Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng Vưng Long HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.33 KB, 86 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


















SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
MC LC
NHN XẫT CA GIO VIấN 1
MC LC 2
LI M U 4
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty 6


1.2. Tỡm hiu t chc qun lý kinh doanh ca cụng ty 8
1.3: T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty Cổ Phần T Vờn Đầu T Và Xây
Dựng Vơng Long 12
1.3.1. C cu b mỏy k toỏn, nhim v v chc nng 12
1.3.2 Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti cụng ty 17
2.1 K toỏn vn bng tin 18
25
25
2.2 K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng 27
2.3 K toỏn vt liu cụng c dng c 43
2.3.1 Thc t cụng tỏc k toỏn vt liu, CCDC ti cụng ty Cổ Phần T Vấn
Đầu T Và Xây Dựng Vơng Long HN 52
Cụng tỏc phõn loi nguyờn vt liu v cụng c trong doanh nghip 52
2.3.2 Th tc nhp, xut v k toỏn chi tit nguyờn vt liu v cụng c dng
c 53
Đơn vị: Cụng ty Cổ Phần T Vấn Đầu T Và Xây Dựng Vơng Long HN 57
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 60
2.4 Thc trng hch toỏn TSC hu hỡnh cụng ty CPTVĐ&XD Vơng Long
HN 60
2.4.1 c im TSC v phõn loi TSC hu hỡnh cụng ty
CPTVĐT&XD Vơng Long HN 61
2.4.2 Hch toỏn chi tit TSC hu hỡnh ti Cụng ty CPTVĐT&XD Vơng
Long HN 62
2.4.3 Hch toỏn tng hp tỡnh hỡnh bin ng TSC hu hỡnh ti cụng ty
CPTVĐT&XD Vơng Long HN 65
2.4.5 Hch toỏn sa cha TSC hu hỡnh ti Cụng ty CPTVĐT&XD Vơng
Long HN 77
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
CHƯƠNG III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN, 83
TỔ Chøc cña c«ng long hn 83
3.1. Ưu điểm 83
3.2 Nhược điểm 84
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty 84
KẾT LUẬN 86
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc
về mọi mặt. Đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế. Nước ta đã chuyển từ nền
kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế, Đảng và Nhà Nước đã có sự
đổi mới trong công tác quản lý. Nhưng với bản chất là một nước XHCN thì bên
cạnh việc phát triển nền kinh tế thị trường. Đảng và Nhà Nước đã đề ra mục tiêu
là: “Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN”.
Mở đầu cho công tác đổi mới quản lý kinh tế là việc các doanh nghiệp
quốc doanh đã dần chuyển sang cơ chế tự cung, tự cấp, không còn tình trạng
quan liêu bao cấp, ỷ lại vào Nhà Nước. Các doanh nghiệp quốc doanh đã dần
định hướng được hướng đi của mình là sản xuất kinh doanh có lãi, đáp ứng được
nhu cầu của nhân dân đồng thời cũng thu về cho Nhà Nước một nguồn ngân
sách lớn.
Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những công ty, doanh nghiệp tư
nhân cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế và những nhu cầu của xã hội.

Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của mình đồng thời cũng có nghĩa vụ với Nhà Nước. Các đơn vị
kinh tế thực hiện các chính sách hạch toán độc lập và theo chế độ hạch toán Nhà
Nước ban hành.
Chính vì vậy công tác quản lý kinh tế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
hiện nay. Để quản lý kinh tế được rõ ràng, chính xác, kịp thời thì kế toán đóng
vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp Nhà Nước cũng như doanh nghiệp tư
nhân thì công tác kế toán là công cụ hữu hiệu nhất để điều hành quản lý kinh tế
hiện nay. tài sản, vật tư, vốn, quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, xí
nghiệp …Dựa vào công tác kế toán để đánh giá tình hình phát triển của doanh
nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời. giúp doanh nghiệp đi lên và
ngày càng phát triển.
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc k toỏn, trờn c s thc t ti
Cụng ty C Phn T Vn u T V Xõy Dng Vng Long HN em ó tỡm
hiu v cỏc phn hnh k toỏn ti Cụng ty. Bỏo cỏo ngoi li m u v kt lun
cũn gm nhng ni dung sau:
Chng I: Gii thiu chung v cụng ty C Phn T Vn u T V Xõy
Dng Vng Long HN.
Chng II: Thc trng cụng tỏc kế toỏn ti cụng ty C Phn T Vn u T
V Xõy Dng Vng Long HN.
Chng III: Mt s kin ngh xut nhm hon thin cụng tỏc k toỏn ti
cụng ty C Phn T Vn u T V Xõy Dng Vng Long HN.
Trong quỏ trỡnh thc tp em ó nhn c s ch dn giỳp nhit tỡnh
ca cỏc thy cụ b mụn k toỏn trc tip l cụ giỏo Nguyn Th Thu Huyn
cùng vi cỏc cụ chỳ trong phũng k toỏn ca cụng ty ó to iu kin thun li

cho em trong thi gian kin tp. Do thi gian thc tp khụng di, trỡnh nhn
thc cũn hn ch nờn bỏo cỏo ca em khú trỏnh khi nhng thiu sút. Kớnh
mong s giỳp v gúp ý ca cụ giaó v cỏc anh chị phũng k toỏn cụng ty
C Phn T Vn u T V Xõy Dng Vng Long HN bi bỏo cỏo ca em
c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n! Sinh Viên:
Trn Th Hải Hà
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
CHNG I
GII THIU CHUNG V CễNG TY cổ phần t vấn
đầu t và xây dựng vơng long hn.
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
_Cụng ty Cổ Phần T Vấn Đầu T Và Xây Dng Vơng Long HN c thnh lp
vo ngy 09/03/2010. Theo giy phộp kinh doanh s 0103161048.
_Tờn cụng: Cụng ty Cổ Phần T Vấn Đầu T Và Xây Dựng Vơng Long HN.
_Tờn giao dch quc t: Ha noi Vuong Long investment and construction
consultant joint stock company.
_Tờn vit tt: HALICCOM, JSC ;cú y t cỏch phỏp nhõn, cú con du riờng
v m ti khon ti cụng Ngõn Hàng.
_Mó s thu:0103161048
a ch: P308, nhà D5A, đờng Trần Thái Tông, Cầu Giấy Hà Nội.
Tel: 04.62690443 Fax: 04.62690438
Email:
Website:
_ T khi thnh lp cho cụng ty cho n nay cụng ty ó khụng ngng ln mnh,
hot ng cú hiu qu, mng li xây dựng ch yu H Ni, v cỏc tnh thnh

ph lân cận. õy l iu kin rt thun li cho công ty vì sự tăng trởng kinh tế
kéo theo sự phát triển của mọi thành phần kinh tế tạo ra nhu cầu phát triển lớn.
Hơn nữa công ty Vơng Long luôn hớng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp
chuyên thiết kế, chế tạo và thi công xây lắp các công trình công nghiệp, các công
tình giao thông vận tảI và nhiều công trình có uy tín chất lợng. Hũa nhp cựng
vi nn kinh tế ang cú nhiều biến ổi ln, s ổi mi cỏc chớnh sỏch xó hi về
thuế, ti chớnh k toỏn. Cụng ty ó c gng tn dng ht ngun nhõn lc cú
quyt nh phự hp phi rt nhiu khú khn.
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
6
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
Chức năng và nhiệm vụ của công:
Cụng ty Vơng Long tp trung ch yu vo t vấn vé máy bay và xây dựng các
công trình lớn. Vi lòng nhiệt huyết và sự tận tâm với công việc để hoàn thành
tôt moị công trình và làm hài lòng khách hàng.
+ Chức năng: t vấn vé máy bay, thiết kế chế tạo và thi công xây lắp các công
trình công nghiệp, giao thông và kinh doanh vận tải.
+ Nhiệm vụ:
- Giám sát thi công công trình dân dụngvà hạ tầng kỹ thuật;
- Mua vật liệu xây dựng;
- T vấn vé máy bay;
- Thi công nhiều công trình công nghiệp, dân dụng lớn nhỏ trong thành phố Hà
Nội và các tỉnh thành lân cận.
Dch v:
*T vn:
Da trờn trình độ văn hóa và kinh nghiệm làm việc của mình nhân viên công
ty đã t vấn tận tình cho khách hàng về dịch vụ, thiết kế và xây dựng làm cho
khách hàng tin tởng.

*Thit k:
Vi kinh nghiờm trong lnh vc thit k,thi công v t vấn, Vơng Long cú th
thc hin tt c cỏc d ỏn mà công ty đảm nhận.
Nhng thun li v khú khn:
Thun li: ó cú nhng kt qu rt n tng vi k lc v s lng v
chuyn bin v cht lng. Dng nh nhn nh v mt ln súng u t mi
vo Vit Nam ang tr thnh hin thc. Vi nhiu iu kin thun li mi cng
vi nhng n lc ci thin mụi trng kinh doanh, thu hỳt u t nc ngoi
c ỏnh giỏ l ang trờn thun li. T khi thnh lp cho n nay cụng ty ó
xây dựng và t vần đợc rất nhiều công trình, cụng ty ó thu c li nhun rt cao
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
7
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
v ngun vn. Giỳp cng c vai trũ chớnh tr v v th kinh t ca Vit Nam
trong khu vc v trờn th gii v kinh t Vit Nam thõm nhp sõu hn vo nn
kinh t th gii, thỳc y nhanh tin trỡnh hi nhp kinh t quc t Vit Nam.
Khú khn: Bờn cnh nhng thun li cụng ty ó gp phi khụng ớt nhng
khú khn. Cha thng xuyờn tng kt, ỏnh giỏ hiu qu hot ng u t
rỳt ra bi hc kinh nghim trong cụng tỏc qun lý v xut nhng bin phỏp
thỳc y hn na.
1.2. Tỡm hiu t chc qun lý kinh doanh ca cụng ty
Cn c vo nhim v quy mụ mc ớch hot ng kinh doanh b mỏy qun lý
ca cụng ty theo mụ hỡnh trc tuyn tham mu cụng ty ó xỏc nh rừ trỏch
nhim v quyn hn ca tng cp qun lý.
Ban điều hành bao gồm: Giám đốc , phó giám đốc, phòng tài chính kế toán,
phòng tài chính hành chính, phòng kế hoạch kinh doanh, ban giám sát, các đội
xây dựng, đọi kinh doanh.
- Giỏm c: L ngi cú quyn hn cao nht chu trỏch nhim ln v mi

hot ng ca cụng ty. iu hnh ton b hot ng ca cụng ty, tham gia
ký kt cỏc hp ng kinh t, a ra cỏc quyt nh mc tiờu, nh hng
phỏt trin ca ton b cụng ty, quyt nh thnh lp cỏc b phn trc
thuc. Là ngời quyết định phơng hớng, kế hoach, dự án kinh doanh và các
chủ trơng lớn của công ty.
o Quyết định việc đầu t, liên doanh kinh tế của công ty.
o Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và các quỹ của
công ty.
o Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết
toán của công ty.
o Quyết định việc mua bán chuyển nhợng, cầm cố các loại tài sản của
công ty theo quyết định của nhà nớc.
o Quyết định việc cử phó giám đốc, kế toán trởng bổ nhiệm, bãi miễn.
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
o Quyết định kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ công ty đi công tác.
o Tổ chức thanh tra và sử lý vi phạm điều lệ công ty.
o Thờng xuyên cập nhật thông tin qua các phó giám đốc, các bộ phận.
- Phó giám đốc:
o Phụ trách và giám sát các quy trình thi công.
o Đảm bảo và giám sát chất lợng thi công.
o Giao dịch và phân công giao dịch với khách hàng về các vấn đề liên
quan đến thi công.
o Đào tạo nhân viên trong phòng.
o Tính giá sản xuất và hỗi trợ kinh doanh tính giá.
o Hỗi trợ phòng kinh doanh về mặt kỹ thuật khi giao dịch với khách
hàng.

o Thay mặt giám đốc ( đại diện cho công ty khi cần thiết).
- Phòng tài chính kế toán:
a. Thc hin cụng tỏc Ti chớnh trong Cụng ty:
o Lp v xỳc tin k hoch huy ng ti chớnh, u t ti chớnh, cõn i
cỏc ngun vn phự hp vi tỡnh hỡnh hot ng ca Cụng ty trong
tng thi k.
o Xõy dng, hng dn, theo dừi v kim tra vic thc hin quy ch ti
chớnh v nhng quy nh khỏc v chi phớ ỏp dng trong ni b Cụng
ty.
o Ch trỡ v phi hp vi cỏc phũng nghip v liờn quan xõy dng quy
ch v qun lý v chi tiờu cỏc qu ỳng quy nh.
b. Thc hin cụng tỏc K toỏn thng kờ:
o Theo dừi, tớnh toỏn, cp nht, bỏo cỏo y , kp thi, chớnh xỏc tỡnh
hỡnh s dng qun lý cỏc qu, ti sn, vt t, cỏc ngun vn, quỏ trỡnh
v kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
o Qun lý mi khon thu chi, thanh toỏn tin lng, cỏc ch chớnh
sỏch cho ngi lao ng theo ỳng quy nh ca Nh nc v ca
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
Cụng ty; Lp s theo dừi thu nhp cỏ nhõn v tớnh thu np thu thu
nhp cỏ nhõn.
o Tớnh toỏn, trớch np y v kp thi cỏc khon np ngõn sỏch, ngha
v thu v cỏc ngha v khỏc i vi Nh nc theo lut nh; Giao
dch thanh quyt toỏn mua bỏn vật liệu; T chc thc hin cỏc nghip
v gii ngõn, thanh toỏn.
o T chc thc hin chi tr c tc theo ỳng iu l, Ngh quyt ca Hi
ng Qun tr.

o Ch trỡ cụng tỏc quyt toỏn, kim toỏn ỳng k hn; Ch trỡ cụng tỏc
kim kờ ti sn, CCDC; Tng hp, lp bỏo cỏo thng kờ v ti chớnh,
k toỏn.
- Phũng thiết kế:
o Nghiờn cu thiêt kế trin khai th nghim về lnh vc xây dựng.
o Giỳp Giỏm c qun lý cỏc d ỏn, công trình đang thi công của cụng
ty.
o Quy nh v an ton lao ng, mỏy múc thit b v ngi lao ng,
hng dn, kim tra cỏc n v thnh viờn trong tổ xây dựng m
bo cht lợng ỳng nh trong thiết kế.
o Kt hp cựng phũng K hoch Kinh doanh nghiờn cu thiết kế ra
nhiều công trình, nhiều kiểu dáng mới theo nhu cầu của thị trờng.
o Qun lý v cung ng vt t k thut phc v sn xut cho cỏc n v
theo k hoch sn xut ca Tng cụng ty. Trc tip qun lý phũng
thiết kế và t vấn của Tng cụng ty.
- Phũng k hoch kinh doanh:
o Xõy dng, tng hp k hoch phỏt trin ngnh v d toỏn thu - chi
ngõn sỏch.
o Qun lý thu - chi, theo dừi, thanh quyt toỏn cỏc ngun kinh phớ theo
quy nh ca nh nc.
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
o Cập nhật, ghi chép sổ sách, quản lý, lưu trữ chứng từ theo quy định;
phục vụ công tác thanh, kiểm tra theo yêu cầu; theo dõi tài sản công
theo chế độ quy định.
o Mở sổ theo dõi nhập xuất các loại vật tư văn phòng phẩm, tiền mặt;
thu nộp các khoản phí và lệ phí và các quỹ khác theo quy định; Kiểm

kê kho quỹ, lập biểu báo cáo.
o Tổng hợp, báo cáo tài chính theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu
của cấp trên và đề nghị của các đơn vị liên quan.
o Các nhiệm vụ đột xuất khác theo yêu cầu của lãnh đạo sở.
 Phòng vật tư mua bán: Quản lý và đảm bảo cung ứng vật tư, trang thiết bị
cho các đơn vị, quản lý và xây dựng định mức vật tư vật liệu chỉ đạo các
đơn vị thực hiện. Xây dựng dây truyền sản xuất thi công tiên tiến, xây
dựng kế hoạch đầu tư trang bị đÓ đưa vào sản xuất.
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
11
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
S 1: T chc b mỏy qun lý ca Công Ty T Vấn Đầu T Và Xây
Dựng Vơng Long HN.
1.3: T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty Cổ Phần T Vờn Đầu T Và Xây
Dựng Vơng Long.
1.3.1. C cu b mỏy k toỏn, nhim v v chc nng.
K toỏn trng:
- Nhim vụ:
+ T chc, qun lý phũng k toỏn.
+ Kim tra h s khai thu thỏng, bỏo cỏo ti chớnh thỏng, h s quyt toỏn thu
nm ti chớnh, bỏo cỏo ti chớnh nm.
+ Lp bỏo cỏo trỡnh ban giỏm c cụng ty, ban kim soỏt ca HQT.
+ Phõn loi v cung cp thụng tin qun lý.
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban điều

hành
Phòng tckt
Đại Hội Cổ đông
Phòng KHKDPhòng Thiết kế
Ban giám sát - các đội xây dựng - đội kinh
doanh
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
+ Đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn.
- Công việc đầu tháng
+ KiÓm tra hå sơ khai thuÕ tháng
+ Kiểm tra báo cáo tài chính
+ Tóm tắt tình hình thực hiện tháng trước(những vấn đề đã thực hiện và còn tồn
tại)
+ Chuẩn bị và phổ biến kế hoạch thực hiện trong tháng.
- Công việc hàng ngày:
+ Kiểm tra, ký tên bảng kê sổ dư tài khoản, tiền gửi và ghi nhận trên sổ nhật ký
+ Tập hợp các khoản chi, kiểm tra các khoản chi đối chiếu tổng cộng số dư tiền
mặt, tiền gửi, cân đối và giải quyết các khoản thu chi.
+ Kiểm tra các khoản công nợ phải thu, dự thu, phân công liên hệ khách hàng để
đối chiếu công nợ phải thu hoặc phải đòi.
+ Ghi nhận các hông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soát trên sổ
nhật ký hoạt động hàng ngày.
 Kế toán tổng hợp:
- Trách nhiệm:
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nôi bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp
+ Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh
+ Kiểm tra sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp và khớp đúng với các báo cáo chi tiết

+ Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT, và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty
+ Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn
công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi
toàn công ty.
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng công ty theo quy định.
+ Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
+ Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
+ Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
+ Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
+ Cung cấp số liệu cho Ban giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu
cầu. Kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-TV.
+ Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
+ Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
- Quyền hạn.
+ Trực tiếp yêu cầu các kế toán điều chỉnh nghiệp vụ khi phát hiện sai.
+ Yêu cầu các kế toán viên cung cấp báo cáo kịp thời và đầy đủ theo quy định.
 Kế toán vật tư
Nhiệm vụ:
- Tập hợp và kiểm tra hóa đơn, chứng từ của nhà cung cấp theo thông tin của
KD nhập hàng báo - Làm phiếu nhập kho
- Tập hợp và kiểm tra các chứng từ Xuất kho.
- Làm phiếu xuất chuyển nội bộ kho.
- Kiểm tra giá nhập lại theo quy định của Công ty.

- Làm thẻ kho theo dõi chi tiết từng mặt hàng
- Lập bảng quyết toán công trình, tháng, quý, năm và theo yêu cầu của
Giám đốc. Đối chiếu kho hàng tháng (theo BB kiểm kê kho).
- Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu công việc.
 Kế toán tiền mặt và TGNH.
- Kế toán tiền mặt:
+ Nhiệm vụ:
Xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt.
. Xử lý các phát sinh này gồm( tính toán số liệu, xem xét chứng từ đủ điều
kiện, đúng hay sai).
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán định khoản và
hạch toán trên phần mềm.
Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ
gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các
chứng từ tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi( nhập, xuất) tiền mặt, tính ra
số tồn quỹ vào cuối ngày.
- TGNH: Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải
kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch
thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng.
 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Nhiệm vụ:

+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác.
+ Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các
đối tượng sử dụng.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các phòng ban
lương thực hiện đầy đủ theo quyết định.
+ Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời và chính xác.
+ Tham gia và phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời
gian, năng suất
+ Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phản ánh trả
lương hợp lý.
 Thủ quỹ
- Trách nhiệm
Nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
- Mọi khoản thu chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định công ty,
quỹ tiền mặt và có chứng từ.
- Khi nhận được phiếu thu, phiếu chi(do kế toán lập) kèm theo chứng từ
gốc thủ quỹ phải.
+ Kiểm tra số tiền trên phiếu thu, phiếu chi với chứng từ gốc.
+ Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu, phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc.
+ Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu, chi và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu hoặc chi.
+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ(viết tay).
+ Cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 2 liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế

toán.
- Khi chi tạm ứng, trường hợp này do thủ quỹ theo dõi và ghi vào sổ quỹ
tiền mặt và viết tay.
+ Chi theo số tiền trên phiếu nhận tạm ứng do người xin tạm ứng lập và phụ
trách cơ sở duyệt.
+Lưu giữ phiếu tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở, người nhận tạm
ứng và thủ quỹ, trực tiếp theo dõi công nợ tạm ứng.
+ Khi người nhận tạm ứng thanh toán, cũng cho ký vào phần quy định trên
phiếu và ghi rõ dư nợ còn lại. Thủ quỹ thu tiền tạm ứng vào sổ quỹ tiền mặt viết
tay.
+ Khi nhận tạm ứng được thanh toán đợt cuối lúc đó kế toán mới lập phiếu chi
chính thức để vào sổ quỹ tiền mặt trên máy và thủ quỹ tính toán số chênh lệch
để thu thêm hoặc chi ra.
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
16
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
S 2: B mỏy k toỏn ti cụng ty cổ phần t vấn đầu t và xây dựng V-
ơng Long HN.
1.3.2 Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti cụng ty
phự hp vi t chc b mỏy k toỏn của công ty cổ phần t vấn đầu t và
xây dng Vơng Long HN, cụng ty ó ỏp dng hỡnh thc k toỏn Nht ký chung.
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: Tt c cỏc nghip v
kinh t, ti chớnh phỏt sinh u phi c ghi vo s Nht ký, m trng tõm l s
Nht ký chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung kinh t (nh
khon k toỏn) ca nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn cỏc s Nht ký ghi
S Cỏi theo tng nghip v phỏt sinh.
Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung gm cỏc loi s ch yu sau:
S Nht ký chung, S Nht ký c bit.

S Cỏi.
Cỏc s, th k toỏn chi tit
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
17
K toán
vt t
K toỏn trng
K toỏn tin
mtv TGNH
K toỏn
tng hp
KT tin lng v
cỏc khon trớch
theo lng
Th qu
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung cp Kinh t K thut Thng mi
s 1
CHNG II
THựC TRạNG MT S PHN HNH K TON TI Công ty
cổ phần t vấn đầu t và xây dựng vơng long hn.
2.1 K toỏn vn bng tin
- Khỏi nim: Vn bng tin l mt b phn ca vn sn xut kinh doanh thuc
ti sn lu ng ca doanh nghip c hỡnh thnh ch yu trong quỏ trỡnh bỏn
hng v trong quan h thanh toỏn.
- Tin mt: L s vn bng tin c bo qun ti qu ca doanh nghip trong
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh tin mt c lp v c nh t luõn chuyn theo
quy nh ca nghnh k toỏn.
Hng ngy cn c vo chng t gc k toỏn vit phiu thu. Phiu thu nhm
xỏc nh s tin mt thc t nhp qu v lm cn c th qu thu tin, ghi s

qu, k toỏn ghi s cỏc khon thu cú liờn quan. Phiu thu k toỏn c thnh lp
3 liờn. Th qu gi li 1 liờn ghi s, 1 liờn giao cho ngi np tin, mt liờn
lu li ni lp phiu. Cui ngy ton b phiu thu v chng t gc chuyn cho
k toỏn ghi s.
Trong trng hp cú chng t gc v thanh toỏn, k toỏn vit phiu chi, phiu
chi xỏc nh cỏc khon tin mt chi cho cụng vicl cn c cho th qu,
gh cỏi s qu v s k toỏn. Phiu chi c lp thnh 2 liờn, mt liờn c lu
ni lp phiu, mt liờn th qu dựng ghi s qu sau ú chuyn cho k toỏn
cựng chng t gc vo s k toỏn.
Hng ngy cn c vo chng t gc th qu vo s qu tin mt tin mt, s
nht ký tin mt, nht ký thu tin v t cỏc nht ký ny k toỏn vo s cỏi cỏc ti
khon liờn quan.
- K toỏn tin gi ngõn hng:
SV: Trn Th Hi H Lp: KTB4_10
Khoa k toỏn
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
Khi nhận được giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng gửi đến kế toán lập sổ tiền
gửi ngân hàng đòng thời đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo, xác minh và xử
lý kịp thời đối các khoản chênh lệch sau đó kế toán phản ánh vào nhật ký thu
tiền gửi ngân hàng và nhật ký chi gửi ngân hàng.
Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi với bảng kê của ngân hàng.
 Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của công ty
Công ty cæ phÇn t vÊn ®Çu t vµ x©y dùng V¬ng Long HN sử dụng đơn vị tiền tệ
thống nhất là Việt Nam Đồng (VNĐ).
Khi hạch toán công tác chuyển đổi các đồng tiền khác phải theo tỷ giá thực tế
bình quân liên ngân hàng da ngân hàng nhà nước Việt Nam thống báo tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Tiền mặt của công ty được tập trung tại quỹ. Mọi
nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi, tiền mặt quản lý và bảo quản tiền mặt thủ

quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
 Phương pháp kế toán tiền mặt, TGNH
- Sổ quỹ tiền măt:
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ lập sổ quỹ tiền mặt.
Đơn vị:……….
Địa chỉ:………
Telefax:………
Phiếu chi
Ngày 02 tháng 6 năm
2011
Quyển số:
…….
Số:……
Nợ:
Có:
Mẫu số:01- TT
QĐ số:1141-
TC/QĐ/CĐKT
của Bộ Tài
Chính
Họ tên người nhận tiền:Phạm Minh Tuấn
Địa chỉ: Thường Tín- Hà Tây


Lý do chi: thanh toán tiền mua tủ đựng tài liệu


Số tiền: 8.800.000(viết bằng chữ)Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc:
…………… Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)

Ngày 02 tháng 6 năm 2011
Thủ truởng đơn vị
(ký, ghi râ họ tên)
Kế toán truởng
(ký, ghi râ họ
tên)
Người lập phiếu
(ký,ghi râ họ tên)
Thủ quỹ
(ký, ghi râ họ tên)
Người nhận tiền
(ký, ghi râ họ tên)
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2011
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải

Đã
ghi
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số trang trướcmang
sang:
2/6 2/6 Mua tủ đựng tài liệu 642 8.000.000
133 800.000
111 8.800.000
3/6 3/6 Chi tạm ứng 141 7.500.000
111 7.500.000
4/6 4/6 Chi tiền điện tháng 6 642 3.800.000
111 3.800.000
4/6 4/6 Thu từ bán hang 111 16.720.000
511 15.200.000
333 1.520.000
4/6 4/6 Mua văn phòng phẩm 642 400.000
133 40.000
111 440.000
Cộng mang sang trang
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 6 năm 2011
(Đơn vị tính:đồng)
Ngày
Số

phiếu
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số tiền
Thu chi Thu Chi Tồn
1 2 3 5 6 7
Số dư đầu tháng 98.000.000
2/6 Chi mua tủ đựng tài
liệu
642 8.000.000 90.000.000
133 800.000 89.200.000
3/6 Chi tạm ứng 141 7.500.000 81.700.000
4/6 Chi tiền điện tháng 5 642 3.800.000 77.900.000
4/6 Thu từ bán hàng 511 15.200.000 93.100.000
333 1.520.000 94.620.000
4/6 Mua văn phòng phẩm 642 400.000 94.220.000
133 40.000 94.180.000
…………………
15/6 Chi vc, chạy thử ô tô 2411 1.900.000 120.000.000
…………………
Cộng phát sinh 485.450.000 390.800.000 94.650.000
Sổ quỹ tiền mặt được lập theo tháng và được tính chi tiết theo từng chứng từ.
- Nhật ký thu tiền:
Dùng để phán ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh bên nợ TK 111,
đối ứng với các TK có liên quan.
Căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo và kèm theo chứng từ gốc.
Đơn vị: c«ng ty Mẫu số S03a1-DN
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán

22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
CPTV§T&XD V-
¬ng Long HN
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Tháng 6 năm 2011
(Đơn vị tính: đồng)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
GhiNợ
TK111
Ghi có các TK
Số
Ngày
tháng
Tài khoản
khác
Số tiền
Sốhi
ệu
A B C D 1 2 3 4 5 6 E
Số trang trước
chuyển sang
4/6 4/6 Thu từ bán

hàng
16.720.000 1.520.00015.200.000
9/6 9/6 Thu tạm ứng
240.000 240.000
9/6 9/6 Rút TGNH
nhập quỹ
45.000.000 45.000.000
……………

25/6 25/6 Khách hàng
trả nợ
53.000.000 53.000.000331.M
25/6 25/6 Thu từ bán
hàng
17.600.000 1.600.00016.000.000
……………
………
Cộng chuyển
sang trang sau
485.450.000
Ngày tháng 6 năm 2011.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi râ họ tên) (Ký, ghi râ họ tên) (Ký, ghi râ họ tên, đóng dấu)
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
Cuối tháng kế toán phát hành cộng số phát sinh và đây là căn cứ để vào sổ cái
tài khoản.

- Sổ nhật ký chi tiền:
Đơn vị: c«ng ty
CPTV§T&XD V-
¬ng Long HN
Địa chỉ:
Mẫu số S03a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Tháng 6 năm 2011
(Đơn vị tính: đồng)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
CóTK111
Ghi Nợ các TK
S

Ngày
tháng
112 141 641 642
Tài khoản
khác
Số tiền
Số
hiệu
A B C D 1 2 3 4 5 6 E
Số trang

trước
chuyển
sang
2/ 6 2/6 Chi mua tủ
đựng…
8.000.000 8.000.000
3/6 3/6 Chi tạm
ứng
7.500.000 7.500.000
4/6 4/6 Tiền điện
tháng 5
3.800.000 3.800.000
4/6 4/6 Mua VPP 400.000 400.000
5/6 5/6 Chi phÝ
tiếp khách
1.500.000 1.500.000
…………
15/6 15/6 Chi 1.900.000 1.900.00 2411
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
số 1
VC,chạy
thử
0
…………
…………
Cộng
chuyển

sang trang
sau
390.800.000
Ngày tháng 6 năm 2011.
Người ghi sổ Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi râ họ tên) (Ký, ghi râ
họ tên)
(Ký,ghi râ họ tên, đóng dấu)


Sổ này được mở cho cả năm phản ánh chi tiền mặt được phản ánh vào một dòng
hoặc một số dòng tùy thuộc vào đối tượng kế toán.
_Sổ tiền gửi ngân hàng:
Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân
hàng.
Sổ tiền gửi ngân hàng
SV: Trần Thị Hải Hà – Lớp: KTB4_10
Khoa kế toán
25

×