Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Bảo Quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.6 KB, 21 trang )

Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Lời mở đầu
Với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị
trờng, đã buộc các doanh nghiệp mà đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng cơ bản
phải tìm ra con đờng đúng đắn và phơng án sản xuất kinh doanh tối u để có thể đứng
vững trong nền kinh tế thị trờng. Dành lợi nhuận tối đa, cơ chế hạch toán đòi hỏi các
doanh nghiệp xây dựng cơ bản phải trang trải đợc các chi phí bỏ ra và có lãi. Mặt
khác, các công trình xây dựng cơ bản hiện nay đang tổ chức theo phơng thức đấu
thầu. Do vậy giá trị dự toán đợc tính toán một cách chính xác. Điều này không cho
phép các doanh nghiệp sử dụng lãng phí vốn đầu t.
Để đáp ứng các yêu cầu trên, các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải tính
toán đợc các chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời. Hạch
toán chính xác chi phí là cơ sở để tính đúng tính đủ giá thành. Từ đó giúp cho doanh
nghiệp hạ thấp chi phí tới mức tối đa, hạ thấp giá thành sản phẩm, biện pháp tốt nhất
để tăng lợi nhuận. Bởi vì vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong kết cấu giá thành sản
phẩm. Đặc biệt trong xây dựng cơ bản chiếm tới 70% giá trị công trình. Vì vậy làm
tốt công tác kế toán NVL là nhân tố quyết định làm hạ thấp giá thành, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp. Đây là một vấn đề đang đợc các doanh nghiệp quan tâm hiện
nay.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Bảo Quân em đã đợc tìm hiểu thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán kinh doanh của công ty, em nhận
thấy công tác kế toán NVL cũng đợc công ty quan tâm nhằm mục đích tiết kiệm vật
t để hạ giá thành sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại công ty, Em đã nhận đợc sự
giúp đỡ tận tình của các cô các bác phòng Tài chính-Kế toán công ty với sự giúp đỡ
của Giáo viên hớng dẫn Trần Thị Kim Oanh em đã hoàn thành bản báo cáo này.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
- Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bảo Quân
- Tình hình tài chính kế toán của công ty
- Một số nhận xét và đề xuất.
Trong quá trình viết báo cáo và phân tích em không tránh khỏi thiếu sót. Em
kính mong sự góp ý, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy cô.


- 1 -
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Giới thiệu chung về công ty tnhh bảo quân
I. Quá trình hình thành công ty TNHH Bảo Quân
Công ty TNHH Bảo Quân là loại hình công ty TNHH 2 thành viên đợc thành
lập vào 26-02-2001
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102002027 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội
cấp ngày 26-02-2001
Tên công ty : Công ty TNHH Bảo Quân
Tên giao dịch quốc tế : Bao Quan Co.,Ltd
Địa chỉ : Số 118 Hoàng Văn Thái - Phờng Phơng Mai Quận Thanh xuân- Hà
Nội
Mã Số Thuế : 01.011.00.307
Đại diện pháp luật: Ông Bùi Xuân Trung- Giám đốc
Kế toán trởng : Mai Thị Mỵ
Với số vốn kinh doanh là: 8.000.000.000 đồng
Trong đó: Vốn lu động: 3.700.000.000 triệu đồng
Vốn cố định: 4.300.000.000 triệu đồng
II. Chức năng nhiệm vụ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công
ty
Chức năng: Xây dựng và Thơng mại
Nhiệm vụ:
Tổ chức xản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật
Trong suốt gần 4 năm hoạt động và phát triển, Công ty TNHH Bảo Quân đã có
đóng góp lớn trong khối sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
của Hà nội. Từ chỗ chỉ có 20 cán bộ công nhân viên ngày thành lập, doanh thu năm
cũng cha cao.Đến nay Công ty đã đảm bảo việc làm cho 35 cán bộ công nhân viên,
tài sản và vốn có trên 10 tỷ đồng, quỹ đầu t mới cũng không ngừng đợc gia tăng, thu
nhập bình quân mỗi năm của một lao động tăng cao, gấp hơn 3 lần so với trớc kia,
cuộc sống và điều kiện làm việc của ngời lao động đợc cải thiện rõ rệt.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp :
- 2 -
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Là doanh nghiệp xây dựng có tính đặc thù riêng biệt, các công trình xây dựng
hầu hết có khối lợng lớn và chia làm nhiều công đoạn, công việc thờng xuyên phải
thực hiện ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hởng yếu tố của thiên nhiên. Luôn luôn phải
lu động theo các công trình hoặc hạng mục công trình. Phạm vi hoạt động của xí
nhiệp trong cả nớc.
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh doanh độc lập, có con dấu
riêng, đợc mở tài khoản tại ngân hàng, đợc đăng ký kinh doanh theo nhiệm vụ quy
định đợc ký kết hợp đồng kinh tế với tất cả các chủ thể kinh tế trong và ngoài nớc. Đ-
ợc huy động mọi nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh.
Hình thức sở hữu vốn : Sở hữu t nhân
Hình thức hoạt động : Xây dựng cơ bản
Lĩnh vực kinh doanh:
Xây lắp các công trình điện dới 35 kw
Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi
Xây dựng các công trình ký thuật hạ tầng: đờng giao thông trong công tr-
ờng, san nền
Xỷ lý chống ăn mòn kim loại
Khai thác chế biến khoáng sản
Dịch vụ cho thuê tài sản ( máy móc thiết bị phục vụ xây dựng )
Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
Bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là giám đốc Chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty ,có trách nhiệm về quản lý chung toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh
và các khoản nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực sản xuất:
Thay mặt giám đốc điều hành trực tiếp mọi hoạt động về sản xuất

Kế toán trởng phụ trách lĩnh vực tài chính và hạch toán kinh doanh của
công ty.
- 3 -
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Công ty tổ chức cơ cấu gồm các phòng ban sau:
- Phòng tài chính - kế toán: Có chức năng giám đốc về tài chính, theo dõi mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dới hình thái tiền tệ, hạch toán kế toán
các nghiệp vụ phát sinh ở công ty thông qua hạch toán các khoản thu mua, nhập
khẩu, xuất khẩu hàng hoá, các chi phí phát sinh, doanh thu, thanh toán với khách
hàng, nhà cung ứng, ngân hàng, cơ quan thuế theo đúng các chế độ kế toán của
Nhà nớc và công ty; tham gia đề xuất với Ban giám đốc các biện pháp tăng cờng
quản lý sản xuất, kinh doanh trong quyền hạn và trách nhiệm của mình.
- Phòng kinh doanh: có nhiện vụ tổ chức tiêu thụ hàng hoá, tiếp xúc với khách
hàng, thăm dò thị trờng, có chức năng đề ra các kế hoạch kinh doanh để đáp ứng
yêu cầu của thị trờng.
- Phòng kỹ thuật thi công : Quản lý, hớng dẫn công tác kỹ thuật thi công và an
toàn trong công ty.
- Phòng tổ chức hành chính:Xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý toàn bộ
lao động, quản lý công tác tiền lơng, thực hiện chế độ chính sách đối với ngời lao
động.
Ngoài ra công ty còn có: 03 đội xây lắp
Phụ lục : 07
sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của công ty
- 4 -
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Ghi chú:
___________ Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
...................... Quan hệ phối hợp thực hiện
Biểu mẫu 7:
- 5 -

Giám đốc
Bùi Xuân Trung
Phó giám đốc

Đơn vị: VNĐ
Phòng tc
kế toán
Phòng KD -
K.hoạch
Phòng kt
thi công
Phòng tổ
chức hc
đội
công trình I
đội
công trình II
đội
công trình III
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Sổ số d vật liệu
Tháng 01 năm 2003
Kho công ty
Mã vật t Tên vật t ĐVT Tồn đầu kỳ Tháng
Số lợng Tiền Số lợng Tiền
CA Cát chuẩn M3 0 0 50 8.250.000
XA Xăng A92 Lít 0 0 1.800 9.642.600
Tổng cộng 0 0 1.850 17.892.600
IV. Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty bao gồm

- 6 -
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Trởng phòngTài chính-kế toán: Là ngời phụ trách chung trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế giúp ban giám đốc có hớng chỉ đạo toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó phòng Tài chính- kế toán (kế toán tổng hợp): Phụ trách tổng hợp tất cả các
số liệu,xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
Kế toán viên: thu, chi tiền mặt, tiền gửi và xử lý hạch toán các chứng từ.
Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt
tổ chức phòng tài chính- kế toán

2. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty:
Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
Phơng pháp chuyển đổi ngoại tệ: Theo tỉ giá trên thị trờng liên ngân hàng
nhà nớc VN.
Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức kế toán nhật ký chung và toàn bộ hạch
toán đợc hiện trên máy tính áp dụng phần mềm kế toán Cads.
Phơng pháp kế toán TSCĐ:
- 7 -
Trởng phòng tài chính kế toán
( Kế toán trởng)
Phó phòng tài chính kế toán
( Kế toán tổng hợp)
Kế toán
viên

Thủ quỹ
Báo cáo Thực tập SV: Nguyễn Thị Thuý Nga
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn
lại đang theo dõi, không đánh giá lại mà chỉ phân loại.
Phơng pháp áp dụng và các trờng hợp khấu hao đặc biệt: khấu hao cơ bản
của TSCĐ đợc tính theo phơng pháp đờng thẳng. Mức khấu hao đợc xác
định theo quyết định 166/1999/TC/QĐ/CSTC ngày 25/12/1999 của bộ tài
chính.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp tính các khoản dự phòng, trích nộp và hoàn nhập: cha tiến hành.
Phơng pháp tính thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ.
V. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003-2004
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Chênh lệch %
1.Tổng doanh thu 11.010.149.886 13.795.885.035 2.785.735.149 25.3
2.Doanh thu thuần 11.010.149.886 13.657.789.797 2.647.639.911 24.05
3.Giá vốn hàng bán 10.479.142.237 12.670.034.326 2.190.892.089 20.91
4.Lợi nhuận gộp 531.007.649 987.755.471 456.747.822 86.02
5.Chi phí quản lý 424.396.542 931.340.275 506.943.733 119.5
6.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 34.203.604 56.415.196 22.211.592 64.94
7.Tổng lợi nhuận trớc thuế 35.159.414 56.415.196 21.255.782 60.46
8.Thuế thu nhập DN 9.389.754 18.052.863 8.663.109 92.26
9.Lợi nhuận sau thuế 25.769.660 38.362.333 12.592.673 48.87
-Nguồn tài liệu: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Bảo Quân năm 2003-2004
Qua bảng số liệu cho thấy tổng quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
trong 2 năm qua là tơng đối tốt.
Doanh thu tăng lên: Năm 2003 doanh thu chỉ đạt 11010149886 đồng thì năm
2004 đạt đến 13795885035 đồng tơng ứng 25.30%. Đây là một kết quả đáng kích lệ
đối với một doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Bảo Quân nói riêng.

Lợi nhuận gộp năm 2003 so với năm 2004 tăng 456747822 đồng, tỉ lệ tăng là
86.02%
- 8 -

×