Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần sông Đà 11- Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 104 trang )

MC LC
Trích Sổ cái 52

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc 59
TNG CNG 59

Tổng cộng 60
!
!
Chi tiết: Công trình ĐZ tải điện 220KV Tuy Hoà - Nha Trang 62
Từ 01/10 đến 31/10 năm 2010 62
Tài khoản 623250 - Chi phí máy thi công 65
Chi tiết: CT Tuy Hoà Nha Trang 65
Trích sổ cáI 67
TK 141: Tạm ứng 69
TK 627150 Chi phi nhõn viờn quan ly ụi san xuõt 72
Bảng kê thanh toán tạm ứng 74
" #
TK - 141: Tạm ứng 77
TK 627350 - Chi phí dụng cụ sản xuất 78
Chi tiết: Công trình ĐZ 220 kV Tuy Hoà Nha Trang 78
Công trình ĐZ 220KV Tuy Hoà Nha Trang 88
Công trình ĐZ tải điện 220 KV Tuy Hoà Nha Trang 92

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây
dựng hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó ngày càng
xuất hiện nhiều Công ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tề với nguồn
đầu tư phòng phú và tính cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng
lên rõ rệt. Trong điều kiện đó các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và
phát triển cần phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản


xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất
nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà
vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Có thể nói đây chính là con đường đúng đắn
để phát triển bền vững nhưng để làm được điều này các doanh nghiệp phải
tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm
đầu vào, tận dụng tốt những năng lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản
xuất một cách tối ưu … và muốn thực hiện được, các nhà quản lý kế toán cần
phải nhờ đến kế toán – một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất mà trong
nền kinh tế thị trường nó được coi như ngôn ngữ kinh doanh, như nghệ thuật
để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.
Qua số liệu bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung
cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng công trình theo
từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử
dụng lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp
thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh
theo mục tiêu đề đã đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán chi sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần sông Đà 11- Thăng Long em đã tìm
hiểu và chọn đề tài tốt nghiệp:
$
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty Cổ phần sông Đà 11- Thăng Long”.
Đề tài của em được trình bày thành 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp tại công ty CP sông Đà 11- Thăng Long.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP sông Đà 11- Thăng
Long.
Nhờ sự giúp đỡ của các cô, các anh chị trong phòng kế toán công ty CP
sông Đà 11- Thăng Long và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo:Th.s. %àị
Thủy em đã có cơ hội để tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng khả năng còn có hạn, kinh nghiệm
bản thân tiếp xúc với thực tế công tác chưa nhiều nên chắc chắn báo cáo này
không tránh được những thiếu sót, sai lầm. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả các bạn đọc quan
tâm đến đề tài này để nhận thức của em về đề tài này ngày càng hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Hoàng ThÞ HÑn
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
&
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm xây lắp
Các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp cũng là những đơn vị tiến hành
kinh doanh sản xuất ra sản phẩm để bán nhưng quá trình sản xuất và sản
phẩm của loại hình doanh nghiệp này có những khác biệt đáng kể so với các
loại hình doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Chính những khác biệt đó chi
phối rất lớn đến quá trình tổ chức hạch toán kế toán trong đơn vị. Những đặc
điểm đó là:
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp có yêu cầu
về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, địa điểm xây dựng khác nhau, do đó mỗi

sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện
pháp thi công phù hợp đặc điểm từng công trình cụ thể; việc tập hợp chi phí
sản xuất tính giá thành và xác định kết quả thi công cũng được tinhs cho từng
sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện theo đơn đặt
hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi
công tương đối dài. Do đó kỳ tính giá thành không được xác định hàng tháng
như trong sản xuất công nghiệp mà xác định theo công trình khi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành và bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy
ước tùy thuộc vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của doanh
nghiệp . Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn
trong việc quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài nên mọi sai lầm trong
quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại gây lãng phí, để lại
hậu quả nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đó trong quá trình thi
công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
- Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm thường thay đổi
theo địa bàn thi công. Sau khi đi vào sử dụng địa điểm không thể di dời, đơn
vị sẽ phát sinh chi phí như điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về

xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và máy móc thi công, Do vậy
các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ, tại
nơi thi công công trình để giảm bớt các chi phí khi di dời.
- Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp
bởi điều kiện tự nhiên thời tiết nên việc thi công phần nào mang tính thời vụ.
Do đó trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ
đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thời tiết thuận
lợi.
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp và các chuẩn mực kế toán áp dụng

Đối với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng thông tin về kế toán về chi phí và giá thành
đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất hợp lý
nhằm tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong
công tác quản lý chi phí, giá thành cũng như kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ
của các khoản chi phí phát sinh. Thông qua số liệu kế toán chi phí, giá thành
người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng
công trình, hạng mục công trình làm cơ sở chắc chắn cho việc phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch về giá thành nhằm không ngừng quản lý tốt hơn việc
thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Để phát huy vai trò trong quản lý, nhiệm vụ đặt ra cho kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Kế toán phải xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành xây lắp khoa học và hợp lý.
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
-Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành
xây lắp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành được xác
định.
"Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh.

Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng không
đúng kế hoạch, sai mục đích, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… trong
sản xuất để đề xuất các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng công trình, hạng mục
công trình hoàn thành.
"Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng
và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác
xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở
dang theo nguyên tắc quy định.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp chịu chi
phối của nhiều chuẩn mực kế toán, đặc biệt là các chuẩn mực như: VAS 01-
Chuẩn mực chung; VAS 02- Hàng tồn kho; VAS 03- TSCĐ vô hình; VAS 06-
Thuê tài sản;
1.3. Khái quát chi phí sản xuất và giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.Khái niệm
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp: Là toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động được vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, được biểu hiện bằng tiền và
tính cho trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành sản xuất sản phẩm: Được xác định bao gồm những chi phí
về lao động sống, lao động được vật hóa và các chi phí khác được dùng để
sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ nhất định.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
!
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất hợp lý và tính
đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác
quản lý chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói
riêng.
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.3.2.1.1. Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế (theo yếu tố CP)
Căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu để sắp xếp các chi phí có cùng một
nội dung kinh tế ban đầu vào cùng một yếu tố chi phí. Không xem xét mục
đích, công dụng, địa điểm phát sinh chi phí. Các chi phí sản xuất được chia ra
thành các yếu tố chi phí sau:
• Yếu tố'()*+*
• ,ếố'(-.
• Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ.
• Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài.
• Yếu tố chi phí khác bằng tiền.
Tác dụng:
"/hân loại chi phí theo yếu tố cho biết nội dung kết cấu từng loại chi phí
mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Đây là cơ sở để lập và phân tích tình hình lập dự toán chi phí sản xuất
theo yếu tố
- Là căn cứ để lập phần “CPSXKD theo yếu tố” trên thuyết minh báo
cáo tài chính
- Là cơ sở để lập các cân đối về lao động, vật tư, tiền vốn trong doanh
nghiệp, từng ngành, địa phương và cả nước.
1.3.2.1.2. Ph©n lo¹i theo c«ng dông, môc ®Ých cña chi phÝ (theo các khoản
mục trong giá thành sản phẩm)
#
01'-*2'(3456'78
1493
('()*:;'
'(-.:;'
'(3<91.
'(3456781'('13=>?+7?'
345621'(3456:;'
Theo cỏch phõn loi ny, mi loi chi phớ th hin iu kin khỏc nhau

ca chi phớ sn xut, th hin ni phỏt sinh chi phớ, i tng gỏnh chu chi
phớ lm c s cho vic tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp theo khon mc, phõn
tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch giỏ thnh
1.3.2.1.3. Theo mối quan hệ giữa chi phí với khi lng hot ng
"'(@>AB>A'(C*2D'(E>@F>A+.
'9?23@*G34'H3456? 34*G6>A
34*GIJ '(@>A()?34'HK5L
4
"'(7;>FB7;'(C*2D'(>F'9?23@
*G34'H34561'()*+'(-.:
;'+'(3<91.?'(7;>FMN34*G34
'H3456>F'(7;>F?34'HO
(F>A
1'-loi ny KPQR'-(>2@
'991Q;>AST1>@'
1.3.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm xõy lp
Giỏ thnh cụng tỏc xõy lp: l mt phn ca giỏ tr d toỏn, l ch tiờu
tng hp cỏc chi phớ trc tip v chi phớ giỏn tip theo cỏc khi lng cụng
tỏc xõy lp hon thnh.
1.3.2.2.1. Phõn loi theo c s s liu v thi im tớnh giỏ thnh
T12:1
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức .
U
Lợi nhuận định mức = Thu nhp chu thu tớnh trc + Thu GTGT u ra
T12;*212>G51>A56'1VD>W
9=?'5-*X'6>A)E3=7'1'.+
1>A 2>E11'9'
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán Lói do h giỏ thnh



Chờnh lch so vi d toỏn .
Giỏ thnh nh mc: L tng s chi phớ hon thnh mt khi lng xõy
lp c th, c tớnh toỏn trờn c s c im kt cu ca cụng trỡnh, v
phng phỏp t chc thi cụng v qun lý thi cụng theo cỏc nh mc chi phớ ó
t c ti doanh nghip, cụng trng ti thi im bt u thi cụng.
T12:;/4127?1'(:;>2272
@*G5-*X'+2'>YZT12:;7
81'(0>A +G>A 2.>A 1
43456+147?+*Y'(W+*>?+
W@Q1J34562Q4*[S'>G'\'(
212T12:;>G51>A03@*S;1
1.3.2.2.2. Cn c vo phm vi cỏc chi phớ cu thnh, giỏ thnh c chia
thnh 5 loi sau:
Giỏ thnh sn xut theo bin phớ
Giỏ thnh sn xut cú phõn b hp lý chi phớ c nh
Giỏ thnh sn xut ton b.
Giỏ thnh ton b theo bin phớ
Giỏ thnh ton b sn phm xõy lp hon thnh bn giao
1.4. i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm xõy lp
1.4.1. i tng tp hp chi phớ sn xut
i tng tp hp chi phớ sn xut l phm vi gii hn m cỏc chi phớ
sn xut cn c t chc tp hp theo ú.
Xỏc nh i tng tp hp chi phớ sn xut l khõu u tiờn cn thit
ca cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut. xỏc nh ỳng n i tng

tập hợp chi phí sản xuất cần phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và
công dụng của chi phí trong sản xuất.
- Theo phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng
mục công trình: chi phí sản xuất liên quan tới công trình, hạng mục công trình

nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.
- Theo phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng thì các chi phí
sản xuất liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn
đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh đến đơn
đặt hàng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của công
trình theo đơn đặt hàng đó.
- Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công
thường được áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện khoán. Đối
tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất
hay các khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi công lại được tập hợp theo
từng đối tượng tập hợp chi phí như hạng mục công trình.
Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí theo công
trình, hạng mục công trình.
1.4.2. Đối tượng tính giá thành
Là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất đã
hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên
trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận lế kế
toán giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các
loại sản phẩm lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của
chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.
Trong sản xuất xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính chất đơn chiếc, nên
đối tượng tính giá thành thường là từng công trình, hạng mục công trình đã
hoàn thành. Ngoài ra cũng có thể là từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tùy
thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
]
1.5.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế
toán sẽ áp dụng một trong hai phương pháp:

Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Áp dụng đ@LD'(
'13K51>A>G>@G1J>A4:;'
224'G''(Phương pháp này đòi hỏi phải tồ chức việc ghi
chép ban đầu theo từng đối tượng, trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các
chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào tài khoản cấp
1,2,3 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp này đảm bảo cho
việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng với mức độ chính xác cao.
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp:
Điề1'9/E'1'2^1'9'13*)Q
>;W>@G'G''(3456+.'G':;'
V>@G>G
Ph¬ng ph¸p ph©n bæ1'(*)Q>;W>@G'
G''(3456J;1;2'G''(345664
>@GA'(*)Q+3>K3_;2'-7FV>@G
0.  
Ti
Ti
C
i
n
i
×=


=1



'(3456>@G 


C
F'(3456

=
n
i
Ti
1
F>*GS)HN>'-7F
1.5.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.5.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phớ vt liu trc tip xõy lp l nhng chi phớ vt liu chớnh, vt
liu ph, cỏc cu kin, cỏc b phn kt cu cụng trỡnh, vt liu luụn chuyn
tham gia cu thnh thc th cụng trỡnh thi cụng xõy lp.
Khon mc ny khụng bao gm vt liu, nhiờn liu cho mỏy thi cụng
v s dng cho i qun lý cụng trỡnh. Chi phớ vt liu thng chim t trng
ln trong giỏ thnh sn phm xõy lp.
Giỏ thc t ca nguyờn vt liu cú th xỏc nh theo mt trong cỏc
phng phỏp sau:
- Tớnh theo giỏ thc t tng ln nhp (giỏ ớch danh)
- Tớnh theo giỏ thc t nhp trc xut trc (FIFO)
- Tớnh theo giỏ thc t nhp sau, xut trc (LIFO)
- Tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyn
n v phi m bo tớnh nht quỏn trong sut niờn k toỏn.
`@LD*56NK*)Q:;'>;V>@
G'G''()7B'-5=+F>?+.J+9.
J+CJ1:;')>@G>KG'*56N
K*)Q>;W>@G'G''(+.F 1
)>GJ'41'91'E'1''-7F>G3<9>'-

bụ'(1>@GK*)Q
Tài khoản sử dụng
!$a'()*+*:;'a
242N>'411'()*+*3<9
:;'>?5-*X'345634'H.'+:A
9+*9S'5-*X'
242>G=;0V>@G'G''(2
.K3@@b
Sơ đồ 1. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
$
1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp:
∗ Bao gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia công
tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị. Bao gồm:
- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp, kể cả công
nhân phụ. Công nhân chính như công nhân xây, công nhân nề, công nhân uốn
sắt, công nhân trộn bê tông…; Công nhân phụ như: công nhân khuôn vác máy
móc thi công, tháo dỡ ván khuôn đà giáo, lau chùi thiết bị trước khi lắp đặt,
cạo rỉ sắt thép, nhúng gạch…
- Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ
cấp trách nhiệm, chức vụ, công trường, phụ cấp khu vực, phụ cấp nóng độc
hại…
- Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Ngoài các khoản tiền lương và phụ cấp của công nhân trực tiếp tham
gia công tác thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc biên chế quản lý của
doanh nghiệp xây lắp.
$+& !$
A1cd+M56
&U+$+&


&&++$
B&C
&&
A1cd.Q
;TT
 '(
A1cd+M3<9
.;'*
;/cd
(12.J
!&$
/Z'(cd:;'
eG) 7Je
&
∗ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm:
- Tiền lương của công nhân khi vận chuyển vật liệu ngoài cự ly công
trường, lương nhân viên thu mâu bảo quản bốc dỡ vật liệu trước khi đến kho
công trường, lương công nhân tát nước vét bùn khi thi công gặp trời mưa và
lương của các bộ phận khác (sản xuất phụ, xây lắp phụ, nhân viên bảo vệ,
quản lý…).
- Riêng đối với hoạt động xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tiền lương
phải trả của công nhân trực tiếp thi công xây lắp, điều khiển máy thi công,
nhân viên phân xưởng.
- Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản phụ cấp có tính chất
lương của công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi
công được tính vào CP SXC.
Tài khoản sử dụng:
!$$a'(-.:;'a
242N>'41'(*>?:;'2

Q1J>?5-*X'+345634'H.'+6'A
9'(*>?:;'7814'44*>?
?'Q4*[2*>?)20V.
242>G=;0V>@G242.K3@
@b
S¬ ®å 2. H¹ch to¸n tæng hîp chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp

&& !$$ 

&&
/44
;/
212.J
 '(
(eLd/fg
/Z'(-.:;'
!&$
G) 7J
1.5.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công
như:
- Tiền lương của công nhân điều khiển máy móc thi công kể cả công
nhân phục vụ máy và các khoản phụ cấp theo lương, tiền ăn giữa ca của công
nhân trực tiếp điều khiển máy móc thi công.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là máy móc thi công.
- Chi phí về công cụ dụng cụ dùng cho máy móc thi công.
- Chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện nước cho máy thi công, tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Các khoản chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng máy thi công
kể cả các khoản cho lao động nữ.

Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy thi công ( tính vào chi phí sản
xuất chung) và lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy.
'(3<91.8
"'(5)Gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách
thường xuyên như *E(+*E'9S.->W1+'9
91+'(*+.9+99+'(6f`+'(
A92B'(3<Dh+>+L+7450+1C'(
17iW
" '(Là những chi phí phải phân bổ dần theo thời gian
sử dụng máy thi công như: Chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi
công khi di chuyển từ công trường này sang công trường khác, chi phí về xây
dựng, tháo dỡ những công trình tạm thời loại nhỏ như lều lán… phục vụ cho
sử dụng máy thi công. Những chi phí này có thể phân bổ dần hoặc trích trước
theo kế hoạch cho nhiều kỳ.
Các chi phí thường xuyên được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử
dụng máy thi công trong kỳ còn chi phí tạm thời không hạch toán một lần vào

chi phí sử dụng máy thi công mà có thể được trích trước, phân bổ dàn theo
thời gian sử dụng các công trình tạm thời hoặc theo thời gian thi công trên
công trường (thời gian nào ngắn hơn sẽ được chọn làm tiêu thức để phân bổ)
Xác định số phân bổ hàng tháng như sau:
+ _
Số phân bổ
CP tạm thời =
hàng tháng
Tài khoản sử dụng: TK 623 – chi phí máy thi công
Tài khoản này sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công
trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo
phương thức hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp

thực hiện xây lắp công trình hoàn thành theo phương pháp bằng máy thì kế
toán không sử dụng tài khoản 623 mà hạch toán trực tiếp vào các chi phí xây
lắp vào tài khoản 621, 622, 627. Kế toán cũng không hạch toán tài khoản 623
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân vào điều khiển máy thi
công.
Tài khoản 623 có 6 tài khoản cấp 2:
Tk 6231: chi phí nhân công
Tk 6232: chi phí vật liệu
Tk 6233: chi phí công cụ sản xuất
Tk 6234: chi phí máy thi công
Tk 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 6238: chi phí bằng tiền khác
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử
dụng máy thi công: tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các
khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội xây lắp.
!
Chi phí tháo dỡ
các công trình tạm
dự tính
Thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc
thời gian thi công trên công trường
Chi phí thực tế
xây dựng các
công trình tạm
Giá trị phế liệu
thu hồi được dự
tính
∗) Nếu tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán
riêng cho đội máy thì việc hạch toán được tiến hành như sau:
M':0'E 6'*91*O

D17?'503E>8&
S¬ ®å 3. H¹ch to¸n tæng hîp chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng
∗C;F >?1.)7+jKF >?1+
.)7.F ;1)>?1.J
27?'(3<91.3_1503E>8
1*)Q !$+!$$+!$#

'(*)Q>;
>?1.
;/>?1 /-7F'(2
12.J
!&$
#
Sơ đồ 4. Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
nhng không tổ chức hạch toán riêng
1.5.2.4. K toỏn chi phớ sn xut chung
Chi phớ sn xut chung l cỏc chi phớ trc tip khỏc ngoi cỏc chi phớ
nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ s dng mỏy thi cụng. o
la cac chi phi liờn quan ờn viờc tụ chc, phuc vu va quan ly hoat ụng thi
cụng xõy lp khụng bao gụm cac chi phi vờ chi phi nguyờn võt liờu trc tiờp
va chi phi s dung may thi cụng.
Nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
cW)X+'(3456>G'G'0V
'-5=+7?'2>?'(3456SV'-5=+7?
'+>?>G'-7F.J+9.J+7?'+>?>K
.234'H+*9+A9'-5=>K3456G'
&&
!$&

$+&++&&

$
+$+&&
&&
W*eE'44.-
>W1.
;'(fMk
212.J
g6M+cd>?
6501.3<
9=>?1.
&&
'(A92
(eLW*eE^'\'
.->W1
!&$
/Z'(3<9k
eG) 7Je
U
'(3456*)Q>;W.J+9.J+34
'H+*9+A9J'4'-7F0) '(-.:
;'b2
Tài khoản sử dụng: TK627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp hai dùng để theo dõi từng yếu tố chi
phí cấu thành chi phí sản xuất:
- TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: chi phí vật liệu
- TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277: chi phi dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: chi phí bằng tiền khác

Trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức thi công hỗn hợp vừa bằng thủ
công vùa bằng máy, khoản chi phí khấu hao máy móc thi công được tính vào
chi phí sử dụng máy thi công chứ không được tính vào chi phí sản xuất
chung.


S¬ ®å 5. S¬ ®å h¹ch to¸n tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt chung
&&

&&U
$+&
$
+$+&&
&&
!$# +$+&U
14'44-)
Q4*[2fg
144V
 '(
(l%g%+l%,+/`
S.-Q4*[
;/fg
g6*+M
>?Q4*[
6f`?>?5
'(A92
'(17iW
&&
(eLW*eE^'\'
S-)Q4*[

!&$
/fg.>eG'-7F"
/fgMb

$]
1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang trong
doanh nghiệp xây lắp
1.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tính giá thành, các chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ vào
TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với các doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên).
Sản phẩm xây lắp không phải làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm thủ tục
nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng. Tuy nhiên trong trường hợp sản
phẩm xây lắp đã hoàn thành nhưng còn chờ tiêu thụ (như xây nhà để bán hoặc
sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao , thì cũng được coi là sản phẩm
được nhập kho thành phẩm (TK155).
$
S¬ ®å 6 S¬ ®å h¹ch to¸n tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh
$$
!$
!$$
!$&
!$#

!&$

;/
;/
;/fMk
;/fg

T(@271
'cdV
l1cdV
&&
f4'H5-*X'22
)9
l25-*X'f/22B?7?C
g-:.J*1+
.J'9GK@)
T1A5-*X'*)Q
742.J
$
+$
&&!
$
!$#
1.6.2. Phng phỏp ỏnh giỏ sn phm xõy lp d dang
1.6.2.1. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng hoặc giai
đoạn xây lắp thuộc công trình, hạng mục công trình cha hoàn thành
G'2'5-*X'K>1134'H*2
=01:1+'(3456(1>5-*X'=
@bB1A34'H=@bC>G(0. 3
>K
" MT1A34'H=@b
" M>T1A=>ZbB'(34561>5-*X'
=>ZbC
" '(34565-*X''13b
" mT12:1Bj1A:1C1>+i
lng5-*X'22b
" mT12:1Bj1A:1C1>5-*X'

=@b(0 >?22
1.6.2.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo công trình, hạng mục
công trình cha hoàn thành
G'2+1A34'H5-+*X'=@b(*2
F'(34565-*X'*n;V=..J+9
.J>;>@b2S.J+9.J
hon thnh
1.6.2.3. Phơng pháp đáng giá sản phẩm dở dang theo phơng pháp định mức
/E'1'23<9G'34'H3456=
'>WK>A '(=V.>34562@b)
34'H=V.>+>(A1So0'(>A
M

p
M>q
m

qm

5
m

$&
1.7. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp
1.7.1. Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phơng pháp giản đơn
/E'1'2(G'>@G(12*2@*GB
>C5-*X'?V.J+9.J22
Nội dung: I 2'(3456'G'>Gb0V
.J+9.J2I 2;Q4>1134'H5-
*X'=@bL2@b2>(121>5-*X'

220.
m p M> q " M
>K
" mT121>5-*X'?V.J+9
.J
" M>T1A34'H=>Zb
" MT1A34'H=@b
" '('13b
1.7.2. Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
/E'1'2(G'G'>@G(12*2V
.J+9.J22
Nội dung:
kr>E>j2V7X>Z.>G=?';(1
2Bl4(120>E>j2C'(3456'13>G
'G'V>E>j27i'E'1':;'j1;'@
b+I 2'(3456'G'>GV>E>j20V
49'(274(12S>E>j2E
K V >E>j222+;1:(1
2>E>j2B.J+9.J22C7i1
?*n;'(Vb7X>Z.>;>E>j222
)74(12>E>j2>K
`@L1>E>j222+?'(*n;Vb7X
>Z.>;>51>A(*21A34'H5-*X'=
$
l=74(12S1>E>j25>G*2171
1'(34565-*X'=
G'>E>j28?(
12>E>j222+;1:(12
V9.J7i1I 212:;S>E>j
222212:1S19.J>ú.

>K
" mT123456:;S9.J
" m>>T12:;S>E>j222
" mT12:1S19.J?>E>j
2
" mT12:1S9.J
1.7.3. Phơng pháp tính giá thành theo giá thành định mức
/E'1'21'9G''5-+*X':
'E'1';1'(34562(1234'H0>A

?S;S'E'1'23
"L;'4I 2>A ;+n22:1
'(>G>(12>A S34'H
"F 1)73@'(34565-*X':;'NG'L
>A 23@'(34565-*X')*+1*>A +
5):'-(D)*2>A'>W17
'1'X'9i;'(345621234'H5-
*X'
"K>F>A ;nZA'(1*12
>A 251>A3@)*+'(34565-*X'>F>A
S3@34'H>3456=@bLB;KC
m p
m>>
m
5
m
$

×