Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Du lịch và Thương mại - Tổng công ty Than Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.83 KB, 65 trang )

Lời nói đầu
Cũng nh mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trờng, Công ty Du
lịch và Thơng mại luôn đặt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, nâng cao uy tín chất
lợng dịch vụ, cải thiện đời sống công nhân viên, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với
Nhà nớc. Để đạt đợc những mục tiêu này bên cạnh việc áp dụng công nghệ
tiên tiến cải thiện điều kiện làm việc công ty rất chú trọng tới công tác quản lý
và tổ chức hạch toán kế toán.
Đợt thực tập tại Công ty giúp em có điều kiện tiếp cận thực tế, trên cơ sở
đó củng cố đợc kíên thức đã học, và nắm bắt đợc cách thức tổ chức kế toán tại
một đơn vị cụ thể.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Du lịch và Thơng mại_ Tổng công ty
Than Việt Nam, kết hợp với những kiến thức đã học em đã khái quát công tác
hạch toán kế toán tại công ty trong bản báo cáo thực tập này. Bản báo cáo thực
tập của em gồm 2 phần.
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật tại Công ty Du lịch và Thơng mại
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Du lịch và Thơng
mại
Do hạn chế về thời gian tìm hiểu cũng nh trình độ hiểu biết, nên báo cáo
thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong đợc sự cảm
thông, chỉ bảo của thầy giáo và các anh chị Phòng Kế toán của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Trần Văn
Thuận và sự giúp đỡ chân tình của các anh chị Phòng Kế toán tại Công ty Du
lịch và Thơng mại đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập
này.
1
Phần 1
Những đặc điểm kinh tế -kỹ thuật của công ty
Du lịch và Thơng mại
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Du lịch Than Việt Nam đợc thành lập căn cứ quyết định số 2778
QĐ/TCCB ngày 25/9/1996 của Bộ trởng Bộ công nghiệp và đợc đổi tên thành


công ty Du lịch và Thơng mại căn cứ quyết định số 1381/QĐ-HĐQT ngày
13/12/2001 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam.
Công ty Du lịch và Thơng mại hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Than
Việt Nam
Tên tiếng việt: Công ty Du Lịch và Thơng Mại
Tên giao dịch quốc tế: Vinacoal Tourist Service Company
Tên viết tắt :VTSC
Trụ sở chính : 226 Lê Duẩn - Đống Đa Hà Nội
TEL: (84405180079
FAX: (844) 8510413
Emai: vttc@ fpt.vn
Mặc dù còn non trẻ điều kiện vật chất, cơ sở, nguồn lực còn nhiều khó
khăn tiếp đó bị ảnh hởng lớn của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á
(1997,1998) và theo đó là ảnh hởng trực tiếp khó khăn của nghành than
(1998,1999), nhng công ty Du lịch Than Việt Nam cũng đã có những cố gắng
ban đầu hoàn thiện bộ máy tổ chức, hình thành các cơ sở kinh doanh: khách
sạn, chi nhánh, các phòng du lịch và đã đạt đ ợc một số kết quả đáng kể
trong điều kiện khó khăn đó.
2
Bớc sang thế kỷ XXI, tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp
hoá- hiện đại hoá đất nớc, hớng tới mục tiêu đa đất nớc ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta có thể trở thành một nớc
công nghiệp theo hớng hiện đại, Công ty Du lịch và Thơng mại luôn hớng tới
mục tiêu phát triển ổn định, bền vững, có uy tín và đạt tốc độ tăng trởng cao.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Trải qua hơn 8 năm hoạt động, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty cũng có
những thay đổi để phù hợp với tình hình xã hội và sự biến động của thị trờng.
Nếu nh nhiệm vụ trớc đây của Công ty chỉ kinh doanh các dịch vụ du lịch và
lữ hành thì đến nay nhiệm vụ của Công ty là:
-Kinh doanh tất cả các lĩnh vực về dịch vụ du lịch lữ hành

-Kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại, mua hàng trong nứơc và nhập
khẩu cung cấp cho nhu cầu của các công ty thành viên trong Tổng Công ty
Than Việt Nam
To n công ty hiện có hơn 300 CBCNV trong đó kinh doanh du lịch, dịch
vụ ăn uống: 73%; thơng mại 9% và quản lý 18%.
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
2002, 2003 .
Đơn vị tính: Nghìn đồng
3
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2003 so với 2002
Về số tuyệt đối Về số tơng đối
1.DT 54.725.065 103.225.798 +48.500.733 188,62%
2.CP 57.243.952 100.604.805 +43.360.853 175,74%
3.LNTT (2.518.887) 2.620.993 +5.139.880 -
4.Thuế TN - 38.701 +38.701 -
5.Các
khoản trừ
vào LN
9.839 2.500.051 +2.490.212 -
5. LNST (2.528.726) 82.241 +2.610.967 -
Qua bảng theo dõi kết quả lỗ - lãi ta thấy, doanh thu năm 2003 tăng lên
so với năm 2002 là +48.500.733 nghìn đồng về số tuyệt đối hay +188,62% về
số tơng đối. Chi phí năm 2003 tăng so với năm 2002 là 43.360.853 nghìn đồng
về số tuyệt đối, và 175,74% về số tơng đối. Đây là xu hớng phát triển tích cực,
vì tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu và là thành tích
của doanh nghiệp trong việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng lợng hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ, từ đó tăng lợi nhuận, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
và hiệu quả kinh doanh.
1.3 Đ ặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Du lịch và Thơng mại đợc khái quát
bằng sơ đồ sau.
Sơ đồ tổ chức
4
Giám đốc công ty
Phó giám
đốc phụ
trách du
lịch
Kế toán
trưởng
Phó giám đốc
phụ trách thư
ơng mại xuất
nhập khẩu &
hợp tác lao
động quốc tế
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
quản lý
du lịch
Phòng kế
hoạch đầu

Phòng kế
toán tài
chính
Trung

tâm
điều
hành
du lịch
Khu du
lịch và
dịch vụ
tổng hợp
Khách
sạn
Trung
tâm XNK
hàng hoá
phục vụ
du lịch
Nhà
hàng
Xí nghiệp
sản xuất
chế biến
hàng hoá
Phòng Thư
ơng Mại
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Du lịch và Thơng mại
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1 Phòng tổ chức hành chính
-Thay mặt giám đốc, Phó giám đốc tiếp khách và giải quyết công việc chung
mà đối tợng, mức độ cha cần đến Giám đốc, Phó giám đốc giải quyết và cũng
không thuộc phạm vi chức năng các phòng ban khác giải quyết
-Quản lý theo dõi công tác thi đua, khen thởng, tuyên truyền, thể dục thể thao

-Công tác hành chính pháp chế
5
Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn th, lu trữ, ấn loát, thông tin
liên lạc của công ty theo quy định
Quản lý, sử dụng con dấu đúng mục đích, đúng pháp luật và đúng các
quy định hiện hành của các cấp có thẩm quyền
Tổ chức bảo quản, lu trữ văn bản, tài liệu của công ty theo quy định của
Nhà nớc, cấp trên và công ty
-Công tác quản trị và đời sống
Quản lý, bố trí sử dụng nhà làm việc, quản lý tài sản cơ quan
Bố trí, sắp xếp địa điểm, điều kiện cho các cuộc họp, hội nghị, đón tiếp
khách
Phối hợp công tác bảo vệ an ninh trật tự, vệ sinh môi trờng
-Công tác văn phòng giám đốc:
Tổng hợp công việc, lập lịch công tác của Giám đốc
Ghi biên bản các hội nghị. Thông báo những ý kiến có tính chất chỉ đạo
do Giám đốc, Phó giám đốc yêu cầu
Trình ký các văn bản và lu trữ tài liệu cho giám đốc .
2 Phòng tài chính kế toán
Tham mu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực công tác tài chính, kế toán,
thống kê
-Công tác kế toán tài chính
Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty, chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. Quản lý, giám sát và hớng
dẫn thực hiện các kế hoạch
Theo dõi quản lý các nguồn vốn, tài sản của công ty đồng thời xây dựng
các biện pháp sử dụng vốn để kinh doanh có hiệu quả
6
Tham mu cho giám đốc và trực tiếp thực hiện các công việc trong lĩnh
vực công tác nêu trên và nghiên cứu giải quyết việc tạo nguồn vốn phục

vụ cho việc kinh và phát triển của công ty
Thực hiện hạch toán tài chính, tổng hợp quyết toán theo các quy định
của công tác Tài chính kế toán hiện hành. Phân tích hoạt động kinh tế,
tìm ra các biện pháp và giải pháp tối u trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
-Công tác Thống kê
Tổ chức thực hiện công tác thống kê của công ty theo đúng quy định
của Nhà nớc và các cấp có thẩm quyền
Đôn đốc hớng dẫn các đơn vị trực thuộc về phơng pháp tính, thực hiện
các chế độ báo cáo thống kê theo quy định
Cung cấp số liệu, bảo quản, lu giữ số liệu, tài liệu sổ sách thống kê theo
quy định
3 Phòng kế hoạch đầu t
Tham mu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch đầu t phát triển toàn công ty
-Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty
Dự kiến xây dựng kế hoạch dài hạn cho sự phát triển của Công ty
-Công tác đầu t xây dựng
Lập các dự án đầu t theo kế hoạch chung của Công ty
Quản lý công tác đấu thầu và tổ chức đấu thầu theo các quy định hiện
hành của Chính phủ, của Tổng công ty. Tham mu cho giám đốc trong
việc chọn thầu
Theo dõi giám sát việc thực hiện đầu t mua sắm thiết bị mang tính đầu
t. Quản lý các công trình đầu t xây dựng theo pháp luật
7
Hớng dẫn các đơn vị trực thuộc trong công tác đầu t xây dựng theo
đúng các quy định của Nhà nớc, của Tổng công ty, của Công ty
4 Phòng thơng mại
Tham mu, giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại

Chủ động tìm kiếm, khai thác đơn đặt hàng kinh doanh trong và ngoài
nớc
Lập phơng án cho từng hợp đồng dịch vụ kinh doanh trình Giám đốc
phê duyệt, đảm bảo đúng luật và có hiệu quả
Soạn thảo hợp đồng và thực hiện hợp đồng
Nghiên cứu thị trờng, làm tốt công tác Marketing trong và ngoài nớc,
nhằm tạo ra những mặt hàng chiến lợc, ổn định và có hiệu quả
Hớng dẫn kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong lĩnh vực kinh doanh th-
ơng mại theo đúng pháp luật của Nhà nớc và quy định của công ty
5 Phòng quản lý du lịch
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh du lịch
Xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực hiện kế hoạch về công tác du
lịch, lữ hành trong và ngoài nớc
Trực tiếp tiến hành có hiệu quả công tác tiếp thị, khai thác mọi nguồn
khách du lịch
Tổ chức thực hiện các tour du lịch phục vụ khách khi đã ký hợp đồng
Tiếp thị khai thác và kinh doanh xe vận chuyển khách có hiệu quả
1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Trớc đây ngành nghề kinh doanh của Công ty chỉ là kinh doanh các dịch
vụ du lịch và lữ hành. Hiện nay Công ty đợc mở rộng kinh doanh các mặt hàng
máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành Than. Công ty thờng mua hàng của các
nhà cung cấp trong nớc và một số nhà cung cấp nớc ngoài, sau đó giao hàng
8
trực tiếp cho khách hàng. Trớc kia, khách hàng của Công ty chỉ bó hẹp phạm
vị trong các đơn vị thành viên trong Tổng Công ty Than, bớc sang năm 2003
Công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trờng tiêu thụ tham gia chào hàng và cung
cấp phụ tùng, vật t sửa chữa thờng xuyên và nhỏ lẻ vào các doanh nghiệp Việt
Nam. Về du lịch Công ty phát triển kinh doanh du lịch cả trong và ngoài
ngành, nội địa và quốc tế, đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ du lịch. Khi có
đoàn đi du lịch phòng quản lý du lịch lập phơng án kinh doanh. Chi phí kinh

doanh du lịch gồm có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp
nh tiền trả cho các khoản ăn, uống, ngủ, phơng tiện vận chuyển, vé tham quan,
bảo hiểm du lịch, tiền trả cho hớng dẫn viên địa phơng. Chi phí gián tiếp là các
chi phí có liên quan tới hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Căn cứ phơng
án kinh doanh đã đợc chọn hớng dẫn viên du lịch tạm ứng chi phí của đoàn
theo phơng án đã lập. Trong quá trình đi căn cứ phơng án kinh doanh đã lập và
các dịch vụ đã đợc phòng du lịch đặt trớc hớng dẫn viên thanh toán các khoản
chi phí. Khi đoàn về hớng dẫn viên tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán để
thanh toán tạm ứng.

Phần 2
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại
Công ty Du ịch và Thơng mại.
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Du lịch và Th ơng mại
Công ty Du lịch và Thơng mại có bộ máy kế toán tơng ứng với các chức
năng nhiệm vụ đặt ra nhằm quản lý hoạt động tài chính của công ty đồng thời
hạch toán một cách chính xác, trung thực các chi phí, thu nhập của hoạt động
9
kinh doanh cũng nh các nghĩa vụ với Nhà nớc. Tại công ty Du lịch và thơng
mại, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình sau:

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty du lịch và Thơng mại
Công ty Du lịch và Thơng mại áp dụng hình thức tổ chức kế toán vừa
tập trung vừa phân tán.
Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tính trung thực hợp
lý trong việc hạch toán kết quả, chi phí, hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
Báo cáo tình hình tài chính của Công ty
Phó phòng phụ trách kế toán: tập hợp doanh thu bán hàng của công
ty. Cuối tháng, kế toán có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính của các đơn vị trực

thuộc để tổng hợp báo cáo toàn công ty. Kế toán phụ trách các tài khoản sau:
TK 511, 133, 333.
Phó phòng phụ trách thống kê: Kiêm kế toán tài sản cố định và tiền l-
ơng.
Kế toán thanh toán công nợ ngân hàng: kiêm kế toán mua hàng theo
dõi tình hình thu mua hàng hoá công nợ với nhà cung cấp và lập báo cáo chi
10
Thủ quỹ kiêm
kế toán phải
thu khác
Kế toán trưởng
P.phòng phụ trách
kế toán
P.phòng phụ
trách thống kê
Kế toán thanh
toán
Kế toán công nợ
với NH
tiết tình hình thanh toán với nhà cung cấp vào cuối tháng.Kế toán phụ trách
các TK 331, 156, 336, 335, 144, 244.
Kế toán thanh toán: Tập hợp chi phí tại văn phòng Công ty và lập báo
cáo tài chính của văn phòng. Kế toán phụ trách TK 111, 141
Kế toán thanh toán với khách hàng: Theo dõi tình hình thanh toán với
khách hàng
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Du lịch và Th ơng mại
2.2.1 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán
Trong công tác hạch toán kế toán công ty đã sử dụng
-Hình thức sổ kế toán:Nhật ký chứng từ
-Niên độ kế toán quy định: Từ 1/1 đến 31/12 hàng năm

-Tỷ giá sử dụng trong hạch toán ngoại tệ :Tỷ giá thực tế
-Đồng tiền sử dụng trong ghi sổ kế toán :VNĐ
-Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng:Phơng pháp khấu trừ
-Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Phơng pháp kê khai thờng xuyên
Căn cứ pháp lý của công tác kế toán trong Công ty là chế độ kế toán áp dụng
cho các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam ban hành theo
quyết định số 263 TVN-KT2 ngày 6/2/1996 dựa trên chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của
Bộ Tài chính.
2.2.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng dựa trên chế độ kế toán áp dụng cho
Tổng Công ty Than Việt Nam bao gồm : Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán
tạm ứng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị nộp tiền,
giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán
11
Hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng gồm 9 loại tài khoản trong
bảng và loại tài khoản 0: Tài khoản ngoài bảng. Các TK Công ty sử dụng gồm
TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 159, 151, 153, 156, 154,
157, 211, 212, 213, 214, 241, 244, 242, 311, 315, 331, 333, 334, 335, 336,
338, 341, 411, 413, 414, 421, 431, 441, 451, 511, 531, 621, 622, 627, 632,
641, 642, 635, 711, 811, 911. Công ty không sử dụng các tài khoản 623, 611,
631, 461, 466, 161.
2.2.4 Hệ thống sổ kế toán
Công ty Du lịch và thơng mại áp dụng hình thức sổ Nhật kí Chứng từ để
theo dõi, báo cáo tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, cung cấp thông
tin quản lý cho Ban giám đốc, cơ quan thuế và những đối tợng quan tâm khác.
Sổ tổng hợp Công ty sử dụng là sổ cái và Công ty mở sổ chi tiết cho các tài
khoản kể trên.
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty nh sau:

12
Bảng kê Nhật ký chứng
từ
Thẻ và sổ
kế toán chi
tiết
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty Du lịch và Thơng mại
2.2.5 Hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính quy định cho Công ty Thơng mại và Dịch vụ bao gồm:
4 biểu mẫu báo cáo tài chính theo quyết định của Bộ Tài chính và 18 biểu mẫu
theo Tổng Công ty Than Việt Nam. 4 biểu mẫu báo cáo tài chính bao gồm
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
13
Chứng từ
gốc và các
bảng phân
bổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hệ thống báo cáo trên đợc lập vào ngày cuối cùng của quý và Công ty
gửi báo cáo tài chính tới Tổng Công ty Than Việt Nam và cục thuế.
2.3 Đặc điểm hạch toán các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Du lịch

và Th ơng mại
2.3.1 Hạch toán TSCĐ tại công ty
2.3.1.1 Phân loại TSCĐ
Là đơn vị kinh doanh du lịch và thơng mại tài sản của công ty chủ yếu là tài
sản cố định hữu hình, cụ thể bao gồm:
Máy móc thiết bị
Nhà văn phòng
Các thiết bị vận tải truyền dẫn
Các thiết bị dụng cụ quản lý
Các TSCĐ khác
Các tài sản này đợc hình thành chủ yếu từ nguồn vốn vay, từ nguồn vốn tự có
của doanh nghiệp, và một phần do Nhà nớc cấp.
Khi hạch toán TSCĐ kế toán TSCĐ đã tuân thủ đúng nguyên tắc
Đánh giá theo đúng nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại
Chỉ tiêu nguyên giá không bao gồm thuế GTGT đầu vào
TSCĐ ghi sổ chi tiết theo nguồn hình thành và số năm sử dụng
2.3.1.2 Luân chuyển chứng từ và hạch toán chi tiết TSCĐ
Các chứng từ đợc sử dụng trong việc hạch toán bao gồm:
Các chứng từ liên quan tới việc tăng, giảm TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Hoá đơn bán hàng
14
Trong việc quản lý TSCĐ, kế toán phải theo dõi chặt chẽ, đầy đủ mọi biến
động tăng, giảm, khấu hao.Vì là những tài sản có giá trị lớn nên với các nghiệp
vụ tăng giảm tài sản thờng phải qua các thủ tục nghiêm ngặt. Quá trình luân
chuyển chứng từ phản ánh rõ điều này
Giám đốc Hội đồng Kế toán
giao nhận TSCĐ

Nghiệp vụ Lu
TSCĐ

Quyết định Biên bản giao Lập hoặc
điều động TSCĐ nhận TSCĐ huỷ thẻ TSCĐ
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ
Khi có sự tăng, giảm TSCĐ do tự mua sắm căn cứ vào chứng từ, hợp đồng,
hoá đơn, biên bản giao nhận, Công ty ra quyết định phê duyệt tăng, giảm
TSCĐ và vốn và hạch toán theo chế độ.
Khi có sự điều động TSCĐ từ cấp trên là Tổng Công ty Than Việt Nam,
căn cứ vào quyết định của cấp trên, Công ty và đơn vị bị điều động tiến hành
giao nhận và lập biên bản giao nhận TSCĐ theo chế độ và chuyển cho Tổng
Công ty. Căn cứ vào quyết định tăng, giảm TSCĐ và vốn của cấp trên Công ty
tiến hành hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo đúng chế độ.
Sau khi giao nhận TSCĐ kế toán TSCĐ huỷ thẻ TSCĐ hoặc lập thẻ TSCĐ
cho tài sản mới.
Biên bản cho việc mua TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-
TSCĐ)
Biên bản cho việc thanh lý TSCĐ là biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-
TSCĐ)
15
Thẻ TSCĐ đợc lập theo mẫu 02- TSCĐ. Thẻ này lập cho từng đối tợng ghi
TSCĐ
*Để hạch toán chi tiết TSCĐ kế toán sử dụng :
Sổ chi tiết TSCĐ mở theo đơn vị sử dụng
Sổ chi tiết TSCĐ mở cho những tài sản cùng loại trong toàn doanh
nghiệp
Bảng phân bổ khấu hao
Căn cứ để lên sổ chi tiết là các thẻ TSCĐ, các biên bản chứng từ cần thiết đã
nêu trên .

2.3.1.3 Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Kế toán tại công ty chỉ sử dụng TK 211 để theo dõi TSCĐ hữu hình. Tài
sản cố định vô hình của Công ty đợc theo dõi trên TK 213 và tài sản thuê tài
chính đợc theo dõi trên TK 212.
TK 211 Tài sản cố định hữu hình đợc sử dụng để phản ánh gía trị hiện có và
biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo
nguyên giá
TK 211 có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do đợc cấp, mua sắm, điều
chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
Bên có: Nguyên giá TSCĐ do điều chuyển cho đơn vị khác nhợng bán, thanh
lý.
Nguyên giá giảm do đánh giá lại hoặc tháo dỡ bớt một số bộ phận
D nợ : Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại đơn vị
TK 211 chi tiết thành TK cấp 2 nh sau
TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: Phơng tiện vận tải truyền dẫn
16
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
Hạch toán TSCĐ có thể đợc tóm tắt theo sơ đồ sau:
TK111, 112 TK 211 TK 214 TK 641, 642, 627
331, 341 Giảm giá trị hao Khấu hao TSCĐ
Mua TSCĐ mòn trong các ở các bộ phận
trờng hợp
TK 1331
TK 411 TK 811
TSCĐ đợc cấp, đợc Giá trị còn lại của TSCĐ
tặng thởng thanh lý, nhợng bán

TK 1381
Giá trị còn lại của TSCĐ bị thiếu
mất cha rõ nguyên nhân
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tăng, giảm TSCĐ tại Công ty Du lịch và Thơng Mại
*Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ gồm
NKCT số 1, 2, 3, 4, 5, 10
NKCT số 9
Sổ cái TK 211
Khi có các nghiệp vụ tăng, giảm khấu hao TSCĐ kế toán TSCĐ căn cứ vào các
chứng từ gốc để lên các NKCT
Khi mua TSCĐ bằng tiền mặt lên NKCT số 1 đối ứng nợ TK 211
Mua TSCĐ bằng TGNH lên NKCT số 2 đối ứng nợ TK 211
17
Mua TSCĐ cha trả tiền ngời bán lên NKCT số 5
Mua TSCĐ bằng tiền vay lên NKCT số 4
Tăng TSCĐ do đầu t xây dựng cơ bản lên NKCT số7
Tăng TSCĐ do đánh giá lại, thừa khi kiểm kê, nhận vốn góp lên NKCT số 10
đối ứng có TK 412, 3381, 411 và Nợ TK 211
Khi giảm TSCĐ lên NKCT số 9 phần ghi Có TK 211 đối ứng nợ TK 214
*Các bớc hạch toán tổng hợp TSCĐ có thể đợc khái quát theo sơ đồ sau:
18
Chứng từ tăng, giảm
Khấu hao TSCĐ
NKCT số
9
Thẻ
TSCĐ
NKCT số
1,2, 4, 5, 10
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ tại Công ty Du lịch và Thơng mại

Đối với việc tăng giảm TSCĐ khi phát sinh nghiệp vụ, căn cứ vào các chứng
từ kế toán lên các NKCT liên quan
Cuối năm cuối quý căn cứ vào các NKCT và các bảng kê kế toán tổng hợp
ghi vào sổ cái TSCĐ, sổ cái TK 214 và dựa vào sổ cái để lên báo cáo tài chính
của quý hoặc của năm đó.
2.3.1.4 Hạch toán khấu hao TSCĐ
Để hạch toán khấu hao kế toán sử dụng TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo phơng pháp khấu
hao đờng thẳng
Căn cứ các quy định trong chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hàng =
năm của TSCĐ Thời gian sử dụng
Hội đồng quản trị Than Việt Nam giao mức trích khấu hao hàng năm cho
Công ty Du lịch và Thơng mại.
19
Sổ cái TSCĐ ( TK 211, TK
214)
NKCT số
7
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TSCĐ
Hội đồng quản trị Than Việt Nam giao mức trích khấu hao năm 2002 cho
Công ty du lịch Than Việt Nam nh sau:
Chỉ tiêu Nguyên giá
TSCĐ thời điểm
1/1/2002(đồng)
Mức khấu hao

thực tế thời điểm
1/1/2002(đồng)
Mức trích khấu
hao năm 2002
(tr.đ)
Tổng số 16.312.880.183 1.032.052.238 1034
-Ngân sách 1.136845.618 65.324.284 66
-Tự bổ sung 4.407.958.679 179.738.712 180
-Vay 3.920.629.875 315.891.232 316
-Khác 6.847.446.011 471.170.010 472
TK 214 TK 627
Trích khấu hao ở
bộ phận SXC
TK 642
Trích khấu hao ở bộ phận
quản lý
TK 641
20
Trích khấu hao ở bộ phận
bán hàng
Sơ đồ 2.6: Hạch toán khấu hao TSCĐ
2.3.2 Hạch toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại Công ty
2.3.2.1 Đặc điểm lao động
To n Công ty hiện có hơn 300 CBCNV trong đó kinh doanh du lịch, dịch
vụ ăn uống: 73%; thơng mại 9% và quản lý 18%. 98% lao động tại Công ty có
trình độ đại học. Lao động tại Công ty gồm lao động trực tiếp trong lĩnh vực
du lịch, kinh doanh thơng mại, vận chuyển và nhân viên quản lý tại các phòng
ban.
2.3.2.2 Cách tính lơng trả cho ngời lao động
Tiền lơng của ngời lao động gồm hai phần: một phần từ quỹ lơng chế độ và

một phần từ quỹ lơng năng suất. Lơng chức vụ hoặc cấp bậc theo quy định tại
Nghị định 26/CP gọi là tiền lơng chế độ (TLcđ) còn hiệu quả kinh doanh, công
sức đóng góp của cá nhân gọi là tiền lơng năng suất (TLns).
*Trả lơng chế độ từ quỹ lơng chế độ (QLcđ) căn cứ vào:
Hệ số lơng đợc hởng của CBCNV bao gồm hệ số chức danh cơ bản và
hệ số phụ cấp (nếu có) theo thang bảng lơng ban hành kèm theo Nghị
định số 26/CP
Ngày công thực tế đi làm của ngời lao động bao gồm : ngày đi làm thực
tế, ngày đi học tập, họp theo yêu cầu của đơn vị, ngày đợc nghỉ hởng
nguyên lơng theo chế độ của Nhà nớc ( ngày lễ, tết, nghỉ phép, nghỉ
việc riêng trong chế độ, ngày truyền thống của ngành).
Công thức tính lơng nh sau
Ntti
21
TLcđi =[ (Hcbi + Hpci ) x Lmin NN] x .
Ncđ
Trong đó
TLcđi : Tiền lơng chế độ của ngời thứ i
Hcbi : Hệ số chức danh của ngời thứ i
Hpci : Hệ số phụ cấp của ngời thứ i
Ntti : Ngày công đi làm thực tế của ngời thứ i
Ncđ : Ngày công theo chế độ
Lmin NN : Mức lơng tối thiểu của Nhà nớc quy định theo từng thời
điểm
( hiện tại là 290 000 đ )
Ngày công chế độ tính bình quân 22 công / tháng. Ngày công thực tế
không quá 26 công / tháng.
*Trả lơng từ quỹ tiền lơng năng suất (QTLns )
Quỹ tiền lơng năng suất
Quỹ tiền lơng năng suất là quỹ tiền lơng đợc xác định từ Doanh thu thuần

trong kỳ nhân với đơn giá tiền lơng đợc giao, sau khi trừ các khoản trích nộp
theo quy định và quỹ tiền lơng chế độ.
Tiền lơng năng suất của cá nhân phụ thuộc vào hệ số lơng năng suất cá nhân,
ngày công làm việc thực tế đợc tính công năng suất và hệ số hoàn thành nhiệm
vụ.
Hệ số trả lơng năng suất cá nhân (K)
Giám đốc công ty 18
Phó giám đốc, kế toán trởng công ty 12
Trởng phòng, phụ trách phòng 8
Phó phòng 7
Kỹ s, chuyên viên 6
22
Cán sự, lái xe, nhân viên nghiệp vụ 5
Hợp đồng lao động trên 1 năm 2
Hợp đồng lao động 1 năm trở xuống 1
Hệ số hoàn thành nhiệm vụ (Z)
Hoàn thành nhiệm vụ hệ số 1,0
Hoàn thành nhiệm vụ, nhng còn thiếu sót hệ số 0,8
Cha hoàn thành nhiệm vụ hệ số 0,5
Không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc có vi phạm kỷ luật hệ số 0
Công thức tính tiền lơng năng suất của cá nhân ngời lao động:
QTLns đv
Tlnsi = .. x Ki x Ni x Zi
Kj x Nj
j =1 (i thuộc j )
Trong đó
Tlnsi: Tiền lơng năng suất của ngời thứ i
QTLns đv Quỹ tiền lơng năng suất của đơn vị
Ki Hệ số lơng năng suất cá nhân ngời lao
động i

Ni Ngày đi làm thực tế của ngời lao động i bao
gồm cả ngày đi học theo yêu cầu của Công ty
Zi Hệ số hòan thành nhiệm vụ của ngời lao động i
2.3.2.3 Luân chuyển chứng từ và hạch toán thanh toán tiền lơng
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán thanh toán tiền lơng
Bảng thanh toán lơng và bảo hiểm xã hội
Bảng chấm công
Các chứng từ chi tiền thanh toán .
23
Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng nộp cho phòng tổ chức lao động
Phòng tổ chức lao động lập bảng lơng hàng tháng và chuyển phòng kế toán lập
chứng từ chi thanh toán lơng.
Hạch toán tiền lơng
Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng tài khoản 334: Phải trả công nhân viên.
Sơ đồ hạch toán tiền lơng, thởng và thanh toán với ngời lao động nh sau:
TK 111
TK 334 TK 622,641,642
Thanh toán cho ngời lao
động Trích lơng và những khoản
thu nhập có tính chất lơng

TK 138, 141
Các khoản tiền phạt ,bồi thờng
Sơ đồ 2.7: Hạch toán thanh toán tiền lơng
2.3.2.4 Hạch toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
24
Để phản ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng TK 338:Phải
trả khác. Tài khoản này đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản
TK 3382- Kinh phí công đoàn

TK 3383- BHXH
TK 3384- BHYT
Theo chế độ tài chính hiện hành, tại Công ty quỹ BHXH đợc hình thành
bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ
cấp thờng xuyên của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Công ty phải
nộp 15% trên tổng quỹ lơng và tính vào chi phí sản xuất- kinh doanh, còn 5%
trên tổng quỹ lơng thì do ngời lao động trực tiếp đóng góp ( trừ vào thu nhập
của ngời lao động). Quỹ này đợc dùng để trợ cấp cho ngời lao động tại doanh
nghiệo trong các trờng hợp họ bị ốm đau, tai nan lao động . dựa trên cơ sở
mức lơng hàng ngày của họ, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Công ty
phải nộp BHXH trích đợc trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý.
Cũng theo chế độ hiện hành Công ty thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% trên
số thu nhập tạm tính của ngời lao động, trong đó Công ty phải chịu 2% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh còn ngời lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào
thu nhập của họ. Khi trích BHYT Công ty phải nộp cho cơ quan BHYT.
Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, kinh phí công đoàn đợc trích theo tỷ lệ 2%
trên tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động và công ty phải chịu toàn bộ
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Công ty nộp toàn bộ kinh phí công đoàn
cho công đoàn cấp trên.
Hạch toán tổng hợp về thanh toán BHXH, KPCĐ, BHYT đợc thể hiện qua sơ
đồ sau:
TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK 622,641,642
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Trích KPCĐ, BHXH,
25

×