Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Mật mã davinci tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.23 KB, 50 trang )

Mật mã Da Vinci - Những con quỷ của Da Vinci -Tập 1
01:11 - Well, that depends on what's in the pipe. = Uhm, nó còn phụ
thuộc cái gì trong tẩu.
01:14 - It is a mixture of tobacco and black hellebore = Nó là hỗn hợp
của thuốc lá và cây điên thảo
01:18 - and is rumored to induce visions = được đồn đại là có thể tạo
ra ảo giác
01:21 - and summon demons. = và triệu hồi quỷ dữ.
01:22 - Well, I believe in neither. = Hmm, Tôi không tin chúng.
01:25 - Then why do you struggle so hard to keep both at bay? = Vậy
tại sao cậu lại đấu tranh để giữ không cho ai lại gần chúng ta?
01:39 - History is a lie that has been honed like a weapon = Lịch sử là
sự dối trá được mài dũa sắc bén như một thứ vũ khí
01:42 - by people who have suppressed the truth. = bởi những bọn che
đậy sự thật.
01:44 - The knowledge you are destined to learn = Những tri thức mà
cậu sắp được giác ngộ
01:46 - will upend the established order of things. = Sẽ đảo lộn trật tự
cấu thành của sự vật
01:49 - How could you possibly know that? = Làm thế nào mà ông
biết được điều đó?
01:51 - You have heard the phrase 'Time is a river'? = Cậu có nghe
qua câu 'Thời gian là dòng chảy'?
01:53 - Yes. = Có.
01:55 - What most fail to grasp is that the river is circular. = Ta hầu
hết không nắm bắt được dòng chảy chính là vòng tròn luân chuyển.
01:59 - One man's death opens a doorway = Mỗi cái chết sẽ mở ra
cánh cửa
02:02 - to the birth of the next. = cho sự ra đời tiếp theo.
02:05 - Would you like to know how = Cậu có muốn biết làm thế nào
02:06 - this particular doorway opened? = mở được cánh cửa này


không??
02:09 - Yes. = Có.
02:10 - Be forewarned, then. = Vậy để tôi cảnh báo cho cậu.
02:13 - Some doorways lead into darkness. = Một vài cánh cửa dẫn lối
vào bóng tối.
02:44 - Out you go, boy. Get on with you! = Ra ngoài, nhóc. Mặc đồ
vào!
02:58 - Go on! Go on! = Nhanh! Nhanh!
03:07 - Cicco! = Cicco!
03:12 - - What day is it today? - Palm Sunday. = - Hôm nay là ngày
nào rồi? - Chủ nhật Lễ Lá. (một Lễ trọng của Thiên Chúa Giáo )
03:16 - Oh, balls. = Ôi, hài gión thật
03:17 - The Duchess and your children are already at the church. = Nữ
Công tước và con của Ngài đang đợi ở Nhà thờ.
03:22 - Could you round me up some coddled eggs? = Ngươi hãy làm
cho ta ít trứng cuộn.
03:24 - I have a beastly hangover and my bowels are in a tumble. =
Đêm qua thật bét nhè và bụng ta đang trống rỗng.
03:29 - I'll be dressed in but a minute. = Ta sẽ thay đồ trong 1 min
nữa.
03:53 - At ease, people, I've arrived! = Thoải mái nào, mọi người Ta
đến rồi !
04:00 - Be gone, you artless fuckwit. This is my moment. = Biến
ngay, thằng đần không biết điều. Đến giờ của tao rồi.
04:04 - And thanks to the Secret Archives, = và hãy cảm tạ Secret
Archives,
04:05 - it's the last you will ever enjoy! = vì đây cũng là thời khắc cuối
cùng của mày
04:07 - Ah! = Ah!
04:29 - Tell me a secret, Leonardo. = Nói cho em một bí mật của anh

đi, Leonardo.
04:31 - What was your earliest memory? = Kí ức đầu tiên của anh là
gì?
04:35 - Or better yet, = hay là,
04:37 - your greatest fear? = nỗi sợ hãi lớn nhất của anh là gì?
04:39 - In my case = uhm
04:41 - the two go hand-in-hand. = mẹ anh mang anh bên bà.
04:43 - I was um = Lúc đó anh
04:45 - I was six months old. = Khoảng 6 tháng tuổi.
04:46 - No-one remembers back that far. = Không ai nhớ xa đến vậy .
04:48 - Well, perhaps I'm unique, then. = ừ, có lẽ Anh khác người.
04:50 - - Oh. - My mother um = - Oh. - Mẹ anh um
04:55 - put me in a cradle out in the field. = đặt anh trong nôi xa
xa ngoài đồng cỏ.
04:59 - And a falcon flew down. I can still recall it. = Và có con chim
ưng xà xuống. A vẫn có thể nhớ.
05:03 - It just perched there, looking at me = Nó chỉ ngồi đó, nhìn
anh,
05:07 - almost as if it were trying to reveal = gần như thể nó cố gắng
tiết lộ
05:08 - some kind of mystery. = một điều huyền bí nào đó.
05:11 - My mother drove it away. = Mẹ anh đã xua nó đi.
05:12 - Yet, as clear as that memory is, = Tuy nhiên,
05:15 - the one thing I can never recall = điều duy nhất mà anh
không thể nhớ là
05:18 - is my mother's face. = khuôn mặt của mẹ.
05:20 - I can draw anything I've seen, even in passing. = Anh có thể
họa ra tất cả những thứ đã từng nhìn thấy.
05:26 - But when it comes to my mother, all I see is a void. = Nhưng
khi cố hình dung ra mẹ tất cả chỉ là một khoảng trống.

05:30 - She disappeared that night and I've been = Bà như biến mất
đêm đó và không biết từ bao giờ
05:33 - trying to recall her face ever since. = anh luôn cố nhớ lại
khuôn mặt bà.
05:35 - All men are searching for their mothers. = Tất cả bọn đàn ông
khi tìm kiếm mẹ
05:37 - That's what guides you between our thighs. = đều dẫn đến chỗ
giữa 2 đùi chúng tôi. :-)
05:40 - I pay you to pose, Vanessa. = Anh trả tiền em để làm mẫu,
Vanessa.
05:42 - Not to plumb the innermost depths of my character. = Chứ
không phải để dò xét ngóc ngách con người anh.
05:44 - If you expect me to bare my figure for you, = Nếu anh muốn
em phơi bày thân thể em cho anh,
05:46 - I expect you to bare your soul in return. = Đổi lại em muốn
anh phơi bày hết những suy nghĩ của anh.
05:50 - So, tell me, is there nothing else you fear? = Cho nên, nói em
nghe còn đều gì khác anh sợ hãi nữa ko?
06:00 - Only imperfection. = Chỉ mỗi sự không hoàn hảo.
06:02 - Maestro! Maestro! = Giáo sư! Giáo sư!
06:04 - You're late, Nico. = Ngươi đến trễ, Nico.
06:07 - You're late. Verrocchio's been looking for you. = Ngài đang
trễ đấy. Verrocchio đang tìm Ngài.
06:10 - Well, he can wait. We've an experiment to conduct. = Giời,
hắn có thể đợi. Chúng ta cần thử nghiệm một thứ.
06:13 - You're meant to play a principal role in it. = Mà ngươi là vai
chính đấy. :-)
06:15 - - Come on! - Hello. = - Lại đây! - Chào anh!
06:17 - They're called breasts, Nico. Every woman possesses them. =
Chúng được gọi là vú, Nico. Mọi phụ nữ đều sở hữu chúng.

06:20 - Nico! That's Vanessa. = Nico! Em ấy tên Vanessa.
06:22 - She's newly liberated from the Convent of St Anthony. = Mới
được giải thoát khỏi tu viện St Anthony.
06:25 - Now help me do this. = Giúp ta cái này.
06:29 - Climb into that harness. = Treo lên cái khung đó.
06:31 - Hey today, = Và, hôm nay,
06:33 - we are attempting to ascertain whether or not = chúng ta thử
xác định xem
06:35 - this kite can provide the necessary wind resistance = con diều
này có đạt mức cản gió cần thiết hay không
06:37 - to support your weight. = để đỡ cho trọng lượng của ngươi.
06:39 - Well, Maestro, what if it can't? = Trời, Giáo sư, nếu nó không
thể thì sao?
06:40 - Vanessa, do you mind just dancing about for a moment? =
Vanessa, em có thể "lượn" đi một chốc được không?
06:43 - You see? Those weighted ribbons = Thấy không? mấy cọng
dây này được gia trọng
06:45 - allow me to calculate the strength = cho phép ta tính toán được
sức mạnh và
06:47 - and direction of the wind. = phương hướng của gió.
06:48 - In this case, I would say it's about 20 knots = chỗ này thì,
tầm 20 dặm
06:52 - and shifting = và chuyển sang
06:54 - westerly. = hướng Tây.
06:56 - Ha ha ha! = Ha ha ha!
06:57 - Yah! = Yah!
06:59 - Wait, Maestro! What if your calculations are wrong? = Đợi đã,
Giáo sư! Nếu ngài tính sai thì sao?
07:07 - Wait, wait, Maestro! Oh, Maestro, please, please stop! = Wait,
wait, Giáo sư! Oh, Giáo sư, please, please stop!

07:12 - Oh, wait, Maestro. Maestro! = Oh, wait, Giáo sư. Giáo sư!
07:19 - Ha ha ha! = Ha ha ha!
07:29 - Oh, my God, please! = Ôi, lạy Chúa, làm ơn!
07:40 - Aaa-aaargh! = Aaa-aaargh!
07:42 - Yes! = Yes!
07:43 - You're flying, Nico! = Anh đang bay, Nico!
07:47 - Maestro-o-o! = Giáo sư-o-o!
07:49 - It's perfect! = Tuyệt vời!
07:54 - Uh. Uh. = Uh. Uh.
08:02 - You're too high! Not so high. = Cao lắm, nhưng chưa đủ
08:04 - Nico! = Nico!
08:39 - It works! It works, Maestro! = Thành công rồi! Giáo sư!
08:42 - I never had any doubts. = Ta chưa từng hoài nghi về đều đó.
08:48 - Oh, God, I hate this place. = Ôi, Chúa ơi Tôi ghét chỗ này.
08:50 - What? Where else could we practice our flights = Cái gì? Còn
chỗ nào có thể thử nghiệm chuyến bay của chúng ta
08:53 - but in Florence? = ngoài Florence?
08:54 - Anywhere else, we'd just be burnt at the stake = Bất cứ chỗ
nào khác, chỉ tổ bị thiêu trên cọc
08:57 - for our efforts. = vì những việc như thế
08:59 - But here? I'm just another free-thinking heretic. = Nhưng ở
đây, ta chỉ là một kẻ dị giáo tư tưởng tư do mà thôi.
09:02 - Chaos. Culture. = sự mở mang, văn minh và hỗn tạp
09:04 - It's all celebrated within these walls. = Tất cả qui tụ trong
những bức tường thành này.
09:06 - Florence only demands one thing of its people. = Florence chỉ
đòi hỏi một điều ở người dân của nó.
09:09 - To be truly awake. = Hãy thật sự tỉnh táo.
09:15 - Like that angelic vision. = Như cái ảo ảnh thiên thần đó.
09:18 - Don't even think about it. That's Lucrezia Donati. = Chớ có dại

dột. Đó là Lucrezia Donati.
09:20 - Lorenzo de Medici's mistress. I'm well aware of who she is. =
Gà của Lorenzo de Medici's. Ta cũng nhận ra nàng là ai mà.
09:24 - He'll break you on the wheel, = Hắn sẽ nghiền nát ngài dưới
bánh xe,
09:25 - if he catches you looking at her. = nếu hắn bắt gặp ngài nhìn
cô ta.
09:28 - But what if she's caught looking at me? = Nhưng nếu nàng bị
bắt gặp khi đang nhìn ta thì sao?
09:38 - Bad tidings from Milan, Nico. = Có tin xấu Milan, Nico.
09:40 - How can you tell? = Sao ngài biết?
09:42 - That serpent on the rider's surcoat is the Biscione, = Biểu
tượng hình rắn trên áo choàng của tên cưỡi ngựa gọi là Biscione,
09:45 - the Sforza family emblem. = gia huy của nhà Sforza.
09:48 - If he was bringing good news, he'd have been dressed = Nếu
hắn mang tin tốt, hẳn phải mặc trang phục
09:50 - in the more traditional red and white shield of Milan. = màu
đỏ truyền thống và mang khiên trắng của Milan.
09:53 - Whatever the message is, = Dù là tin gì đi nữa,
09:54 - Lorenzo won't be happy with it. = Lorenzo sẽ không vui lắm
đâu.
10:16 - Out! = Cút!
10:18 - Out! All of you! = Cút hết cho ta!
10:21 - Lorenzo? Lorenzo! = Lorenzo? Lorenzo!
10:25 - The Duke of Milan is dead. = Ngài Công tước của Milan đã
chết.
10:29 - - Assassinated. - By whose hand? = - Bị ám toán. - Bởi tay nào
vậy?
10:32 - - Visconti and two others. - An honor killing, then. = -
Visconti and 2 kẻ khác. - Vậy là thanh trừ danh dự rồi.

10:35 - They say the Duke deflowered his niece. = Chúng bảo là Ngài
Công tước hãm hiếp cháu gái.
10:38 - Sforza was a pig of epic appetites. = Sforza là con lợn thích
làm anh hùng.
10:41 - Yes, but he was our pig! = Ừ, nhưng là con lợn phe ta!
10:44 - I sense the Vatican's hand behind this. = Ta thấy có bàn tay
của Vatican sau lưng vụ này.
10:47 - The timing is just too perfect. = Thời điểm quá hoàn hảo.
10:49 - If you're right, this upsets the balance of power in Italy,
Lorenzo. = Nếu đúng như ngươi nói, điều này sẽ làm đảo lộn cân bằng
quyền lực ở Italy đấy Lorenzo.
10:53 - Oh, by God, Becchi, this more than upsets. = Oh, lạy Chúa,
Becchi, còn hơn thế nữa ấy chứ.
10:55 - This all but decapitates the concept = tất cả vụ này là nhằm
10:57 - and shits down its throat! = thay máu
11:06 - We need to shore up public support. = Chúng ta phải củng cố
sự hỗ trợ từ quần chúng.
11:08 - Easter holiday is nearly upon us. = Lễ Phục Sinh sát đến chân
rồi.
11:11 - Let's throw a carnival. = Hãy làm một cái Vũ Hội Hóa Trang
11:13 - Allow the people of Florence to celebrate = Cho mọi người
dân ở Florence ăn mừng
11:15 - the end of Lent as they do its arrival. = cuối Mùa Chay như
hồi đầu mùa đó.
11:17 - The more flamboyant the pageantry, = Càng khoa trương bao
nhiêu,
11:18 - the stronger we appear. = chúng ta càng xuất hiện hoàng tráng
bấy nhiêu.
11:20 - We're not fucking peacocks, Giuliano. = Chúng ta đếch phải là
công, Giuliano.

11:23 - Carnival is all well and good, = Lễ hội là chốn mà,
11:24 - but if it has no teeth behind it, = nếu có nanh vuốt đâu đó sau
lưng,
11:26 - we might as well slit our own throats. = còn dễ bị cứa cổ hơn.
11:36 - Are you frightened? = Con có sợ không?
11:39 - No, Most Holy Father. = Không, thưa Đức Thánh Cha.
11:42 - Lying is a sin, my dear boy. = Nói dối là tội lỗi, con trai ta.
11:44 - It separates us from God's grace. = Nó ngăn cách chúng ta
khỏi ân sủng của Chúa.
11:50 - Yes, I'm frightened. = Vâng, con sợ.
11:54 - But that's also a lie, isn't it? = Nhưng đó cũng là một lời nói
dối phải không?
11:58 - At least, a partial one. = Ít nhất cũng một phần nào đó.
12:01 - A venial sin, perhaps. = Tội nhẹ có thể tha thứ.
12:04 - So = Vậy
12:06 - which statement is correct? = câu nào đúng?
12:08 - Hm? = Hm?
12:11 - Speak, child. = Nói đi, nhóc.
12:12 - Don't you want to enter heaven? = Con không muốn vào thiên
đàng hả?
12:17 - The proper answer would be = Câu trả lời hợp lí là
12:23 - Please! His Holiness has forbidden any visitors. = Làm ơn!
Đức Giáo Hoàng cấm không cho ai vào.
12:26 - Our men succeeded, Your Grace! = Người của chúng ta đã
thành công, Thưa Cha!
12:29 - Sforza is dead. = Sforza đã chết.
12:33 - Florence is ripe for the picking, Your Eminence. = Đây là thời
điểm chín muồi để chiếm Florence, thưa Cha.
12:36 - Trust me. = Hãy tin con.
12:38 - You know this how? = Làm sao ngươi biết?

12:40 - Because I have an agent within Lorenzo's ranks. = Vì con có
một tay trong hàng ngũ của Lorenzo.
12:44 - The Medicis are throwing a carnival, = Nhà Medicis đang
chuẩn bị Lễ hội hóa trang,
12:47 - in a pathetic bid to win the people's favor. = trong một nỗ lực
đáng thương nhằm dành lấy sự ủng hộ của quần chúng.
12:50 - They're weak, Your Holiness. = Chúng đang suy yếu, Thưa
Cha.
12:53 - This is your chance to strike. = Đây là cơ hội cho Ngài tấn
công.
12:55 - Not mine, Nephew. = không phải cho ta, cháu trai.
12:58 - The Lord's. = của Chúa thượng.
13:01 - There is another reason for haste. = Còn một lí do nữa cần
phải gấp rút.
13:04 - The Turk has arrived in Florence. = Bọn Thỗ đã đến Florence.
13:07 - He's after the Book of Leaves. = Hắn đang theo đuổi Quyển
Sách Tri Thức.
13:16 - I am truly sorry. = Ta thành thật xin lỗi.
13:24 - Why? = tại sao?
13:26 - Because you can't have heard this. = Vì người không nên nghe
chuyện này.
13:59 - Do you have the plans for the colombina or not? = Ngươi có
bản vẽ chế tạo bồ câu máy hay không?
14:02 - We do. = Thưa có.
14:04 - And they're breathtaking. = Chúng thật kì diệu.
14:06 - Then produce these miraculous renderings = Vậy hãy chế tác
những mô hình kì diệu này
14:07 - and let us evaluate them. = cho chúng ta xem
14:09 - Unfortunately = Thật không may là
14:11 - I can't. = Tôi không thể.

14:12 - Because they don't exist! = Vì nó đâu có tồn tại!
14:14 - By God, if you think you can defraud = Vì Chúa, nếu người
nghĩ ngươi có thể lừa gạt
14:16 - the House of Medici = nhà Medici
14:18 - No, no, no, they do exist, I promise you! = ko, ko, chúng có
thật, Tôi xin cam đoan!
14:21 - They're in this chest. = Chúng ở trong cái hộp này.
14:25 - - Open it. - It's locked. = - Mở ra. - Nó bị khóa rồi.
14:27 - Well, then, I'll take my sword to it. = để xem kiếm của ta có
mở được không?.
14:31 - The chest is rigged to explode = Cái rương này có sẽ phát nổ
14:33 - if anyone tampers with it. = nếu có ai cố tình mở nó.
14:35 - Are you mad? = Ngươi điên àh?
14:37 - Why would anyone engineer such an infernal contrivance? =
Kĩ sư nào mà lại sáng chế ra thứ quỉ quái này?
14:40 - To protect my ideas, obviously. = Để bảo vệ ý tưởng của ta
đương nhiên rồi.
14:45 - Gentlemen, Leonardo Da Vinci. = Quí ngài, Leonardo Da
Vinci.
14:47 - Ah, I've heard of you. = Ah, Ta đã nghe nói về người.
14:50 - They say you're quite the free-thinker. = Họ nói ngươi là kẻ có
tư tưởng khá tư do.
14:52 - - You're late. - Grape. = - Ngươi đến trễ. - Nho.
14:54 - So! The First Citizen of Florence = Vậy là! Vị công dân đầu
tiên của Florence
14:57 - is desperate for us to fashion him a colombina. = liều mạng để
chúng ta tạo cho anh ta một con bồ câu.
14:58 - 'Desperate' is a strong word. = 'Liều mạng' là một từ dao to
búa lớn.
15:00 - And yet it happens to be the word I used. = Tự nhiên tôi nghĩ

ra từ đó
15:03 - But let's review. = Nhưng hãy xem nào.
15:05 - Every Easter, a grand procession makes its way = Mỗi lễ Phục
sinh, một cuộc diễu hành lớn trên xuyên qua khắp
15:07 - through the streets of Florence, = các con phố của Florence,
15:09 - terminating at the cathedral. = và kết thúc tại nhà thờ chính tòa
.
15:11 - Why do you insist on stating = Tại sao ngươi cố nhấn mạnh
những điều mà
15:13 - what every child of three already knows? = mọi trẻ con lên 3
đều biết?
15:15 - Why do you insist on interrupting me? = Tại sao ngươi cứ cố
ngắt lời ta?
15:18 - I have a methodology. We can follow it. = Ta có phương pháp
của ta. các ngươi có thể làm theo .
15:20 - Or we can flail about. = hoặc ở đó mà chém gió.
15:24 - I'll take your silence as a vote for the former. Onward. = Im
lặng có nghĩa là đồng ý. tiếp tục nào.
15:27 - At the culmination of mass, a mechanical dove, = Ở thời khắc
quan trọng của buổi Lễ, một con bồ câu máy, (gọi là colombina)
15:29 - the colombina, is flown from the altar on a wire. = , cất cánh
từ bàn thờ trên một sợi dây.
15:31 - Out into the public square it soars. = lượn ngang qua công
chúng rồi bay vút lên.
15:34 - It ignites a cart full of fireworks. = Nó châm ngòi vào cỗ xe
chất đầy pháo hoa.
15:36 - The Republic celebrates, they don masks. = Nền Cộng Hòa
muôn năm, rủ bỏ mặt nạ.
15:38 - They engage in drunken revelry. Now = họ lao vào tiệc tùng
say sưa. Bây giờ

15:41 - For years, the House of Medici has contracted = Nhiều năm
liền, Nhà Medici đã kí hợp đồng
15:44 - with inferior workshops to produce said ceremonial dove. =
với các xưởng kém chất lượng để sản xuất cái gọi là chim bồ câu nghi
lễ.
15:48 - But, this year, = Nhưng, năm nay,
15:50 - if I am to understand the politics afoot, = nếu tôi đoán không
lầm thì thời thế có chút thay đổi,
15:53 - the same shoddy pageantry = mấy trò hào nhoáng rẻ tiền
15:58 - just won't do. = tốt nhất đừng làm.
15:59 - No-one's carped about our dove before. = Chưa ai phê bình về
chim bồ câu của chúng tôi trước đây.
16:01 - To call your previous efforts 'a dove' = Gọi mấy trò của ngươi
trước đây là 'bồ câu'
16:03 - is to insult the entire avian class. = là sự xúc phạm toàn thể họ
nhà chim.
16:06 - Enough! Just show us the damn thing. = Đủ rồi! Cho chúng
tao thấy cái thứ chết tiệt này đi.
16:08 - All right. = Được thôi.
16:25 - Ho ho ho. = Ho ho ho.
16:30 - That is but a quarter-scale model. = Đây là mẫu đc scale
xuống 1/4.
16:32 - There. = Thấy không.
16:36 - It's a thing of beauty, I'll grant you that. = Nó là tạo vật của cái
đẹp. Ta sẽ nhượng nó cho ngươi
16:38 - Yes, and it can be yours for 30 florins. = ừ, 30 florins nó sẽ là
của ngươi.
16:40 - - 30? - Yeah. = - 30? - Ừ.
16:42 - The contract stated 12. = Trong hợp đồng ghi 12.
16:44 - That was for a bird that needed a guide wire. = Đó là con chim

cần dây dẫn.
16:47 - This miracle requires no such handicap. = Kì chim này không
cần mấy cái thứ bất tiện đó.
17:19 - Your work is impressive. = Màn trình diễn ấn tượng đấy.
17:22 - But the price is too steep. = Nhưng cái giá của ngươi chém
quá.
17:23 - - 30 florins is a bargain. - 30 florins is sodomy! = - 30 florins
là quá hời rồi. - 30 florins là kê gian!
17:26 - Perhaps I should be negotiating = Có lẽ ta nên mặc cả
17:29 - with your older brother instead. = với anh của ngươi vậy.
17:37 - For God's sake, Becchi, = Vì Chúa, Becchi,
17:39 - just pay the degenerate and be done with it. = hãy thanh toán
cho tên thoái hóa này và kết thúc chuyện này.
17:45 - You win, artista. = Ngươi thắng rồi, tên nghệ sĩ lang thang
17:48 - As is customary with commissions, = như thường lệ,
17:49 - we shall pay half now and half upon completion. = chúng tôi
thanh toán 1 nửa và nửa còn lại khi hoàn chỉnh.
17:54 - While we're on the subject of commissions, = Nhân tiện nói về
thanh toán,
17:56 - I'm told that there's an open one to paint Lucrezia Donati. =
Tôi nghe nói có người đặt vẽ Lucrezia Donati.
18:01 - Lorenzo's mistress. = Người tình của Lorenzo.
18:04 - Stick to your whirligigs and parlor tricks, Da Vinci. = Lo mấy
cái chiêu trò kiếm cơm của ngươi đi, Da Vinci.
18:08 - Take a lesson from Icarus. = hãy coi Icarus là một bài học.
19:13 - So, tell me = kể em nghe đi
19:16 - is there nothing else you fear? = còn điều gì khác khiến anh
sợ nữa?
19:30 - Uh! Aah! Aah! = Uh! Aah! Aah!
19:35 - Are you all right, Leonardo? = Có chuyện gì vậy, Leonardo?

19:40 - It was just a nightmare, Andrea. = Chỉ là cơn ác mộng thôi,
Andrea.
19:42 - You have them all too frequently. = Ngài thường xuyên như
vậy lắm.
19:45 - I'm having some issues with my mathematics, that's all. = Ta
gặp vấn đề với mấy phép toán, vậy thôi
19:48 - Issues? = Vấn đề?
19:50 - I'm not sure = Ta không chắc rằng
19:52 - that the colombina will be flightworthy by Easter. = con chim
đó sẽ bay tốt trước Lễ Phục Sinh.
19:55 - - But the model - Was a model. = - Nhưng con mẫu - Nó là
mẫu thôi.
19:57 - Once I scale up the dimensions, = Một khi ta tăng tỉ lệ kích
thước lên,
19:59 - the calculations don't hold. It's annoying! = các thông số
không còn đúng nữa. Thật là khó chịu!
20:04 - Smoking opium won't help matters. = Hút thuốc phiện không
phải là giải pháp.
20:06 - - It clears my head. - It clouds it. = - Nó làm đầu óc ta sáng ra.
- Tối đi thì có.
20:08 - What are you, my nursemaid? I think too much. All right? =
Ngươi là gì của ta, cô bảo mẫu? Ta đã suy nghĩ quá mức. Được chưa?
20:12 - I need to dull my thoughts or I'll be eviscerated by them. = Ta
cần làm dịu đi những suy nghĩ của mình hoặc ta sẽ tự moi ruột vì
chúng.
20:15 - I would have thought that you would have = Ta tưởng ngươi
hiểu chứ
20:17 - understood that by now! =
20:22 - The tears of the poppy have medicinal properties. = Nước mắt
cây anh túc có tính chất dược liệu.

20:25 - - The priests in Egypt - We are not in Egypt. = - Các linh
mục ở Ai Cập - Đây không phải là Ai Cập.
20:30 - And you are no priest. = và ngài không phải là linh mục.
20:38 - You have a gift, Leo. = Ngài có một thiên phú, Leo.
20:40 - A kind of genius = một dạng thiên tài
20:42 - the likes of which I've never seen. = mà tôi chưa thấy bao giờ.
20:46 - Because of that, people will always seek to destroy you. = Vì
nó, con người sẽ luôn tìm cách tiêu diệt ngài
20:50 - Please = Làm ơn
20:53 - don't aid them in their endeavor. = đừng tiếp có thêm sức
cho chúng
21:27 - - How much for the starlings? - Six denari apiece. = - Con
chim Sáo Đá này bao nhiêu? - 6 denari một con.
21:31 - I'll give you two soldi for the lot. = Ta sẽ đưa ngươi 2 soldi
cho tất cả.
21:33 - Are you trying to offend me? = Ngươi đang trêu ta hả?
21:35 - No, if I was trying to offend you, = Không, nếu ta cố tình trêu
ngươi,
21:36 - I'd comment on the scent of fecal matter = ta đã nói về mùi
phân
21:38 - wafting from your hindquarters. = đang phảng phất quanh
phần thân dưới của người rồi.
21:40 - Do you want the soldi or not? = Ngươi có lấy soldi hay
không?
21:42 - They're my last, I'm bored. = Những đồng cắc cuối cùng của
ta, Chán thật.
21:49 - No, I'm only interested in the birds. = Không, Ta chỉ quan tâm
đến lũ chim thôi.
21:51 - Just open the cage on my say-so. = Hãy mở lồng khi ta bảo
nhé.

21:53 - He's obsessed with flight. He studies them for inspiration. =
Ông ấy bị ám ảnh bởi mấy trò bay lượn Ông ta nghiên cứu chúng để
tìm cảm hứng
22:09 - Now. = Mở đi.
23:03 - Well? Did you see what you were hoping to? = Sao? có thấy
được cái mà anh muốn chưa?
23:06 - For one of my soldi back, I just might tell you. = Đưa lại 1
soldi đây, Ta sẽ nói ngươi biết
23:10 - All right. Tell me. = Được rồi. Nói xem nào.
23:13 - I saw an idiot who doesn't know how to haggle. = Ta thấy một
tên ngốc không biết cách mặc cả.
23:17 - Look, Nico. There she is again. = Nhìn kìa, Nico. Lại là nàng.
23:20 - Look at her with Lorenzo. = Nhìn nàng đi với Lorenzo kìa.
23:23 - Everyone pretending the two of them aren't fucking. = Mọi
người giả vờ cứ như cả 2 chưa đệch nhau
23:25 - - Isn't that your father? - Crown Prince of parasites. = - Có
phải đó là cha ngài? - Thái Tử ăn bám.
23:30 - He serves as Lorenzo's notary. = Ông ta làm công tố viên cho
Lorenzo
23:33 - Come on, Nico, let's stir the pot a little. = Đi nào, Nico, khuấy
động chút không khí nào.
23:36 - Your Magnificence! = Thưa Quí Ngài!
23:39 - My name is Leonardo Da Vinci. Perhaps you've heard of me?
= Tôi là Leonardo Da Vinci. Có lẽ Ngài đã nghe về tôi?
23:42 - I am designing your Easter colombina. = Tôi đang thiết kế bồ
câu máy Lễ Phục Sinh cho ngài
23:44 - Oh, yes. = Oh, đúng rồi.
23:46 - You're the eccentric that Verrocchio employs. = Ngươi là kẻ
lập dị mà Verrocchio đã thuê.
23:49 - I'm an artist, yes, and an anatomist = Tôi là một nghệ nhân,

vâng và là một nhà giải phẫu học
23:51 - and an engineer of some note. = và là một kĩ sư
23:53 - 'Extortionist' is the word I recall using. = 'Kẻ tống tiền' thì
đúng hơn.
23:55 - I drive a stiff bargain, it's true. = Tôi đã đưa ra một cái giá khá
hời Thực vậy.
23:57 - But the fact is, I have designed = Thực ra, Tôi đã thiết kế
thêm
23:59 - a more ambitious series of devices = một loạt các thiết bị với
tham vọng hơn
24:01 - that I know your percipient mind = mà tôi biết
24:03 - will take an interest in. = ngài sẽ có hứng thú.
24:05 - Move along, vermin. = Tránh ra, thằng nhãi.
24:09 - Another time. = Lúc khác .
24:11 - Perhaps. = may ra.
24:21 - I'm wounded, Nico. = Ta bị tổn thương rồi, Nico.
24:24 - I need wine. = Ta cần chút cồn :-)
24:36 - How goes business, Zoroaster? = Công việc tiến triển thế nào
rồi, Zoroaster?
24:39 - Execrable, since the Duke's demise. = Thật đáng ghét, từ sau
vụ sụp đổ của lão Duke.
24:40 - These are dark times for Florence. = Đây là thời điểm đen tối
của Florence.
24:42 - Case in point. Those mercenaries flooding into town. = Lính
đánh thuê tràn ngập khắp thị trấn
24:45 - If war does break out, = Nếu thực sự nổ ra chiến tranh,
24:46 - they'll be the only ones gainfully employed. = chúng là thứ
duy nhất hữu dụng.
24:48 - Speaking of employment, = À nói về hữu dụng,
24:50 - a two-headed calf, stillborn on Zitto's farm. = có một con bê 2

đầu, chết non ở trang trại của Zitto.
24:53 - I can procure it, if you like, for your medical studies. = Ta có
thể lấy nó, cho ngươi nghiên cứu, nếu ngươi muốn.
24:54 - The last corpse you brought me was already = Cái xác lần
trước ngươi mang cho ta đã bị
24:56 - decomposing by the time I took a scalpel to it. = phân hủy rồi
Ta đã mổ xẻ nó.
24:57 - Grave-robbing is like fishmongering. = Cướp mộ cũng giống
đi đánh cá vậy.
24:59 - You're at the mercy of the day's catch. = Thỉnh thoảng mới vô
mánh mẻ lớn.
25:01 - Come on. A boar sausage? = Xúc xích lợn không?
25:03 - You know damn well that I am a vegetarian. = Ngươi biết rõ
ta là người ăn chay mà.
25:06 - - Keep hoping to corrupt you. - Oh, I'm corruptible. = - Ta cố
tình làm ngươi sao nhãng đó. - Oh, Ta là người dễ lung lay lắm.
25:09 - I just prefer not to eat anything with eyes. = Ta chỉ thích ăn
những gì không có mắt.
25:11 - - Potatoes have eyes. - Fuck off, Nico! = - Khoai tây có mắt
đấy. - Fuck off, Nico!
25:14 - Maestro! = Giáo sư!
25:16 - May I model for you again? = Em muốn làm mẫu cho ngài
nữa?
25:18 - No-one looks at my form as you do. = Không có ai ngắm body
của em giống như ngài vậy.
25:20 - No-one looks at any form as I do. = Cũng không ai ngắm mấy
cái body đó như tôi đâu.
25:22 - Go peddle your wares with Botticelli. = Đi tìm Botticelli mà
show hàng áh.
25:23 - He's an easy mark. = Hắn mới dễ dụ.

25:27 - Model? That boy's nothing but a hustler = Làm mẫu? thằng đó
không khác trai bao.
25:29 - and an artless one at that. = loại thứ cấp.
25:31 - But pleasing to the eye, nonetheless. = Dù sao nhìn cũng vui
mắt.
25:33 - Piss. = Xì.
25:35 - Her. Have a gander at these. = Xem đây.
25:37 - My latest venture. = Cần câu cơm mới nhất của ta.
25:39 - They're called tarot cards. = Chúng được gọi là bài taroc (bài
để bói).
25:41 - They're used to divine fortunes. = Nó dùng để tiên đoán vận
mênh.
25:45 - Here. Pick one, Nico. = Đây. Rút 1 lá, Nico.
25:47 - We'll see if it squares with your temperament. = Xem nó có
khớp với tính cách của ngươi không nhé.
25:50 - - Funny. It's a trick. - Is it? = - Hài thật. Đây là trò bịp. - bịp?
25:51 - Or am I simply channeling the powers of The Ancients? =
hoặc có phải ta đang chuyển giao năng lượng của Người xưa?
25:54 - How many women has that line worked on, Zo? = Có bao
nhiêu cô bị bịp rồi, Zo?
25:56 - A respectable amount. Thank you very much. = cũng khá đáng
kể đấy. cảm ơn rất nhiều.
25:58 - And a goodly number of gentlemen, as well. = Và cũng không
ít các quí ông.
26:00 - But a card can symbolize not just one's temperament, = Lá bài
không chỉ tượng trưng cho tính cách của một người,
26:03 - but one's fate. = mà cả cho số phận của người đó nữa.
26:06 - Do you dare see yours? = Ngươi dám xem của ngươi không?
26:16 - Tell me. Don't hold back. = Nói thử xem. đừng giấu giếm.
26:21 - This one = Lá này

26:23 - represents sacrifice. = Tượng trưng cho sự hi sinh.
26:26 - A suspension between life and death and then perhaps =
Trạng thái lơ lững giữa sống và chết và rồi
26:31 - a great awakening. = thức tỉnh mạnh mẽ.
26:34 - I'm an idiot. = Ta thật là ngu ngốc.
26:37 - Those mercenaries. Florence has no army of its own. = Những
tên lính đánh thuê đó. Florence không có quân đội riêng.
26:40 - So they're here to sell their muscle. Right? = thế nên chúng
đến đây để bán cơ bắp. đúng không?
26:42 - But what if there was a more lucrative way = Giả như còn một
lí do khác khiến chúng chịu lang thang
26:45 - to traffic in the Republic's unease? = trong chế độ Cộng hòa
chẳng mấy dễ chịu này thì sao?
26:47 - - Like what? - I should promote myself = - Như là gì nào? - Ta
sẽ tự đề bạt mình
26:49 - as a military engineer, not a painter. = thành một chuyên gia
quân sự, chứ không phải họa sĩ.
26:52 - War has always been the handmaiden of progress. = Chiến
tranh luôn là tiền đề cho cải cách.
26:55 - If I want to explore my ideas, = Nếu muốn phát triển ý tưởng
của mình
26:57 - I just need to cloak them in the guise of Florence's defense. =
Ta chỉ việc khoát lên nó vỏ bọc của việc phòng thủ cho Florence
27:00 - Why are the officers of the night bothering that man? = Tại
sao lính gác đêm lại làm phiền người đàn ông đó.
27:04 - He's a Turk, a heathen. Isn't that reason enough? = Hắn là
người Thổ, 1 kẻ ngoại giáo. Lí do đó đủ chửa?
27:11 - No. = Không.
27:13 - No, this isn't your fight, Leo. = Không, đây không phải việc
của anh, Leo.

27:15 - When's that ever stopped me? = không ngăn được ta đâu
27:20 - What seems to be the trouble here? = Có vấn đề gì ở đây vậy?
27:22 - Go back to your sketchbook, scribbler. = Quay về cuốn tập vẽ
bậy của mày đi.
27:24 - This isn't your concern. = Không phải việc của mày.
27:27 - You see, unfortunately, um = thật ra, không may là, um
27:30 - I have this character flaw = Tao có tật xấu là
27:32 - that compels me to intervene whenever stupidity rears its head,
so = hễ có thứ gì đó ngu ngốc chĩa vào tao, buộc tao phải,
27:37 - You see? Cos that was stupid. = thấy không? vì đó là việc ngu
ngốc.
27:40 - Cos your man's grip was too loose = vì người của mày cầm
không chắc
27:42 - and now he finds himself = và giờ hắn phải
27:44 - staring down this handsome spada da filo. = dòm chừng anh
chàng spada da filo đẹp trai này.
27:49 - Even more stupidity. = lại càng ngốc nữa.
27:51 - Cos if you'd just asked around, = Nếu tụi bây hỏi bất cứ ai ở
đây,

×