BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Phong
Sinh viên thực hiện: Tiền Hiệp Thành
Lớp – Khoá: NH01 – K37
Chuyên ngành: Ngân hàng
Niên khoá 2011 – 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Khoá luận tốt nghiệp này, em xin gởi lời cảm ơn chân
thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh cùng Quý thầy cô khoa Ngân hàng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Đồng thời em xin
chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Phong, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành bài khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị tại NHTM Cổ phần
Quốc tế Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại ngân hàng,
được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc
trong suốt quá trình thực tập.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh
viên thực tập nên trong khoá luận này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các anh, chị tại
NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Tiền Hiệp Thành
i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng……năm 2015
Đại diện NHTM Cổ phần Quốc Tế
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng……năm 2015
TS. Nguyễn Thanh Phong
iii
MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC
TẾ VIỆT NAM 1
1.1Quá trình hình thành và phát tri n c a NHTM C ph n Qu c t Vi t Namể ủ ổ ầ ố ế ệ 1
1.2C c u t ch c và m ng l i ho t đ ng c a NHTMCP Qu c t Vi t Namơ ấ ổ ứ ạ ướ ạ ộ ủ ố ế ệ 3
1.2.1C c u b máy qu n lýơ ấ ộ ả 3
1.2.2M ng l i ho t đ ngạ ướ ạ ộ 6
S đ 1.2 – M NG L I HO T NG C A NGÂN HÀNG QU C Tơ ồ Ạ ƯỚ Ạ ĐỘ Ủ Ố Ế 6
1.3Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM C ph n Qu c t Vi t Namạ ộ ủ ổ ầ ố ế ệ 7
1.3.1Ho t đ ng huy đ ng v nạ ộ ộ ố 7
1.3.2Ho t đ ng s d ng v n ạ ộ ử ụ ố 9
1.4Tình hình kinh doanh và k t qu tài chính c a NHTM C ph n Qu c t Vi t Namế ả ủ ổ ầ ố ế ệ
11
1.5 nh h ng phát tri n c a NHTMCP Qu c t Vi t Nam đ n n m 2018Đị ướ ể ủ ố ế ệ ế ă 12
1.5.1M c tiêu phát tri n c a NHTMCP Qu c t Vi t nam đ n n m 2018ụ ể ủ ố ế ệ ế ă 12
1.5.2Ph ng châm hành đ ngươ ộ 14
Kết luận chương 1 15
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM 16
2.1Nh ng quy đ nh chung v cho vay tiêu dùng t i NHTM C ph n Qu c t Vi t Namữ ị ề ạ ổ ầ ố ế ệ
16
2.1.1 i t ng vay v nĐố ượ ố 16
2.1.2Các tiêu chí c p tín d ng:ấ ụ 16
Kho ng cách đ a lý (áp d ng cho ng i vay và ng i đ ng trách nhi m tr b , m , v , ả ị ụ ườ ườ ồ ệ ừ ố ẹ ợ
ch ng, con ru t khách hàng): tính t tr s đ n v kinh doanh đ n ồ ộ ừ ụ ở ơ ị ế
KT1/KT2/KT3/Ph ng án tiêu dùng ph i d i 50 kilomet.ươ ả ướ 16
c tính:Đặ 16
Quan h xã h i, l ch s b n thân: không có thông tin tranh ch p tài s n, vi ph m pháp ệ ộ ị ử ả ấ ả ạ
lu t hay t n n xã h i.ậ ệ ạ ộ 16
L ch s quan h tín d ng v i các T ch c tín d ng c a ng i vay và ng i đ ng trách ị ử ệ ụ ớ ổ ứ ụ ủ ườ ườ ồ
nhi m (khuy n khích ki m tra c ng i th ch p tài s n và công ty khách hàng có quan ệ ế ể ả ườ ế ấ ả
h s h u chính):ệ ở ữ 16
Hi n t i không có n nhóm 2 (t 10 ngày tr lên).ệ ạ ợ ừ ở 16
L ch s ch a t ng có NPLs (t 90 ngày tr lên) trong vòng 2 n m.ị ử ư ừ ừ ở ă 17
L ch s vay t i Ngân hàng Qu c t trong 12 tháng qua:ị ử ạ ố ế 17
Không có quá 3 l n n t 10 ngày tr lên.ầ ợ ừ ở 17
Không có l n nào n t 30 ngày tr lên.ầ ợ ừ ở 17
iv
Thái đ h p tác v i VIB: h p tác cung c p h s đ y đ , không che gi u thông tin nh m ộ ợ ớ ợ ấ ồ ơ ầ ủ ấ ằ
l a đ o.ừ ả 17
tu i c a khách hàng/ng i đ ng trách nhi m t i th i đi m vay + th i h n c p tín Độ ổ ủ ườ ồ ệ ạ ờ ể ờ ạ ấ
d ng: t 70 tu i tr xu ng.ụ ừ ổ ở ố 17
tu i c a bên b o lãnh b ng TS B + th i h n c p tín d ng: t 80 tu i tr xu ng.Độ ổ ủ ả ằ Đ ờ ạ ấ ụ ừ ổ ở ố
17
Quan h c a bên b o lãnh (bên s h u TS B) v i khách hàng vay: chính ng i vay ho cệ ủ ả ở ữ Đ ớ ườ ặ
ông/bà, b /m , cô/dì/chú/bác, v /ch ng/con ru t, dâu, r .ố ẹ ợ ồ ộ ễ 17
X p h ng tín d ng n i b : t A tr lên.ế ạ ụ ộ ộ ừ ở 17
N ng l c:ă ự 17
Ngu n tr n t l ng:ồ ả ợ ừ ươ 17
Có vi c làm n đ nh 2 n m.ệ ổ ị ă 17
Làm vi c t i n i g n nh t 6 tháng v i h p đ ng lao đ ng t 12 tháng tr lên, ho cệ ạ ơ ầ ấ ớ ợ ồ ộ ừ ở ặ 17
Làm vi c t i n i g n nh t 4 tháng v i h p đ ng lao đ ng trên 12 tháng và kho n vay b o ệ ạ ơ ầ ấ ớ ợ ồ ộ ả ả
đ m b ng B S.ả ằ Đ 17
Ngu n tr n t cho thuê tài s n, c t c:ồ ả ợ ừ ả ổ ứ 17
Có thu nh p n đ nh t 12 tháng tr lên và không b gián đo n thu nh p.ậ ổ ị ừ ở ị ạ ậ 17
Có h p đ ng cho thuê tài s n.ợ ồ ả 17
Tình hình tài chính: 17
T l v n t có tham gia vào ph ng án vay v n: trên 30%.ỷ ệ ố ự ươ ố 18
N vay ngân hàng (g m c vay l n này)/T ng tài s n tích lu (g m c tài s n hình thành ợ ồ ả ầ ổ ả ỹ ồ ả ả
t v n vay l n này): t 60% tr xu ng (không áp d ng kho n vay tiêu dùng l n đ u t i ừ ố ầ ừ ở ố ụ ả ầ ầ ạ
VIB) 18
Thu nh p còn l i (sau khi tr chi phí sinh ho t và tr n vay l n này) trên T ng thu ậ ạ ừ ạ ả ợ ầ ổ
nh p: t 10% tr lên.ậ ừ ở 18
Tài s n đ m b o: t l cho vayả ả ả ỷ ệ 18
Gi y t có giá:ấ ờ 18
Do VIB phát hành có cùng lo i ti n v i lo i ti n vay: 100%.ạ ề ớ ạ ề 18
Do VIB phát hành khác lo i ti n v i lo i ti n vay: 90%.ạ ề ớ ạ ề 18
Nhà đ t khu v c TP.HCM ( i u ki n: m c đích đ t th c /s n xu t kinh doanh, ấ ự Đ ề ệ ụ ấ ổ ư ả ấ
không tranh ch p, không b quy ho ch gi i to k c quy ho ch treo):ấ ị ạ ả ả ể ả ạ 18
N i thành:ộ 18
ng r ng t 1,2m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 20m2 tr lên và Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở
m t ti n t 2m tr lên: 70%.ặ ề ừ ở 18
ng r ng t 1m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 20m2 tr lên và m t Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở ặ
ti n t 2m tr lên: 55%.ề ừ ở 18
Ven đô, th tr n:ị ấ 18
ng r ng t 1,5m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 20m2 tr lên và Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở
m t ti n t 2m tr lên: 70%.ặ ề ừ ở 18
ng r ng t 1,2m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 20m2 tr lên và Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở
m t ti n t 2m tr lên: 55%.ặ ề ừ ở 18
Ngo i thành:ạ 18
ng r ng t 2m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 30m2 tr lên và m t Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở ặ
ti n t 3m tr lên: 70%.ề ừ ở 19
v
ng r ng t 1,5m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 30m2 tr lên và Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở
m t ti n t 3m tr lên: 55%.ặ ề ừ ở 19
Huy n khác:ệ 19
ng r ng t 2,5m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 40m2 tr lên và Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở
m t ti n t 3m tr lên: 70%.ặ ề ừ ở 19
ng r ng t 2m tr lên và di n tích đ t th c sau quy ho ch t 40m2 tr lên và m t Đườ ộ ừ ở ệ ấ ổ ư ạ ừ ở ặ
ti n t 3m tr lên: 55%.ề ừ ở 19
Chung c :ư 19
Thu c n i thành và di n tích t 30m2 tr lên: 70%.ộ ộ ệ ừ ở 19
Thu c ven đô, th tr n và di n tích t 50m2 tr lên: 65%.ộ ị ấ ệ ừ ở 19
Thu c ngo i thành và di n tích t 50m2 tr lên: 60%.ộ ạ ệ ừ ở 19
C n h chung c hình thành trong t ng lai ch a có gi y ch ng nh n nh ng có h p ă ộ ư ươ ư ấ ứ ậ ư ợ
đ ng mua bán (th c hi n theo chính sách s n ph m c th t ng d án): 55%ồ ự ệ ả ẩ ụ ể ừ ự 19
Nhà đ t khu v c khác: tiêu chu n cao h n và x p h n th p h n.ấ ự ẩ ơ ế ạ ấ ơ 19
Ph ng ti n v n t i:ươ ệ ậ ả 19
Xe ô tô du l ch, ch ng i và bán t i: t 55% đ n 75% tu theo t ng hãng xe và th i gianị ở ườ ả ừ ế ỳ ừ ờ
s d ng.ử ụ 19
Xe t i, Container, đ u kéo, máy xúc, i, c u tr c: t 60 đ n 70% tu theo t ng hãng xe và ả ầ ủ ẩ ụ ừ ế ỳ ừ
th i gian s d ng.ờ ử ụ 19
2.2Quy trình cho vay tiêu dùng NHTM C ph n Qu c t Vi t Namổ ầ ố ế ệ 19
S đ 2.1 – QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG T I NGÂN HÀNG QU C Tơ ồ Ạ Ố Ế 20
2.3S n ph m cho vay tiêu dùng c a NHTM C ph n Qu c t Vi t Namả ẩ ủ ổ ầ ố ế ệ 22
2.3.1Cho vay mua ô tô 22
i v i cho vay mua ô tô, s ti n mà Ngân hàng Qu c t cho vay lên t i 95% giá tr hóaĐố ớ ố ề ố ế ớ ị
đ n có VAT v i th i gian cho vay t i đa 72 tháng và lãi su t cho vay h t s c linh ho t,ơ ớ ờ ố ấ ế ứ ạ
c nh tranh. i v i kho n vay này, khách hàng có th tr góp đ nh k hàng tháng ho c ạ Đố ớ ả ể ả ị ỳ ặ
hàng quý ho c 6 tháng/l n và tài s n đ m b o chính là tài s n hình thành t v n vay ho c ặ ầ ả ả ả ả ừ ố ặ
TS B khác.Đ 22
2.3.2Cho vay mua/nh n chuy n nh ng B Sậ ể ượ Đ 22
2.3.3Cho vay xây d ng, s a ch a nhàự ử ữ 22
2.3.4Cho vay du h cọ 23
2.3.5Cho vay tiêu dùng có TS BĐ 23
2.3.6Cho vay tín ch p tiêu dùngấ 23
2.3.7Cho vay th u chi tài kho nấ ả 23
2.3.8Cho vay c m c gi y t có giáầ ố ấ ờ 24
2.4K t qu cho vay tiêu dùng t i NHTM C ph n Qu c t Vi t Namế ả ạ ổ ầ ố ế ệ 24
2.5 ánh giá th c tr ng m r ng ho t đ ng cho vay tiêu dùng t i NHTM C ph n Qu c Đ ự ạ ở ộ ạ ộ ạ ổ ầ ố
t Vi t Namế ệ 29
2.5.1Thành t u đ t đ cự ạ ượ 30
2.5.2M t s h n ch và nguyên nhânộ ố ạ ế 31
vi
2.5.2.1H n chạ ế 31
2.5.2.2Nguyên nhân 32
Kết luận chương 2 34
Chương 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM 34
3.1 nh h ng phát tri n ho t đ ng cho vay tiêu dùng t i NHTM C ph n Qu c t Đị ướ ể ạ ộ ạ ổ ầ ố ế
Vi t Nam n m 2015ệ ă 34
3.1.1M c tiêu t ng thụ ổ ể 35
3.1.2M c tiêu c th cho ho t đ ng cho vay tiêu dùngụ ụ ể ạ ộ 35
3.2M t s gi i pháp m r ng cho vay tiêu dùng t i NHTM C ph n Qu c t Vi t Namộ ố ả ở ộ ạ ổ ầ ố ế ệ
36
3.2.1Gi i pháp v chi n l c khách hàngả ề ế ượ 36
3.2.2Gi i pháp v chính sách lãi su tả ề ấ 36
3.2.3Gi i pháp v xây d ng chi n l c s n ph m c nh tranhả ề ự ế ượ ả ẩ ạ 37
3.2.4Gi i pháp v nâng cao ch t l ng công tác th m đ nhả ề ấ ượ ẩ ị 38
3.2.5Gi i pháp v ho t đ ng marketing tín d ngả ề ạ ộ ụ 40
3.2.6Gi i pháp v nâng cao trình đ đ i ng cán b và nhân viênả ề ộ ộ ũ ộ 40
3.2.7Gi i pháp v hi n đ i hoá công nghả ề ệ ạ ệ 41
3.3M t s ki n ngh góp ph n đ y m nh ho t đ ng cho vay tiêu dùng t i NHTM C ộ ố ế ị ầ ẩ ạ ạ ộ ạ ổ
ph n Qu c t Vi t Namầ ố ế ệ 42
3.3.1 i v i Chính phĐố ớ ủ 42
3.3.2 i v i Ngân hàng Nhà n cĐố ớ ướ 43
Kết luận chương 3 45
KẾT LUẬN 46
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
Số hiệu Nội dung sơ dồ, biểu đồ, bảng biểu Trang
Sơ đồ 1.1
Cơ cấu bộ máy quản lý NHTM Cổ phần Quốc
tế Việt Nam
4
Sơ đồ 1.2 Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Quốc tế 6
Biểu đồ 1.1 Tổng vốn huy động 8
Biểu đồ 1.2 Dư nợ tín dụng 10
Sơ đồ 2.1
Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Quốc tế
20
Bảng 2.1
Doanh số cho vay tiêu dùng tại VIB từ 2012 đến
2014
25
Bảng 2.2
Dư nợ cho vay tiêu dùng tại VIB từ 2012 đến
2014
26
Bảng 2.3 Tỷ trọng cho vay tiêu dùng tại VIB 2012 - 2014 27
Bảng 2.4
Doanh số thu nợ và nợ xấu cho vay tiêu dùng tại
VIB từ 2012 đến 2014
28
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
HĐQT: Hội đồng Quản trị
VAT: Thuế Giá trị gia tăng
BĐS: Bất động sản
TSĐB: Tài sản đảm bảo
NPLs: Non-performing loan
ix
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO – nền
kinh tế năng động và đầy cạnh tranh, để có thể hội nhập và đứng vững trên thị
trường tài chính – tiền tệ thì các ngân hàng thương mại phải không ngừng tự
hoàn thiện và làm mới phù hợp với quy luật phát triển chung. Mở rộng dịch vụ
ngân hàng là một trong những nội dung cơ bản trong quá trình thực hiện đề án
cơ cấu lại một cách toàn diện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều
hình thức huy động cũng như cho vay: mở rộng và đa dạng hoá dịch vụ ngân
hàng, nhất là dịch vụ thẻ; mở rộng mạng lưới, tập trung tại các thành phố lớn và
khu công nghiệp; mở rộng cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, cũng từng bước đổi
thay và ứng dụng công nghệ tiên tiến của ngân hàng, nhằm làm cho hoạt động
của mình ngày càng đa dạng hoá về các loại hình kinh doanh dịch vụ, tăng
cường vai trò cạnh tranh để thu hút khách hàng, giảm đến mức thấp nhất những
rủi ro trong hoạt động kinh doanh và thu được lợi nhuận cao nhất. Từ thực tế đó
cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh
nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các
cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Sự phát triển của kinh tế
tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng của người dân, do vậy nhu cầu chi tiêu cũng
ngày càng tăng, không những sử dụng khoản tài chính của mình mà họ còn có
nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong
những giải pháp giúp kích cầu tiêu dùng nội địa, khi nhu cầu cuộc sống ngày
càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh cho vay tiêu dùng giữa các công ty tài
chính và các ngân hàng sẽ nóng lên. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài “GIẢI
PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM” làm khoá luận tốt nghiệp của mình nhằm
giúp ngân hàng nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
x
Nghiên cứu những quy định cho vay tiêu dùng, sản phẩm cho vay tiêu
dùng, quy trình cho vay tiêu dùng của NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam.
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Cổ phần
Quốc tế Việt Nam, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin – số liệu:
Đề tài sử dụng nguồn số liệu báo cáo tổng kết hoạt động của NHTM Cổ
phần Quốc tế Việt Nam, thông tin trên báo, Internet, giáo trình tham khảo,…
Phương pháp xử lý thông tin số liệu:
- Phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu.
- Phương pháp so sánh: cơ sở dữ liệu, tỷ trọng, cơ cấu.
- Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu: số tuyệt đối, tương đối.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài dựa vào các số liệu thống kê báo cáo về tình hình hoạt động, thực
trạng cho vay tiêu dùng của NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam từ năm 2012
đến năm 2014, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung của khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu về NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM Cổ phần
Quốc tế Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM Cổ
phần Quốc tế Việt Nam.
xi
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHTM Cổ phần Quốc tế Việt
Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (tên gọi tắt là Ngân
hàng Quốc tế - VIB, tên tiếng anh là: Viet Nam International Bank) được thành
lập theo Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Ngày 18/09/1996, Ngân hàng Quốc tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động với
số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên, trụ sở chính đặt tại
16 Phan Châu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc tế bao gồm các cá nhân và doanh nhân
hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên trường quốc tế, Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Là một ngân hàng bán lẻ nên Ngân hàng Quốc tế cung cấp các sản phẩm
dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng với nòng cốt là những doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoạt động lành mạnh và những cá nhân, gia đình có thu nhập ổn
định.
Sau 10 năm hoạt động, đến năm 2006, Ngân hàng Quốc tế đã tăng vốn
điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng, trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ
quốc tế Visa và MasterCard. Bên cạnh đó, hệ thống ATM của ngân hàng cũng
chính thức đi vào hoạt động.
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng của Ngân hàng Quốc tế với việc
Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại
Úc và là Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính
thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là
15%. Sau một năm chính thức trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng
1 SVTH: Tiền Hiệp
Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Quốc tế, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng
vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng
cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt
động cho Ngân hàng Quốc tế. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện
cho VIB tăng cường năng lực về vốn, công nghệ, quản trị rủi ro … để triển khai
thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh của VIB và đặc
biệt là nâng cao chất lượng Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc tế.
Đến ngày 15/08/2014, sau 18 năm hoạt động, Ngân hàng Quốc tế đã trở
thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản
đạt gần 100 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần
8.200 tỷ đồng. VIB hiện có 3.500 cán bộ nhân viên phục vụ hơn 1,2 triệu khách
hàng cá nhân, trên 20.000 khách hàng doanh nghiệp và khách hàng doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại gần 160 chi nhánh và phòng giao
dịch trên khắp 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước. Trong quá trình hoạt
động, Ngân hàng Quốc tế đã được các tổ chức uy tín trong nước, nước ngoài và
cộng đồng xã hội ghi nhận bằng nhiều danh hiệu và giải thưởng, như: danh hiệu
Thương hiệu mạnh Việt Nam, danh hiệu Ngân hàng có dịch vụ bán lẻ được hài
lòng nhất, Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc, ngân hàng có chất lượng dịch
vụ khách hàng tốt nhất, đứng thứ 3 trong tổng số 500 doanh nghiệp tư nhân lớn
nhất Việt Nam về doanh thu do báo VietnamNet bình chọn….
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh
doanh, Ngân hàng Quốc tế luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy
chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh với
quyết tâm “Trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng đến khách hàng tại
Việt Nam”. Một trong những sứ mệnh được ban lãnh đạo VIB xác định ngay từ
ngày đầu thành lập là “Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng”. Do vậy, hiện Ngân hàng Quốc tế đã
và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành,
tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới
2 SVTH: Tiền Hiệp
Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn
gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ
để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của NHTMCP Quốc tế Việt
Nam
1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
3 SVTH: Tiền Hiệp
Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Sơ đồ 1.1 - CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHTM CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính, NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam)
4 SVTH: Tiền Hiệp Thành
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ngân
hàng Bán
lẻ - Sản
phẩm,
Kênh bán
hàng và
Marketing
BAN ĐIỀU HÀNH
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Nguồn
vốn và
ngoại
hối
Quản
trị rủi
ro
Nâng
cao năng
suất lao
động và
hiệu quả
làm việc
Ngân
hàng
Bán lẻ -
Mạng
lưới
phân
phối
Dịch
vụ tài
chính
Nhân
sự
Pháp
chế và
Quản trị
doanh
nghiệp
Vận
hành và
Công
nghệ
BAN KIỂM SOÁT
Kiểm toán nội bộ Quản lý gian lận và
Điều tra nội bộ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Quốc tế được xây dựng theo mô
hình quản lý khối, gồm:
Hội đồng quản trị: gồm 1 Chủ tịch HĐQT, 1 Phó chủ tịch HĐQT và 6
thành viên.
Hằng năm, HĐQT xem xét và điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh mang
tính chất chiến lược trung và dài hạn đảm bảo cho định hướng kinh doanh của
ngân hàng luôn phù hợp với diễn biến thị trường. HĐQT phê duyệt ngân sách
hoạt động hàng năm cho ngân hàng, kiểm soát định kỳ kết quả kinh doanh của
ngân hàng, kiểm soát việc sử dụng ngân sách và các kế hoạch hành động của
Ban điều hành.
HĐQT đặt ra các quy định, các chính sách về quản lý rủi ro tín dụng và
một số lĩnh vực kinh doanh quan trọng khác.
Ban kiểm soát: gồm 1 Trưởng ban kiểm soát và 2 thành viên, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc
hệ thống NHTM Cổ phần Quốc tế về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý
của ngành ngân hàng và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng
Quốc tế. Ban Kiểm toán nội bộ đánh giá chất lượng điều hành và hoạt động của
từng đơn vị, tham mưu cho Ban điều hành, cũng như đề xuất khắc phục yếu
kém, đề phòng rủi ro nếu có.
Bên cạnh đó, Ban kiểm soát báo cáo cho đại hội cổ đông về tính chính xác,
trung thực và hợp pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và
hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ.
Ban điều hành: gồm 1 Tổng Giám đốc, 4 Phó Tổng Giám đốc và các
Giám đốc khối.
Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và là người chịu trách nhiệm trước
HĐQT và trước pháp luật về hoạt động hàng ngày của ngân hàng.
Ban điều hành có chức năng cụ thể hoá chiến lược tổng thể và các mục tiêu
do HĐQT đề ra bằng các kế hoạch, phương án kinh doanh; tham mưu cho
HĐQT về các vấn đề chiến lược, chính sách và trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của ngân hàng.
5 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
1.2.2 Mạng lưới hoạt động
Sơ đồ 1.2 – MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính, NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam)
Ngân hàng Quốc tế có trụ sở đặt tại 16 Phan Châu Trinh, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội cùng với mạng lưới chi nhánh được phân bố khá dày tại hai
địa bàn trung tâm là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện Ngân hàng
Quốc tế có trên 150 đơn vị kinh doanh đặt tại 27 tỉnh/thành trên cả nước. Các
chi nhánh của Ngân hàng Quốc tế khá khang trang, chủ yếu được đặt tại các
vị trí trung tâm của địa bàn kinh doanh và mỗi chi nhánh đều được trang bị ít
nhất 1 máy ATM nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu rút tiền mặt và chuyển
khoản của khách hàng.
Với hệ thống chi nhánh , mô hình kinh doanh và dịch vụ tiên tiến triển
khai cùng các hãng tư vấn quốc tế và CBA, hệ thống chi nhánh của VIB
được thiết kế và vận hành với tiêu chuẩn quốc tế và hướng đến khách hàng.
Ngoài sự ghi nhận của khách hàng, trong năm 2014 VIB đã đạt giải “Ngân
hàng có chi nhánh tiêu biểu” do tập đoàn IDG trao tặng, với sự bảo trợ của
Hiệp hội ngân hàng và NHNN Việt Nam.
6 SVTH: Tiền Hiệp Thành
HỘI SỞ
Sở giao dịch
Văn phòng đại
diện
Đơn vị sự
nghiệp
Chi nhánh Công ty trực
thuộc
Phòng giao dịch Điểm giao dịch Quỹ tiết kiệm ATM/FOS
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Ngân hàng Quốc tế chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp
xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền
đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Mạng lưới
hoạt động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của VIB trong việc
nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức
như hiện nay.
1.3 Hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam
Sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng ngày càng gay gắt với việc các
NHTM trong nước và nước ngoài đẩy nhanh tiến trình cải cách, tăng năng lực
tài chính, đầu tư công nghệ, đổi mới cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, phát triển
nguồn nhân lực có chất lượng, phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, mở
rộng mạng lưới kinh doanh, đẩy mạnh công tác tiếp thị và áp dụng nhiều tiện ích
khác cho khách hàng.
Năm 2014 tiếp tục là một năm khó khăn đối với ngành ngân hàng nói riêng
và nền kinh tế nói chung. Trong bối cảnh trên, Ngân hàng Quốc tế đã tiếp tục
triển khai các định hướng chiến lược của mình theo 3 trục: tăng trưởng - quản trị
rủi ro - năng suất lao động và đã đạt được một số thành tựu nhất định trong năm
2014.
1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn – hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại, đóng
vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng, Hoạt
động huy động vốn được thực hiện từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, tiền gửi
là nguồn tiền quan trọng nhất, là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của
ngân hàng. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối tài khoản giúp phân
biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân
viên giao dịch cũng như quản lý ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch
và tiền gửi tiết kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về
sự chấp nhận của công chúng đối với ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các
7 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
khoản cho vay. Do đó, nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của
ngân hàng.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của công tác huy động vốn, VIB đã có biểu
lãi suất hợp lý để thu hút khách hàng, tạo hình ảnh của ngân hàng đối với công
chúng và nâng cao mức cạnh tranh trên thị trường, và kết quả VIB đạt được trong
công tác huy động vốn được thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 1.1 – TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
Đơn vị tính: tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất, NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam)
Tính đến ngày 31/12/2014, vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và cá nhân
đạt 49.052 tỷ đồng bằng 113,44% so với đầu năm và chiếm 60,81% tổng nguồn
vốn. Trong đó, vốn huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng gấp 1,18 lần
so với đầu năm và đạt 23.858 tỷ đồng. Đây là một kết quả rất đáng khích lệ trong
điều kiện ngân hàng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM khác.
Số dư vốn huy động từ tiền gửi của các cá nhân tại thời điểm 31/12/2014
đạt 25.193 tỷ đồng tăng gấp 1,09 lần so với đầu năm. Sỡ dĩ có được sự tăng
trưởng từ hoạt động huy động vốn của các cá nhân là do ngân hàng đã thực hiện
8 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
chính sách lãi suất linh hoạt, mở rộng mạng lưới hoạt động đến gần khách hàng
hơn và tung ra thị trường nhiều sản phẩm huy động có sức hút.
Nhìn chung công tác huy động vốn năm 2014 có thể coi là thắng lợi, tăng
trưởng mạnh và cơ cấu vốn ngày càng hợp lý, Ngân hàng Quốc tế đạt được kết
quả là do:
- Mạng lưới huy động tiền gửi được mở rộng hơn, nhiều phòng giao dịch
được thành lập.
- Công tác quản lý tiền gửi được thực hiện nghiêm túc thông qua công tác
kiểm tra bằng nhiều hình thức, từ đó khắc phục được những sai sót, đảm
bảo an toàn tuyệt đối nguồn tiền gửi dân cư và các giấy tờ quan trọng,
nâng cao uy tín của ngân hàng đối với người gửi tiền.
- Đội ngũ nhân viên trẻ đẹp, nhanh nhẹn, có năng lực, nhiệt tình với công
việc và phục vụ khách hàng chu đáo, tận tình.
- Ngân hàng xây dựng được biểu lãi suất hợp lý phù hợp trong từng thời kỳ,
đồng thời biết khai thác các cơ hội bên ngoài.
1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Song song với việc huy động vốn là hoạt động sử dụng vốn, bao gồm nhiều
hình thức như: cho vay, bảo lãnh,… nhưng chủ yếu là cho vay. Hoạt động cho
vay là hoạt động đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng hiện nay.
Hiện tại, ngân hàng chủ yếu tập trung vào các đối tượng khách hàng như
các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, các hộ gia đình, hộ sản xuất kinh
doanh, các cá nhân thuộc tầng lớp trung lưu. Hoạt động cho vay được triển khai
dưới nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng khách hàng như: cho vay tiêu
dùng, cho vay bổ sung vốn kinh doanh, cho vay mở rộng hoạt động sản xuất,…
Dư nợ tín dụng được thể hiện như sau:
Biểu đồ 1.2 – DƯ NỢ TÍN DỤNG
Đơn vị tính: tỷ đồng
9 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất, NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam)
Dư nợ tín dụng đến thời điểm 31/12/2014 đạt 38.179 tỷ đồng, gấp 1,07 lần so
với đầu năm. Trong đó, tín dụng ngắn hạn đạt 16.661 tỷ đồng, chiếm 43,64% tổng
dư nợ và tín dụng trung và dài hạn đạt 21.517 tỷ đồng, chiếm 56,36% tổng dư nợ.
Trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế là đối tượng khách hàng tín dụng chủ yếu của ngân hàng. Các
doanh nghiệp vừa và nhỏ là một bộ phận quan trọng trong chuỗi sản xuất xã hội
nhưng hiện nay các doanh nghiệp này đang gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh
tranh, hiện đại hoá công nghệ và tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Vì vậy, với chính
sách của mình, ngân hàng đã giúp các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn với chi phí
hợp lý để đầu tư tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh và mở rộng sản xuất
kinh doanh. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2014 là 14.843 tỷ
đồng, chiếm 38,88% tổng dư nợ tín dụng.
Năm 2014, ngân hàng tập trung đẩy mạnh cho vay tiêu dùng cá nhân với các
sản phẩm tín dụng trả góp bám sát vào nhu cầu tiêu dùng của khách hàng như: cho
vay xây dựng và sửa chữa nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học,… Dư nợ tín dụng
10 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
cá nhân tại thời điểm 31/12/2014 là 23.336 tỷ đồng, chiếm 61,12% tổng dư nợ tín
dụng và tăng 22,22% so với đầu năm.
1.4 Tình hình kinh doanh và kết quả tài chính của NHTM Cổ phần Quốc tế
Việt Nam
Những năm gần đây, Ngân hàng Quốc tế đang dần khẳng định được vị thế
của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần, hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Năm 2014, VIB đã đạt lợi
nhuận trước thuế 648 tỷ đồng, tương đương 201% so với kế hoạch do Đại hội
đồng cổ đông giao từ đầu năm.
Một số chỉ tiêu nổi bật khác:
Doanh thu thuần đạt 3.470 tỷ đồng, tăng 38% so với năm 2013, trong khi
đó chi phí hoạt động chỉ tăng 5% so với năm 2013, trích lập dự phòng
1.188 tỷ đồng, trong bối cảnh năng suất lao động được cải thiện và ngân
hàng vẫn tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống công nghệ và các giải
pháp ngân hàng sáng tạo, thu hút nhân sự chất lượng cao và cải thiện
mạnh mẽ thu nhập cho cán bộ nhân viên.
Huy động vốn tăng trưởng tốt, với số dư 49.052 tỷ đồng, tăng 13% so với
2013, riêng số dư tài khoản vãng lai tăng 19%. Đây là kết quả của các
giải pháp quản lý dòng tiền tiên tiến, song song với việc tiếp tục duy trì
các tính năng và ưu đãi hấp dẫn của ngân hàng giao dịch.
Tăng trưởng tín dụng cho khách hàng đạt 43.704 tỷ đồng, tăng 15% so
với năm 2013.
Vốn chủ sở hữu đạt 8.500 tỷ đồng, gấp đôi vốn điều lệ. VIB tiếp tục dẫn
đầu thị trường về tỷ lệ an toàn vốn (CAR) với CAR ngày 31/12/2014 đạt
17,7%.
Các quỹ dự phòng tiếp tục tăng trưởng, với số dư trên 2,000 tỷ đồng. Tỷ
lệ nợ xấu giảm còn 2.51% so với 2,82% của năm 2013.
11 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
Nhìn chung, năm 2014, mặc dù kinh tế vĩ mô của Việt Nam vẫn đang trong
giai đoạn phục hồi, song Ngân hàng Quốc tế đã gặt hái được những kết quả khả
quan từ việc triển khai một cách nhất quán và cân bằng các định hướng chiến
lược cũng như tập trung thực hiện các dự án chuyển đổi quan trọng của ngân
hàng. Bên cạnh đó, toàn hệ thống VIB đã chú trọng tìm kiếm các nguồn vốn chi
phí thấp, đồng thời mở rộng đối tượng khách hàng tín dụng an toàn để tối ưu hoá
sử dụng nguồn vốn.
Cũng trong năm 2014, VIB là ngân hàng duy nhất được tổ chức xếp hạng
tín nhiệm quốc tế Moody’s nâng hạng, trở thành 1 trong 2 ngân hàng có chỉ số
sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn ở Việt nam được Moody’s
đánh giá; lần thứ 2 vinh dự trở thành “Nhà phát hành xuất sắc nhất Châu Á -
Thái Bình Dương” do Tổ chức tài chính quốc tế IFC trao tặng trong khuôn khổ
hợp tác chương trình tài trợ thương mại toàn cầu (GTFP).
Bên cạnh đó, VIB cũng đã đạt giải “Lãnh đạo công nghệ tiêu biểu khu vực
Đông Nam Á năm 2014” do tổ chức IDG trao tặng. Đây cũng là 1 trong 10 nhà
băng được NHNN lựa chọn triển khai thí điểm chuẩn mực Basel II trong quản trị
ngân hàng.
1.5 Định hướng phát triển của NHTMCP Quốc tế Việt Nam đến năm 2018
1.5.1 Mục tiêu phát triển của NHTMCP Quốc tế Việt nam đến năm 2018
Mục tiêu tổng quát: Ngân hàng Quốc Tế trở thành NHTM cổ phần dẫn
đầu trên thị trường, cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng,
trọn gói với hoạt động năng động và công nghệ hiện đại, kênh phân phối
đa dạng, kinh doanh an toàn hiệu quả, tăng trưởng bền vững, cùng đội
ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn và tính chuyên
nghệp cao.
Mục tiêu cụ thể
- Vốn điều lệ : trên 13.000 tỷ đồng.
12 SVTH: Tiền Hiệp Thành
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phong
- Tổng tài sản : 260.000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ sinh lời bình quân trên vốn tự có đạt trên 20%.
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ : <1%.
- Nâng mức tỷ lệ thu từ dịch vụ lên mức 40%.
- Tăng trưởng lợi nhuận mỗi năm đạt tối thiểu 15%.
- Doanh thu tăng trưởng ổn định qua các năm. Trong đó, phấn đấu tăng
dần tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ.
- Phát triển các kênh phân phối, đầu tư mở rộng mạng lưới, chú trọng
hệ thống kênh phân phối hiện đại.
- Đẩy mạnh các dự án hoàn thiện công nghệ ngân hàng để tạo khả năng
cạnh tranh cho VIB cũng như tạo nền tảng cho việc phát triển các sản
phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ hiện đại.
- Xây dựng thương hiệu hiệu quả, xây dựng hình ảnh VIB là ngân hàng
vững mạnh, an toàn, năng động.
- Trong giai đoạn năm 2015 – 2018: Ngân hàng phấn đấu trở thành một
ngân hàng đa năng, hiện đại; nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch
vụ truyền thống song song triển khai, phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới, quản lý chặt chẽ hoạt động tín dụng; xây dựng văn hóa kinh
doanh riêng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Mục tiêu chiến lược
Sứ mệnh:
- Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng
tạo nhằm thảo mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
- Đối với nhân viên: Xây dựng văn hoá hiệu quả, tinh thần doanh nhân
và mội trường làm việc hiệu quả.
13 SVTH: Tiền Hiệp Thành