Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Quản lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.26 KB, 23 trang )

1.
1.
Trần Văn Ngọc
Trần Văn Ngọc
2.
2.
Nguyễn Thị Trà My
Nguyễn Thị Trà My
3.
3.
Lương Thị Thùy Linh
Lương Thị Thùy Linh
Nhóm 11
CD10KM3
Quản Lý Môi Trường
Tuthienbao.com
1.1
1.1


Định nghĩa luật quốc tế về môi
Định nghĩa luật quốc tế về môi
trường
trường

Luật quốc tế về môi trường là tổng hợp các
Luật quốc tế về môi trường là tổng hợp các
nguyên tắc, quy phạm cơ bản và đặc
nguyên tắc, quy phạm cơ bản và đặc
thù của luật quốc tế điều chỉnh hoạt động của các quốc gia trong phòng ng
thù của luật quốc tế điều chỉnh hoạt động của các quốc gia trong phòng ng


ừa , giảm
ừa , giảm
bớt và xóa bỏ, khắc phục những thiệt hại các loại do các nguồn gây ra đối
bớt và xóa bỏ, khắc phục những thiệt hại các loại do các nguồn gây ra đối
với môi
với môi
trường tự nhiên của các nước và môi trường ngoài phạm vi
trường tự nhiên của các nước và môi trường ngoài phạm vi
quyền tài phán quốc gia
quyền tài phán quốc gia
1.2 Đối tượng
1.2 Đối tượng
điều chỉnh và chủ thể của luật quốc tế về môi trường
điều chỉnh và chủ thể của luật quốc tế về môi trường


Là 1 ngành luật độc lập của công pháp quốc tế có đối tượng điều chỉn
Là 1 ngành luật độc lập của công pháp quốc tế có đối tượng điều chỉn
h là các mối quan hệ giữa các quốc gia với các chủ
h là các mối quan hệ giữa các quốc gia với các chủ
thể khác về môi trường
thể khác về môi trường
Chủ thể bao gồm các quốc gia, các tổ chức quốc tế liên chính phủ
Chủ thể bao gồm các quốc gia, các tổ chức quốc tế liên chính phủ
và các dân tộc
và các dân tộc
đang đấu tranh giành độc lập và trong đó quốc gia là chủ thể chủ
đang đấu tranh giành độc lập và trong đó quốc gia là chủ thể chủ
yếu
yếu

Môi trường bao gồm trái đất và môi trường xung quanh: khí quyển
Môi trường bao gồm trái đất và môi trường xung quanh: khí quyển
, khoảng không vũ trụ,
, khoảng không vũ trụ,
đại dương, các nguồn nước ,các tài nguyên thiên nhiên và hệ động
đại dương, các nguồn nước ,các tài nguyên thiên nhiên và hệ động
thực vật
thực vật
Tài nguyên thiên nhiên chia làm 3 loại chính :
Tài nguyên thiên nhiên chia làm 3 loại chính :


+ TNTN nằm dưới quyền tài phán quốc gia và quốc gia có toàn qu
+ TNTN nằm dưới quyền tài phán quốc gia và quốc gia có toàn qu
yền quyết định
yền quyết định
+ TNTN dưới quyền tài phán của 2 hay nhiều quốc gia : sông,
+ TNTN dưới quyền tài phán của 2 hay nhiều quốc gia : sông,
động vật di cư, khí hậu
động vật di cư, khí hậu
+ TNTN quốc tế ngoài quyền tài phán quốc gia:biển, nam
+ TNTN quốc tế ngoài quyền tài phán quốc gia:biển, nam
cực, thềm lục địa
cực, thềm lục địa

Công ước quốc tế là văn bản ghi rõ những việc cần tuân
Công ước quốc tế là văn bản ghi rõ những việc cần tuân
theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một
theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một
lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thoả thuận và cùng

lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thoả thuận và cùng
cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống
cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống
nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành
nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành
viên.
viên.

Công ước quốc tế có hiệu lực trọn vẹn với các nước thành
Công ước quốc tế có hiệu lực trọn vẹn với các nước thành
viên, nhưng cũng có tác động rất lớn đối với các nước
viên, nhưng cũng có tác động rất lớn đối với các nước
trong khu vực chưa tham gia công ước.
trong khu vực chưa tham gia công ước.

Hiện nay, có khoảng 300 công ước quốc tế về bảo vệ môi
Hiện nay, có khoảng 300 công ước quốc tế về bảo vệ môi
trường.
trường.
2.1
2.1


Định nghĩa công ước quốc tế
Định nghĩa công ước quốc tế
2.2 Các công ước quốc tế về môi
2.2 Các công ước quốc tế về môi
trường mà Việt Nam đã tham gia
trường mà Việt Nam đã tham gia


Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế, 1944.
Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế, 1944.

THOẢ THUẬN VỀ THIẾT LẬP UỶ BAN NGHỀ CÁC Ấn Ðộ dương -
THOẢ THUẬN VỀ THIẾT LẬP UỶ BAN NGHỀ CÁC Ấn Ðộ dương -
Thái bình dương, 1948.
Thái bình dương, 1948.

Hiệp ước về Khoảng không ngoài vũ trụ, 1967.
Hiệp ước về Khoảng không ngoài vũ trụ, 1967.

Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt
Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt
như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR), 1971 (20/9/1988).
như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR), 1971 (20/9/1988).

Nghị định thư bổ sung công ước về các vùng ngập nước có tầm quan
Nghị định thư bổ sung công ước về các vùng ngập nước có tầm quan
trọng, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước, Paris, 1982.
trọng, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước, Paris, 1982.

Công ước liên quan đến Bảo vệ các di sản văn hoá và tự nhiên
Công ước liên quan đến Bảo vệ các di sản văn hoá và tự nhiên
(19/10/1982).
(19/10/1982).

Công ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hoá học, vi
Công ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hoá học, vi
trùng và công việc tiêu huỷ chúng.
trùng và công việc tiêu huỷ chúng.


Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy
Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy
cơ bị đe dọa, 1973 (20/1/1994).
cơ bị đe dọa, 1973 (20/1/1994).

Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/8/1991).
Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/8/1991).

Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường (26/8/1980).
Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường (26/8/1980).

Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân của các cuộc
Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân của các cuộc
xung đột vũ trang.
xung đột vũ trang.

Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994).
Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994).

Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985.
Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985.

Công ước Vi
Công ước Vi
enna
enna
về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985 (26/4/1994).
về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985 (26/4/1994).


Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân, IAEA, 1985 (29/9/1987).
Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân, IAEA, 1985 (29/9/1987).

Công ước về trợ giúp trong trường hợp sự cố hạt nhân hoặc cấp cứu
Công ước về trợ giúp trong trường hợp sự cố hạt nhân hoặc cấp cứu
phóng xạ, 1986, IAEA (29/9/1987).
phóng xạ, 1986, IAEA (29/9/1987).

Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, 1987
Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, 1987
(26/1/1984).
(26/1/1984).

Bản bổ sung Luân đôn cho công ước, Luân đôn, 1990.
Bản bổ sung Luân đôn cho công ước, Luân đôn, 1990.

Bản bổ sung Copenhagen, 1992.
Bản bổ sung Copenhagen, 1992.

Thoả thuận về mang lưới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - THÁI BÌNH
Thoả thuận về mang lưới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - THÁI BÌNH
DƯƠNG, 1988 (2/2/1989).
DƯƠNG, 1988 (2/2/1989).

Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc
Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc
hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995).
hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995).

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992
(16/11/1994).
(16/11/1994).

Công ước về Ða dạng sinh học, 1992 (16/11/1994).
Công ước về Ða dạng sinh học, 1992 (16/11/1994).
Công ước Chicago
Công ước Chicago

VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
QUỐC TẾ
QUỐC TẾ

Mong muốn tránh sự xung đột và
Mong muốn tránh sự xung đột và
tăng cường sự hợp tác giữa các
tăng cường sự hợp tác giữa các
dân tộc và nhân dân mà nền hòa
dân tộc và nhân dân mà nền hòa
bình của thế giới
bình của thế giới

Ký tại Chicago ngày 07 tháng 12
Ký tại Chicago ngày 07 tháng 12
năm 1944
năm 1944


Công ước Stockholm

Công ước Stockholm

Năm 1995 UNEP đã kêu gọi hành
động toàn cầu về POPs ( chất hóa
học tồn tại trong môi trường, tích
lũy sinh học thông qua mạng lưới
thức ăn, và gây ảnh hưởng có hại
tới sức khỏe con người và môi
trưởng ) Persistent Organic
Pollutants

Công ước đã hoàn thành vào
Công ước đã hoàn thành vào
ngày 23/05/2001 tại
ngày 23/05/2001 tại
Stockholm. Đến ngày
Stockholm. Đến ngày
17/05/2004 đã có 128 quốc gia
17/05/2004 đã có 128 quốc gia
hạn chế sử dụng các chất độc
hạn chế sử dụng các chất độc
như dioxin và furan. Các nước
như dioxin và furan. Các nước
tham gia công ước đều thống
tham gia công ước đều thống
nhất hạn chế hoặc không dùng
nhất hạn chế hoặc không dùng
tới các chất độc hóa học và có
tới các chất độc hóa học và có
nhiệm vụ tìm ra các chất hóa

nhiệm vụ tìm ra các chất hóa
học độc hại để bổ sung vào
học độc hại để bổ sung vào
danh sách các chất hóa học độc
danh sách các chất hóa học độc
hại nhằm hạn chế hoặc cấm sử
hại nhằm hạn chế hoặc cấm sử
dụng. Tính đến tháng 1 năm
dụng. Tính đến tháng 1 năm
2011 đã có 172 nước tham gia
2011 đã có 172 nước tham gia
vào công ước.
vào công ước.

Việt Nam tham gia công ước
Việt Nam tham gia công ước
vào ngày 22/07/2002
vào ngày 22/07/2002

Công ước Ramsar (công ước quốc tế
Công ước Ramsar (công ước quốc tế
về vùng đất ngập nước và các loài
về vùng đất ngập nước và các loài
chim nước ) là một điều ước quốc tế
chim nước ) là một điều ước quốc tế
về bảo tồn và sử dụng bền vững các
về bảo tồn và sử dụng bền vững các
vùng đất ngập nước, ngăn chặn sự xâm
vùng đất ngập nước, ngăn chặn sự xâm
chiếm và phá hủy các vùng đất ngập

chiếm và phá hủy các vùng đất ngập
nước và các loài chim nước trong hiện
nước và các loài chim nước trong hiện
tại và tương lai. Công ước được đặt tên
tại và tương lai. Công ước được đặt tên
theo thành phố Ramsar của Iran.
theo thành phố Ramsar của Iran.

Công ước được thông qua ngày
Công ước được thông qua ngày
02/02/1971 tại Ramsar – Iran và có
02/02/1971 tại Ramsar – Iran và có
hiệu lực ngày 21/12/1975, ban đầu có
hiệu lực ngày 21/12/1975, ban đầu có
11 quốc gia tham gia, hiện nay có 160
11 quốc gia tham gia, hiện nay có 160
quốc gia đã tham gia.
quốc gia đã tham gia.

Việt Nam tham gia công ước vào ngày
Việt Nam tham gia công ước vào ngày
20/09/1988
20/09/1988
Công ước Ramsar
Công ước Ramsar

Công ước Quốc tế về ngăn ngừa
Công ước Quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm từ tàu biển (MARPOL)
ô nhiễm từ tàu biển (MARPOL)

đã được thông qua vào ngày
đã được thông qua vào ngày
02/11/1973.
02/11/1973.

Công ước quốc tế về phòng
Công ước quốc tế về phòng
chống ô nhiễm từ tàu biển năm
chống ô nhiễm từ tàu biển năm
1973, được sửa đổi theo Nghị
1973, được sửa đổi theo Nghị
định thư năm 1978 liên quan
định thư năm 1978 liên quan
(MARPOL 73/78), có hiệu lực
(MARPOL 73/78), có hiệu lực
vào ngày 02 /10/1983.
vào ngày 02 /10/1983.

Hiện nay đã có 169 nước và 3 tổ
Hiện nay đã có 169 nước và 3 tổ
chức tham gia công ước.
chức tham gia công ước.

Việt Nam tham gia công ước
Việt Nam tham gia công ước
vào ngày 29/08/1991
vào ngày 29/08/1991
Công ước
Công ước
Marpol

Marpol

Ngày 10/12/1982 được thông
Ngày 10/12/1982 được thông
qua
qua

Có hiệu lực ngày 16/11/1994
Có hiệu lực ngày 16/11/1994

Công ước quy định và hướng
Công ước quy định và hướng
dẫn chi tiết về quyền khai thác
dẫn chi tiết về quyền khai thác
cũng như quản lý vùng biển
cũng như quản lý vùng biển
bao gồm cả thềm lục địa và
bao gồm cả thềm lục địa và
các tài nguyên.
các tài nguyên.

Hiện tại có 161 quốc gia đã
Hiện tại có 161 quốc gia đã
tham gia kí kết công ước.
tham gia kí kết công ước.

Việt Nam tham gia công ước
Việt Nam tham gia công ước
vào ngày 25/07/1994
vào ngày 25/07/1994

Công ước LHQ về luật biển

Năm 1985, tại Vienna đã thông qua
Năm 1985, tại Vienna đã thông qua
công ước Vienna về hành động
công ước Vienna về hành động
chống lại lỗ thủng tầng ozone. Kết
chống lại lỗ thủng tầng ozone. Kết
quả là, 16/9/1987, đã đạt được thỏa
quả là, 16/9/1987, đã đạt được thỏa
thuận về các biện pháp cụ thể để
thuận về các biện pháp cụ thể để
được thực hiện và Nghị định thư
được thực hiện và Nghị định thư
Montreal về các chất làm suy giảm
Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ôzôn đã được ký kết.
tầng ôzôn đã được ký kết.

Nghị định thư và công ước có hiệu
Nghị định thư và công ước có hiệu
lực từ ngày 17/10/1988.
lực từ ngày 17/10/1988.

Việt Nam tham gia công ước
Việt Nam tham gia công ước
Vienna vào ngày 26/04/1994
Vienna vào ngày 26/04/1994
Công ước Vienna
Công ước Vienna


Công ước CITES (Công
Công ước CITES (Công
ước về buôn bán quốc tế
ước về buôn bán quốc tế
động vật hoang dã và
động vật hoang dã và
thực vật) là một thỏa
thực vật) là một thỏa
thuận quốc tế giữa các
thuận quốc tế giữa các
chính phủ.
chính phủ.

Mục đích của nó là đảm
Mục đích của nó là đảm
bảo rằng các hoạt động
bảo rằng các hoạt động
mua bán động vật hoang
mua bán động vật hoang
dã không đe dọa sự sống
dã không đe dọa sự sống
của chúng. Công ước
của chúng. Công ước
đang bảo vệ cho hơn
đang bảo vệ cho hơn
30000 loài.
30000 loài.
Công ước CITES
Công ước CITES


Công ước được thông qua ngày
Công ước được thông qua ngày
03/03/1973 tại Washington DC và có
03/03/1973 tại Washington DC và có
hiệu lực vào ngày 1/7/1975. hiện nay
hiệu lực vào ngày 1/7/1975. hiện nay
có 175 nước đã tham gia.
có 175 nước đã tham gia.

Việt Nam tham gia công ước vào
Việt Nam tham gia công ước vào
ngày 20/1/1994
ngày 20/1/1994

Trong cuối những năm 1980, việc thắt chặt các
Trong cuối những năm 1980, việc thắt chặt các
quy định môi trường ở các nước công nghiệp
quy định môi trường ở các nước công nghiệp
đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong chi phí xử
đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong chi phí xử
lý chất thải nguy hại. Để thoát khỏi các chất
lý chất thải nguy hại. Để thoát khỏi các chất
thải, thương nhân đã bắt đầu vận chuyển chất
thải, thương nhân đã bắt đầu vận chuyển chất
thải nguy hại cho các nước đang phát triển và
thải nguy hại cho các nước đang phát triển và
Đông Âu. Khi hoạt động này bị lộ, quốc tế
Đông Âu. Khi hoạt động này bị lộ, quốc tế
phẫn nộ dẫn đến việc soạn thảo và thông qua

phẫn nộ dẫn đến việc soạn thảo và thông qua
Công ước Basel. Công ước được thông qua vào
Công ước Basel. Công ước được thông qua vào
ngày 22/03/1989
ngày 22/03/1989

Công ước đã thiết lập một khuôn khổ cho việc
Công ước đã thiết lập một khuôn khổ cho việc
kiểm soát các chuyển động của chất thải nguy
kiểm soát các chuyển động của chất thải nguy
hại qua biên giới. Công ước có hiệu lực vào
hại qua biên giới. Công ước có hiệu lực vào
năm 1992. Hiện tại đã có 175 quốc gia tham
năm 1992. Hiện tại đã có 175 quốc gia tham
gia công ước.
gia công ước.



Việt Nam tham gia công ước vào ngày
Việt Nam tham gia công ước vào ngày
13/05/1995
13/05/1995
Công ước Basel
Công ước Basel

Công ước là một rằng buộc quốc
Công ước là một rằng buộc quốc
tế về bảo tồn đa dạng sinh học,
tế về bảo tồn đa dạng sinh học,

sử dụng bền vững các thành phần
sử dụng bền vững các thành phần
của nó và chia sẻ một cách công
của nó và chia sẻ một cách công
bằng về mặt đa dạng của nó.
bằng về mặt đa dạng của nó.

Công ước này được mở để ký
Công ước này được mở để ký
tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái
tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái
đất
đất


ở Rio de Janeiro 05/06/1992
ở Rio de Janeiro 05/06/1992
và có hiệu lực vào ngày
và có hiệu lực vào ngày
29/12/1993.
29/12/1993.

Hiện tại công ước đã có 193
Hiện tại công ước đã có 193
thành viên tham gia
thành viên tham gia

Việt Nam kí kết công ước vào
Việt Nam kí kết công ước vào
ngày 28/05/1993 và có hiệu lực

ngày 28/05/1993 và có hiệu lực
từ ngày 16/11/1994.
từ ngày 16/11/1994.
Công ước về đa dạng sinh học
Công ước về đa dạng sinh học

Nghị định thư Kyoto đã được thông
Nghị định thư Kyoto đã được thông
qua tại Kyoto, Nhật Bản, vào ngày
qua tại Kyoto, Nhật Bản, vào ngày
11/12/1997 và có hiệu lực vào ngày
11/12/1997 và có hiệu lực vào ngày
16/12/2005.
16/12/2005.

Nghị định thư chủ yếu tập trung vào
Nghị định thư chủ yếu tập trung vào
việc yêu cầu các quốc gia tham gia
việc yêu cầu các quốc gia tham gia
kiểm soát và cắt giảm lượng khí gây
kiểm soát và cắt giảm lượng khí gây
hiệu ứng nhà kính.
hiệu ứng nhà kính.

Hiện tại có 195 quốc gia đã phê
Hiện tại có 195 quốc gia đã phê
chuẩn và tham gia vào nghị định thư
chuẩn và tham gia vào nghị định thư
Kyoto.
Kyoto.


Việt Nam tham gia nghị định thư vào
Việt Nam tham gia nghị định thư vào
ngày 16/11/1994
ngày 16/11/1994

Nghị định cho phép việc thương mại
Nghị định cho phép việc thương mại
phát thải.
phát thải.


International Emissions
International Emissions
Trading (IET)
Trading (IET)
Nghị định thư Kyoto
Nghị định thư Kyoto
10 nước có lượng khí thải cao nhất
10 nước có lượng khí thải cao nhất
1:
1:


Trung Quốc tạo ra lượng khí thải
Trung Quốc tạo ra lượng khí thải
nhiều nhất thế giới. nước này thả
nhiều nhất thế giới. nước này thả
khoảng 6.018 triệu tấn khí thải nhà
khoảng 6.018 triệu tấn khí thải nhà

kính mỗi năm.
kính mỗi năm.
2:
2:
Nước Mỹ là 5.903 tấn mỗi năm
Nước Mỹ là 5.903 tấn mỗi năm
3:
3:
Nga là 1.704 tấn khí thải mỗi năm
Nga là 1.704 tấn khí thải mỗi năm
4:
4:
Ấn Độ là 1.293 tấn mỗi năm
Ấn Độ là 1.293 tấn mỗi năm
5:
5:
Nhật Bản là 1.247 tấn một năm
Nhật Bản là 1.247 tấn một năm
6:
6:
Đức là 858 tấn khí thải nhà kính mỗi
Đức là 858 tấn khí thải nhà kính mỗi
năm
năm
7:
7:
Canada: 614 tấn mỗi năm
Canada: 614 tấn mỗi năm
8:
8:

Anh là 586 tấn/năm
Anh là 586 tấn/năm
9:
9:
Hàn Quốc thải ra 514 tấn/năm
Hàn Quốc thải ra 514 tấn/năm
10:
10:
Cuối cùng là Iran với lượng khí
Cuối cùng là Iran với lượng khí
thải nhà kính thải ra mỗi năm là 417
thải nhà kính thải ra mỗi năm là 417
tấn
tấn



Công ước về Bảo vệ văn hóa và di
Công ước về Bảo vệ văn hóa và di
sản thiên nhiên thế giới
sản thiên nhiên thế giới
đã được
đã được
thông qua bởi Đại hội đồng
thông qua bởi Đại hội đồng
UNESCO vào 16/11/1972.
UNESCO vào 16/11/1972.

Công ước đã được 186 nước tham gia
Công ước đã được 186 nước tham gia

kí kết thực hiện việc bảo tồn và duy
kí kết thực hiện việc bảo tồn và duy
trì các công trình cũng như các khu tự
trì các công trình cũng như các khu tự
nhiện có tầm quan trọng đối với văn
nhiện có tầm quan trọng đối với văn
hóa nhân loại.
hóa nhân loại.

Hiện có 911 Di sản thế giới nằm tại
Hiện có 911 Di sản thế giới nằm tại
151 quốc gia thành viên. Trong số
151 quốc gia thành viên. Trong số
này, 704 là văn hóa, 180 tự nhiên và
này, 704 là văn hóa, 180 tự nhiên và
27 là di sản hỗn hợp.
27 là di sản hỗn hợp.

Việt Nam tham gia vào ngày
Việt Nam tham gia vào ngày
19/10/1982.
19/10/1982.
Công ước bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên
Công ước bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên

Hiện tại, Việt Nam đã có 6 di
Hiện tại, Việt Nam đã có 6 di
tích được UNESCO công nhận là Di
tích được UNESCO công nhận là Di
sản thế giới gồm:

sản thế giới gồm:

Vịnh hạ long 1994
Vịnh hạ long 1994

Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
2003
2003

Quần thể di tích cố đô Huế 1993
Quần thể di tích cố đô Huế 1993

Phố cổ Hội An 1999
Phố cổ Hội An 1999

Thánh địa Mỹ Sơn 1999
Thánh địa Mỹ Sơn 1999

Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng
Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng
Long 2010
Long 2010

Các di sản khác UNESCO xếp vào di
Các di sản khác UNESCO xếp vào di
sản thế giới gồm:
sản thế giới gồm:

Cao nguyên đá Đồng Văn 2010

Cao nguyên đá Đồng Văn 2010

Nhã Nhạc Cung Đình Huế 2003
Nhã Nhạc Cung Đình Huế 2003

Văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
Văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
2005
2005

Dân Ca Quan Họ Bắc Ninh 2009
Dân Ca Quan Họ Bắc Ninh 2009

Ca Trù 2009,
Ca Trù 2009,

Hội Gióng đền Sóc 2010,
Hội Gióng đền Sóc 2010,



Bia Tiến Sĩ 2010
Bia Tiến Sĩ 2010
Các di sản của Việt Nam
Các di sản của Việt Nam
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý
theo dõi !!!
theo dõi !!!

×