Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

HỘI THẢO VÒNG DOHA VÀ TÁC VÒNG DOHA VÀ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.2 KB, 20 trang )

1
BỘ CÔNG THƯƠNG
VỤ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐA BIÊN
HỘI THẢO
VÒNG DOHA VÀ TÁC ĐỘNG
VÒNG

DOHA



TÁC

ĐỘNG

ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Tp. Hồ Chí Minh 8/9/2010
2
Phòng Thương Mại Châu Âu tại Việt Nam
Tác động củaviệcgianhậpWTOđốivới
Tác

động

của

việc

gia

nhập



WTO

đối

với

môi trường kinh doanh tại Việt Nam
từ góc nhìn của các nhà đầu tư Châu Âu
T M tthi Düh
T
s.
M
a
tthi
as
Düh
n
Giám đốc điều hành EuroCham tại Việt Nam
3
Bối cảnh toàn cầu:
Năm 2007 Việt Nam gia nhập WTO
Thành viên sáng lập WTO
(Từ 1/1/1995)
Thành viên gia nhập sau
(từ 17/5/2009)
153 thành viên của WTO, chiếm hơn 97% tổng
giao dịch thương mại thế giới!
4
Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đối với

môi trường đầu tư: Một bước đột phá!
Quảng

hình
ảnh!
Việt
Nam
đã
được
cộng
đồng
doanh

Quảng

hình
ảnh!
Việt
Nam
đã
được
cộng
đồng
doanh
nghiệpquốctếđặcbiệt quan tâm (Trung quốc+1,và11
thànhviêntiếp theo ) ViệtNamđãthể hiệnvớinỗ lực đổi
mới để phát triển!
– ViệcViệt Nam gia nhậpWTOlàmột động lực thúc đẩy
tiến
trình

cải
cách
khuôn
khổ
pháp
luật
của
Việt
Nam
tiến
trình
cải
cách
khuôn
khổ
pháp
luật
của
Việt
Nam
,
đặcbiệt đốivớiluật đầutư và luật doanh nghiệp. ViệtNam
đã ban hành và sửa đổirấtnhiềuluật để phù hợpvớicác
cam kếtquốctếđặcbiệtlàcáccamkếtgianhậpWTO(VD:
lĩnh vựcsở hữutrítuệ,viễn thông )
Vòng
đàm
phán
Doha
được

khởi
động
vào
năm
2001

Vòng
đàm
phán
Doha
được
khởi
động
vào
năm
2001
nhằmtăng cường sự tham gia bình đẳng củacácnước
nghèo hơn, đạidiện cho phầnlớndânsố thế giới. Tạithời
điểm đó, số phậncủa Vòng Doha vẫncònrấtbấp bênh.
5
Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đối
với môi trường đầu tư: Lợi ích và tương lai

thành
viên
WTO
Việt
Nam

thể

gia
nhập
hệ
thống


thành
viên
WTO
,
Việt
Nam

thể
gia
nhập
hệ
thống
thương mạitự do, công bằng và cởimở. Điều này sẽ
giúp ViệtNamtiếpcậncácthị trường củahơn150nướcvới
ít các rào cảnthương mạihơn, đượchưởng các ưu đãi và
mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ và đầutư thông qua
tự do hóa thương mạivàđàm phán mở cửathị trường giữa
các nước thành viên WTO.
– Là thành viên WTO, ViệtNamđượchưởng đốixử bình
đẳng trong đầutư và thương mạihànghóavàdịch vụ theo
nguyên tắcTốihuệ quốc (MFN), Đốixử quốcgia(NT),
không bị phân biệt đốixử dẫn đếnbấtlợi trong quan hệ
th
i

th
ương mạ
i
.
– Vòng đàm phán Doha đượckhởi động vào năm 2001
nhằm đề cao sự tham gia củacácnước nghèo hơn, đạidiện
cho phầnlớndânsố thế giới. Tạithời điểm đó, số phậncủa
Vòng Doha cũng còn rấtbấp bênh
6
Tác động củaviệcViệtNamgianhậpWTOđối
vớimôitrường đầutư: Thách thức
Tuy nhiên, không phảilàđiềudễ dàng đốivớiViệt
Nam…
-ViệtNamđãcómộtcamkếtthamvọng về mở cửathị trường
dịch
vụ
.
dịch
vụ
.
-Về cơ bản, ViệtNamđãcamkếtmở cửamộtsố ngành chính
trong vòng 3 nămsaukhigianhập(như phân phối, tài chính &
ngân hàng, dịch vụ hậucầnvàmộtphầndượcphẩm).
-ViệtNamvẫn đang là mộtnềnkinhtế mớinổi(nềnkinhtế non
trẻ
),
vi

c m


cửacóthể làm tổnthươn
g
các n
g
ànhkinhtế
),

g
g
trong nước.
-Vìvậy, khi nói đếnsự “bảohộ”mộtsố ngành nhất định củaViệt
Nam,chúngtacũng cần nghĩđếnlậpluậncủanềnkinhtế non
trẻ.
7
Việt Nam gia nhập WTO và tác động tới môi
trường đầu tư: cạnh tranh với các nước khác

AS A i đứ hứ (àđứ hứ ổ ố
Trong 10 nư

c
AS
E
A
N, V
i
ệt Nam
đứ
ng t
hứ

4
(
v
à

đứ
ng t
hứ
93 trong t

ng s


183 nước trên thế giới) trong báo cáo doanh nghiệp của WB:
Nước
ASEAN
Thế giới
Singapore
Th
ái
Lan
1
2
1
12
Th
ái
Lan
Malaysia
2

3
12
23
Vietnam
Brunei
Indonesia
4
5
6
93
96
122
Phili
p
in
7 144
p
Campuchia
Lào
8
9
145
167
Myanmar
Trung Quốc
-
-
Không xếphạng
89
8

Việt Nam gia nhập WTO và tác động tới môi
trường đầu tư: tính cạnh tranh toàn cầu
Vi
ệtNamxếpthứ 75 trong tổng số 133 nước trong Báo cáo tính cạnh tranh
Vi
ệt

Nam

xếp

thứ

75

trong

tổng

số

133

nước

trong

Báo

cáo


tính

cạnh

tranh
toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới 2009/2010:
Country ASEAN GCR 2009/2010
Singapore
Malaysia
1
2
3
24
Malaysia
Brunei
Thái Lan
Indonesia
Vietnam
Philippines
Campuchia
2
3
4
5
6
7
8
24
32

36
54
75
87
110
Lào
Myanmar
-
-
Không xếp hạng
Không xếp hạng
Trung Quốc
Ấn độ
-
-
29
49
9
Vậy đâu là lợi thế cạnh tranh
của Việt Nam?


ế

• Vị trí địal
ý
! N

m


trun
g
tâm, chỉ m

t2-3ti
ế
n
g
đ

tớicác
thành phố lớncủa các nướcASEANvớihơn 500 triệudânvà
4-5 tiếng tới Trung QuốcvàẤn độ vớidânsố hơn2tỉ người.
• Dân số! Xấpxỉ 86 triệu, là những ngườihamhọchỏivàcầu
tiến,
57
%
dân
số

độ
tuổi
dưới
30
.
tiến,
57
%
dân
số


độ
tuổi
dưới
30
.
• Thị trường nội địa! 100 triệudânvàonăm 2020, thu nhập
bình quân đầungườihiện ở mức“thấphơnmức trung bình”
1,000 USD/người.
• Nhân công! Vẫncòncạnh tranh.
• Tình hình chính trị! Không có bất ổn chính trị, đặcbiệtso
với các nướclánggiềng ASEAN.
10
Nhưng các nước khác cũng có lợi thế của họ
Vậy nhà đầu tư thực sự quan tâm tới gì:
1. Khung pháp lý/ hành chính: mức độ thuậntiệnvàthời
gian cầnthiết để mộtdự án đượccấp phép/phê chuNn?
2. Cơ sở hạ tầng: Đường xá/ phố/cảng biển-cảng hàng không
có tốt không? Khả năng tiếpcậncơ sở sảnxuấtcủa các nhà
máy
hiện
tại

tương
lai
như
thế
nào?
N guồn
cung

cấp
điện
máy
hiện
tại

tương
lai
như
thế
nào?
N guồn
cung
cấp
điện
ra sao?
3. Phát triềnnguồnnhânlực: Liệu có tìm được nhân viên
giỏi ở những vùng mà nhà đầutư quan tâm?
H
ì
nh thức thi hành là “+1”: Cách tiế
p
cậntheohướn
g

p
g
phụcvụ vớis

ph


ihợphiệuquả và qui trình x

lý kịpthời.
11
Khuôn khổ pháp lý (I): Tổng quan
Mấtb hiê hi hí àthờii để

Mất

b
ao n
hiê
u c
hi
p

v
à

thời

gi
an
để
:
- Thành lập và đóng cửa một doanh nghiệp (yếu tố thời gian)
-Tuyển và sa thải nhân viên (yếu tố chi phí)
-Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
• Luật pháp được thi hành ở địa phương như thế

nào:
-Luật pháp thì rõ ràng nhưng thi hành lại là vấn đề khác
-Luật pháp bị trùng lặp/mâu thuẫn cũng là vấn đề
-Vấn đề đào tạo cán bộ/nhân viên ở cấp địa phương
12
Khuôn khổ pháp lý (II): Thông thường, đó không phải
là vấn đề cam kết WTO, mà là việc áp dụng luật!
Ví dụ 1 – Lĩnh vực bán lẻ và phân phối
• Các chủ thể kinh doanh nước ngoài được phép tiến hành đầu
tư dưới hình thức 100% doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài
k

từ n
g
à
y
1/1/2009. Tu
y
nhiên
,
vi

c thành l
ập
doanh n
g
hi
ệp

gy y , ệ ậpgệp

100% vốn nước ngoài trong lĩnh vực phân phối vẫn gặp phải
một số trở ngại ở cấp trung ương và địa phương
• Đặc biệt: Vấn đề kiểm tra nhu cầu kinh tế (EN T) - “kiểm tra
siêu thị” vẫn là một rào cản phi thuế đối với thương mại !
N N ấ ề

N g
ành dược ph
N
m cũn
g

g
ặp phải v

n đ

trên, tron
g
đó việc
cấp quyền nhập khNu cho các công ty bị trì hoãn.
13
Khuôn khổ pháp lý (III): Thông thường, đó không phải
là vấn đề cam kết WTO, mà là việc áp dụng luật !
Ví dụ 2 – Lĩnh vực sáp nhập và mua lại
• Mặc dù quy định về hạn chế sở hữu đối với chủ thể nước ngoài
là tương đối rõ ràng, việc mua cổ phần trong các doanh nghiệp
Việt N am theo cam kết WTO thường bị cản trở và trì hoãn bởi
các Sở Kế hoạch và Đầu tư của các tỉnh
• Đặc biệt, tỉ lệ % chính xác cổ phiếu mà các nhà đầu tư được

phép mua thường không được công khai và thường được hạn
chế ở mức 30-49% cho dù trên thực tế không có hạn chế
Cầ ảithiệ h ữ á đị hàthủ t đă ký đàt

Cầ
n c
ải

thiệ
n
h
ơn n

a c
á
c qu
y

đị
n
h
v
à

thủ

t
ục
đă
n

g


,
đà
o
t
ạo
các Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương để thực thi các quy
định và thủ tục đó.
14
Khuôn khổ pháp lý(IV):Thông thường đó không phải
vấn đề luật pháp, mà là sự nhậnthức, thựcthivà
quảnlý
Ví dụ 3 - Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Việt Nam đã tham gia Hiệp định về các khía cạnh liên quan
tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs), luật SHTT
mới đã được soạn thảo tốt
• N hận thức: Tuy nhiên, kiến thức và nhận thức chung của người
dân về tầm quan trọng của việc bảo hộ quyền SHTT vẫn còn hạn
chế
• Thực thi: các biện pháp hành chính, dân sự và hình sự thực thi
ề SHTT ẫ ò ế ở ột ố khí h
qu
yề
n
SHTT
v

n c

ò
n
yế
u

m
ột
s


khí
a cạn
h
• Quản lý: Cục Sở hữu trí tuệ đôi khi ra các quyết định không nhất
quán về việc một nhãn hiệu hàng hóa có vi phạm nhãn hiệu hàng
hóa khác không (“vấn đề tương tự gây nhầm lẫn”)
15
Khuôn khổ pháp lý (V): Và bây giờ là vấn đề
thủ tục giấy tờ
Ví dụ 4: Thôn
g
quan và cải cách hành chính
• Thời gian thông quan dài, do mỗi hàng hoá phải chịu những thủ
tục hải quan rườm rà
• Cần đơn giản hóa thủ tục thông quan đối với những lô hàng giá trị
thấpThủ tục thông quan

không chính thức

này cầncónhững

thấp
.
Thủ

tục

thông

quan

không

chính

thức

này

cần



những

yếu tố sau: tờ khai hải quan đơn giản, mức độ soi xét và can thiệp
thấp hơn
• Chúng tôi kiến nghị miễn thuế quan và thuế nội địa trong trường
hợ
p


g
iá trị hàn
g
được coi là khôn
g
đán
g
k

.
N g
u
y
ên t

c “mức t

i
pg g g g gy
thiểu” này sẽ giúp tiết kiệm chi phí và đNy nhanh quá trình giải
quyết
• Dự án 30 là một khởi đầu tốt, tuy nhiên cần phải tiến hành
đơn giản hóa hơn nữa.
16
Cơ sở hạ tầng (I): Phải đốimặtvớiviệc: Các nhà
đầutư quan tâm đếnlãivàlợi nhuận.
•Cầnphảicó139tỷ USD trong vòng 5-10 nămtới(baogồmcả
năng lượng)!
• Phát triểncơ sở hạ tầng sẽ là một trong những nhiệmvụ trọng
ế


Việt
N
để
h
th
ới
á
ướ
t
kh

à
yế
uc

a
Việt
N
am
để
cạn
h
t
ran
h
v
ới
c
á

cn
ướ
c
t
ron
g
khu
v

cv
à
thế giới, để hộinhập vào các chuỗi cung ứng toàn cầu, và trở
thành một đầumối giao thông của khu vực.
• Đồng bộ hóa các loạicơ sở hạ tầng khác nhau sẽ là thách thức
chính
để

thể
tăng
dòng
luân
chuyển
hàng
hóa
trên
toàn
bộ
chính
để


thể
tăng
dòng
luân
chuyển
hàng
hóa
trên
toàn
bộ
chuỗi cung ứng.
17
Cơ sở hạ tầng (II): Các hình thức Hợp
tác Công – Tư sẽ là giải pháp!

• Các dự án theo hình thứchợptácCôn
g
–Tư: sẽ là nhân t

trọng yếuchoviệcnângcấpcơ sở hạ tầng vì Việt N am đã đạt
được mức thu nhậpbìnhquân(thấp) trung bình.
• Gần đây Chính phủ Việt N am và Bộ Kế hoạch và Đầutưđãra
một
số
quy
định
mới
để
phát
triển


cải
tiến
khuôn
khổ
pháp
một
số
quy
định
mới
để
phát
triển

cải
tiến
khuôn
khổ
pháp
lý cho các dự án hợp tác Công –Tư.Chẳng hạn: N ghịđịnh 108
về các dự án BOT.
• Bộ Kế hoạch Đầutư vừabanhànhmột dự thảoquyđịnh về

các
dự
án
hợp
tác
Công



thí
điểm
về
phát
triển

sở
các
dự
án
hợp
tác
Công

thí
điểm
về
phát
triển

sở
hạ tầng” nhằmmục đích khuyến khích các dự án cơ sở hạ tầng
bềnvững, khả thi và sinh lợihơn.
18
Giáo dục/Phát triển nguồn nhân lực: Tất cả
đều xuất phát từ con người!
• Hệ thống giáo dụccần đượccảithiện: Trong khi giáo dục
bậctiểuhọc đã đạtchuNn, giáo dụcbậctrunghọcvàđạihọc

chưa đạt các tiêu chuNnquốctế.

Thiếu
các
trường
đại
học
hàng
đầu

các
điều
kiện
nghiên
Thiếu
các
trường
đại
học
hàng
đầu

các
điều
kiện
nghiên
cứu: N guy cơ “chảy máu chấtxám”:duhọcsinhViệt N am
không về nước sau khi được đào tạo ở nước ngoài.
• Cầntriển khai các chương trình dạynghề: Mức độ chưa đủ
và thậm chí không có trong mộtsố trường hợp.


Văn
hóa
hợp
tác
kinh
doanh

đàm
phán
:
Vẫn
dưới
mức

Văn
hóa
hợp
tác
,
kinh
doanh

đàm
phán
:
Vẫn
dưới
mức
phát triểnvàthường không dựa vào tiêu chí hai bên cùng đạt

mục tiêu.
19
Việc thực thi “+1”: Tại sao lại là vấn đề
phục vụ
• Cách tiếpcậnvớicơ chế phụcvụđểthúc đẩy đầutư: Giới
thiệu các vùng miền, tỉnh thành và lợithế của các vùng: Phục
vụ khách hàng!
• Thờigiangiảiquyết: Ở Việt N am các nhà đầutư phải đợi6

để
đ

iấ

đầ
(
khi

á

à
t

n
g
để
đ
ượcc

p

giấy
p

p
đầ
ut
ư
(
tron
g
khi

c
á
cnư

cv
à
vùng lãnh thổ khác chỉ cần5-6tuần), điều này khiến các nhà
đầutư không chỉ mấtthời gian và còn thiệthạivề tài chính.
• Cách tiếpcận“mộtcửa”: Ở hầuhếtcácnướcASEAN ,chỉ
một
Bộ/cơ
quan
chức
năng
chịu
trách
nhiệm
phối

hợp
với
các
một
Bộ/cơ
quan
chức
năng
chịu
trách
nhiệm
phối
hợp
với
các
cơ quan chính phủ khác khi cầnthiết.
20
Việt N am vẫn hết sức hấp dẫn!

×