Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.3 KB, 16 trang )

I.Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời 1lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụngvà sau 1 thời gian
nhất định được quay trở lại người sở hữu 1 lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
II.nguyên tắc vay vốn
Điều 6 QD 1627: Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
III.Điều kiện vay vốn
Điều 7 (Qđ 1627):Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật:
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân,
nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn
bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều kiện này trước đây là 1 nguyên tắc vay vốn, nhưng luật mới chỉ quy định là điều kiện. Trước đây TSĐB
là 1 tiêu chí quan trọng nhất để cho vay, nhưng theo luật mới TSĐB chỉ là 1 điều kiện để ngân hàng cho vay.
IV.Phân loại tín dụng


1/ Theo mục đích:
- cho vay bất động sản: cho vay liên quan đến việc mua sắm xây dựng bất động sản nhà ở,đất đai,bất động
sản công nghiệp,thương mại,dịch vụ
- cho vay công nghiệp và thương mại: cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho DN trong lĩnh vực
công nghiệp,thương mại,dịch vụ
- cho vay nông nghiệp: cho vay để trang trải các chi phí như phân bón,thuốc trừ sau,giống cây,thức an gia
súc,..
- cho vay các định chế tài chính: cấp tín dụng cho các ngân hàng,công ty tài chính,công ty cho thuê tài
chính,công ty bảo hiểm,quỹ tín dụng,..
- cho vay cá nhân: cho vay đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng,như mua sắm vật dụng đắt tiền,cho vay để trang
trải các chi phí thông thường thông qua phát hành thẻ tín dụng
- cho thuê: bao goòm cho thue vận hành và cho thuê tài chính.Tài sản cho thuê bao gồm bát động sản và
động sản,trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị
2/ Thời hạn cho vay:
- cho vay ngắn hạn: thời hạn đến 12 tháng.
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cua các doanh nghiệp và các nhu càu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân
- cho vay trung hạn:từ 1 đến 5 năm,theo quy định của NHNN.
Sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định,cải tiến máy móc thiết bị,công nghệ,mở rộng sản xuất kinh
doanh,xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ,thời gian thu hồi vốn nhanh.Ngoài ra cho vay trung hạn còn là
nguồn hình thành vốn lưư động thường xuyên của các DN(thường là mứi thành lập)
- cho vay dài hạn : ch vay trên 5 năm,tối đa có hể lên đến 20-30 năm,cá biệt có thể lên đến 40 năm
Sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây nhà,xây xí nghiệp mới,các thiết bị,phương tiện có quy mô
lớn
3/ Mức độ tín nhiệm đói với khách hàng:
- cho vay không đảm bảo: không có tài sản hế chấp,cầm cố,bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín
của bản thân ngân hàng.đó là những khách hàng tốt,trung thực trong kinh doanh,cókhả năng ài chính lành
mạnh,quản trị hiệu quả.
- cho vay có đảm bảo: cho vay dựa trên các bảo đảm như thế chấp,cầm cố,hoặc phải có sự bảo lãnh của nười
thứ 3.đối với các khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng,đây là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm

1 nguồn thứ hai,bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiéu chắc chắn.
4 Phương pháp hoàn trả:
- Cho vay có thời hạn: có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thểtheo hợp đồng
+ Cho vay chỉ có 1 kì hạn trả nợ: thanh toán 1 lần theo thời hạn đã thoả thuận
+ Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ(cho vay trả góp) khách hàng phải hoàn trả gốc vàlĩa tưng định kì.thường
áp dụng trong cho vay bất đông sản nhà ở thương mại,cho vay tiêu dùng.cho vay với nhũng người kinh
doanh nhỏ để mua sắm máy móc thiêt bị
+ Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạ nợ cụ thể,việc trả nợ phụ thuộc vào khả năngtài
chính của người đi vay
Khách hàng có thể trả nợ trước hạn nhưng ngân hàng có quyền thu lái toàn bộ kì hạn trả nợ theo hợp đồng,trừ
khi có thoả thuận khác
- cho vay không có thời hạn cụ thể: NH yêu cầu hay người đi vay tự nguyenẹ trả nợ bất kì lúc nào,nhưng
phải báo trước 1 thời gian hợp lí,có thể thoả thuận trước trong hợp đồng
5/ Xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: cấp vốn trực tiép cho người có nhu cầu,người đi vay trực tiếp hoàn trả cho NH
- Cho vay gián tiếp: Khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước,chứng từ nợ đã phát
sinhvà còn trong thời hạn thanh toán.
+ chiét khấu thương phiếu(GT/26)
+Mua các phiếu bán hàng
V. Vai trò của tín dụng
VI. Quy trình tín dụng : 6 bước
1/ Lập hồ sơ
1.1 cơ sở lập hồ sơ:
Số lượng giấy tờ trong hồ sơ được lập ở giai đoạn này phụ thuộc vào loại khách hàng, loại và kỹ thuật
câp tín dụng,quy mô nhu cầu tín dụng
1.2 Nội dung hs : 3
a/ giấy đề nghị vay vốn : Nhằm chứng minh rằng KH tự nguyện đến vay vốn. Nội dung cho biết : ai
vay, mục rich sử dụng vốn (hợp lý hay không), thời gian.
b/ Tài liệu chứng minh năng lực pháp lý:
- Đối với pháp nhân :

+ Quyết định thành lập
+ Giấy phép đầu tư(đối với DN nước ngoài phải có giấy phép hoạt động tại VN do cơ quan có thẩm
quyền của VN cấp)
+ Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
+ Giấy phép hành nghề của cơ quan quản lý ngành chuyên môn (đối với những ngành nghề kinh doanh
có điều kiện theo quy định của NN)
+ Điều lệ hoạt động
+ Quyết định bổ nhiệm CTHĐQT,người đại diện pháp nhân,kế toán trưởng
+ Biên bản góp vốn hoặc chứng nhận góp đủ vốn pháp định(DN cổ phần,TNHH,liên doanh)
+ Nghị quyết của HĐQT về việc vay vốn và uỷ nhiệm người đi vay vốn(nếu không được dề cập trong
điều lệ)
+ Các VBPL khác liên quan tư cách pháp nhân của khách hàng
- Đối với thể nhân:
+ Giấy CMND
+Hộ khẩu thường trú
+ Hộ chiếu,giấy phép cư trú có thời hạn được phép cư trú tại VN dài hơn thời hạn vay vốn
+ Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (nếu có)
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương,của hiệp hội...
c/ Tài liệu thuyết minh vay vốn
- Các báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời gian tới
+ Báo cáo các nguồn thu nhập(đối với cho vay cá nhân)
- Các giấy tờ phản ánh phương án,dự án vay vốn
đối với vay vốn lưu động:
+ Phương án sản xuất kinh doanh
+ kế hoach vay vốn và trả nợ
+ Giấy tờ có liên quan: đơn hàng.hợp đồng kinh tế về mua bán hàng hoá dịch vụ,hợp đồng bao tiêu sản

phẩm,hợp đồng xuất nhập khẩu,hoá đơn chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hoá,dịch vụ
+ thông báo chỉ tiêu kế hoạch nhà nước giao
+ Giấy phép XNK,thư tín dụng, thư bảo lãnh
+ các tliệu khác liên quan đến nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn
đối với các khoản vay trung và dài hạn
+ Dự án đầu tư,quyết định phê duyệt DAĐT
+ Các văn bản liên quan đến đấu thaùa,chọn thầu
+ Thiết kế kĩ thuật,các tài liệu liên quan đén việc thi công công trình,thực hiện DA
+ tổng dự toán.văn bản phê duyệt tổng dự toán
+ Các loại giấy phép cần thiết: giấy phép xây dựng,giấy phép vệ sinh môi trường,giấy cấp đất hoặc thuê
đất(thời hạn còn lại của giấy thuê đất phải bằng hoặc dài hơn đời dự án)
+ Các hợp đồng: hợp đồng thi công,hợp đồng xây dựng,hợp đồng thuê đất thuê nhà xưởng,hợp đồng
cung cấp vạt tư thiết bị,hợp đồng bao tiêu sản phẩm,..
+ các tài liệu liên quan đến thị trường của sản phẩm,nguồn cung cấp nguyên vật liệu và các tài liệu liên
quan khác(nếu có)
- Các giấy tờ phản ánh tài sản đảm bảo tiền vay(nếu có)
+ Hợp đồng thế chấp cầm cố,bảo lãnh,và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hứu tài sản và quyền sử dụng
đất...
2/ Phân tích tín dụng
2.1 Mục đích phân tích tín dụng
- hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng
- đánh giá chính xác nhu cầu vay của khách hàng,để xác định mức cho vay hợp lý,tránh cho vay thừa
hoặc thiếu,dẫn đến sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí vốn, sử dụng vốn sai mục đich => rủi ro không trả
được nợ.
- đánh giá chính xác mức độ rủi ro của khách hàng,nếu rủi ro ở mức vẫn chấp nhận được thì có thể cho
vay,nhưng phải trích lập quý dự phòng rủi ro
=> Tạo cơ sở định giá tín dụng : lãi suất
Lãi suất cho vay = lãi suất huy động + chi phí hoạt động + bảo hiểm tiền gửi + phần bù rủi ro + lợi nhuận
kỳ vọng.
Phần bù rủi ro được lượng hóa dựa vào việc chấm điểm tín dụng => xếp hạng tín dụng => xếp hạng khách

hàng vào 1 hạng rủi ro nào đó. Tương ứng với mỗi mức độ rủi ro thì có 1 mức bù rủi ro tương ứng.
2.2 Nguồn thông tin:
- HS đề nghị cấp TD của KH
- HS lưu giữ tại ngân hàng,hoặc từ các ngân hàng,TCTD khác
- đặc biệt từ trung tâm thông tin phòng ngừa rủi ro của hệ thống các định chế tài chính trung gian,..
- Các cơ quan chức năng như thuế,pháp luật,...
- Các ấn bản kinh tế,báo chí,phương tiện thônng tin đại chúng,..
- trực tiếp phỏng vấn khách hàng và nhân viên của họ,đối thủ cạnh tranh
- Thẩm tra tại cơ sở
2.3 Cơ sở phân tích tín dụng
a/ Hồ sơ tín dụng
+ CBTD kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lượng, tính hợp lý, hợp lệ, sự phù hợp về nội dung và hình
thức giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp với các quy định hiện hỡnh có liên quan. Lưu ý các dấu hiệu sửa
chữa, mâu thuẫn hay trái quy luật thông thường của các hồ sơ và giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp.
+ Phân tích năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn thông qua các hồ sơ, tài
liệu được cung cấp và thông tin từ các nguồn khác (nếu có).
+ Kiểm tra các phương pháp tính toán, kết quả tính toán cũng như các nội dung trong hồ sơ. Đối chiếu
với các chuẩn mực, tiêu chuẩn đã được công bố thừa nhận (nếu có). Đặc biệt chú ý tới các khoản tăng đột
biến, bất thường, hoặc lớn/nhỏ hơn giá trị, quy mô thông thường, hoặc các khoản mục khó hiểu, không rõ
ràng.
+ Đối với hồ sơ vay vốn của các doanh nghiệp, CBTD và cán bộ tái thẩm định phải đánh giá được năng
lực tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh của đơn vị từ nguồn báo cáo tài chính và báo cáo sản xuất kinh
doanh của đơn vị trong ba năm gần nhất (nếu có)
+ Đối chiếu nội dung hồ sơ do khách hàng cung cấp với các thông tin thu thập được.
+ Lên danh mục các vấn đề cần quan tâm, các mâu thuẫn trong nội dung hồ sơ để chuẩn bị cho việc khảo
sát thực tế.
=>Qua hồ sơ tín dụng : hiểu qua về khách hàng : lãnh đạo , lịch sử, nhân viên, …từ đó xác ddinghj những
thông tin phải tìm hiểu thêm.
b/ Phỏng vấn khách hàng vay vốn: Các thông tin cần tìm hiểu khi tiếp xúc với KH
- Thông tin chung về doanh nghiệp

+ Lịch sử hình thành doanh nghiệp
+ Cơ cấu tổ chức
+ Tình hình nhân sự ( CBCNV , Ban lãnh đạo,kế toán trưởng_)
+ Thu nhập
+ Mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu
+ Thị trường tiêu thụ chính/ mạng lưới phân phối
+ Khách hàng chính
+ Đối thủ cạnh tranh chủ yếu
+ Điểm mạnh/điểm yếu của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề
- Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu
+ Tình hình công nợ của doanh nghiệp (lưu ý công nợ khó đòi)
+ Tình hình sử dụng vốn vay Ngân hàng ( bao gồm các khoản vay từ các NHTM khác)
+ Lãi /lỗ qua các năm
- Về phương án/dự án vay vốn lần này
+ Các thông tin chung về phương án/dự án vay vốn

×