Harry Potter And the Order Of The Phoenix - Harry Potter và
mệnh lệnh phượng hoàng
00:54 - I don't know about you, it'sjust too hot today, isn't it? = Hôm nay trời nóng
q phải khơng?
00:57 - And it's going to get even worse.Temperatures up in the mid30s Celsius =
Sẽ cịn nóng hơn nữa.Nhiệt độ lên đến 30 độ C.
01:01 - that's the mid90s Fahrenheit,tomorrow, maybe even hitting 100. = Và ngày
mai nó có thể lên đếnhơn 90 độ F. Thậm chí là 100.
01:05 - So, please, remember tocover up and stay cool = Vì vậy, q vị hãy ln
nhớ giữmình được mát mẻ
01:08 - with the hottest hits on your FM dial. = với những tin tức nóng nhấttrên
chiếc Radio của bạn.
01:11 - Come on, guys, time to go home. = Chúng ta về nhà thôi.
01:14 - Come on, love, off you get. = Nhanh nào, cưng, ra đây.
01:18 - Do we have to? Yes, we do. = Phải về sao ạ? Ừ.
01:22 - I'll make you your favoritedinner to compensate. = Mẹ sẽ đền bù cho con
một bữa tốithật tuyệt vời.
01:27 - He squealed like a pig, didn't he? = Nó kêu ré lên như lợn ấy, đúng ko?
01:29 - Yeah, brilliant punch, Big D.Did you see his face? = Yeah, cú đấm được
đó, D Bự à.Mày có nhìn thấy cái bộ mặt nó ko?
01:32 - Hey, Big D. = Ê, D bự!
01:35 - Beat up another10yearold? = Vừa đánh một thằng bé 10 tuổi nào hả?
01:37 - This one deserved it. Yeah. = Nó xứng đáng bị như thế. Yeah.
01:40 - Five against one, very brave. Well, you're one to talk. = 5 đánh 1 à, dũng
cảm nhỉ? Xem ai đang nói kìa.
01:44 - Moaning in your sleep every night?At least I'm not afraid of my pillow. =
Đêm nào ngủ mày cũng khóc lóc.Ít nhất tao khơng có khóc đến ướt gối.
01:52 - "Don't kill Cedric." = "Đừng giết Cedric."
01:55 - Who's Cedric, your boyfriend? = Ai là Cedric, bạn trai mày hả?
01:58 - Shut up. "He's going to kill me, Mum." = Thơi đi. "Nó giết con kìa mẹ ơi!"
02:02 - Where is your mum? = Mẹ nó đâu rồi?
02:05 - Where is your mum, Potter? = Mẹ mày đâu hả, Potter?
02:09 - She dead? = Chết rồi à?
02:12 - Is she dead? = Bà ta chết rồi à?
02:14 - Is she a dead Pott? = Có phải bà ta là một Pott?
02:29 - Dudley. Dudley, let's go. = Dudley. Dudley, chạy thôi.
02:34 - What's going on? What are you doing? = Cái gì vậy? Mày đang làm cái gì
vậy?
02:36 - I'm not doing anything. We're getting out of here, Dudley. = Tơi chẳng làm
cái gì cả. Chúng ta đi khỏi đây thôi, Dudley.
02:39 - Come on, Dudley, hurry up. = Nào, Dudley, nhanh lên!
03:31 - Dudley, run. = Dudley, chạy đi!
04:09 - Expecto Patronum. = Expecto Patronum!
04:40 - Mrs. Figg. = Bà Figg.
04:46 - Don't put away your wand, Harry. = Đừng bỏ tay khỏi đũa con, Harry.
04:48 - They might come back. = Chúng có thể quay lại đó.
04:52 - Dementors in Little Whinging, whatever next? = Giám ngục xuất hiện tại
Little Whinging.Chuyện gì cịn có thể xảy ra nữa?
04:55 - Whole world's gone topsyturvy. I don't understand. How do you know? =
Thế giới đang thay đổi. Con không hiểu. Sao bà biết?
04:59 - Dumbledore asked me to keep an eye on you. = Dumbledore nhờ ta xem
chừng con.
05:01 - Dumbledore asked you? You know Dumbledore? = Dumbledore? Bà biết
Dumbledore?
05:05 - After YouKnowWho killed thatpoor Diggory boy last year = Sau khi
Kẻmàaicũngbiết đãgiết con trai của Diggory vào năm ngoái,
05:09 - did you expect him to letyou go wandering on your own? = thì để con 1
mình là quá nguy hiểm?
05:12 - Good Lord, boy. They toldme you were intelligent. = Chúng ta đi thơi,
Potter.Họ nói với ta là con rất thông minh.
05:14 - Now, get inside and stay there. = Bây giờ vào trong đi, vào sở đấy.
05:18 - Expect someone will be in touch soon.Whatever happens, don't leave the
house. = Ta cho rằng một vài người có thể đến.Dù chuyện gì xảy ra, cứ ở yên đấy.
05:32 - It is hot. That's right, hot everywhere. = Nóng quá. Khắp nơi đều nóng.
05:34 - There's sweat. There's stifling. = Nào là mồ hôi. Nào là ngột ngạt.
05:37 - Diddykins? = Diddykins?
05:39 - Is that you? = Phải không con?
05:44 - Duddy. Vernon, come quick. = Duddy. Vernon, lại đây nhanh.
05:48 - We're going to have to take him to a hospital. = Chúng ta phải đưa nó tới
bác sĩ.
05:51 - Who did this to you, boy? = Ai đã làm con ra như thế này, con trai?
05:57 - Happy, are we, now? = Vui mừng lắm, phải ko nào?
06:00 - You've finally done it. You'vefinally driven him loopy. = Cuối cùng mày
đã làm thế.Cuối cùng mày cũng làm cho nó như vậy đó hả?
06:03 - Vernon, don't say that. = Vernon, đừng nói như vậy.
06:06 - Well, just look at him,Petunia. Our boy has gone yumpy. = Petunia em
nhìn đi.Con chúng ta bị thế này.
06:11 - I've reached my limit, do you hear? = Tao không thể chịu nổi nữa,mày
nghe chưa?
06:13 - This is the last I'm gonnatake of you and your nonsense. = Đây là lần cuối
cùng cho màyvà mấy thứ pháp thuật quái quỷ của mày.
06:31 - Dear Mr. Potter. What? = Gửi cậu Potter. Cái gì đấy?
06:33 - The Ministry has received intelligencethat at 6:23 this evening = Theo
nguồn tin mật mà Bộ vừa nhận đượcthì vào 6 giờ 23 tối nay
06:38 - you performed the PatronusCharm in the presence of a Muggle. = cậu đã
dùng phép gọi Thần hộ mệnhtrước mặt một Muggle.
06:43 - As a clear violation = Đó là 1 sự phạm luật nghiêm trọng
06:46 - of the Decree for the ReasonableRestriction of Underage Sorcery = của bộ
luật hạn chế sử dụngphép thuật bên ngoài
06:50 - you are hereby expelled = cậu sẽ bị phạt
06:52 - from Hogwarts Schoolof Witchcraft and Wizardry. = đuổi khỏi trường
pháp thuật Hogwarts.
06:57 - Hoping you are well, Mafalda Hopkirk. = Xin cậu hãy chờ hiệu
lệnh.Mafalda Hopkirk.
07:05 - Justice. = Luật pháp.
07:20 - He's not very well. = Nó khơng được khoẻ.
07:34 - Sorry, Hedwig. = Xin lỗi, Hedwig.
08:43 - Very clean, these Muggles. = Rất sạch sẽ, những Muggle này
08:46 - Tonks, for God's sake. Unnatural. = Tonks, vì Chúa. Thật quái đản.
08:52 - Professor Moody. = Giáo sư Moody.
08:54 - What are you doing here? Rescuing you, of course. = Mọi người đến đây
làm gì? Dĩ nhiên là đến cứu con rồi.
09:00 - But where are we going? Theletter said I've been expelled. = Nhưng chúng
ta sẽ đi đâu chứ?Lá thư nói là con sẽ bị đuổi khỏi Hogwarts.
09:03 - You haven't been. Not yet.Kingsley, you take point. = Khơng có đâu
con.Kingsley, giải thích đi.
09:06 - But the letter said = Nhưng lá thư nói là
09:07 - Dumbledore persuaded the ministerto suspend your expulsion =
Dumbledore đã thuyết phục Bộkhông đuổi học con cho đến khi
09:10 - pending a formal hearing. A hearing? = mở 1 phiên tòa. Phiên tòa ư?
09:12 - Don't worry. We'll explain everythingwhen we get back to headquarters. =
Đừng lo lắng Harry, mọi người sẽgiải thích cho con khi về Căn cứ.
09:16 - Not here, Nymphadora. = Không phải ở đây, Nymphadora.
09:18 - Don't call me Nymphadora. = Đừng gọi tôi là Nymphadora.
09:28 - Stay in formation, everyone. Don'tbreak ranks if one of us is killed. = Mọi
người xếp hàng nào.Đừng có bỏ vị trí, nếu khơng 1 trong sốchúng ta có thể bị giết
đó.
10:22 - Come on, you, around the corner. = Nào, con trai, đi vào góc đi.
10:26 - Come on. = Đi nào.
11:07 - In you go, son. = Đến lượt con đó, con trai
11:10 - There've been no sightings. = Khơng có một dấu hiệu nào.
11:12 - No deaths. No proof. = Không xác. Không bằng chứng.
11:13 - He almost killed Harry. Ifthat isn't proof enough = Hắn gần như đã giết
được Harry.Nếu những chứng cớ này còn chưa đủ
11:16 - Yes, but guarding youknowwhatis the most important = Đúng, nhưng cảnh
giác trước.Kẻmàaicũngbiết đấy là quan trọng nhất
11:23 - We must trust Dumbledore on this. = Chúng ta phải nói với cụ Dumbledore
chuyện này.
11:25 - Was he able to protect Harry last year?Well, tonight I say it's time to take
action. = Có phải là cụ đã bảo vệ cho Harry năm ngối?Được rồi, đêm nay là thời
điểm thích hợp để làm chuyện đó.
11:30 - Cornelius Fudge is a politicianfirst and a wizard second. = Cornelius Fudge
trên hết là một chính trị giavà sau đó mới là phù thuỷ.
11:33 - His instinct would be to ignore it Keep your voices down. = Chủ trương
của ơng ta là lờ nó đi Nói nhỏ thôi nào.
11:37 - He's getting stronger and strongerby the minute. We have to act now. =
Hắn ngày càng mạnh hơn, chúng tacần phải nhanh chóng hành động.
11:45 - Harry. Mrs. Weasley. = Harry! Bà Weasley!
11:50 - Heavens, you're all right. = Ơn trời, con không sao.
11:56 - Bit peaky, but I'm afraid dinner willwait until after the meeting's finished. =
Con đói bụng chứ nhưng chúng taphải đợi buổi họp xong mới ăn khuya được.
12:00 - Nope. No time to explain. Straightupstairs, first door on the left. = Ta
khơng có thời gian để giải thích.Con lên lầu đi, cửa đầu tiên bên trái.
12:05 - Yeah. = Uh.
12:09 - Mudblood, werewolves, traitors, thieves. = Máu bùn, người sói, phản bội,
trộm cắp.
12:14 - If my poor mistress knew thescum they let into her house = Bà chủ tội
nghiệp sẽ nghĩ gì khi biếtlũ cặn bã đó vào căn nhà này chứ
12:19 - what would she say to old Kreacher? = Khơng biết bà chủ sẽ nói gì với
Kreacher?
12:23 - Oh, the shame. = Ôi, thật xấu hổ.
12:38 - Freaks. There, there, mistress. = Thật kỳ lạ. Đấy, đấy, bà chủ ạ.
12:41 - Scum of the earth. Not like itwas in the days of my fathers. = Lũ rác rưởi
của thế giới.
12:45 - Kreacher is here. = Kreacher ở đây mà.
12:51 - Oh, Harry. = Ôi, Harry.
12:56 - Are you all right? We overheard themtalking about the Dementor attack. =
Cậu ổn chứ? Bọn mình đều biếtchuyện cậu bị bọn giám ngục tấn công.
13:00 - You must tell us everything. Let the man breathe, Hermione. = Cậu phải kể
cho bọn tớ đấy. Để cậu ấy thở đã, Hermione.
13:03 - And this hearing at theMinistry. It's just outrageous. = Và phiên tòa sẽ diễn
ra ở Bộ.Thật là ác độc.
13:07 - I've looked it up. Theysimply can't expel you. = Mình đã xem kĩ rồi, cậu
không thểnào bị đuổi.
13:09 - It's completely unfair. Yeah. = Thật bất công. Đúng vậy.
13:12 - There's a lot of thatgoing round at the moment. = Đã có q nhiều điều bất
cơng rồi, Hermione ạ.
13:17 - So, what is this place? = À, nơi này là đâu?
13:19 - It's headquarters. Of the Order of the Phoenix. = Đây là Căn cứ của Hội
Phượng Hoàng.
13:23 - It's a secret society. = Nơi này rất bí mật.
13:24 - Dumbledore formed it backwhen they fought YouKnowWho. = Là nơi để
Dumbledore và mọi ngườibàn cách chống lại Kẻmàaicũngbiết.
13:27 - Couldn't have put any ofthis in a letter, I suppose? = Họ không để lọt bất cứ
lá thư nào, tớ đoán thế?
13:30 - I've gone all summer without a scrap of news. = Mình vừa trải qua một
mùa hè với không một mẩu tin tức nào.
13:33 - We wanted to write, mate. Really, we did. = Bọn mình rất muốn viết cho
cậu, Harry.
13:37 - Only Only what? = Nhưng. Nhưng sao chứ?
13:38 - Only Dumbledore made us swearnot to tell you anything. = Cụ
Dumbledore bắt bọn mình hứa khơngđược nói gì cả.
13:43 - Dumbledore said that? = Cụ Dumbledore nói vậy sao?
13:47 - But why would he keep me inthe dark? Maybe I could help. = Nhưng tại
sao thầy ấy lại muốn bỏmình 1 mình chứ? Mình có thể giúp mà?
13:50 - I'm the one who saw Voldemort return = Mình chính là ngườithấy
Voldemort quay lại mà
13:52 - the one who fought him, whosaw Cedric Diggory get killed. = là người
chiến đấu với hắn,là người nhìn thấy Cedric chết mà.
13:55 - Harry. Thought we heard your dulcet tones. = Harry. Bọn anh tin những
điều cậu đang nói.
13:57 - Don't bottle it up, though, mate. Let it out. If you're all done shouting =
Đừng tức giận mà. Bình tĩnh đi Nếu như mà cứ hét lên như thế.
14:01 - Do you wanna hear somethinga little more interesting? = Các anh đã nghe
được tin gì mới chưa?
14:05 - If anyone has a right to know, it'sHarry. If it wasn't for Harry = Nếu có ai
đó phải biết, thì đó là Harry.Nếu khơng nhờ Harry
14:09 - we wouldn't even know Voldemort was back. = chúng ta cũng đã chẳng
biết làVoldermort đã quay lại.
14:11 - He's not a child, Molly. = Nó khơng cịn là con nít nữa, Molly.
14:13 - But he's not an adult either. = Nhưng nó cũng chưa phải là người lớn.
14:15 - He's not James, Sirius. Well, he's not your son. = Nó khơng phải là James,
Sirius. Ừ, và nó cũng khơng phải là con trai chị.
14:18 - He's as good as. = Nó gần như là thế mà.
14:21 - Who else has he got? Hey, Ginny. = Nó cịn có ai nữa chứ? Hey, Ginny.
14:23 - He's got me. How touchingly paternal, Black. = Nó cịn có tơi. Ừ, một
người cha đỡ đầu tơi nghiệp, Black.
14:25 - Perhaps Potter will grow up to bea felon, just like his godfather. = Có thể
Potter lớn lên cũng sẽtrở thành 1 kẻ quậy phá, như cha nó thơi.
14:29 - Now, you stay out of this, Snivellus. = Nào, đừng đề cập đến chuyện đó,
Snivellus.
14:31 - Snape's part of the Order? Git. = Snape cũng thuộc Hội sao? Chắc thế.
14:33 - about your supposed reformation. = về những cái như là sự hối cải.
14:35 - I know better. So why don't you tell him? = Tơi cịn biết nhiều hơn. Vậy tại
sao khơng nói cho nó biết?
14:38 - Get off it. Quick. = Tránh ra nào. Nhanh lên.
14:40 - Get it up. Crookshanks. = Tránh ra nào. Crookshanks.
14:42 - Stop it. Get off, you bloody cat. = Dừng lại. Tránh ra đi, con mèo chết tiệt.
14:44 - Crookshanks. Leave it alone. Get it up. = Crookshanks. Bỏ nó ra. Tránh ra.
14:48 - Hermione, I hate your cat. Bad Crookshanks. = Hermione, mình ghét con
mèo đó. Crookshanks xấu q.
14:53 - Well, we'll be eating down in the kitchen. = Nào, chúng ta sẽ ăn trong nhà
bếp!
14:57 - Just because you'reallowed to use magic now = Chỉ vì được phép dùng
phép thuật
14:59 - does not mean you have to whipyour wands out for everything. = khơng có
nghĩa là vung vẩy đũa phép lên mọi thứ được.
15:02 - Hi, Mum. = Chào, mẹ.
15:05 - You hungry, Harry? = Con đói khơng, Harry?
15:07 - You sure you're all right,Harry? Gave us quite a turn. = Con chắc là con sẽ
ổn chứ, Harry?
15:10 - Harry Potter. = Harry Potter.
15:14 - Sirius. = Sirius.
15:22 - This is very, very peculiar. = Đúng là rất, rất đặc biệt.
15:24 - It seems your hearing in the Ministryis to be before the entire Wizengamot.
= Dường như phiên tòa ở Bộ sẽ dotòa án tối cao phán xét.
15:28 - I don't understand. What has theMinistry of Magic got against me? = Con
không hiểu. Con không hiểuBộ phép thuật chống lại con để làm gì?
15:32 - Show him. He'll find out soon enough. = Vì bản thân họ. Con sẽ sớm biết
thôi.
15:46 - He's been attacking Dumbledore as well. = Ơng ta đang kịch liệt cơng kích
cụ Dumbledore.
15:51 - Fudge is using all his power, includinghis influence at the Daily Prophet =
Fudge sử dụng mọi quyền lực,kể cả ảnh hưởng tới tờ Nhật Báo Tiên Tri
15:56 - to smear anyone who claimsthe Dark Lord has returned. = để bêu xấu
những người tin rằngChúa Tể Bóng Tối đã quay trở lại.
15:59 - Why? = Tại sao chứ?
16:01 - He thinks Dumbledore's after his job. = Ông ta nghĩ rằng Dumbledore
muốn lật đổ ông ta
16:03 - No one in their rightmind could believe that = Không ai đứng đắn lại đi tin
chuyện này cả
16:05 - Exactly the point. Fudgeisn't in his right mind. = Chính xác là như
thế.Fudge không hành động theo lẽ phải nữa rồi.
16:08 - It's been twisted and warped by fear. = Chuyện đấy đã bị bóp méo bằng sự
sợ hãi.
16:12 - Now, fear makes peopledo terrible things, Harry. = Và bây giờ sự sợ hãi
khiến cho con người talàm những điều kinh khủng, Harry à.
16:15 - The last time Voldemort gained power = Lần cuối cùng Voldemorttriệu tập
sức mạnh của mình,
16:18 - he almost destroyedeverything we hold most dear. = hắn đã phá hủy gần
như tất cả.
16:21 - Now he's returned, and I'm afraid theminister will do almost anything =
Bây giờ khi hắn trở lại, tae rằng Bộ sẽ làm tất cả
16:25 - to avoid facing that terrifying truth. = để có thể ngăn chặn sự thật khủng
khiếp này.
16:29 - We think Voldemort wantsto build up his army again. = Chúng ta phát hiện
ra rằng Voldemortđang xây dựng lại quân đội của hắn.
16:35 - Fourteen years ago, he hadhuge numbers at his command. = 14 năm
trước,hắn đã có 1 số lượng lớn những kẻ tay sai.
16:38 - And not just witches and wizards,but all manner of dark creatures. =
Không chỉ là những pháp sư và phù thuỷ,mà cịn cả những sinh vật bóng đêm nữa.
16:43 - He's been recruiting heavily, andwe've been attempting to do the same. =
Hắn đang ra sức tuyển tân binh,và chúng ta cũng đang cố gắng làm như thế.
16:48 - But gathering followers isn'tthe only thing he's interested in. = Nhưng việc
thu nhập tay saikhông phải là việc mà hắn quan tâm nhất.
16:55 - We believe = Chúng ta tin rằng
16:58 - Voldemort may be after something. = Voldemort đang có 1 âm mưu gì đó.
17:00 - Sirius. = Sirius.
17:05 - Something he didn't have last time. = Thứ mà hắn đã khơng có từ lần
trước.
17:09 - You mean like a weapon? = Chú muốn nói đến 1 thứ vũ khí à?
17:11 - No. That's enough. He's just a boy. = Khơng. Đủ rồi. Nó mới chỉ là 1 thằng
bé thôi mà.
17:15 - You say more and you might aswell induct him into the Order. = Chú cứ
nói nữa và cuối cùng làchú muốn nó gia nhập Hội ln chứ gì?
17:18 - Good. I want to join. If Voldemort'sraising an army, then I want to fight. =
Thế thì tốt quá ạ. Con muốn tham gia.Nếu Voldemort đang tuyển binh, con muốn
chiến đấu!
17:35 - Harry. = Harry.
17:37 - You are hereby expelled. = Cậu bị đuổi học!
17:39 - Before the entire Wizengamot. = Trước toàn bộ Hội đồng phiên toà.
17:51 - Trains. Underground. = Tàu hỏa. Tàu điện ngầm.
17:53 - Ingenious, these Muggles. = Tài tình thật, những Muggle này!
18:13 - Here we are. = Chúng ta đến rồi.
18:16 - I've never used the visitors'entrance before. Should be fun. = Ta chưa bao
giờ sử dụnglối vào dành cho khách.Nhưng chắc cũng thú vị đây.
18:22 - Right. Good. I'll just get my Muggle money. = Được rồi. Tốt.Chúng ta phải
cho tiền Muggle vào.
19:06 - Terrible. Lost a lot of Galleonstrading on the potions market. = Thật kinh
khủng. Mất hàng đốngGalleon cho một cái chợ buôn độc dược.
19:09 - Daily Prophet, ladies andgentlemen. Anybody for Daily Prophet? = Nhật
báo tiên tri đây, thưa quý ông quý bà!
19:12 - Dumbledore: Is he daft, or is he dangerous? = Dumbledore: Chỉ là gàn dở
hay thật sự nguy hiểm?
19:37 - Morning, Arthur. Morning, Bob. = Chào, Arthur. Chào, Bob.
19:43 - Interdepartmental memos. = Thư từ Liên Bộ.
19:45 - We used to use owls. Mess was unbelievable. = Trước đây mọi người dùng
cú.Nhưng tình hình thế này khơng thể tin được.
19:54 - Merlin's beard. Thank you, Kingsley. = Thề có Merlin. Cảm ơn, Kingsley.
19:57 - They've changed the time of your hearing. When is it? = Họ vừa dời thời
gian của phiên toà. Bao giờ vậy ạ?
20:01 - In five minutes. = 5 phút nữa.
20:11 - Department of Mysteries. = Ban những sinh vật huyền bí.
20:16 - And I'm confident, minister,that you will do the right thing. = Và tôi rất
chắc chắn, thưa Bộ trưởng,rằng tôi đã làm đúng.
20:21 - Yes, but we must be = Tốt, nhưng chúng ta phải
20:30 - Remember, during the hearing,speak only when you're spoken to. = Nhớ
nhé, trong suốt phiên tồ,chỉ nói khi được hỏi thôi.
20:34 - Keep calm. You've done nothing wrong. = Bình tĩnh nhé. Con chẳng làm gì
sai cả.
20:37 - As the Muggles say, truth will out. = Giống như dân Muggle hay nói,"Sự
thật ln là sự thật".
20:41 - Yes? = Đúng không? Vâng, vâng.
20:44 - I'm not allowed in, I'm afraid. = Ta sợ rằng ta khơng được vào đó đâu.
20:48 - Good luck, Harry. = Chúc may mắn, Harry.
20:53 - Disciplinary hearing of the 12th of August = Phiên tòa kỉ luật vào ngày
12/8
20:56 - into offenses committedby Harry James Potter = về việc phạm pháp của
Harry Potter
20:59 - resident at Number 4 PrivetDrive, Little Whinging, Surrey. = ..sống tại số 4
Privet Drive,Little Whinging, Surrey.
21:03 - Interrogators: CorneliusOswald Fudge, Minister of Mag = Thẩm Phán:
Cornelius Oswald Fudge,Bộ trưởng Bộ Ph
21:06 - Witness for the defense. = Nhân chứng:
21:08 - Albus Percival Wulfric = Albus Percival Wulfric
21:12 - Brian Dumbledore. = Brian Dumbledore.
21:15 - You got our message that thetime and place of the hearing = Ông đã nhận
được tin từ Bộrằng thời gian và địa diểm của phiên toà
21:19 - had been changed, did you? I must have missed it. = đã thay đổi, phải
không? Tôi e rằng tôi đã lỡ tin nhắn đó.
21:22 - But by a happy mistake, I arrivedat the Ministry three hours early. = Nhưng
thật là may mắn,tôi lại đến Bộ sớm trước 3 tiếng.
21:28 - The charges? = Tội danh?
21:30 - The charges against theaccused are as follows: = Bị cáo bị kết tội như sau:
21:33 - "That he did knowingly = "Cậu ta đã cố tình phạm luật
21:34 - and in full awareness ofthe illegality of his actions = và hoàn toàn tự chủ về
hành động phạm pháp của mình
21:38 - produce a Patronus Charm = khi tạo ra một Thần Hộ Mệnh
21:41 - in the presence of a Muggle." = trước sự chứng kiến của một Muggle."
21:45 - Do you deny producing said Patronus? No, but = Cậu có phủ nhận việc đó
khơng ? Khơng, nhưng
21:48 - And you were aware that you wereforbidden to use magic outside school =
Và cậu có nhận thức được rằng pháp thuật bị cấm ở ngoài trường học
21:52 - while under the age of 17? Yes, I was, but = khi chưa đủ 17 tuổi? Vâng,
nhưng mà
21:55 - Witches and wizards of the Wizengamot = Hỡi các Pháp sư và phù thuỷ
của Hội Đồng
21:58 - I was only doing it because of the Dementors. = Tôi chỉ làm thế bởi vì bọn
Giám Ngục ở đấy!
22:03 - Dementors? = Giám ngục?
22:06 - In Little Whinging? = Ở Little Whinging?
22:07 - That's quite clever. = Thật là sáng tạo đó cậu bé.
22:10 - Muggles can't see Dementors, can they, boy? = Muggle khơng thể nào nhìn
thấygiám ngục, có đúng khơng?
22:13 - Highly convenient. I'm not lying. = Tơi khơng nói dối.
22:16 - There were two of them, and if I hadn't Enough. = Có những 2 tên, và nếu
như tơi khơng Đủ rồi.
22:18 - I'm sorry to interrupt what I'm sure wouldhave been a very wellrehearsed
story = Tơi xin lỗi vì đã ngắt qng nhưngtơi khơng tin rằng đó là một câu chuyện
nghe lọt tai
22:23 - but since you can produceno witnesses of the event = nhưng cho đến khi
cậukhông đưa được một bằng chứng nào về
22:27 - Pardon me, minister, butas it happens, we can. = Xin lỗi, Bộ Trưởng,
nhưng chuyện đó có thể đó.
22:35 - Please describe the attack. = Hãy miêu tả cuộc tấn công nào.
22:41 - What did they look like? = Chúng trông như thế nào?
22:44 - Well, one of them was very largeand the other rather skinny. = Vâng, một
cậu rất béo, còn cậu kia hơi nhỏ người.
22:50 - Not the boys. The Dementors. = Không phải bọn trẻ. Những tên Giám
Ngục cơ.
22:53 - Oh, right, right. Well, big. = Ồ, vâng vâng. To lớn.
22:58 - Cloaked. Then everything went cold = Khốc áo chồng. Sau đó mọi thứ
trở nên lạnh lẽo
23:03 - as though all the happinesshad gone from the world. = dường như mọi
hạnh phúc trên đờinày đều biến mất.
23:07 - Now, look here. Dementors don'tjust wander into a Muggle suburb = Bây
giờ, nghe này. Giám Ngục không bao giờđi lang thang vào các cùng dân cư
Muggle
23:12 - and happen across a wizard.The odds are astronomical. = và chỉ hành động
ở thế giới phù thuỷ,sự khác nhau là rất lớn.
23:16 - I don't think anyone would believe = Tôi không nghĩ là ai có thể tin vào
việc
23:18 - the Dementors were thereby coincidence, minister. = bọn Giám Ngục xuất
hiện chỉ làsự tình cờ thôi, thưa ông Bộ trưởng.
23:23 - I'm sure I must havemisunderstood you, professor. = Tôi chắc rằng tôi phải
hiểu sai ý ông thôi, giáo sư.
23:26 - Dementors are, after all, under thecontrol of the Ministry of Magic. = Bọn
giám Ngục hồn tồn nằm dưới sự kiểm sốt của Bộ
23:32 - And it's so silly of me, but itsounded for a moment as though = và ngớ
ngẩn thay,ơng nói như thể là
23:36 - you were suggesting that the Ministryhad ordered the attack on this boy. =
ông cho rằng Bộ đã ra lệnhcho bọn giám ngục tấn công cậu ta.
23:41 - That would be disturbingindeed, Madam Undersecretary = Cứ xem đó là 1
giả thuyết của bà,thưa bà Thư ký bộ trưởng
23:44 - which is why I'm sure the Ministrywill be mounting a fullscale inquiry = và
như thế tôi cho rằngBộ cần phải điều tra cho rõ ràng
23:48 - into why the two Dementorswere so very far from Azkaban = Tại sao hai
tên giám ngục đólại đi xa ngục Azkaban đến thế
23:51 - and why they mounted anattack without authorization. = và tại sao chúng
tấn cơngngười khác mà khơng có lệnh.
23:56 - Of course, there is someone = Biết đâu, có 1 ai đó
23:58 - who might be behind the attack. = đứng đằng sau vụ tấn công này.
24:04 - Cornelius, I implore you to see reason. = Cornelius, tôi mong rằng ông hiểu
các lý do.
24:09 - The evidence that the Dark Lordhas returned is incontrovertible. = Chứng
cứ của việc Chúa tể Bóng Tốiđã quay lại là điều không thể nghi ngờ.
24:13 - He is not back. = Hắn không quay lại!
24:22 - In the matter of Harry Potter = Trong trường hợp của Harry Potter
24:25 - the law clearly states = luật cũng ghi rõ rằng
24:27 - that magic may be used beforeMuggles in lifethreatening situations. = phép
thuật có thể được sử dụng trongtrường hợp nguy hiểm đến tính mạng.
24:32 - Laws can be changed if necessary, Dumbledore. = Luật có thể thay đổi
trong trường hợpcần thiết, Dumbledore.
24:35 - Clearly. Has it become practiceto hold a full criminal trial = Tất cả đã rõ
ràng.Và chúng ta có thể giải quyết vấn đề này
24:38 - to deal with a simplematter of underage magic? = thật đơn giản, phải không
ông Bộ trưởng ?
24:50 - Those in favor of conviction? = Ai đồng ý cậu ta có tội?
25:02 - Those in favor of clearingthe accused of all charges? = Ai đồng ý xoá hết
tội trạng của cậu ta?
25:21 - Cleared of all charges. = Trắng án.
25:26 - Professor. = Giáo sư.
25:41 - Padfoot. Are you barking mad? = Padfoot. Anh điên rồi sao?
25:44 - You'll blow the entire operation. = Anh coi thường các biện pháp an toàn
thế hả.
25:55 - Sirius, what are you doinghere? If somebody sees you = Sirius, chú làm gì
ở đây?Nếu ai mà nhìn thấy chú thì.
25:58 - I had to see you off, didn't I? = Chú phải nhìn thấy con đi?
26:02 - What's life without a little risk? = Cuộc sống là gì nếu khơng cóchút nguy
hiểm chứ?
26:05 - I don't wanna see you getchucked back in Azkaban. = Cháu khơng muốn
nhìn chúlại bị tống vào Azkaban.
26:08 - Don't worry about me. = Đừng lo cho chú.
26:09 - Anyway, I wanted you to have this. = Dù sao, chú muốn con xem cái này.
26:20 - Original Order of the Phoenix. = Hội Phượng Hoàng lúc trước.
26:23 - Marlene McKinnon. = Marlene McKinnon.
26:25 - She was killed two weeks after this was taken. = Cơ ấy đã chết sau khi
chụptấm hình 2 tuần.
26:28 - Voldemort wiped out her entire family. = Voldemort đã giết sạch gia đình
cơ ấy.
26:32 - Frank and Alice Longbottom. = Frank và Alice Longbottom.
26:34 - Neville's parents. = Bố mẹ của Neville.
26:36 - They suffered a fate worsethan death, you ask me. = Họ đã phải chịu đựng
thứcòn kinh khủng hơn là cái chết.
26:41 - It's been 14 years. = Đã 14 năm rồi.
26:44 - And still a day doesn't goby I don't miss your dad. = Và khơng có ngày
nàolà chú khơng nhớ về cha của con.
26:53 - Do you really think there'sgoing to be a war, Sirius? = Chú có thực sự nghĩ
là sắp cómột trận chiến khơng, Sirius?
26:59 - It feels like it did before. = Trước đây chú cũng đã cảm thấy thế.
27:06 - You keep it. = Con giữ nó đi.
27:08 - Anyway, I suppose you're the young ones now. = Ta luôn cho rằng, con
giống hệt anh ấy thời trẻ.
27:15 - I'll see you at the train. = Tớ sẽ gặp cậu ở trên tàu.
27:17 - Byebye, darling. = Tạm biệt, con yêu.
27:20 - I love you. = Mẹ yêu con.
27:22 - Hold my hand, lovey. = Nắm tay mẹ nào.
27:27 - Bye. = Tạm biệt.
28:10 - I'm surprised the Ministry'sstill letting you walk around free. = Tao thấy
ngạc nhiên vì Bộ vẫn cịnđể cho mày tự do ngoài này đấy, Potter.
28:13 - Better enjoy it while you can. = Cứ tận hưởng đi, khi mày còn có thể.
28:15 - I expect there's a cell inAzkaban with your name on it. = Tao cho rằng có
một gianở Azkaban có tên của mày rồi đó.
28:21 - What'd I tell you? Complete nutter. Just stay away from me! = Thế nào hả?
Tránh xa tao ra!
28:26 - It's only Malfoy. = Chỉ là Malfoy thôi mà.
28:29 - What'd you expect? = Cậu chờ đợi cái gì chứ?
28:50 - Hi, guys. = Chào các bạn.
28:52 - Hey, Neville. Hey there, Neville. = Chào, Neville.
29:07 - What is it? = Cái gì thế kia?
29:10 - What's what? That. Pulling the carriage. = Cái gì? Đấy. Nó kéo xe đấy.
29:14 - Nothing's pulling the carriage, Harry. = Khơng có cái gì kéo xe cả, Harry.
29:17 - It's pulling itself, like always. = Nó luôn luôn tự kéo mà.
29:33 - You're not going mad. = Anh khơng có điên đâu.
29:38 - I can see them too. = Em cũng thấy chúng mà.
29:41 - You're just as sane as I am. = Anh cũng như em.
29:49 - Everyone, this is Loony Love = Mọi người, đây là Loony Love
29:54 - Luna Lovegood. = Luna Lovegood.
30:00 - What an interesting necklace. = Cái vịng cổ trơng thật thú vị.
30:02 - It's a charm, actually. = Nó là bùa mê đấy.
30:06 - Keeps away the Nargles. = Giúp mình tránh xa lũ Nargle.
30:11 - Hungry. = Đói quá.
30:13 - I hope there's pudding. = Hi vọng họ có làm bánh pudding.
30:16 - What's a Nargle? No idea. = Nargle là gì? Mình khơng biết.
30:33 - Good evening, children. = Chào các em.
30:36 - Now, we have two changesin staffing this year. = Năm học này chúng ta có
2 sự thay đổi trong khối giáo viên.
30:39 - We're pleased to welcome backProfessor GrubblyPlank = Chúng ta chào
mừng sự quay về của giáo sư GrubblyPlank
30:42 - who'll be taking Careof Magical Creatures = Bộ mơn Chăm Sóc Sinh vật
huyền bí
30:45 - while Professor Hagridis on temporary leave. = khi thầy Hagrid đang nghỉ
phép.
30:49 - We also wish to welcome our newDefense Against the Dark Arts teacher =
Và ta cũng muốn các em chào mừng giáo viên mớicủa bộ mơn Phịng chống nghệ
thuật Hắc Ám
30:53 - Professor Dolores Umbridge. = Giáo sư Dolores Umbridge.
30:56 - And I'm sure you'll all join mein wishing the professor good luck. = Và tôi
chắc rằng các emcũng muốn chúc giáo sư may mắn.
31:01 - Now, as usual, our caretaker, Mr.Filch, has asked me to remind you = Và,
như thường lệ, giám thị Filch,cũng nhờ tôi nhắc nhở các em rằng
31:17 - She was at my hearing. She works for Fudge. = Bà ấy ở toà án.Bà ấy làm
việc cho Fudge.
31:20 - Thank you, headmaster, forthose kind words of welcome. = Cảm ơn, Ngài
hiệu trưởng,về những lời chào mừng tốt đẹp.
31:27 - And how lovely to see all your bright = Và thật đáng yêu làm sao khi tôi
được thấy
31:31 - happy faces smiling up at me. = những nụ cười trêncác gương mặt rạng
ngời dành cho tôi.
31:34 - I'm sure we're all goingto be very good friends. = Tôi tin rằng chúng tasẽ là
những người bạn tốt.
31:39 - That's likely. That's likely. = Hay ho đây.
31:45 - The Ministry of Magichas always considered = Bộ pháp thuật luôn coi
31:48 - the education of young witchesand wizards to be of vital importance. =
việc giáo dục các pháp sưvà phù thuỷ trẻ tuổi là vấn đề tối quan trọng.
31:54 - Although each headmaster = Cho dù mỗi kỳ hiệu trưởng
31:56 - has brought something newto this historic school = đều đem lại những điều
mới mẻ cho lịch sử của trường
32:03 - progress for the sake ofprogress must be discouraged. = và sự phát triển
này luôn được cổ vũ.
32:09 - Let us preserve what must be preserved = Chúng ta phải gìn giữ những gì
cần gìn giữ
32:13 - perfect what can be perfected = làm cho hồn hảo những gì cần hồn hảo
32:17 - and prune practicesthat ought to be prohibited. = và cấm những gì cần
cấm.
32:31 - Thank you, Professor Umbridge.That really was most illuminating. = Cảm
ơn, Giáo sư Umbridge.Đó thật là những lời sáng suốt.
32:35 - Illuminating? What a load of waffle. What's it mean? = Sáng suốt? Đó chỉ
là những lời sáo rỗng. Có nghĩa là gì?
32:40 - Magic is forbidden in the corridors = Pháp thuật bị cấm ở hành lang
32:42 - It means the Ministry'sinterfering at Hogwarts. = Có nghĩa là Bộ đã nhúng
tay vào Hogwart.
33:06 - Dean, Seamus. = Dean, Seamus.
33:08 - Good holiday? All right. = Kỳ nghỉ tốt chứ? Cũng được.
33:10 - Better than Seamus', anyway. = Có chăng, cịn tốt hơn Seamus.
33:14 - Me mum didn't want me to come back this year. = Mẹ tôi không muốn tôi
quay trở lại trường năm nay.
33:16 - Why not? Let me see. Because of you. = Tại sao? Tại cậu đấy.
33:20 - The Daily Prophet's been saying a lotof things about you and Dumbledore.
= Nhật báo tiên tri đã nói quá nhiềuvề cậu và cụ Dumbledore.
33:24 - What, your mum believes them? = Thế, mẹ cậu tin họ?
33:25 - Nobody was there the night Cedric died. = Khơng ai nhìn thấy hơm Cedric
chết.
33:27 - I guess you should read the Prophet,then, like your stupid mother. = Tơi
đốn rằng cậu cũng đọccái tờ tiên tri ngớ ngẩn đó, giống như mẹ cậu vậy.
33:30 - Don't talk about my mother. I'll have a go at anyone that calls me a liar. =
Đừng có động đến mẹ tơi. Tơi ln làm thế mỗi khicó ai đó gọi tơi là kẻ nói dối.
33:34 - What's going on? He's mad, is what's going on. = Có chuyện gì vậy? Cậu ta
điên rồi.
33:37 - Do you believe the rubbish he'scome out with about YouKnowWho? = Thế
cậu có tin cái thứ rác rưởimà cậu ta bịa đặt về kẻ mà ai cũng biết?
33:40 - Yeah. I do. = Có. Tơi tin.
33:43 - Has anyone else got a problem with Harry? = Còn ai có vấn đề gì với Harry
nữa ko nào?
33:54 - You all right? Fine. = Cậu ổn chứ? Không sao.
33:57 - Seamus was bang out of order, mate. = Seamus đã quá lời hả.
34:00 - But he'll come through, you'll see. I said, I'm fine, Ron. = Nhưng nó sẽ hiểu
thơi, cứ chờ xem. Mình nói, mình khoẻ, Ron.
34:08 - Right. I'll just leaveyou to your thoughts, then. = Được rồi. Mình để cậu
suy nghĩ vậy.
34:40 - Harry. = Harry.
34:57 - Bring it over here. Over here. = Đua nó đây nào. Đây này.
35:00 - Oh, go on, Seamus. Go on, get it. = Ồ, bắt đi Seamus. Bắt nó đi.
35:18 - Good morning, children. = Chào các em.
35:22 - Ordinary Wizarding Level examinations. = Kỳ thi pháp thuật thường đẳng.
35:27 - OWLs. = OWLs.
35:30 - More commonly known as OWLs. = Thơng thường nó đươc gọi là OWLs.
35:35 - Study hard and you will be rewarded. = Học hành chăm chỉ đivà các em sẽ
được đền bù xứng đáng.
35:38 - Fail to do so, and theconsequences may be severe. = Chắc chắn,kết quả của
nó cũng là rất quan trọng.
35:49 - Your previous instruction in thissubject has been disturbingly uneven. =
Những giáo viên môn này trước kiacủa các em đã dạy sai phương pháp.
35:54 - But you'll be pleased to know, from now on = Nhưng bây giờ các em sẽ
phải hài lịng vì
35:57 - you will be following a carefullystructured, Ministryapproved = các em sẽ
được theo một cấu trúccẩn thận, đã được chứng nhận của Bộ
36:00 - course of defensive magic. Yes? = giáo trình về phịng chống ma thuật.
Được chưa nào?
36:04 - There's nothing in hereabout using defensive spells? = Ở đây khơng nói gì
về việcsử dụng các thần chú bảo vệ cả?
36:07 - Using spells? = Sử dụng lời nguyền?
36:09 - Well, I can't imagine why you wouldneed to use spells in my classroom. =
Ồ vâng, tôi không tưởng tượng được rằngtại sao em lại cần đến lời nguyền trong
lớp học nhỉ?
36:14 - We're not gonna use magic? = Bọn em sẽ không được sử dụng phép thuật?
36:16 - You'll be learning about defensivespells in a secure, riskfree way. = Các
em sẽ học về việc phòng chốngcác lời nguyền một cách an tồn nhất, khơng mạo
hiểm.
36:21 - What use is that? If we'reattacked, it won't be riskfree. = Thế thì sẽ dùng
cái gì?Nếu chúng em bị tấn cơng,đó khơng phải là một tình huống an tồn chút
nào.
36:24 - Students will raise their handswhen they speak in my class. = Muốn phát
biểu phải giơ tay.
36:30 - It is the view of the Ministry = Việc đó là trên quan điểm của Bộ
36:33 - that a theoreticalknowledge will be sufficient = rằng chỉ cần lý thuyết thôi
là đã đủ
36:36 - to get you through your examinations = để giúp các em vượt qua kỳ thi rồi
36:38 - which, after all, iswhat school is all about. = rồi sau này, khi các em rời
trường cũng vậy.
36:41 - And how's theory supposed toprepare us for what's out there? = Thế làm
sao những mớ lý thuyết này có thểchuẩn bị cho chúng em trước những gì diễn ra
ngồi kia?
36:44 - There is nothing out there, dear. = Khơng có gì ngồi kia cả, cưng ạ.
36:46 - Who do you imagine wants toattack children like yourself? = Ai lại muốn
tấn công một đứa trẻ như em chứ?
36:49 - Oh, I don't know. Maybe Lord Voldemort. = Em cũng khơng chắc nữa.Có
thể là chúa tể Voldemort chăng?
37:03 - Now, let me make this quite plain. = Nào, em nói dễ hiểu một chút xem.
37:08 - You have been told = Em vừa nói rằng
37:10 - that a certain darkwizard is at large once again. = Trùm phù thủy Hắc ám
đang tự do ngoài kia.
37:15 - This is a lie. It's not a lie. I saw him. I fought him. = Nói dối. Em khơng nói
dối. Em đã thấy hắn. Em đã chiến đấu với hắn.
37:20 - Detention, Mr. Potter. = Cấm túc, Potter.
37:22 - Cedric Diggory dropped dead of his own accord? = Thế cái chết của Cedric
Diggory thì sao?
37:25 - Cedric Diggory's death was a tragic accident. = Cái chết của Cedric
Diggory là một bi kịch.
37:27 - It was murder. Voldemort killed him. = Đó là một vụ giết người.Voldemort
giết anh ấy.
37:30 - Enough! = Đủ rồi!
37:32 - Enough. = Đủ rồi.
37:34 - See me later, Mr. Potter. My office. = Gặp lại sau, Potter.Tại văn phịng
của tơi.
38:03 - Come in. = Vào đi!
38:09 - Good evening, Mr. Potter. = Chào Potter.
38:12 - Sit. = Ngồi đi.
38:21 - You're going to be doing somelines for me today, Mr. Potter. = Hôm nay
em sẽ chép phạt, Potter.
38:25 - No, not with your quill. = Không phải cây viết của em.
38:27 - Going to be using arather special one of mine. = Em sẽ dùng cây viết đặc
biệt của tôi.
38:35 - Now = Bây giờ
38:37 - I want you to write,"I must not tell lies." = tôi muốn cậu viết,"Tơi khơng
nói dối nữa."
38:45 - How many times? = Bao nhiêu lần nữa?
38:48 - Well, let's say for as long as ittakes for the message to sink in. = Cứ viết
đến khi nào đủ.
38:54 - You haven't given me any ink. = Cô không đưa mực cho em.
38:56 - Oh, you won't need any ink. = Nó khơng cần mực.
39:49 - Yes? = Có sao khơng?
39:58 - Nothing. That's right. = Không sao. Được rồi.
40:02 - Because you know, deep down = Vì em biết rõ
40:06 - you deserve to be punished. = em phải bị phạt mà.
40:09 - Don't you, Mr. Potter? = Đúng không Potter?
40:16 - Go on. = Tiếp đi.
40:27 - Skiving Snackboxes. Sweets that make you ill. = Snack Trốn Học. Thuốc
này khiến ta bị bệnh.
40:29 - Get out of class whenever you like. = Sẽ được nghỉ học bất cứ khi nào em
muốn.
40:31 - Obtain hours of pleasurefrom unprofitable boredom. = Em sẽ có những giờ
phút thoải mái,khơng phải chịu những tiết học buồn chán.
40:36 - Care for another? = Muốn nữa không?
40:37 - I'm not asking you to write all of it for me. = Mình chưa bao giờ nhờ cậu
làm tất nài viết cho mình cả. Làm ơn đi nào.
40:40 - I've been busy studyingfor these stupid OWL exams. = Mình đang bận ơn
bài cho kỳ thi OWL vớ vẩn kia.
40:43 - I'll do the introduction. That's all. = Được rồi, mình sẽ giúp cậu.
40:45 - Hermione, you're honestly the mostwonderful person I've ever met. =
Hermione, cậu là người bạn tuyệt vời nhất.
40:49 - And if I'm ever rude to you again I'll know you've gone back to normal. =
Và nếu như mình cịn thơ lỗ với cậu Mình biết thừa là cậu sẽ lại chứng nào tật nấy
mà.
40:58 - What's wrong with your hand? = Tay cậu bị sao vậy?
41:01 - Nothing. = Khơng có gì.
41:04 - The other hand. = Còn tay kia?
41:08 - You've got to tell Dumbledore. No. = Cậu phải báo với cụ Dumbledore.
Không.
41:10 - Dumbledore's got enough on his mind right now. = Cụ có nhiều chuyện cần
nghĩ rồi.
41:12 - I don't want to giveUmbridge the satisfaction. = Mình khơng muốn
Umbridge được hả hê.
41:15 - Bloody hell, Harry. The woman's torturing you. = Thật kinh khủng,
Harry.Bà ta đang tra tấn cậu đó.
41:17 - If the parents knew about this I haven't got any of those, have I, Ron? =
Nếu ba mẹ mà thấy Mình chưa bao giờ có ba mẹ cả, Ron?
41:24 - Harry, you've got to report this. = Harry, cậu phải báo chuyện này.
41:27 - It's perfectly simple. You're being No, it's not. = Chuyện này đơn giản thôi.
Cậu chỉ cần Không.
41:30 - Hermione, whatever this is, it's not simple. = Hermione, chuyện này không
đơn giản đâu.
41:34 - You don't understand. = Cậu không hiểu.
41:39 - Then help us to. = Chúng ta cần giúp đỡ.
41:56 - Dear Padfoot = Chú Padfoot
41:58 - I hope you're all right. = cháu mong chú vẫn khoẻ.
42:00 - It's starting to get colder here.Winter is definitely on the way. = Trời bắt
đầu lạnh.Mùa đông đang đến trên những con đường.
42:07 - In spite of being back at Hogwarts,I feel more alone than ever. = Dù rằng
đã quay trở lại Hogwarts,cháu lại càng cảm thấy cô độc.
42:13 - I know you, of all people, will understand. = Cháu biết chú, và mọi người,
sẽ hiểu.
42:50 - Hello, Harry Potter. = Chào, Harry Potter.
42:55 - Your feet. Aren ' t they cold? Bit. = Chân em kìa. Khơng thấy lạnh sao?
Một ít thơi.
43:01 - Unfortunately, all my shoeshave mysteriously disappeared. = Thật không
may là tất cả giày của emđều biến mất 1 cách bí ẩn.
43:05 - I suspect Nargles are behind it. = Em tin là bọn Nargle đứng sau chuyện
này.
43:15 - What are they? They're called Thestrals. = Chúng là gì? Chúng được gọi là
Thestrals.
43:19 - They're quite gentle, really, but peopleavoid them because they're a bit =
Chúng hiền lắm, thật đấy, nhưng người takhơng thích tiếp xúc với chúng vì chúng.
43:27 - Different. = hơi khác biệt.
43:32 - But why can't the others see them? = Vì sao những người khác khơng thể
thấy chúng?
43:34 - They can only be seen bypeople who've seen death. = Chỉ những người đã
chứng kiếncái chết mới có thể thấy chúng.
43:40 - So you've known someone who's died, then? = Vậy em đã thấy ai rồi sao?
43:43 - My mum. = Mẹ em.
43:45 - She was quite an extraordinary witch,but she did like to experiment = Bà là
một phù thuỷ phi thường,nhưng lại thích những cuộc thí nghiệm lời nguyền
43:50 - and one day, one of herspells went badly wrong. = và đến 1 ngày,một trong
những lỡi nguyền đó lạc hướng.
43:53 - I was 9. I'm sorry. = Lúc đó em mới 9 tuổi. Anh xin lỗi.
43:56 - Yes, it was rather horrible. = Vâng, thật là kinh khủng.
43:59 - I do feel very sad about itsometimes, but I've got Dad. = Đơi khi em cảm
thấy rất buồn,nhưng em cịn có ba mà.
44:06 - We both believe you, by the way. = Ba và em đều tin anh.
44:12 - That HeWhoMustNotBeNamedis back, and you fought him = Rằng
Kẻmàaicũngbiết đã quay lại,và anh đã chiến đấu với hắn,
44:15 - and the Ministry and theProphet are conspiring against you. = rằng Bộ và
tờ nhật báo đang âm mưu chống lại anh.
44:18 - Thanks. It seems you'reabout the only ones that do. = Cám ơn. Hình như
chỉ có em tin anh thì phải.
44:23 - I don't think that's true. = Em không tin là như vậy đâu.
44:27 - But I suppose that's how he wants you to feel. = Nhưng em cho rằngđó là
những thứ mà hắn muốn anh cảm thấy.
44:30 - What do you mean? = Ý em là gì?
44:32 - Well, if I wereYouKnowWho = Nếu em là Kẻmàaicũngbiết
44:35 - I'd want you to feel cutoff from everyone else = em sẽ muốn anh chịu đựng
sự xa lánh của mọi người
44:38 - because if it's just you alone = Vì khi anh chỉ có 1 mình
44:42 - you're not as much of a threat. = anh sẽ bị nguy hiểm.
45:02 - Do you ever stop eating? What? I'm hungry. = Cậu không dừng ăn đi được
à? Gì cơ? Mình đói mà.
45:10 - Harry. = Harry.
45:13 - Can I join you? = Mình có thể tham gia chứ?
45:16 - Pardon me, professor, but whatexactly are you insinuating? = Xin lỗi, Giáo
sư.Nhưng ý bà là gì?
45:19 - I am merely requesting thatwhen it comes to my students = Tơi cần biết
rằng khi nào thì học sinh của tôi
45:22 - you conform to the prescribeddisciplinary practices. = có vẻ như bà rất
thích hợpvới việc áp đặt những kỷ luật lên chúng.
45:27 - So silly of me, but it sounds = Xin lỗi, nhưng nó như thể là
45:29 - as if you're questioning myauthority in my own classroom = bà đang chất
vấn về quyền hành của tôi trên lớp vậy
45:33 - Minerva. = Minerva.
45:34 - Not at all, Dolores, merelyyour medieval methods. = Tơi khơng cố ý,
Dolores,đó là một phương pháp lỗi thời rồi.
45:39 - I am sorry, dear. = Thưa xin lỗi, giáo sư.
45:42 - But to question my practicesis to question the Ministry = Nhưng chất vấn
tơi là chất vấn Bộ đó
45:45 - and by extension, the minister himself. = và nói thẳng ra, là chính ngài Bộ
Trưởng.
45:49 - I am a tolerant woman = Tôi là 1 người giỏi chịu đựng
45:50 - but the one thing I willnot stand for is disloyalty. = nhưng có 1 thứ tơi
khơng thể chịunổi, đó là sự khơng trung thành.
45:57 - Disloyalty. = Không trung thành?
46:01 - Things at Hogwarts arefar worse than I feared. = Mọi chuyện ở
Hogwarts,ngày càng tệ hơn tôi tưởng tượng rồi đó.
46:05 - Cornelius will want to take immediate action. = Cornelius đang muốn hành
động ngay.
46:20 - What's happened to Dumbledore? = Chuyện gì sẽ xảy ra với Dumbledore?
46:22 - Having already revolutionized = Đang có một cuộc cách mạng
46:25 - the teaching of DefenseAgainst the Dark Arts = giáo viên bộ mơn Phịng
Chống Nghệ Thuật Hắc Ám
46:29 - Dolores Umbridge will, ashigh inquisitor, have powers = Dolores
Umbridge,thanh tra giáo dục tối cao, có quyền
46:35 - to address the seriously fallingstandards at Hogwarts School. = cải tổ
những tiêu chuẩnđang xuống dốc trầm trọng của Hogwarts.
46:47 - Just one question, dear. = Chỉ 1 câu hỏi thôi.
46:49 - You've been in this post how long, exactly? = Chính xác cơ đã dạy ở đây
bao lâu rồi?
47:00 - You applied first for the Defense Againstthe Dark Arts post, is that correct?
= Đầu tiên ơng được tuyển vào dạy bộ mơnPhịng chống nghệ thuật hắc ám, có
đúng khơng?
47:05 - Yes. = Đúng.
47:08 - But you were unsuccessful? = Thế có thành cơng khơng?
47:12 - Obviously. = Rõ ràng rồi.
47:46 - Could you please predict something for me? = Cơ có thể tiên đốn điều gì
về tơi khơng?
47:52 - I'm sorry? = Xin lỗi?
47:58 - Move those mouths. = Nào mở miệng ra.
48:06 - One teensy little prophecy? = Chỉ 1 lời tiên tri nho nhỏ thôi mà?
48:15 - Pity. = Đáng tiếc.
48:17 - No, wait. Wait, no. Ithink I do see something. = Khoan đã!Tơi đã thấy gì
đó!
48:20 - Yes, I do. Something dark. = Vâng. Một cái gì đó tối tăm.
48:22 - You are in grave danger. = Bà đang gặp nguy hiểm.
48:28 - Lovely. = Thú vị nhỉ?
48:40 - Cho. What's going on? = Cho, có chuyện gì vậy?
48:43 - It's Professor Trelawney. = Giáo sư Trelawney.
49:15 - Sixteen years I've lived and taught here. = Tôi đã ở đây 16 năm rồi.
49:18 - Hogwarts is my home. = Hogwarts là nhà của tôi.
49:23 - You can't do this. = Bà không thể làm vậy
49:27 - Actually, I can. = Tơi có thể chứ.
49:38 - Something you'd like to say? = Có gì muốn nói khơng?
49:39 - Oh, there are severalthings I would like to say. = Tơi có điều này muốn
nói.
49:43 - There = Tôi
49:58 - Professor McGonagall, might I askyou to escort Sybil back inside? = Giáo
sư McGonagall, cơ có thểgiúp tôi đưa Sybil vào trong không?
50:04 - Sybil, dear. This way. = Nào, Sybil, lối này.
50:07 - Thank you. = Cám ơn.
50:09 - Dumbledore, may I remindyou that under the terms = Dumbledore, có phải
tơi đãlưu ý trước với ông về điều khoản
50:14 - of Educational Decree Number23, as enacted by the minister = theo Sắc
lệnh giáo dục số 23,do ngài bộ trưởng ban hành
50:17 - You have the right to dismiss my teachers. = Bà có quyền sa thải các giáo
viên.
50:20 - You do not, however, have the authorityto banish them from the grounds. =
Nhưng khơng có quyền đuổi họ đi khỏi đây.
50:24 - That power remains with the headmaster. = Quyền này thuộc về tôi.
50:29 - For now. = Là thế đó.
50:37 - Don't you all have studying to do? = Các em không phải đi học sao?
50:39 - Professor. = Giáo sư?
50:42 - Professor? = Giáo sư?
50:44 - Professor Dumbledore. Professor! = Giáo sư Dumbledore. Giáo sư!
50:47 - Professor Dumbledore. = Giáo sư Dumbledore.
50:59 - That foul, evil, old gargoyle. = Thật là chán.
51:02 - We're not learning how to defend ourselves.We're not learning how to pass
our OWLs. = Chúng ta không được học cách bảo vệ chính mình.Chúng ta khơng
được học làm thế nào để qua được kỳ thi OWL.
51:07 - She's taking over the entire school. = Bà ta thâu tóm tồn bộ ngơi trường.
51:10 - Security has been and will remainthe Ministry's top priority. = An ninh đã
và đang là ưu tiên hàng đầu của Bộ.
51:14 - Furthermore, we have convincing evidence = Thêm vào đó chúng tơi cũng
đã điều tra ra
51:17 - that these disappearances are the work = những vụ mất tích gần đây đều do
51:20 - of notorious mass murderer Sirius Black. = tên sát nhân nổi tiếng Sirius
Black.
51:25 - Harry. = Harry.
51:26 - Sirius. = Sirius.
51:29 - What are you doing here? Answering your letter. = Sao chú lại ở đây? Để
trả lời thư của con.
51:32 - You said you were worried aboutUmbridge. What's she doing? = Con nói
rằng con lo lắng về Umbridge.Bà ta đã làm gì con?
51:35 - Training you to kill halfbreeds? = Dạy con cách loại bỏ pháp thuật?
51:37 - She's not letting us use magic at all. Well, I'm not surprised. = Bà ấy không
cho chúng con sử dụng phép thuật. Điều này chẳng có gì ngạc nhiên cả.
51:40 - The latest intelligence is that Fudgedoesn't want you trained in combat. =
Những thông tin gần đây cho biết Fudgekhông muốn các con học cách chiến đấu.
51:44 - Combat? = Chiến đấu ư?
51:46 - What does he think, we'reforming some sort of wizard army? = Theo như
ơng ta nghĩ, thì chúng ta đanglập nên một dạng kiểu như là một đội quân phù thủy.
51:49 - That's exactly what he thinks. = Đó chính xác là những điều ông ta nghĩ.
51:51 - That Dumbledore is assembling hisown forces to take on the Ministry. =
Rằng cụ Dumbledore đang thâu tóm quyền lực để chiếm lấy Bộ.
51:55 - He's becoming more paranoid by the minute. = Ông ta đang càng ngày
càng hoang tưởng.
51:59 - The others wouldn't want metelling you this, Harry = Mọi người không
muốn ta nói chuyện này cho con đâu, Harry
52:03 - but things aren't goingat all well with the Order. = nhưng chuyện đó là
khơng có gì là tốt đẹp đối với Hội cả.
52:06 - Fudge is blocking the truth at every turn = Fudge đã ngăn chặn sự thật từng
ngày
52:09 - and these disappearancesare just how it started before. = và những vụ mất
tích cũng giống nhưlà khi những chuyện trước kia đã xảy ra.
52:13 - Voldemort is on the move. = Voldemort đã hành động.
52:17 - Well, what can we do? = Chúng ta có thể làm gì?
52:19 - Someone's coming. = Có người đến.
52:21 - I'm sorry I can't be of more help. = Chú không thể giúp con hơn nữa đâu.
52:23 - But for now, at least, itlooks like you're on your own. = Nhưng ít nhất vào