Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

466 Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí & lợi nhuận của Tổng Công ty Than Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.7 KB, 28 trang )

Mục lục
Mục lục......................................................................................................................1
Lời Mở đầu................................................................................................................3
Phần I: Thực trạng cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Tổng công
ty Than Việt Nam......................................................................................................4
1.1. Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Than Việt
Nam.......................................................................................................................4
1.1.1. Khái quát về quá trình hình thành Tổng công ty Than Việt Nam..........4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty Than Việt Nam...................5
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty Than Việt Nam...................5
1.2. Thực trạng cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Tổng công
ty Than Việt Nam..................................................................................................6
1.2.1. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu........................................................6
1.2.2. Nội dung cơ chế quản lý chi phí.............................................................8
Năm 2001............................................................................................................10
Chi phí toàn ngành..................................................................................................10
1.2.3. Nội dung cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận.................................10
Tên chỉ tiêu..........................................................................................................11
Lợi nhuận toàn ngành..............................................................................................11
Tên chỉ tiêu.................................................................................................11
1.2.4. Đánh giá cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tổng công
ty Than Việt Nam............................................................................................13
1.2.4.1. Một số mặt tích cực ......................................................................13
1.2.4.2. Một số mặt hạn chế và nguyên nhân.............................................15
Phần II: Hớng Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo mô
hình tập đoàn trong Tổng công ty Than Việt Nam.................................................17
2.1. Chủ trơng của Đảng và Chính phủ Việt Nam chuyển Tổng công ty Than
Việt Nam theo mô hình tập đoàn........................................................................17
Tổng công ty Than Việt Nam ....................................................................19
2.2. Chiến lợc phát triển Tổng công ty Than Việt Nam đến năm 2020..............19
2.3. Hớng hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo mô


hình tập đoàn đối với Tổng công ty Than Việt Nam..........................................21
2.3.1. Đối với cơ chế quản lý doanh thu.........................................................21
2.3.2. Đối với cơ chế quản lý chi phí..............................................................22
2.3.3. Đối với cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận....................................23
2.3.4. Thực hiện cơ chế thởng phạt trong quản lý thu, chi phí và lợi nhuận
trong tập đoàn.................................................................................................25
2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................25
2.4.1 Kiến nghị với Nhà nớc...........................................................................25
2.4.1.1. Nhà nớc cần tiếp tục hoàn thiện môi trờng kinh doanh, tạo điều
kiện cạnh tranh công bằng, bình đẳng và thực sự trao quyền chủ động cho
các doanh nghiệp........................................................................................25
2.4.1.2. Cần thiết lập quan hệ sở hữu về vốn giữa Nhà nớc và Doanh
nghiệp Nhà nớc...........................................................................................27
1
2.4.1.3. Thành lập Công ty Đầu t Tài chính của Nhà nớc..........................28
2.4.1.4. Nhà nớc hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đối với mô hình
Tổng công ty theo các hớng sau:................................................................28
2.4.2. Kiến nghị với Tổng công ty Than Việt Nam........................................29
2.4.2.1. Thành lập Công ty Tài chính ngành Than.....................................29
2.4.2.2. Thiết lập cơ chế điều hoà vốn trong tập đoàn qua Công ty Tài
chính............................................................................................................30
Kết luận...................................................................................................................31
tài liệu tham khảo....................................................................................................32
Phụ lục 1: Mô hình tổ chức của Tổng công ty than Việt Nam...............................34
2
Lời Mở đầu
Căn cứ tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Tổng Công
Ty Than Việt Nam đã xây dựng xong đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức theo hớng
chuyển Tổng công ty Than Việt Nam sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ -
Công ty con và trình Thủ tớng Chính phủ. Tổng công ty Than Việt Nam là một

trong những Tổng công ty có ảnh hởng quan trọng đối với sự phát triển chung của
xã hội. Để đảm bảo khả năng phát triển vững chắc và chuyển đổi mô hình từ Tổng
công ty sang mô hình tập đoàn kinh doanh, Tổng công ty Than Việt Nam cần có
những biến đổi sâu sắc về mọi mặt, với chính sách hợp lý để đáp ứng nhu cầu một
cách toàn diện, đặc biệt là cơ chế quản lý tài chính nói chung và quản lý doanh
thu, chi phí và lợi nhuận nói riêng bởi nó tác động xuyên suốt trong suốt quá trình
sản xuất kinh doanh. Do đó, chuyên đề này tôi nghiên cứu:
Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tổng công ty Than
Việt Nam: Thực trạng - hớng hoàn thiện.

3
Phần I: Thực trạng cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và
lợi nhuận trong Tổng công ty Than Việt Nam
1.1. Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
Than Việt Nam
1.1.1. Khái quát về quá trình hình thành Tổng công ty Than Việt Nam
Tổng công ty Than Việt Nam đợc thành lập theo Quyết định số: 563/TTg
ngày 10/10/1994 Quyết định thành lập Tổng công ty Than Việt Nam, hoạt động từ
ngày 01/01/1995 theo Nghị định 13 CP ngày 27/01/1995 của Chính phủ về qui chế
tổ chức và hoạt động. Và Qui chế Tài chính của Tổng công ty Than Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định 2208 QĐ-HĐQT.
Tổng công ty Than Việt Nam có tên viết tắt là: Than Việt Nam (TVN)
Tên giao dịch quốc tế là: Vietnam National Coal Corporation, viết tắt là:
Vinacoal.
TVN đợc thành lập trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị ngành Than thuộc Bộ
Năng lợng (cũ), công ty Than Quảng Ninh (trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh)
và các đơn vị quân đội làm than tại Quảng Ninh (tiền thân của Công Ty Đông
Bắc). Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đợc Chính phủ ban hành tại
Nghị định 13/CP ngày 21/01/1995 đã xác định Tổng công ty có 23 đơn vị thành
viên trong đó có 15 doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập; 01 đơn vị hạch

toán phụ thuộc và 07 đơn vị sự nghiệp. Nh vậy, mô hình này vẫn giữ nguyên các
Công ty than khu vực (Công ty Than Hòn Gai, Công ty Than Cẩm Phả và Công ty
Than Uông Bí) và các công ty khác trực thuộc Bộ Năng lợng trớc đây.
Từ khi thành lập đến nay, cơ cấu tổ chức của TVN có nhiều thay đổi để phù
hợp với yêu cầu quản lý trong tình hình mới. Cho đến nay, quy mô và lĩnh vực
hoạt động của Tổng công ty ngày càng đợc mở rộng. Hiện nay, TVN có 48 đơn vị
thành viên, trong đó có 26 đơn vị trực tiếp sản xuất khai thác, chế biến than.
Thực hiện Nghị quyết Trung ơng III khoá IX về tiếp tục sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nớc, TVN đã xây dựng phơng
án tổng thể phát triển ngành Than đến năm 2010 và những năm tiếp theo. Theo ph-
ơng án này, Tổng công ty sẽ chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ -
Công ty con, trong đó chỉ có một số công ty con vẫn giữ nguyên hình thức sở hữu
(Doanh nghiệp nhà nớc), còn lại phần lớn sẽ chuyển đổi hình thức sở hữu (Công ty
cổ phần, công ty TNHH một thành viên) trong đó TVN vẫn giữ phần chi phối một
số đơn vị quan trọng.
Về mô hình tổ chức, hiện nay TVN đợc xếp hạng các doanh nghiệp đặc biệt
và tổ chức theo mô hình Tổng công ty 91. Tổng công ty đợc quản lý bởi HĐQT và
đợc điều hành bởi TGĐ.
4
HĐQT là ngời đại diện cho chủ sở hữu (Nhà nớc), có chức năng quản lý
mọi hoạt động của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công
ty theo nhiệm vụ Nhà nớc giao. Giúp việc cho HĐQT có ban kiểm soát và văn
phòng.
TGĐ điều hành: giúp việc TGĐ có một số Phó TGĐ, văn phòng và các ban
chức năng.
- Các đơn vị thành viên gồm có: 48 đơn vị thành viên, trong đó có 33 đơn vị
hạch toán độc lập, 06 đơn vị hạch toán phụ thuộc và 09 đơn vị sự nghiệp.
Ngoài ra, Tổng công ty còn tham gia góp vốn, mua cổ phần của 05 công ty
liên doanh và cổ phần.
Có thể khái quát mô hình tổ chức của TVN hiện nay nh sau: (Phụ lục số 1).

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty Than Việt Nam
TVN là doanh nghiệp nhà nớc, có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế tổng
hợp; đợc Nhà nớc giao vốn, đất đai, tài nguyên và phát triển vốn đợc giao; tự chủ
tài chính, và chịu TNHH về dân sự trớc pháp luật đối với các hoạt động kinh
doanh trong phạm vi số vốn của Tổng công ty, trong đó có vốn Nhà nớc đầu t.
TVN chịu trách nhiệm tổ chức thăm dò, khai thác và chế biến than, tổ chức
mạng lới tiêu thụ than, trên thị trờng nội địa và xuất khẩu than cho xây dựng đất n-
ớc theo định hớng chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nớc, theo nhiệm vụ
của Thủ tớng Chính phủ giao cho Tổng công ty từng thời kỳ. Tận dụng các năng
lực hiện có, TVN thực hiện kinh doanh đa ngành trên cơ sở phát triển công nghiệp
than trong những ngành nghề đợc đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật.
TVN chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của Bộ Tài chính với t cách
là cơ quan quản lý Nhà nớc và đại diện chủ sở hữu về vốn và tái sản Nhà nớc tại
doanh nghiệp theo uỷ quyền của Chính phủ. Đơn vị thành viên chịu sự kiểm tra,
giám sát của Tổng công ty theo nội dung đã qui định trong điều lệ Tổng công ty
và Quy chế của Tổng công ty, đồng thời chịu kiểm tra giám sát của cơ quan nhà n-
ớc về các hoạt động tài chính, quản lý vốn và tài sản của Nhà nớc.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty Than Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty là tìm kiếm, thăm dò, khảo
sát thiết kế, khai thác chế biến và tiêu thụ than. Bên cạnh đó, Tổng công ty còn đ-
ợc Nhà nớc cho phép kinh doanh các ngành nghề: công nghiệp điện; cơ khí; vật
liệu nổ công nghiệp; cảng biển, bến thuỷ nội địa và vận tải đờng bộ, đờng sắt, đ-
ờng thuỷ; sản xuất cung ứng xi măng vật liệu xây dựng; xây dựng các công trình
công nghiệp và dân dụng, xây lắp đờng dây và trạm điện; sản xuất kinh doanh
hàng tiêu dùng; cung cấp các dịch vụ đo đạc, bản đồ, thăm dò địa chất, t vấn đầu t,
thiết kế, khoa học công nghệ, tin học, thơng mại, khách sạn, du lịch, hàng hải.
5
1.2. Thực trạng cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong
Tổng công ty Than Việt Nam
Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của TVN đợc quy định cụ

thể trong Quyết định số 926/QĐ-HĐQT ngày 26 tháng 07 năm 2002 của HĐQT
của TVN ban hành quy chế tài chính của Tổng công ty. Theo Quy chế tài chính,
theo quy chế này thì cơ chế quản lý doanh, chi phí và lợi nhuận nh sau:
1.2.1. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu
Doanh thu của Tổng công ty bao gồm: doanh thu của các đơn vị thành viên
và doanh thu hoạt động của Tổng công ty sau khi đã trừ đi thành phẩm, bán thành
phẩm, dịch vụ luân chuyển trong nội bộ giữa các đơn vị thành viên Tổng công ty.
- Doanh thu hoạt động khác của Tổng công ty gồm:
a. Thu nhập từ hoạt động đầu t tài chính, bao gồm các khoản thu:
- Từ các hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần; lãi tiền gửi; lãi
tiền cho vay (trừ lãi tiền vay phát sinh từ nguồn vốn vay đầu t xây dựng cơ bản);
tiền lãi trả chậm của việc bán hàng trả góp, tiền hỗ trợ lãi suất tiền vay của Nhà n-
ớc trong kinh doanh (nếu có); thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (công trái,
trái phiếu, cổ phiếu).
- Dịch vụ thu xếp tín dụng, điều hoà tài chính Tổng công ty (nếu có).
- Từ hoạt động nhợng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ theo quy định của chế độ tài chính.
- Hoàn nhập số d khoản dự phòng giảm giá chứng khoán.
- Tiền cho thuê tài sản đối với doanh nghiệp cho thuê tài sản không phải là
hoạt động kinh doanh thờng xuyên.
b.Thu nhập từ hoạt động bất thờng bao gồm:
Các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thờng xuyên nh: thu từ bán
vật t, hàng hoá, tài sản d thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị h
hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhng không trả đợc vì nguyên
nhân từ phía chủ nợ, thu chuyển nhợng, thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá sổ nay
thu đợc, hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, khoản dự phòng nợ
phải thu khó đòi đã tính vào chi phí của năm trớc nay thu đợc, hoàn nhập số d chi
phí trích trớc về bảo hành hàng hoá, sản phẩm, công trình khi hết thời hạn bảo
hành, thu về cho sử dụng hoặc chuyển quyền sở hữu trí tuệ, thu về tiền phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế, các khoản thuế phải nộp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)

đợc Nhà nớc giảm, kinh doanh cớc tàu và các khoản khác (nếu có).
- Doanh thu của các đơn vị thành viên gồm:
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
Toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ (bao gồm cả dịch
vụ hàng hải, đảm bảo an toàn hàng hải...) ra ngoài doanh nghiệp sau khi đã trừ đi
6
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có
chứng từ hợp pháp) đợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu
đợc tiền hay cha thu đợc tiền); thu từ nguồn trợ cấp, trợ giá của Nhà nớc khi thực
hiện việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán của doanh nghiệp
phải có qui chế quản lý và công bố công khai, ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và
hoá đơn bán hàng. Giám đốc doanh nghiệp đợc quyền quyết định trong phạm vi đã
đợc Tổng công ty hớng dẫn và chịu trách nhiệm về các khoản chiết khấu giảm giá
bán hàng cho số lợng hàng bán ra trong kỳ (trừ hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất
phẩm chất) đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
b.Thu nhập từ hoạt động đầu t tài chính bao gồm các khoản phải thu:
Từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, lãi tiền gửi, lãi tiền cho
vay phát sinh từ nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản, tiền lãi trả chậm cho việc bán
hàng trả góp; tiền hỗ trợ lãi suất tiền vay của Nhà nớc trong kinh doanh (nếu có);
thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (công trái, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu).
Từ hoạt động nhợng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá nghiệp
vụ ngoại tệ theo qui định của chế độ tài chính.
Hoàn nhập số d khoản dự phòng giảm giá chứng khoán.
Tiền cho thuê tài sản đối với doanh nghiệp cho thuê tài sản không phải là
hoạt động kinh doanh thờng xuyên.
c.Thu nhập từ hoạt động bất thờng là: các khoản thu từ hoạt động kinh
doanh xảy ra không thờng xuyên nh các khoản thu: thu từ bán vật t, hàng hoá tài
sản dôi thừa, bán công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị h hỏng hoặc không
cần sử dụng, các khoản phải trả nhng không trả đợc vì nguyên nhân từ phía chủ

nợ.
-Doanh nghiệp có phát sinh bằng doanh thu ngoại tệ thì phải qui đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng, do
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
-Toàn bộ doanh thu trong kỳ phải có các hoá đơn, chứng từ hợp lệ chứng
minh và phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp theo chế độ kế toán
hiện hành. Nghiêm cấm để các khoản thu nhập ngoài sổ sách kế toán.
Để đánh giá đợc đầy đủ cơ chế quản lý doanh thu của Tổng công ty, ta xem
xét biểu tổng hợp doanh thu sau:
Biểu2: Biểu tổng hợp doanh thu của TVN.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Ước năm 2003
Doanh thu toàn ngành
4.874.843 6.536.671 8.003.236 7.622.000
a.Doanh thu từ HĐSX kinh doanh 4.857.362 6.448.470 7.887.016 7.502.000
7
- Doanh thu từ sx than 3.115.373 3.952.672 4.755.656 4.619.000
- Doanh thu ngoài than 1.741.989 2.495.798 3.131.360 2.873.000
b.Doanh thu từ hoạt động khác 17.481 88.201 116.220 120.000
-Doanh thu từ hoạt động tài chính -60.395 33.672 50.722 51.000
-Doanh thu từ hoạt động bất thờng 77.876 54.529 65.498 69.000
Nguồn: Ban Kế toán - Thống kê -Tài chính của TVN.
Qua biểu tổng hợp doanh thu của TVN có thể thấy:
Tổng doanh thu toàn ngành của TVN tăng lên qua các năm, năm 2000 đạt
4.874.843 triệu đồng, tăng 17,8% so với năm 1999; năm 2001 đạt 6.536.671 triệu
đồng, tăng 34,09% so với năm 2000; năm 2002 đạt 8.003.236 triệu đồng, tăng
22,44% so với năm 2001. Để đạt đợc thành quả này là nhờ sự nỗ lực của toàn
ngành: đẩy mạnh tiếp thị, mở rộng hệ thống phân phối than, vật liệu nổ công
nghiệp, thơng mại và dịch vụ du lịch đến khắp khu vực trong cả nớc, tạo thuận lợi

cho khách hàng, kích thích sản xuất phát triển. Đặc biệt hoạt động xuất khẩu than
đã đợc đẩy mạnh trở thành một yếu tố then chốt để điều chỉnh quan hệ cung cầu từ
sản xuất thừa sang sản xuất đủ cho nhu cầu thị trờng, tạo ra thế và lực mới cho
ngành than. Riêng năm 2003 doanh thu ớc tính giảm xuống 7.622 nghìn triệu
đồng, nguyên nhân là do tình hình thế giới có nhiều biến động thị trờng xuất khẩu
cha ổn định và có xu hớng thay đổi các chủng loại than khó sản xuất, chiến tranh
Irắc, dịch sars cũng là những nhân tố ảnh hởng đến nền kinh tế nớc ta cũng nh
ngành than, bên cạnh đó giá bán than cho một số ngành sản xuất chính (đạm, xi
măng...) cha đợc giải quyết kịp thời.
Trong tổng doanh thu của Tổng công ty thì doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh chính chiếm tỷ trọng trên 98% so với tổng doanh thu toàn ngành.
Trong đó, doanh thu từ sản xuất kinh doanh than luôn chiếm tỷ trọng trên 60%
tổng doanh thu toàn ngành. Điều này cho thấy, sản xuất than là ngành mũi nhọn
hay là lĩnh vực then chốt của TVN.
Thu từ hoạt động khác chiếm tỷ trọng rất nho so với tổng doanh thu, cao
nhất là 1,57% vào năm 2003. Trong đó, thu từ hoạt động tài chính cũng tăng qua
các năm, năm 2000 là: (-60.395) triệu đồng; năm 2001 là: 33.672 triệu đồng; năm
2002 là: 50.722 triệu đồng. Điều này cho thấy tình hình tài chính trong toàn ngành
ngày một cải thiện nhờ điều chỉnh tốt quan hệ cung cầu, nhờ sự hợp tác giúp đỡ
nhau nhiều hơn giữa các đơn vị thành viên và sự hợp tác hiệu quả giữa Tổng công
ty với các Ngân hàng Thơng mại.
1.2.2. Nội dung cơ chế quản lý chi phí
Chi phí phát sinh trong năm tài chính của Tổng công ty bao gồm chi phí của
các đơn vị thành viên, chi phí chung của Tổng công ty và chi phí của các cơ quan
Tổng công ty (sau khi đã trừ đi chi phí hoàn chuyển nội bộ).
8
Chi phí chung của Tổng công ty gồm dịch vụ xuất khẩu than, dịch vụ thu
xếp tín dụng, kinh doanh cớc tàu, dịch vụ bán hàng cho các hộ trọng điểm, chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và chi khác (nếu có).
Khoản chi phí quản lý Tổng công ty bao gồm: chi tiêu cho bộ máy Tổng

công ty, trung tâm cấp cứu mỏ, chi phí thờng xuyên theo định mức Nhà nớc qui
định ngân sách cấp không đủ cho các đơn vị hành chính sự nghiệp nh: các trung
tâm y tế, trung tâm phục hồi chức năng, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực quản lý,
các trờng đào tạo, Viện khoa học công nghệ Mỏ, Viện cơ khí năng lợng và Mỏ.
Chi phí quản lý của Tổng công ty đợc huy động từ các đơn vị thành viên, mức huy
động hàng năm do TGĐ xây dựng và trình HĐQT phê duyệt. Tổng công ty quản
lý sử dụng các khoản chi này theo chế độ hiện hành, nếu số chi thực tế thấp hơn
nguồn huy động thì số d đợc chuyển sang năm sau để giảm vào mức trích năm
sau, nếu cao hơn thì bổ sung vào mức trích năm sau.
*TGĐ xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành chủ yếu trình
HĐQT hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm căn cứ điều hành sản xuất và
quản lý chi phí theo qui định hiện hành.
-Tổng công ty đăng ký mức lao động với bộ lao động thơng binh và xã hội
trên cơ sở định mức lao động đã đăng ký và chế độ tiền lơng do Nhà nớc qui định,
TGĐ xây dựng đơn giá tiền lơng đối với các loại hình sản xuất kinh doanh, dịch
vụ trình HĐQT, HĐQT sẽ phê duyệt sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản
của Bộ lao động thơng binh xã hội.
-HĐQT uỷ quyền cho TGĐ duyệt đơn giá tiền lơng cho các đơn vị thành
viên. Trớc khi giao đơn giá tiền lơng cho các đơn vị thành viên TGĐ trao đổi với
ban chấp hành Công đoàn Tổng công ty.
-TGĐ xây dựng Quy chế trả tiền lơng và phân phối thu nhập trong Tổng
công ty (có ý kiến tham gia ban chấp hành Công đoàn của Tổng công ty) trình
HĐQT ban hành.
+TGĐ gửi thoả thuận đơn giá tiền lơng của Bộ lao động và Thơng binh xã
hội, cho cục thuế Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ơng, nơi TGĐ đóng trụ sở để
làm căn cứ xây dựng quỹ tiền lơng thực hiện của các đơn vị thành viên.
-TGĐ phê duyệt các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, định
mức chi phí gián tiếp (trong đó có chi phí quản lý của các công ty có đơn vị trực
thuộc), quy chế sử dụng quỹ tiền lơng, tiền thởng trong lơng của các đơn vị thành
viên. Đơn vị thành viên phải quyết toán sử dụng vật t chủ yếu quỹ tiền lơng hàng

năm với Tổng công ty cùng lập báo cáo tài chính năm.
*Đối với các khoản chi vợt định mức đợc duyệt phải xác định trách nhiệm
và phơng án xử lý. HĐQT uỷ quyền việc xử lý các khoản chi vợt định mức
(không bao gồm chi quỹ tiền lơng, chi đầu t xây dựng cơ bản và các khoản chi có
định mức của Nhà nớc) ban hành nh sau:
Dới 5%: Giám đốc các đơn vị thành viên quyết định xử lý;
Từ 5% đến dới 10%: TGĐ quyết định xử lý;
9
Từ 10% trở lên HĐQT quyết định xử lý.
Giám đốc, TGĐ, HĐQT chịu trách nhiệm trớc cấp trên và trớc pháp luật về
quyết định xử lý của mình.
Chi phí của toàn Tổng công ty đợc thể hiện qua biểu 3:
Biểu 3: Biểu tổng hợp chi phí theo ngành của TVN
Đơn vị: triệu đồng
Tên chỉ tiêu Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002 Ước năm 2003
Chi phí toàn ngành
4.854.564 6.360.077 7.655.843 7.321.144
a.Chi từ HĐSX kinh doanh 4.699.068 6.162.115 7.436.133 7.090.096
- Chi từ sx than 2.987.889 3.702.647 4.358.331 4.269.868
- Chi phí ngoài than 1.711.179 2.459.468 3.077.802 2.820.228
b.Chi từ hoạt động khác 155.496 197.962 219.710 221.048
-Chi từ hoạt động tài chính 95.782 146.098 168.480 170.372
-Chi từ hoạt động bất thờng 59.714 51.864 51.230 50.676
Nguồn: Ban Kế toán - Thống kê -Tài chính của TVN.
Qua biểu 3 cho thấy: chi phí toàn ngành của TVN tăng lên tơng ứng với
doanh thu. Trong đó chi cho hoạt động tài chính tăng qua các năm, năm 2000 là:
95.782 triệu đồng; năm 2001 là: 146.098 triệu đồng, tăng 53,52% so với năm
2000; năm 2002 là: 168.480 triệu đồng; tăng 15,32% so với năm 2001. Điều này

cho ta thấy mức chi của Tổng công ty cho hoạt động tài chính ngày một lớn, nó
thể hiện quá trình quản lý kinh doanh, quản lý tài chính ở một số đơn vị cha chặt
chẽ nhất là ở khối thơng mại và dịch vụ, biểu hiện của nó là d vay ngân hàng lớn,
công nợ cao, nợ khó đòi nhiều, tồn kho lớn, trong đó tiềm ẩn không ít rủi ro.
1.2.3. Nội dung cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận của Tổng công ty bao gồm:
- Lợi nhuận của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập.
- Phần kinh doanh trực tiếp của Tổng công ty bao gồm: phần kết d giữa
doanh thu và chi phí của doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc, các đơn vị
hạch toán báo sổ, lợi nhuận đợc chia từ phần vốn Nhà nớc từ doanh nghiệp khác và
lợi nhuận kinh doanh trực tiếp (nếu có).
Biểu 4: Biểu tổng hợp lợi nhuận trớc thuế toàn ngành
Đơn vị: triệu đồng
10
Tên chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Ước năm 2003
Lợi nhuận toàn ngành
20.279 176.594 347.393 300.856
a.LN từ HĐSX kinh doanh 158.293 286.625 450.883 401.904
- LN từ sx than 127.484 250.025 397.325 349.132
- LN ngoài than 30.809 36.600 53.558 52.772
b.LN từ hoạt động khác -138.014 -110.031 -103.490 -101.048
- LN từ HĐ tài chính -156.176 -112.426 -117.758 -119.372
- LN từ HĐ bất thờng 18.162 2.395 14.268 18.324
Nguồn: Ban Kế toán - Thống kê -Tài chính của TVN.
Qua biểu 4 cho ta thấy, tổng lợi nhuận trớc thuế của Tổng công ty năm
2000 là 20.279 triệu đồng, năm 2001 đạt 176.594 triệu đồng, tăng gần 9 lần so với
năm 2000; năm 2002 đạt 347.393 triệu đồng, tăng gần 2 lần so với năm 2001; năm
2003 ớc tính tổng lợi nhuận trớc thuế đạt 300.856 triệu đồng, giảm so với năm
2002.

Biểu 5: Một số kết quả chỉ tiêu SXKD chủ yếu khác của TVN.
Đơn vị: triệu đồng
Tên chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1. Lợi nhuận trớc thuế 20.279 176.594 347.393
2. Lợi nhuận sau thuế 12.187 147.729 256.104
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp 8.092 28.865 91.289
4. Nộp ngân sách Nhà nớc 203.000 265.000 322.000
5. Thu nhập BQ đầu ngời 1,066 1,450 1,658
Nguồn: Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của TVN.
Qua biểu 5 cho thấy: lợi nhuận của Tổng công ty tăng lên rõ rệt trong các
năm 2000, 2002 và 2003. Tổng nộp Ngân sách Nhà nớc của TVN không ngừng
tăng lên qua các năm: năm 2000 nộp vào NSNN là 203.000 triệu đồng, năm 2001
nộp 265.000 triệu đồng, năm 2002 nộp 322.000 triệu đồng. Thêm vào đó, Thu
nhập bình quân đầu ngời tăng hàng năm, năm 2002 thu nhập bình quân đầu ngời
đạt 1,658 triệu đồng. Từ những kết quả kinh doanh mà TVN đã đạt đợc trong
những năm qua đã cho thấy: TVN đã từng bớc ổn định và phát triển. Mặc dù, còn
nhiều hạn chế và tồn tại, nhng trong những năm qua, đặc biệt là năm 2001 và 2002
đã đánh dấu sự cố gắng và trởng thành vợt bậc của TVN.
*Trích lập các quỹ Tổng công ty:
- Tổng công ty đợc trích lập và xử dụng các quỹ theo qui định của Chính
phủ và hớng dẫn của Bộ Tài chính.
A. Các quỹ hình thành từ lợi nhuận:
11
1.Quỹ đầu t phát triển:
- Quỹ này đợc hình thành từ các nguồn: trích nộp từ lợi nhuận sau thuế
trong năm của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập và trích từ lợi nhuận
kinh doanh trực tiếp của Tổng công ty.
- Quỹ đầu t phát triển đợc dùng để đầu t tập trung phát triển kinh doanh (kể
cả trờng hợp góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần, mua cổ phiếu); bỏ vốn điều lệ

của Tổng công ty và các đơn vị thành viên nhằm phát triển kinh doanh theo định
hớng chiến lợc của Tổng công ty và khi cần thiết có thể xem xét cấp cho các đơn
vị hạch toán phụ thuộc.
Trờng hợp cần thiết, Nhà nớc có thể điều động một phần quỹ đầu t phát
triển của Tổng công ty để đầu t phát triển các doanh nghiệp Nhà nớc khác. Bộ tài
chính sau khi đã thống nhất với cơ quan quyết định thành lập Tổng công ty quyết
định việc điều động này.
2. Quỹ dự phòng tài chính:
-Quỹ này đợc hình thành từ các nguồn: Trích nộp từ lợi nhuận sau thuế
trong năm của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập và trích từ lợi nhuận
kinh doanh trực tiếp của Tổng công ty.
-Quỹ dự phòng tài chính đợc sử dụng để: bù đắp hỗ trợ các trờng hợp thiệt
hại về vốn do thiên tai, địch hoạ, rủi ro trong kinh doanh của Tổng công ty và các
đơn vị thành viên hạch toán độc lập để hỗ trợ cho các đơn vị thành viên hạch toán
độc lập khác khi bị rủi ro mất vốn lớn, với mức lãi suất nội bộ do HĐQT quyết
định trên cơ sở tham khảo mức lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công
bố từng thời kỳ. TGĐ thoả thuận với Giám đốc các đơn vị thành viên lập phơng án
huy động vốn báo cáo HĐQT phê duyệt.
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
-Quỹ này đợc hình thành từ các nguồn trích nộp từ lợi nhuận sau thuế trong
năm của các doanh nghiệp thành vviên hạch toán độc lập và trích từ lợi nhuận kinh
doanh trực tiếp của Tổng công ty.
-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm dùng để: hỗ trợ các đơn vị thành viên,
bộ máy quản lý điều hành Tổng công ty, để trợ cấp cho ngời lao động mất việc
làm do nguyên nhân khách quan. Mức trợ cấp do TGĐ quyết định sau khi đã có ý
kiến chủ tịch công đoàn của Tổng công ty.
4. Quỹ khen thởng và phúc lợi:
-Quỹ này đợc hình thành từ các nguồn: trích nộp từ lợi nhuận sau thuế trong
năm của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập, trích từ lợi nhuận kinh
doanh trực tiếp của Tổng công ty và nguồn khác (nếu có).

-Nội dung chi của hai quĩ này:
+Cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc theo mức phân chia hai quỹ theo
kết quả lợi nhuận kinh doanh hàng năm.
12
+Chi cho việc khen thởng và các hoạt động phúc lợi chung của Tổng công
ty.
+Chi cho hoạt động phúc lợi xã hội của cán bộ công nhân viên cơ quan
Tổng công ty
B.Các quỹ khác
- Các quỹ khác (nếu có) phát sinh phục vụ cho sản xuất và kinh doanh
TGĐ lập phơng án trình HĐQT (thông qua). Sau khi có ý kiến bằng văn bản của
cơ quan Nhà nớc có liên quan.
TGĐ xây dựng qui chế quản lý, sử dụng các quỹ tập trung của Tổng công ty
phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nớc trình HĐQT phê duyệt. Kết thúc
năm tài chính TGĐ báo cáo HĐQT các quĩ trên cùng với lập báo cáo Tài chính.
1.2.4. Đánh giá cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tổng công
ty Than Việt Nam
1.2.4.1. Một số mặt tích cực
- Qui chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tổng công ty phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Than Việt Nam.
Thực hiện nghị quyết Trung ơng III của Đảng, Tổng công ty đã đổi mới cơ
chế quản lý nói chung và cơ chế quản lý chi phí nói riêng nhằm phát huy sức
mạnh cuả các công ty thành viên theo hớng vừa nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, vừa tăng cờng sức mạnh tập trung của toàn Tổng công ty.
Để làm đợc điều đó, Tổng công ty đã ban hành cơ chế khoán chi phí. Đối
với sản xuất tiêu thụ than: Tổng công ty khoán chi phí trong việc khai thác, sàng
tuyển, tiêu thụ than (dựa trên cơ sở các chỉ tiêu công nghệ, định mức kinh tế kỹ
thuật) và khoán lãi định mức 3% cho các công ty. Phần chênh lệch giữa doanh thu
thực tế và chi phí khoán, sau khi đã trừ đi lãi định mức, đã đợc tập trung về Tổng
công ty và chủ yếu để giành cho đầu t và phát triển. Bằng cách quản lý mới đó,

Tổng công ty đã tạo ra đợc sân chơi chung, công bằng giữa các công ty thành
viên khai thác than có chi phí sản xuất khác nhau, trong khi giá bán sản phẩm
cùng loại ra thị trờng là nh nhau; đồng thời tạo ra đợc nguồn vốn cho đầu t phát
triển lâu dài. Cái mới khác là, Tổng công ty đa ra cơ chế, sau 5 ngày sẽ thanh toán
tiền bán than cho các Công ty sản xuất than để giúp quay vòng vốn lu động, giảm
tiền vay ngân hàng. Cơ chế mới và sáng tạo này đã thực sự tạo đợc động lực thúc
đẩy các công ty thành viên chủ động điều hành sản xuất, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, tiết kiệm chi phí để dành lợi nhuận cao hơn lãi định mức (3%), vì mục tiêu
chung của Tổng công ty. Đối với nội bộ giữa các công ty thành viên: Tổng công ty
chỉ đạo sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, cho phép các công ty sử dụng thành
phẩm và dịch vụ của nhau (nh phơng tiện cơ khí, vật liệu nổ công nghiệp, vật liệu
xây dựng, vật t, các dịch vụ khác) theo giá cả hợp lý. Nhờ vậy, năm 2002, Tổng
công ty đã thu đợc kết quả đáng tự hào: tổng doanh thu của toàn Tổng công ty đạt
trên 8 nghìn tỷ đồng, tăng 22,4% so với năm 2001; Trong đó, doanh thu từ than
chiếm trên 60%, từ các hoạt động kinh doanh khác chiếm khoảng dới 40%; lợi
13

×