Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

527 Đánh giá phân tích quản trị tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.59 KB, 15 trang )

Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp
Lời nói đầu
Tài chính trong doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong
nền kinh tế ,là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền
kinh tế hàng hoá tiền tệ .Nó vô cung quan trọng trong công tác quản trị doanh
nghiệp .Vì hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh
doanh ,nó có ảnh hưởng qua lại đối với quá trình sản xuất kinh doanh.Nếu hoạt
động tài chính tốt ,thì nó sẽ thúc đẩy cho quá trình sản xuất kinh doanh phát
triển mạnh .Ngược lại nếu không tốt nó sẽ kìm hãm quá trình sản xuất kinh
doanh .Và hoạt động sản xuất kinh doanh lại có tác dụng ngược lại đối với hoạt
động tài chính nó ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp .Để đi đến quá trình sản xuất kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp
nào muấn tiến hành đều phải có một lượng vốn nhất định (vốn pháp định ) lượng
vốn này do nhà nước quy định tuy theo từng ngành nghề khác nhau có những
quy định khác nhau .Quá trình hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chính
là quá trình phân phối sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp .Trong quá trình đó
đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh
doanh thường xuyên của doanh nghiệp ,các luồng tiền tệ đó bao gồm luồng tiền
tệ đi vao và luồng tiền tệ đi ra khỏi doanh nghiệp tao thành sự vận động của
luồng tài chính trong doanh nghiệp .Gắn liền với quá trình tạo lập ,phân phối và
sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính trong doanh nghiệp
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp phải
có đầy đủ các yếu tố như (sức lao động ,công cụ dụng cụ, tư liệu sản xuất , đối
tượng lao động ) .Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu lao động đó là tài sản cố
định (như máy móc thiết bị ,phương tiện vận tải ,nhà sưởng ...) nó được sử dụng
một cách trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh . Trong quá
trình sử dụng tài sản cố định do ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân khác nhau
mà phần tài sản này bị hao mòn dưới nhiều hình thức khác nhau như hao mòn
1
Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp


hữu hình ,hao mòn vô hình Khi đó doanh nghiệp phải chuyển dần giá trị của
chúng vào giá trị của sản phẩm sản xuất trong kỳ .Như thế ta gọi là khấu hao tài
sản cố định .Mặt khác còn có một phân lớn trong tài sản ,đó là tài sản lưu động.
Nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất , không giữ nguyên hình thái ban đầu
và giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm . Tài sản lưu
động gồm (TSLĐ lưu thông và TSLĐ sản xuất) nó luân luân vận động, thay thế
và chuyển hoá lẫn nhau ,đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được liên tục .
ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định ,vốn lưu động có hiệu hay
không ta đánh giá chúng thông qua các chỉ tiêu sau
- Hiệu suất sử dụng VCĐ và hiệu suất sử dụng TSCĐ
- Hàm lượng vốn cố định
-Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định,tỷ suất tự tải trợ VCĐ;tỷ suất tự tải trợ vốn cố
định ; tỷ xuất đầu tư
-Hệ số hao mòn TSCĐ
-Số vòng quay vốn lưu động
-Kỳ luôn chuyển vốn lưu động ; số vốn lưu động tiết kiệm được
-Hàm lượng V L Đ ; mức doanh lợi V L Đ
Ngoài ra còn sác định các chỉ tiêu tài chính như sau
-Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh
-Vòng quay toàn bộ vốn
-Doanh lợi vốn doanh thu và doanh lợi vốn CS H
-Hệ số nợ
Muốn đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng vốn người ta phải sử
dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá .Từ đó ta so sánh với năm trước để đề
ra kế hoạch sản xuất cho năm tiếp theo . Để thấy rõ hơn ta ta đi vào nghiên cứu
hoạt động của đơn vị (X)

2

Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN : Đơn vị (X): 31/12/N : ĐV1000000đ
TAI SAN SO TIEN NGUON VON SO TIEN
I.Tài sản lưu động
1, Tiền
2, Phải thu
3, hàng tồn kho
II. Tài sản cố định
1, Nguyên giá
2, hao mon luỹ kế
1200
360
480
360
4210
5250
1040
I.Nợ phải trả
1, Nợ ngắn hạn
2, Nợ dài hạn
II. nguần vốn CSH
2164
541
1623
3246
Cộng 5410 Cộng 5410
Gọi TKH : Tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp
Fi : Tỷ trọng giá trị tài sản cố định của mỗi nhóm
Ti : Tỷ lệ khấu hao cá biệt từng nhóm TSCĐ.Ta có :
Toàn tài sản cố định của doanh nghiệp(X)được chia thành các nhóm như sau

STT
Nhóm TSCĐ Nguyên giá
(1000000đ)
T Tỷ KH
F (%)
Mức KH
(1000000đ)
1 2 3 4 5 =4*3
1
2
3
4
Nhà cửa
MMTB
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
1552
1358
698,4
271,6
8
12
10
15
124,16
162,96
69,84
40,47
Cộng 3880 397,7
Với tỷ lệ khấu hao bình quân là

Giá trị bq TSCĐ tăng hay giảm trong kỳ là
3

=
=
n
i
tiFiTkh
1
*
%25,10100*
3880
7,397
==
Tkh
12
* TsdNGt
NGt
=
12
)12(*
*
TsdNGg
NGg

=
Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp
* NG KH = NGđ +NG t - NGg
- NGKH : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH năm (N +1)
- NGđ : Nguyên TSCĐ ở đầu kỳ phải tính khấu hao

- NGt : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH tăng trong năm (N+1)
- NGg : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH giảm trong năm (N+1)
-NGt : Nguyên giá TSCĐ phải tính KH tăng trong năm (N+1)
-NGg : Nguyên giá TSCĐ phải tính KH giảm trong năm (N+1)
-Tsd : Số tháng sử dụng TSCĐ trong năm N+1
Tổng nguyên giá TSCĐ phải tính KH ở đầu năm N+1 là :
NGđ =1552 + 1358 + 698.4 + 271.6 = 3880 (Trđ)
Nguyên giá bình quân TSCĐ phải trích KH tăng trong năm N+1
áp dụng công thức :
4
12
* TsdNGt
NGt
=
Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp

Với NGt10 = 15 000 * 14 000 + 20% * 15 000 *14 000 +30 000
000+12.000.000
+30.000000+ 6.000000 = 330.000 000(đ)
Vậy:NGt=154 + 81 + 42 + 40 + 45 + 55 + 23 = 440(Trđ)
Nguyên giá bình quân tài sản cố định phải trích tính khấu hao giảm trong năm
N+1
áp dụng công thức
Khi đó NGg =120 + 55 + 8 = 183 ( Trđ )
Vậy nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao là
NGkh = NGđ + NGt - NGg
= 3880 + 440 –183 = 4137 (Trđ)
Số tiền khấu hao tài sản cố định trong năm N+1 là :
MKH = NGkh * Tkh thay số ta có
5

)(154
12
11*)18150(
1:1 TrdNGtThang
=
+
=
)(55
12
)2*330(
10:10 TrdNGtThang
==
)(45
12
)3*180(
9:9 TrdNGtThang
==
)(23
12
1*276
:11 TrdNGtThang
==
)(40
12
)4*120(
8:8 TrdNGtThang
==
)(42
12
)6*84(

6:6 TrdNGtThang
==
)(81
12
)9*108(
3:3 TrdNGtThang
==
12
)12(* TsdNGg
NGg

=
)(120
12
)212(*144
2:2 TrdNGgThang
=

=
)(55
12
)71(*132
7:7 TrdNGgThang
=

=
)(8
12
1*96
11:11 TrdNGgThang

==
Qu¶n trÞ tµi ChÝnh doanh nghiÖp
MKH = 4137 *10,25 % =424,0425 (Trđ)
Vậy số tiền KH TSCĐ trích trong năm N+1 là 424042500đ
(* ) Trong năm (N)
+ Giá thành sản xuất SPA
+ Giá bán SPA là 60.000 đ/sp
+ Sản phẩm tồn kho đến ngày 31/12/N là 15000sp
+ Doanh thu thuần năm N : 6000 (Trđ)
(* ) Trong năm N+1:
+ sản phẩm A sản xuất : 100.000 (sp)
+ dự kiến tiêu thụ : 15000 + 0.9*100.000=105000 (sp)
+ Giá thành sản xuất : 46000 (đ/sp)
+ dư cuối kỳ SPA:1500 +100.000 - 105.000=10.000 (sp)
+ doanh thu tiêu thụ SPA : 105.000*57.000=5985.000.000 (đ)
<giá bán SPA 60.000 0.95=57.000 (đ/sp)>
BẢNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM A NĂM (N+1)
Tên sản
Phẩm
Đơn vị
tính
Dư đầu
kỳ
(1000sp)
Sản xuất
Trong kỳ
(1000sp)
Tiêu thụ

(1000sp)

Dư cuối
kỳ
(1000sp)
Giá bán
(1000sp)
Doanh
Thu (1000sp)
(1) (2) (3) (4) (5) 6=3+4-5 (7) 8=6*7
A SP 15 100 105 10 57 5985

Giá thành sản xuất SPA tiêu thụ năm N+1
Zsx =15000*50.000+90.000*46.000=4890.000.000đ
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm
A là:10%Zsx=10%*4890.000.000=489.000.000đ
6
)/(50000
92
100*46000
spd
==

×