Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đồ án quy trình lắp ráp động cơ chính xuống tàu kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.17 KB, 17 trang )

Quy trình lắp ráp động cơ chính xuống tàu
Tàu khách với hợp kim nhôm ký hiệu ST196 đợc lắp 02 máy chính nối
với 02 hộp số thuỷ lực kiểu chữ V thông qua 02 trục các đăng, truyền
động cho 02 hệ trục chân vịt.
Máy chính ký hiệu 3412 EDITTA JW- C Rating của hãng CATTER
PILLAR (mỹ). Mội số thông số cơ bản của máy:
Công suất định mức : 1100.BHP (820kW).
Vòng quay định mức : 2300.v/p.
Số xilanh: 12
Kiểu loại động cơ : chữ V.
Kích thớc phủ bì : LxBxH = 1913x1444x1621
Trọng lợng khô : 2838.kg.
1.Chuẩn bị trớc khi lắp ráp động cơ chính xuống tàu
Trớc khi láp ráp độngcơ chính xuống tàu công tác chuẩn bị phải đợc
tiến hành để đảm bảo mọi điều kiện cho công việc lắp ráp đã đợc thoả
mãn. Công tác chuẩn bị bao gồm:
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của bệ máy
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy chính
- Bố trí khu vực đa máy chính xuống tàu.
1.1.Kiểm tra các thông số kỹ thuật của bệ máy
Các thông số về hình dáng và kích thớc của bệ máy có ý nghĩa rất
qua trọng và nhất thiết phải đợc xem xét và kiểm tra trớc khi láp ráp
máy chính xuống tàu. Bệ máy tốt sẽ giúp cho quá trình lắp ráp máy
chính đợc thuận lợi và hơn thế nó còn là điều kiện quan trọng để
động cơ làm việc ổn định trong quá trình khai thác. Bệ máy cần đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật:
- Sai số cho phép về chiều cao của bệ máy so với đờng tâm lý
thuyết của hệ trục h
+10
-3
(mm).


- Sai số đờng tâm đờng tâm bệ so với đờng tâm hệ trục e 5 mm.
- Sai số chiều rộng bệ B
-5
+10
(mm).
- Tôn mặt máy mặt máy cần đảm bảo độ phẳng và độ song song
với đờng tâm lý thuyết của hệ trục.
1.2.Kiểm tra máy chính
1.2.1.Thôi bảo quản
Để giảm thiểu những h hỏng trong quá trình vận chuyển và
bảo quản, các thiết bị máy luôn có các lớp bảo quản bao quanh
( giấy, gỗ, các hoá chất bảo quản). Trớc khi lắp máy xuống tàu
cần tiến hành công việc thôi bảo vệ.
Dầu nớc lu động qua hệ thống làm mát động cơ, tăng dầu
nhiệt độ của nớc tới giá trị giới hạn và giữ nhiệt độ trong khoảng
thời gian xác định.
1.2.2.Súc máy
Đa đầu nhờn vào khoang, két chứa dầu nhờn trong máy.
1.2.3.Chạy thử máy
- Máy đợc cố định trên bệ thử.
- Via máy để kiểm tra sự hoạt động của máy ( không bị kẹt).
- Chạy thử và đo các thông số kỹ thuật của máy.
- Trong trờng hợp máy hoạt động không tốt ( do bị kẹt, không nổ
đợc ) cần tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc thôi bảo quản lại rồi
tiến hành chạy thử lại.
1.3.Chuẩn bị mặt bằng
Dọn dẹp và chuẩn bị tốt mặt bằng thi công bao gồm:
- Chuẩn bị không gian thông thoáng thuận tiện
- Chuẩn bị năng lực của các thiết bị nâng phù hợp ( tầm với,
tải trọng các cẩu, dây cáp, palăng, các điểm treo, điểm tựa

).
- Chuẩn bị các trang thiết bị, vật t cần thiết trớc khi thi công.
- Xác định các điểm chuẩn A,B và đặt các đích ngắm.
2.Chế tạo căn chết, hàn căn chết trên bệ máy, rà phẳng căn chết
2.1.Chuẩn bị
- Tài liệu liên quan: Bản vẽ chế tạo, các thông số kết cấu bệ máy,
các thông số kết cấu của động cơ về phần căn bệ.
- Máy hàn que hàn và nguồn điện.
- Máy mài bột mài và giấy ráp
2.2.Trình tự tiến hành
- Chế tạo căn chết theo bản vẽ chế tạo
- Hàn căn chết vào đúng vị trí của nó trên bệ máy.(lu ý :Không
làm kín 4 xung quanh căn)
- Rà phẳng
+ Bôi bột màu
+ Dùng thớc thẳng gạt xác định các điểm cao
+ Mài bằng máy mài hoặc lấy giấy ráp đánh hoặc dùng dao
cạo các điẻm cao
+ Độ phẳng yêu cầu: Độ không song song giữa bề mặt căn và
bề mặt máy phải đảm bảo yêu cầu:
3. Cẩu động cơ chính xuống tàu:
a) Chuẩn bị:
Các bu lông căn chỉnh.
Dây cáp , palăng, cẩu, các điểm treo, điểm tựa.
b)Trình tự tiến hành:
Tháo các chi tiết quy định nh: tay ga, đồng hồ, các ống dài gây vớng.
Gá các bu lông điều chỉnh máy theo phơng vuông góc với bệ máy
Cẩu động cơ vào đúng vị trí của nó trên bệ máy
4. Điều chỉnh động cơ theo đờng tâm lý thuyết:
a) Chuẩn bị:

Các giá điều chỉnh, các bu lông căn chỉnh.
ẩng ngắm và giá ống ngắm.
Nguồn sáng ( đèn pin hoặc một nguồn sáng tơng tự ).
Thìa vặn, dụng cụ đo.
b) Trình tự tiến hành:
Hàn các giá điều chỉnh.
Định tâm và kẹp chặt ống ngắm sao cho tâm ống ngắm trùng với tâm
trục cơ.
Gá ống ngắm lên bích ra động cơ.
Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng vào ống ngắm.
Đánh dáu vị trí O
1
( tâm ảnh của lới chữ thập hứng trên màn đặt
phía trớc động cơ.
Quay trục đi 1 góc 180
0
.
Chiếu sáng và đánh dấu vị trí O
2
( tâm ảnh của lới chữ thập trên
màn ảnh).
Sử dụng các bu lông điều chỉnh, điều chỉnh tâm ảnh lới chữ thập
trùng với trung điểm M của đoạn O
1
O
2
.
Tâm của trục cơ trùng với tâm ống ngắm khi tâm ảnh lới chữ thập
trùng với điểm M.
Đích ngắm xa đặt tại A trên vách của buồng máy, đích ngắm gần đặt tại

B ở vị trí sờn số
Sử dụng các buu lông điều chỉnh để điều chỉnh sao cho đờng tâm trục cơ
trùng với đờng tâm lý thuyết hệ trục. Tâm trục cơ trùng vơi đờng tâm lý
thuyết khi quan sát trong ống ngắm hoặc chiếu sáng vào ống ngắm và
quan sát trên các đích ngắm thấy tâm đích ngắm gần, tâm đích ngắm xa
và tâm lới chữ thập trùng nhau.
*) Yêu cầu kỹ thuật:
Sailệch thoả mã điều kiện:








mm
mmm
L
g
gx
1
)/(15,0


Trong đó:

x
,
g

: Sai lệch tâm đích ngắm xa, đích ngắm gần so với tâm lới chữ
thập;
L: Khoảng cách giữa 2 đích ngắm.
Cố định các bu lông căn chỉnh.
5. Kẹp chặt động cơ trên bệ máy:
a) Chuẩn bị:
Mũi khoan, máy khoan và đồ gá
Dao doa, máy doa và đồ gá.
Các bu lông kẹp chặt động cơ với bệ máy, mỡ bôi trơn.
Các dụng cụ đo, thìa vặn.
Lợng nhựa cần thiết: thể tích nhựa bằng với thể tích căn và đợc xác định
sau khi căn chỉnh động cơ chính.
Khoan tay có vòng quay từ 7501000 (vòng/phút).
Phễu rót.
Vây căn bằng cao su xốp.
Matit.
Giẻ sạch và chất tẩy rửa.
Nguồn điện.
b) Trình tự tiến hành:
Cố định các đồ gá
Khoan các lỗ bu lông thô ( 2 lỗ ở chân trớc ).
Khoan và doa các lỗ bu lông tinh ( 4 lỗ ở chân sau ).
Vệ sinh khu vực đổ căn:
Dùng giẻ sạch lau sạch khu vực đổ căn bao gồm bề mặt dới chân
máy, bề mặt trên của bệ máy, và kgu vực xung quanh.
Dùng chất tẩy rửa tẩy sạch 2 bề mặt ( bề mặt dới chân máyvà bề
mặt trên của bệ máy ) rồi lấy giẻ sạch lau khô.
Ghép các vây căn và làm kín bằng matit.
Vệ sinh lại bằng giẻ sạch.
Bôi 1 lớp mỡ mỏng lên thân bu lông, gá bu lông, vệ sinh lại.

Pha nhựa với hợp chất đông cứng.
Sử dụng phễu rót đổ nhựa vào các khuôn làm từ vây căn.
Để nhựa khô và ổn định rồi tháo các vây căn.
Kiểm tra.
*) Lu ý:
Thời gian khuấy nhựa: từ 2 đến 3 phút.
Thời gian từ khi pha hợp chất đông cứng tới khi đổ xong các căn
không quá 31 phút.
Vị trí rót nhựa là góc khuôn về phía mũi.
Thời gian để nhựa khô và ổn định là:
Nhiệt độ Thời gian cần thiết để nhựa khô
và ổn định
Yêu cầu kỹ thuật của căn: ( các yếu tố cần kiểm tra )
Xiết các bu lông kẹp chặt máy với bệ máy. Các bu lông đợc xiết từ từ và
đúng thứ tự tới lực xiết quy định
Thứ tự xiết các bu lông: 1-2-3-4-5-6
Sơ đồ bố trí các bu lông:
Lực xiết quy định:
Lực xiết các bu lông thô ( tra theo bảng ):
M
x
=
Lực xiết các bu lông tinh ( tra theo bảng ):
M
x
=
Kiểm tra co bóp và điều chỉnh lực xiết cá bu lông phù hợp.
3. Cẩu động cơ chính xuống tàu:
a) Chuẩn bị:
Các bu lông căn chỉnh.

Dây cáp , palăng, cẩu, các điểm treo, điểm tựa.
b)Trình tự tiến hành:
Tháo các chi tiết quy định nh: tay ga, đồng hồ, các ống dài gây vớng.
Gá các bu lông điều chỉnh máy theo phơng vuông góc với bệ máy
Cẩu động cơ vào đúng vị trí của nó trên bệ máy
4. Điều chỉnh động cơ theo đờng tâm lý thuyết:
a) Chuẩn bị:
Các giá điều chỉnh, các bu lông căn chỉnh.
ẩng ngắm và giá ống ngắm.
Nguồn sáng ( đèn pin hoặc một nguồn sáng tơng tự ).
Thìa vặn, dụng cụ đo.
b) Trình tự tiến hành:
Hàn các giá điều chỉnh.
Định tâm và kẹp chặt ống ngắm sao cho tâm ống ngắm trùng với tâm
trục cơ.
Gá ống ngắm lên bích ra động cơ.
Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng vào ống ngắm.
Đánh dáu vị trí O
1
( tâm ảnh của lới chữ thập hứng trên màn đặt
phía trớc động cơ.
Quay trục đi 1 góc 180
0
.
Chiếu sáng và đánh dấu vị trí O
2
( tâm ảnh của lới chữ thập trên
màn ảnh).
Sử dụng các bu lông điều chỉnh, điều chỉnh tâm ảnh lới chữ thập
trùng với trung điểm M của đoạn O

1
O
2
.
Tâm của trục cơ trùng với tâm ống ngắm khi tâm ảnh lới chữ thập
trùng với điểm M.
Đích ngắm xa đặt tại A trên vách của buồng máy, đích ngắm gần đặt tại
B ở vị trí sờn số
Sử dụng các buu lông điều chỉnh để điều chỉnh sao cho đờng tâm trục cơ
trùng với đờng tâm lý thuyết hệ trục. Tâm trục cơ trùng vơi đờng tâm lý
thuyết khi quan sát trong ống ngắm hoặc chiếu sáng vào ống ngắm và
quan sát trên các đích ngắm thấy tâm đích ngắm gần, tâm đích ngắm xa
và tâm lới chữ thập trùng nhau.
*) Yêu cầu kỹ thuật:
Sailệch thoả mã điều kiện:








mm
mmm
L
g
gx
1
)/(15,0



Trong đó:

x
,
g
: Sai lệch tâm đích ngắm xa, đích ngắm gần so với tâm lới chữ
thập;
L: Khoảng cách giữa 2 đích ngắm.
Cố định các bu lông căn chỉnh.
5. Kẹp chặt động cơ trên bệ máy:
a) Chuẩn bị:
Mũi khoan, máy khoan và đồ gá
Dao doa, máy doa và đồ gá.
Các bu lông kẹp chặt động cơ với bệ máy, mỡ bôi trơn.
Các dụng cụ đo, thìa vặn.
Lợng nhựa cần thiết: thể tích nhựa bằng với thể tích căn và đợc xác định
sau khi căn chỉnh động cơ chính.
Khoan tay có vòng quay từ 7501000 (vòng/phút).
Phễu rót.
Vây căn bằng cao su xốp.
Matit.
Giẻ sạch và chất tẩy rửa.
Nguồn điện.
b) Trình tự tiến hành:
Cố định các đồ gá
Khoan các lỗ bu lông thô ( 2 lỗ ở chân trớc ).
Khoan và doa các lỗ bu lông tinh ( 4 lỗ ở chân sau ).
Vệ sinh khu vực đổ căn:

Dùng giẻ sạch lau sạch khu vực đổ căn bao gồm bề mặt dới chân
máy, bề mặt trên của bệ máy, và kgu vực xung quanh.
Dùng chất tẩy rửa tẩy sạch 2 bề mặt ( bề mặt dới chân máyvà bề
mặt trên của bệ máy ) rồi lấy giẻ sạch lau khô.
Ghép các vây căn và làm kín bằng matit.
Vệ sinh lại bằng giẻ sạch.
Bôi 1 lớp mỡ mỏng lên thân bu lông, gá bu lông, vệ sinh lại.
Pha nhựa với hợp chất đông cứng.
Sử dụng phễu rót đổ nhựa vào các khuôn làm từ vây căn.
Để nhựa khô và ổn định rồi tháo các vây căn.
Kiểm tra.
*) Lu ý:
Thời gian khuấy nhựa: từ 2 đến 3 phút.
Thời gian từ khi pha hợp chất đông cứng tới khi đổ xong các căn
không quá 31 phút.
Vị trí rót nhựa là góc khuôn về phía mũi.
Thời gian để nhựa khô và ổn định là:
Nhiệt độ Thời gian cần thiết để nhựa khô
và ổn định
Yêu cầu kỹ thuật của căn: ( các yếu tố cần kiểm tra )
Xiết các bu lông kẹp chặt máy với bệ máy. Các bu lông đợc xiết từ từ và
đúng thứ tự tới lực xiết quy định
Thứ tự xiết các bu lông: 1-2-3-4-5-6
Sơ đồ bố trí các bu lông:
Lực xiết quy định:
Lực xiết các bu lông thô ( tra theo bảng ):
M
x
=
Lực xiết các bu lông tinh ( tra theo bảng ):

M
x
=
Kiểm tra co bóp và điều chỉnh lực xiết cá bu lông phù hợp.
Quy trình lắp ráp động cơ chính xuống tàu
Tàu khách vỏ hợp kim nhôm ký hiệu ST196 đợc lắp 02 máy chính nối
với 02 hộp số thuỷ lực kiểu chữ V thông qua 02 trục các đăng, truyền
động cho 02 hệ trục chân vịt.
Máy chính ký hiệu 3412 EDITTA JW- C Rating của hãng CATTER
PILLAR (mỹ). Mội số thông số cơ bản của máy:
Công suất định mức : 1100.BHP (820kW).
Vòng quay định mức : 2300.v/p.
Số xilanh : 12.
Kiểu loại động cơ : chữ V.
Kích thớc phủ bì : LxBxH = 1913x1444x1621
Trọng lợng khô : 2838 kg.
1.Chuẩn bị trớc khi lắp ráp động cơ chính xuống tàu
Trớc khi láp ráp độngcơ chính xuống tàu công tác chuẩn bị phải đợc tiến
hành để đảm bảo mọi điều kiện cho công việc lắp ráp đã đợc thoả mãn.
Công tác chuẩn bị bao gồm:
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của bệ máy
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy chính
- Bố trí khu vực đa máy chính xuống tàu.
1.1.Kiểm tra các thông số kỹ thuật của bệ máy
Các thông số về hình dáng và kích thớc của bệ máy có ý nghĩa rất quan
trọng và nhất thiết phải đợc xem xét, kiểm tra trớc khi láp ráp máy chính
xuống tàu. Bệ máy tốt sẽ giúp cho quá trình lắp ráp máy chính đợc thuận
lợi và hơn thế nó còn là điều kiện quan trọng để động cơ làm việc ổn
định trong quá trình khai thác. Bệ máy cần đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật:

- Sai số cho phép về chiều cao của bệ máy so với đờng tâm lý
thuyết của hệ trục
10
3
+

h

(mm).
- Sai số đờng tâm đờng tâm bệ so với đờng tâm hệ trục e 5 mm.
- Sai số chiều rộng bệ
10
5
+

B
(mm).
- Tôn mặt máy cần đảm bảo độ phẳng và độ song song với đờng
tâm lý thuyết của hệ trục.
1.2.Kiểm tra máy chính
1.2.1.Thôi bảo quản
Để giảm thiểu những h hỏng trong quá trình vận chuyển và bảo quản,
các thiết bị máy luôn có các lớp bảo quản bao quanh ( giấy, gỗ, các hoá
chất bảo quản). Trớc khi lắp máy xuống tàu cần tiến hành công việc thôi
bảo vệ.
Dầu nớc lu động qua hệ thống làm mát động cơ, tăng dầu nhiệt độ của n-
ớc tới giá trị giới hạn và giữ nhiệt độ trong khoảng thời gian xác định.
1.2.2.Súc máy
Đa dầu nhờn tới 100 ữ 110
0

C, đổ vào két dầu trên máy( sau khi vặn chặt
nút xả ). Bơm tay dầu nhờn để đẩy các dầu cũ ở các ổ đỡ ra. Trong xi
lanh không cần thôi bảo quản. Sau đó tháo dầu ra khỏi máy
1.2.3.Chạy thử máy
- Máy đợc cố định trên bệ thử.
- Via máy để kiểm tra sự hoạt động của máy ( không bị kẹt).
- Chạy thử và đo các thông số kỹ thuật của máy.
- Trong trờng hợp máy hoạt động không tốt ( do bị kẹt, không nổ
đợc ) cần tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc thôi bảo quản lại rồi
tiến hành chạy thử lại.
1.3.Chuẩn bị mặt bằng
Công việc dọn dẹp và chuẩn bị tốt mặt bằng thi công bao gồm:
- Chuẩn bị không gian thông thoáng thuận tiện
- Chuẩn bị năng lực của các thiết bị nâng phù hợp ( tầm với,
tải trọng các cẩu, dây cáp, palăng, các điểm treo, điểm tựa
).
- Chuẩn bị các trang thiết bị, vật t cần thiết trớc khi thi công.
- Xác định các điểm chuẩn A,B và đặt các đích ngắm.
2. Cẩu động cơ chính xuống tàu:
2.1) Chuẩn bị:
- Các bu lông căn chỉnh.
- Dây cáp , palăng, cẩu, các điểm treo, điểm tựa.
2.2)Trình tự tiến hành:
- Tháo các chi tiết quy định nh: tay ga, đồng hồ, các ống dài gây
vớng.
- Gá các bu lông điều chỉnh máy theo phơng vuông góc với bệ
máy.
- Cẩu động cơ vào đúng vị trí của nó trên bệ máy.
3. Điều chỉnh động cơ theo đờng tâm lý thuyết:
3.1) Chuẩn bị:

- Các giá điều chỉnh, các bu lông căn chỉnh.
- ống ngắm và giá ống ngắm.
- Nguồn sáng ( đèn pin hoặc một nguồn sáng tơng tự ).
- Thìa vặn, dụng cụ đo.
3.2) Trình tự tiến hành:
- Hàn các giá điều chỉnh.
- Định tâm và kẹp chặt ống ngắm sao cho tâm ống ngắm trùng
với tâm trục cơ.
+ Gá ống ngắm lên bích ra động cơ.
+ Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng vào ống ngắm.
+ Đánh dáu vị trí O
1
( tâm ảnh của lới chữ thập hứng trên màn đặt phía
trớc động cơ.
+ Quay trục đi 1 góc 180
0
.
+ Chiếu sáng và đánh dấu vị trí O
2
( tâm ảnh của lới chữ thập trên màn
ảnh).
+ Sử dụng các bu lông điều chỉnh, điều chỉnh tâm ảnh lới chữ thập trùng
với trung điểm M của đoạn O
1
O
2
.
+ Tâm của trục cơ trùng với tâm ống ngắm khi tâm ảnh lới chữ thập
trùng với điểm M.
M

O
2
1
2 3
4
O
1
5
- Hàn các giá điều chỉnh.
- Đích ngắm xa đặt tại A trên vách của buồng máy, đích ngắm
gần đặt tại B ở vị trí.
- Sử dụng các bu lông điều chỉnh để điều chỉnh sao cho đờng
tâm trục cơ trùng với đờng tâm lý thuyết hệ trục. Tâm trục cơ
trùng vơi đờng tâm lý thuyết khi quan sát trong ống ngắm hoặc
chiếu sáng vào ống ngắm và quan sát trên các đích ngắm thấy
tâm đích ngắm gần, tâm đích ngắm xa và tâm lới chữ thập
trùng nhau.
*) Yêu cầu kỹ thuật:
Sailệch thoả mã điều kiện:








mm
mmm
L

g
gx
1
)/(15,0


Trong đó:

x
,
g
: Sai lệch tâm đích ngắm xa, đích ngắm gần so với tâm lới chữ
thập;
L: Khoảng cách giữa 2 đích ngắm.
- Hàn các giá điều chỉnh.
- Cố định các bu lông căn chỉnh.
4. Kẹp chặt động cơ trên bệ máy:
4.1) Chuẩn bị:
- Mũi khoan, máy khoan và đồ gá
- Dao doa, máy doa và đồ gá.
- Các bu lông kẹp chặt động cơ với bệ máy, mỡ bôi trơn.
- Các dụng cụ đo, thìa vặn.
- Lợng nhựa cần thiết: thể tích nhựa bằng với thể tích căn và đợc
xác định sau khi.
- Khoan tay có vòng quay từ 7501000 (vòng/phút).
- Phễu rót.
- Vây căn bằng cao su xốp.
- Matit.
- Giẻ sạch và chất tẩy rửa.
- Nguồn điện.

4.2) Trình tự tiến hành:
- Nguồn điện.
- Cố định các đồ gá.
- Khoan các lỗ bu lông thô ( 2 lỗ ở chân trớc ).
- Khoan và doa các lỗ bu lông tinh ( 4 lỗ ở chân sau ).
- Vệ sinh khu vực đổ căn:
+ Dùng giẻ sạch lau sạch khu vực đổ căn bao gồm bề mặt dới chân máy,
bề mặt trên của bệ máy, và kgu vực xung quanh.
+Dùng chất tẩy rửa tẩy sạch 2 bề mặt ( bề mặt dới chân máyvà bề mặt
trên của bệ máy ) rồi lấy giẻ sạch lau khô.
- Ghép các vây căn và làm kín bằng matit.
- Vệ sinh lại bằng giẻ sạch.
- Bôi 1 lớp mỡ mỏng lên thân bu lông, gá bu lông, vệ sinh lại.
- Pha nhựa với hợp chất đông cứng.
- Sử dụng phễu rót đổ nhựa vào các khuôn làm từ vây căn.
- Để nhựa khô và ổn định rồi tháo các vây căn.
- Kiểm tra.
*) Lu ý:
+Thời gian khuấy nhựa: từ 2 đến 3 phút.
+Thời gian từ khi pha hợp chất đông cứng tới khi đổ xong các căn
không quá 31 phút.
+Vị trí rót nhựa là góc khuôn về phía mũi.
+Thời gian để nhựa khô và ổn định là:
Nhiệt độ Thời gian cần thiết để nhựa khô
và ổn định
+Yêu cầu kỹ thuật của căn: ( các yếu tố cần kiểm tra )
- Xiết các bu lông kẹp chặt máy với bệ máy. Các bu lông đợc
xiết từ từ và đúng thứ tự tới lực xiết quy định
+Thứ tự xiết các bu lông: 1-2-3-4-5-6
`

+Lực xiết quy định:
Lực xiết các bu lông thô ( tra theo bảng ):
M
x
=
Lực xiết các bu lông tinh ( tra theo bảng ):
M
x
=
- Kiểm tra co bóp và điều chỉnh lực xiết cá bu lông phù hợp.

×