Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án lớp 4 Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.87 KB, 41 trang )

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TUẦN 14 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
Toán
TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS:
- Nhận biết t/c một tổng chia cho một số; tự phát hiện t/c một hiệu chia cho một số
thông qua bài tập.
- Tập vận dụng một số t/c nêu trên trong thực hành tính.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT 75)
- GV nhận xét đánh giá
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Nội dung bài
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất
một tổng chia cho một số.
- GV viết hai biểu thức
(35 + 21) : 7
35 : 7 + 21 : 7
-> ( 35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
? Vậy khi chia một tổng cho một số ta
làm ntn?
*lưu ý : Để tính được như ở vế bên phải


thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho
số chia.
b. Thực hành
Bài tập 1:
- Hướng dẫn thêm HS yếu
- GV nhận xét, chữa bài.
*Chốt lại về cách chia một tổng cho một
số
- 3 HS lên bảng chữa bài 2
- 5 HS chữa miệng bài 1, 3
- HS tính và so sánh trong vở nháp
- 2 HS lên bảng tính
- Lớp nhận xét đánh giá
- HS rút ra kết luận ( sgk - 76)
* HS vận dụng làm BT( sgk - 76)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa
bài
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra
a) (25 +45) : 5 = 70 : 5 = 14
(25 + 45) : 5 = 25 : 5 + 45 : 5 = 5+9 = 14
b)24:6 +36 : 6 =(24+36) : 6 = 60 : 6 = 10
24:6 +36:6= 4+6 =10.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS nhận xét phần mẫu
- Hướng dẫn thêm HS yếu
* Chốt lại về cách chia một hiệu cho

một số
C.Củng cố - Dặn dò:
? Nêu cách chia một tổng cho một số và
chia một hiệu cho một số
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài trong VBT và
chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.
- HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nêu
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Tập đọc
TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,
bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể
với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa của một số từ và nội dung bài: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành
người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II.CHUẨN BỊ:
- Đồ vật bằng đất nung
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra:

? Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu
- Giowis thiệu vật làm bằng đất nung
2. Nội dung
a.Hướng dẫn luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia bài làm 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn
+Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách
ngắt nghỉ và giọng đọc .
+Lượt 2: giúp hs giải nghĩa các từ mới
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- Lưu ý giọng đọc hồn nhiên khoan thai.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, đọc
phân biệt lời nhân vật.
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
? Truyện có những nhân vật nào?
? Chú Đất Nung, chàng kị sĩ, nàng công
chúa có phải là con người không?
- Cho hs đọc thầm đoạn 1.
? Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Văn hay chữ
tốt và trả lời câu hỏi
- HS quan sát vật và xem tranh minh hoạ
bài đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
+HS nhận xét cách đọc của bạn

+HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc đoạn theo cặp
- 1khá đọc toàn bài
- HS nghe
- HS nghe
Cu Chắt, chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng
công chúa bàng bột, ông Hòn Rấm.
Đó là những đồ chơi của Cu Chắt
nhưng biết nói, suy nghĩ như con người.
- Đọc đoạn 1:
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
khác nhau ntn?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Mỗi đồ chơi của cu Chắt lại có một số
phận khác nhau ntn? Chúng ta cùng
chuyển sang đoạn 2 của bài.
? Chú Đất Nung làm quen với 2 người bột
kết quả ra sao?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
? Vì sao chú bé Đất lại quyết định trở
thành chú Đất Nung?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú
chơi một mình? Các em cùng tìm hiểu
đoạn còn lại?
? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho
điều gì?

? Câu chuyện nói lên điều gì?
* Chốt lại:Truyện ca ngợi chú bé Đất can
đảm…
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
? Nêu giọng đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV theo dõi, sửa lỗi cho các em
- GV nhận xét, đánh giá.
C.Củng cố dặn dò
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài sau
ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng.
Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn,
màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé đất
là đồ chơi Cu Chắt tự nặn từ đất sét. Chỉ
là món đồ chơi mộc mạc.
1. Giới thiệu về đồ chơi của cu Chắt
Đất từ người chú Đất giây bẩn ra hai
người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cu
Chắt bỏ riêng hai người bột vào lọ thủy
tinh.
Đất nhớ quê hương, tìm đường ra cánh
đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước,
rét quá.
Vì chú sợ ông Hòn Rấm chỉ là nhát./
Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có

ích.
2. Chú bé Đất quyết định thay đổi mình
để thành chú Đất Nung
- Phải rèn luyện trong thử thách con
người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
Vượt qua thử thách con người mới trở
thành mạnh mẽ, cứng cỏi. "Lửa thử
vàng, gian nan thử sức".
- HS nêu nội dung bài.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn phát
hiện giọng đọc cả bài
- HS trao đổi, thảo luận theo cặp cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, giọng đọc các nhân
vật)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
lối phân vai
- HS thi đọc phân vai đoạn văn trước lớp
- HS nêu
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Địa lí
TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân
đồng bằng Bắc Bộ
- Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.

- Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đồng bàng Bắc Bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm
của người dân ở đồng bằng BB?
? Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ
được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Nội dung:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
HĐ1: Hoạt động cá nhân
? ĐBBB có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
? Nêu tên các công việc cần phải làm
trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em
rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
người nông dân?
- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh
thái sinh thái của cây lúa nước, về một số
công việc trong quá trình sản xuất ra lúa
gạo.
HĐ2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật
nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV chỉ vào Bản đồ nông nghiệp Việt
Nam giới thiệu về hoạt động sản xuất của
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- HS nghe để biết lí do giúp cho ĐBBB
trồng được nhiều lúa gạo, sự vất vả của
người nông dân trong việc sx ra lúa gạo.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của đồng
bằng Bắc Bộ.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
ĐBBB và giải thích: Do ở đây có sẵn
nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm
phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều
lợn, gà, vịt.
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc nhóm
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc
điểm gì? Vì sao?
- Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi
trong SGK.
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi
& khó khăn gì cho sx nông nghiệp?
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ?

- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng
bằng Bắc Bộ.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại các hoạt động sản xuất
ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi
ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- 1 HS khá trình bày lại
- HS đọc ghi nhớ ( sgk)
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Thực hành toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số, kĩ năng nhân nhẩm
với số 11.
- Giải bài toán có lời văn
- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5’
30’
1.ổn định:
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
43 x 11 = ?
86 x 11 = ?
73 x 11 = ?
- Nêu cách nhân nhẩm với số 11?
- Yêu cầu hs tự làm bài
Bài 2:Tìm x?
a, x : 11 = 35 b, x : 11 = 87
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Gv nhận xét chữa bài
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
a,456 x 102 b,7892 x 502 c,4107 x 208.
- GV chữa chung .
Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 235 x 11 + 11 x 365
b, 78 x75 + 75 x 89 + 75 x 123
c, 2 x 250 x 50 x 8
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
235 x 11 + 11 x 365 hãy phát biểu tính
chất này ?
- 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở
nháp:
43 x 11 = 473
86 x 11 = 946
73 x 11 = 803
2 em lên bảng – cả lớp làm vở

x : 11 = 35 x : 11 = 87
x = 35 x 11 x = 87 x 11
x = 385 x = 957
- HS làm bài , 3 HS làm bảng sau đó
trình bày cách đặt tính.
- Nhận xét .
Đáp án
a, 46512 b, 3961784 c, 854256
- 3 HS làm bảng , lớp làm vở .
245 x 11 + 11 x 365
= 11 x ( 235 + 365)
= 11 x 600
= 6600
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
- ( GV hỏi tương tự đối với các phép tính
còn lại ).
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
Toán
TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia

hết và chia có dư).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT - 77)
? Nêu cách chia một tổng ( 1 hiệu ) cho một
số?
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Nội dung bài:
a. Hướng dẫn trường hợp chia hết:
- GV viết lên bảng phép tính
128 472 : 6 = ?
- GV yêu cầu hs dựa vào cách thực hiện phép
chia cho số có một chữ số thực hiện phép chia
trên.
- Gv nhận xét chốt lại cách thực hiện.
b. Hướng dẫn trường hợp chia có dư:
- GV viết bảng phép tính
230 859 : 5 = ?
- GV yêu cầu hs tính
- Em có nhận xét về 2 phép tính
? Số dư trong phép chia có đặc điểm gì?
? Nêu cách chia cho số có một chữ số?

? Khi thực hiện phép chia cho số có một chữ
số, ta tiến hành mấy bước tính?
* GV chốt lại về kĩ năng thực hiện phép chia
cho số có một chữ số.
3. Thực hành
Bài tập 1:
- 1 HS lên bảng chữa bài 1
- 2 HS chữa miệng bài 2,4
- HS nêu
- HS tính và thử lại ra nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS nêu cách làm
- HS tính và thử lại ra nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS so sánh 2 phép tính
- HS trả lời.
- 3 – 4 HS nhắc lại
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
- Hướng dẫn thêm HS yếu
- Yêu cầu HS nêu cách tính của một số phép
tính.
* Củng cố kĩ năng chia cho số có một chữ số
Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS phân tích đề
* Củng cố kĩ năng vận dụng phép chia cho số
có một chữ số vào giải toán có lời văn.
C.Củng cố - Dặn dò:
? Nêu cách chia cho số có một chữ số

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị
bài: Luyện tập
* HS làm bài ( sgk - 77)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
chữa bài
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở và chữa miệng
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Trong kho còn số kg thóc là:
305080 - (305080:8)=266945(kg)
Đáp số: 266945kg.
- HS nêu
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Tập đọc
TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù
hợp
- Hiểu các từ ngữ trong bài và ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải
biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong
lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu
đuối.
- Luôn có ý thức rèn luyện bản thân, không sợ khó, sợ khổ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong bài Chú
Đất Nung
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a.Hướng dẫn luyện đọc
Hướng dẫn HS chia bài làm 4 đoạn
- Cho HS đọc đoạn
+Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm,
cách ngắt nghỉ và giọng đọc .
+Lượt 2: giúp hs giải nghĩa các từ mới
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- Lưu ý giọng đọc hồn nhiên khoan thai.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, đọc
phân biệt lời nhân vật.
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từ đầu đến nhũn cả
chân tay
? Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- GV nhận xét & chốt ý thứ nhất của bài
- 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời

câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
+HS nhận xét cách đọc của bạn
+HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc đoạn theo cặp
- 1khá đọc toàn bài
- HS nghe
- HS nghe
- HS kể
1. Hai người bột bị nạn
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
? Đất nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn?
? Vì sao Đất Nung có thê nhảy xuống
nước, cứu hai người bột?
- GV chốt lại ý thứ hai của bài
? Câu nói cộc tuyếch của Đất nung có ý
nghĩa gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý thứ ba của bài
? Hãy đặt một tên khác cho truyện
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV chốt lại nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc toàn truyện theo cách
phân vai
- GV hướng dẫn đơn giản để HS có

giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ
của nhân vật
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng) đoạn văn(Hai
người bột tỉnh dần ……… trong lọ thuỷ
tinh mà) trên bảng phụ
- GV sửa lỗi cho các em
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
C.Củng cố - Dặn dò:
? Em học tập được điều gì từ chú bé
Đất ? Em đã tự rèn luyện bản thân mình
ntn??
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài:
- HS đọc thầm đoạn còn lại
Đất nung nhẩy xuống nước, vớt họ lên
bờ phơi nắng cho bột se lại.
Vì đất nung đã được nung trong lửa,
chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước,
không sợ bị nhũn chân, tay như hai người
bột.
2. Hành động dũng cảm của Đất Nung.
- HS đọc lại đoạn văn từ “Hai người bột
tỉnh dần ……… đến hết
…có ý thông cảm với hai người bột chỉ
sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được
thử thách.
- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn đấy khuyên

ta muốn trở nên cứng rắn phải rèn luyện.
3. Đất Nung trở thành người hữu ích, cứu
được hai người bột
- HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 tên khác cho
truyện thể hiện ý nghĩa của truyện
- HS nêu ý kiến
- HS nêu nội dung bài
- Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân
vai.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- HS suy nghĩ, tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai)
trước lớp
- HS nêu ý kiến
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Lịch sử
TIẾT 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:HS biết được:
- Bối cảnh ra đời của nhà Trần: Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu
năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành
lập.
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý: kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt; về tổ chức nhà nước, luật pháp & quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua
với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
- HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần & một số chính sách quan trọng.
- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non
sông, dân tộc.

II.CHUẨN BỊ:
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng & Trần Cảnh; quá trình nhà
Trần thành lập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược
nước ta?
? Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý
nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, nhân dân
sống cơ cực, giặc giã phương Nam quấy phá do đó
sự ra đời của nhà Trần là một tất yếu lịch sử để
củng cố sức mạnh của dân tộc.
2. Nội dung
HĐ1: Nhà Trần ra đời
- Yêu cầu HS đọc sgk để biết được hoàn cảnh ra
đời của nhà Trần và những chính sách nhà Trần
thực hiện
? Dưới thời nhà Trần, chính sách quân đội đã được
quan tâm như thế nào? Vì sao?
? Chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời nhà
Trần? Vì sao?
* Chốt lại về :

+ Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS làm theo nhóm vào phiếu
học tập
- Các nhóm cử đại diện lên báo
cáo.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
+ Những chính sách về tổ chức bộ máy nhà nước
của nhà Trần
HĐ2: Đất nước đưới thời nhà Trần
? Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa
vua, quan & dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có
sự cách biệt quá xa?
* Sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các
vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: Nhà Trần &
việc đắp đê.
- Đặt chuông ở thềm cung điện
cho dân đến thỉnh khi có điều gì
cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau
các buổi yến tiệc, vua & các
quan có lúc nắm tay nhau, ca hát
vui vẻ.
- HS đọc ghi nhớ ( sgk)

Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bồi dưỡng toán
KIỂM TRA
I, MỤC TIÊU:
- Ôn tập, kiểm tra kĩ năng thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số.
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bài tập
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức
2, Nêu mục tiêu giờ học
3, Tiến hành kiểm tra ( Thời gian làm bài 35 phút)
Đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 28902 x 37 b, 65729 x 87 c, 3572 x 405 d, 9863 x 248
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau:
a, X : 29 = 6403 b, X : 302 = 186
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 96 cm, chiều dài hơn chiều rộng 18 cm. tính diện
tích hình chữ nhật đó.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a, 76 x 234 + 23 x 234 + 234 b, 7846 x 69 – 7846 x 59
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Toán
TIẾT 68: LUYỆN TẬP

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS
- Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia một tổng hoặc một hiệu cho một số
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT - 78)
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài và chữa các bài
tập ( sgk - 78)
Bài tập 1:
- Hướng dẫn thêm HS yếu
* Chốt lại về cách chia số có sáu chữ số cho
số có một chữ số: trường hợp chia hết &
trường hợp chia có dư
Bài tập 2:
- Hướng dẫn thêm HS yếu
*Củng cố cho HS tìm hai số khi biết tổng và
hiệu
- 3 HS lên bảng chữa bài 1
- HS chữa miệng bài 2, 3

- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.
- HS chữa bài và nêu cách làm
Kết quả:
a, 9642;
b, 39929;
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
chữa bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Lớp
nhận xét đánh giá
Đáp số:
a, Số bé là:
(42506 - 18472) :2 = 12017
Số lớn là:
12017 + 18472 = 30 489
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
Bài tập 4:
- Muốn chia một tổng (một hiệu) cho một số
ta làm như thế nào?
* Chốt lại về t/c chia một tổng, một hiệu cho
một số
C.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống kiến thức trong bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS làm bài ( VBT - 79) và chuẩn bị

bài: Chia một số cho một tích
b, Số bé: 52608
Số lớn: 190503
- HS nhắc lại
- Hs làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
chữa bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Luyện từ và câu
TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn & đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra Bài cũ:
? Câu hỏi dùng để làm gì? Em nhận biết
câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví
dụ.
? Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để
tự hỏi mình.
- GV nhận xét
B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS
- GV nhận xét, chốt lại các câu hỏi đúng
– phân tích lời giải
Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có
phải – không; phải không; à.
* Chốt lại các từ nghi vấn cần sử dụng
trong khi đặt câu hỏi
- 2 - 3 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào VBT - tự đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
a, Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b, Trước giờ học, chúng ta thường làm
gì ?
c, Bến cảng như thế nào ?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi trong nhóm, cử đại diện
trình bày bài làm trên bảng
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’

Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài và chốt lại về
cách sử dụng các từ nghi vấn khi đặt câu
hỏi
Bài tập 5:
- Hướng dẫn HS để làm được bài tập
này cần phải nắm chắc: Thế nào là câu
hỏi?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong số 5 câu đã cho, có:
+ 2 câu là câu hỏi: Bạn có thích chơi
diều không? Ai dạy bạn làm đèn ông
sao? (hỏi bạn điều mình chưa biết)
+ 3 câu không phải là câu hỏi, không
được dùng dấu chấm hỏi: Tôi không biết
bạn có thích chơi diều không. (nêu ý
kiến của người nói). Hãy cho biết bạn
thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị).
Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề
nghị)
* Chốt lại về câu dùng từ nghi vấn
nhưng không phải là câu hỏi
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu
có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là
câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục

đích khác.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở và chữa miệng.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi HS tự làm – đặt câu hỏi với mỗi từ
hoặc cặp từ nghi vấn.
- 1 vài cặp hỏi đáp trước lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
câu hỏi (SGK trang 131)
- HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào
không phải là câu hỏi, không đươc dùng
dấu chấm hỏi.
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Tập làm văn
TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung. Bước đầu viết được
1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II. CHUẨN BỊ:
- Bút dạ & phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện theo
1 trong 4 đề tài ở tiết trước, nói rõ: Câu
chuyện được mở đầu & kết thúc theo
những cách nào?
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
- Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời miệng
GV nhận xét, chốt lạ: Các sự vật đó là cây
sòi – cây cơm nguội – lạch nước.
Bài tập 2
- GV hướng dẫn HS làm bài qua phần
mẫu.
- Lưu ý HS đọc kĩ đoạn văn ở BT1, hiểu
đúng câu văn: Một làn gió rì rào chạy
qua, những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm
nguội vàng) rập rình lay động như những
đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy.
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo
nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS kể
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc thầm lại, tìm tên những sự
vật được miêu tả trong đoạn văn, phát
biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột
trong bảng theo chiều ngang.
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo
nhóm, ghi lại vào bảng những điều các
em hình dung được về cây cơm nguội,
lạch nước theo lời miêu tả.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy
đủ nhất.
- HS làm bài vào VBT
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
Bài tập 3
- GV có thể hướng dẫn HS bằng cách nêu
1 số câu hỏi:
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu
sắc của lá sòi & lá cây cơm nguội, tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của dòng nước,
tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
* Chốt lại về cách sử dụng các giác quan

khi miêu tả
? Thế nào là miêu tả?
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu miêu
tả ở phần 1: Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh mái lầu son.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS giỏi làm mẫu – miêu tả một
hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình
thích.
- GV chấp nhận những ý kiến lặp lại,
khen ngợi những HS viết được những câu
văn miêu tả hay, gợi tả.
C.Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.
- GV: Muốn miêu tả sinh động những
cảnh, người, sự vật trong thế giới xung
quanh, các em cần chú ý quan sát
- Yêu cầu HS tập quan sát một cảnh vật
trên đường em tới trường.
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả
đồ vật.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy
nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu
sắc của lá sòi & lá cây cơm nguội, tác giả

phải quan sát bằng mắt.
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác
giả phải quan sát bằng mắt, bằng tai.
+ Để tả được chuyển động của dòng
nước, tác giả phải quan sát kĩ đối tượng
bằng nhiều giác quan.
- 3 – 4 HS đọc ghi nhớ (sgk - 140)
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để
tìm câu văn miêu tả.
- HS phát biểu ý kiến và giải thích rõ
tác giả đã sử dụng giác quan nào để qua
sát khi miêu tả .
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS giỏi làm mẫu
- Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một hình
ảnh mình thích, viết 1, 2 câu vào VBT để
tả lại hình đó.
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nghe.
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bồi dưỡng tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS
1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
* Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ
- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? ví
dụ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện tập
* Phụ đạo hs yếu:
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài
- Treo bảng phụ
a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Bến cảng như thế nào?
c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2
- GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân
tích, chốt câu đúng.
Ai đọc hay nhất lớp?….
Bài tập 3
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập
- Gọi học sinh làm bài
- GV chốt lời giải đúng:
a) có phải – không?
b) phải không?

c) à?
- Hát
- 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
- Nghe, mở SGK
- HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài
vào nháp, nêu ý kiến.
- 2 em đọc bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở bài tập
- HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở
bài tập, lần lượt nhiều em đọc câu đã
viết.
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong
câu hỏi
- HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn
- 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm
- Ghi bài đúng vào vở BT
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
* Bồi dưỡng HSG:
Bài tập 4
- GV phát phiếu bài tập cho học sinh
- Thu phiếu, chữa bài
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất
xấu không?
Bài tập 5
- Tìm trong 5 câu những câu không phải là
câu hỏi?
- Thế nào là câu hỏi?

- GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e không
phải là câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
VN viết lại các câu hỏi.
- Học sinh đọc bài 4
- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập
- 3 em viết 3 câu lên bảng
- Lớp phân tích, nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu
cầu
- 1 em nêu ghi nhớ
- Học sinh làm bài đúng vào vở BT.
- Thực hiện .
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
Toán
TIẾT 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS
- Nhận biết cách chia một số cho một tích
- Biết vận dụng để thực hiện cách tính thuận tiện nhất, hợp lí nhất.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’

A.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT - 79)
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Nội dung bài
a. Phát hiện tính chất.
- GV viết bảng 3 biểu thức:
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
-> 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
? Nêu cách chia một số cho một tích?
* Kết luận : SGK trang 78
b.Thực hành
Bài tập 1:
- Hướng dẫn thêm HS yếu
* Chốt lại về quy tắc tính giá trị biểu thức
Bài tập 2:
- Hướng dẫn thêm HS yếu
* Củng cố tính chất một số chia cho một
tích.
- 3 HS lên bảng chữa bài 1
- HS chữa miệng bài 2, 3
- HS tính ra nháp, 3 HS lên bảng làm
bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS so sánhgiá trị của 3 biểu thức và
rút ra kết luận
- HS trả lời.

- Vài HS nhắc lại.
* HS làm bài ( sgk - 78)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa
bài
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra
Đáp án:
a, 50: (5 :2) = 50:5:2=10 :2= 5
50 :(5:2) = 50: (5
×
2)=50 :10 = 5
b, 28 :(2:7) = 28 :14 = 2
28 :(2:7) = 28:2 :7 = 14 :7 = 2
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở và chữa miệng
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra
Năm học 2014 – 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’ C. Củng cố - Dặn dò:
? Nêu cách chia một số cho một tích?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp án:
a, 90 :30 = 90 : (10 :3) = 90: 10: 3
= 9 :3= 3
b, 180 :60 = 180 : (6

×
10)
= 180 :10: 6
= 18 :6 = 3
- HS nêu
Năm học 2014 – 2015

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×