
- Vẽ sơ đồ bài 3.
V. rót kinh nghiƯm


…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..

22


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Ngày soạn: 16/08/2008

Tiết thứ 05 Theo PPCT

Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
I/ Mục tiêu bài học.

1.Kiến thức.
- Hiểu rõ khái niệm vận động là phơng pháp tồn tại của sự vật và hiện tợng.
- Hiểu rõ khái niệm phát triển, nhận thức đợc phát triển là khuynh hớng chung
của quá trình vận động của sự vật và hiện tợng.
2. Kĩ năng.
- Phân loại đợc các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- Giải thích đợc sự vật nào, hhiện tợng nào cũng thể hiện hình thức này
hoặc hình thức khác của vận động. Không có sự vật hiện tợng nào không vận
động.
3. Thái độ.

- Xem xét các sự vật, hiện tợng trong sự vận động và phát triể không ngừng
của chúng.
- Khắc phục quan điểm cứng nhắc và thái độ thành kiến, bảo thủ trong cuộc
sống cá nhân, tập thể
II/PHNG PHP
-Thuyt trỡnh, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm….
III/ Tµi liƯu và phơng tiện.
- SGK, SGV GDCD 10.
- Sơ đồ về các chiều hớng của sự vận động, quan hệ giữa các hình thức vận
động
- Chuẩn bị những bộ tranh minh họa về sự phát triển.
- Máy chiếu,
IV/ tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
10A1
10A4.
10A7..
10A2.
10A5.
10A8.
10A3..
10A6..
10A9..
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Giải thích quan điểm: Con ngời và xà hội là sản phẩm của giới tự
nhiên?
Câu 2: Theo em việc làm nào là đúng, sai trong các câu sau đây, vì sao?
a. Trồng cây chắn gió, cát trên bờ biển.
b. Lấp hết hồ, ao để xây dựng nhà ở.
c. Thả động vật hoang dà về rừng.

d. Đổ chất độc hại xuống hó sâu và lấp đi.
e. Trồng rừng đầu nguồn.
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Bài mới
23


Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

Giới thiệu bài.
- GV: Em hÃy quan sát các sự vật hiện tợng sau đây đang ở trạng thái nào?
* Nớc chảy từ cao xuống thấp.
* Xe ô tô buýt rời bến đa em đến trờng.
* Ngời nông dân đang cày ruộng.
* Mặt trời đang lên.
- HS: Các sự vật hiện tợng trên đang vận động.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
Giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của giáo viên và Học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
I. Thế giới vật chất luôn luôn vận
- GV cho HS nêu VD về các sự vật hiện động
tợng đang vận động xung quanh chúng 1. Vận động là gì.
ta.
- HS lấy VD
- GV gợi ý cho HS lấy VD những sự
vật hiện tựơng trực tiếp quan sát và

không trực tiếp quan sát đợc.
a, Ví dụ.
- Đi học từ nhà đến trờng.
- Dịch chuyển bàn ghế.
- Điện sáng.
- Quạt đang chạy.
- ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ.
- Cây đang xanh tốt.
- Nguyên tử, phân tử.
- Học từ lớp 1 đến lớp 10.
- XÃ hội phát triển 5 giai đoạn.
b, Nhận xét.
- Mọi sự vật, hiện tợng biến đổi.
- Có trong tự nhiên.
- Quan sát trực tiếp, gián tiếp.
- Vận động là mọi sự biến đổi(biến
- GV: Từ VD, nhận xét trên rút ra định
hóa) nói chúng của các sự vật, hiện tnghĩa vận động là gì?
ợng trong tự nhiên và trong xà hội
- HS trả lời cá nhân.
2. Vận động là phơng thức tån t¹i
cđa thÕ giíi vËt chÊt.

- HS nhËn xÐt vỊ các VD sau đây:
* Con gà đang gáy.
* Bông hoa nở.
* Ca sỹ đang hát.
* Trái đất quay xung quanh mặt trời.
*Cá bơi trong nớc.
24



Giáo án GDCD 10

Nguyễn Thị Minh Thảo

* HS học bài mới.
- HS trả lời ý kiến cá nhân.
- GV gợi ý cho HS: Sự vận động của
các sự vật trên đây phản ánh vật đó
đang tồn tại. Nếu không vận động thì
sẽ không tồn tại.
- GV cho HS lấy VD.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
- HS cả lớp trao ®ỉi.
- HS : nhËn xÐt.
- GV nhËn xÐt, rót ra kết luận:
- Bất kì sự vật, hiện tợng nào cũng
luôn vận động. Bằng vận động thông
qua vận động mà sự vật, hiện tợng tồn
tại và thể hiện đặc tính của mình.
- Vận động thuộc tính vốn có, là phơng thức tồn tại của sự vật hiện tợng.
Qua các VD của 2 phần trên mà chúng
ta đà nghiên cứu, các em cã thĨ rót ra
kÕt ln g×?
- HS: sù vËn động khác nhau về cách
thức, hình thức.
- GV: Thế giới vật chất phong phú và
đa dạng, vì vậy hình thức vận động của
nó cũng rát phong phú và đa dạng.

Triết học Mac-lênin khái quát 5 hình 3. Các hình thức vận động cơ bản
thức vận động cơ bản của sự vËt, hiƯn tcđa thÕ giíi vËt chÊt.
ỵng.
- GV cho HS làm bài tập.
- HS: Quan sát và giải thích sự vận
động của các sự vật, hiện tợng sau:
1. Sự dịch chuyển của ròng rọc.
2. Vận động của các điện tích âm, điện
tích dơng.
3. Cây ra hoa kết quả.
4. Sự kết hợp giữa Hyđro và Ôxy tạo
thành nớc.
5. Sự đi lên từ xà hội công xà nguyên
thủy, chế độ chiếm hữu nô lệ, phong
kiến, t bản chủ nghĩa đến xà hội chủ
nghĩa.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét và bổ sung ý kiến: ứng
với mỗi ví dụ trên là một hình thức vận
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×