Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
MỤC LỤC......................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................3
Biểu đồ........................................................................................................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................................1
1.1. Giới thiệu về ngân hàng ..................................................................................................1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng .........................................................1
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................................6
Nguồn: BCTN của Techcombank.......................................................................................7
2.1 Doanh thu, lợi nhuận, chi phí.........................................................................................7
2.1.1 Doanh thu...................................................................................................................7
2.1.2 Lợi nhuận...................................................................................................................7
2.1.3 Chi phí........................................................................................................................7
2.2 Các chỉ số..........................................................................................................................8
2.3 Nguyên nhân.....................................................................................................................8
3. Một số hoạt động quản trị tại ngân hàng..............................................................................10
3.1 Dịch vụ khách hàng........................................................................................................10
3.1.1 Khách hàng là cá nhân.............................................................................................10
3.1.1.1 Huy động vốn từ dân cư...................................................................................10
3.1.1.2 Tín dụng bán lẻ................................................................................................12
3.1.1.3 Dịch vụ thẻ và thanh toán điện tử....................................................................13
3.1.2 Khách hàng là doanh nghiệp...................................................................................14
3.1.2.1 Huy động vốn..................................................................................................14
3.1.2.2 Tín dụng doanh nghiệp.....................................................................................15
3.1.2.3 Dịch vụ thanh toán quốc tế và phi tín dụng khác............................................16
Nguồn: BCTN của Techcombank........................................................................................17
3.2 Hoạt động liên ngân hàng...............................................................................................17
3.3 Quản trị rủi ro.................................................................................................................18
3.3.1 Rủi ro tín dụng.........................................................................................................19
3.3.2 Rủi ro thị trường.....................................................................................................19
3.3.3 Rủi ro hoạt động.....................................................................................................20
3.4 Quản trị công nghệ.........................................................................................................21
3.5 Quản trị nhân lực............................................................................................................22
3.6 Quản trị chất lượng.........................................................................................................23
3.7 Hoạt động marketing......................................................................................................24
3.7.1 Công tác điều tra, nghiên cứu thị trường................................................................24
3.7.2 Chăm sóc khách hàng..............................................................................................24
3.7.3 Hoạt động truyền thông...........................................................................................25
4. Định hướng phát triển của ngân hàng..................................................................................26
4.1 Một số chỉ tiêu kinh tế....................................................................................................26
4.2 Phát triển cơ sở khách hàng và sản phẩm ....................................................................26
4.3 Phát triển nguồn nhân lực...............................................................................................27
4.4 Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ.........................................................................27
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4 Phát triển mạng lưới.......................................................................................................27
5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng....................................27
5.1 Thuận lợi ........................................................................................................................27
5.1.1 Sự phát triển của ngành ngân hàng.........................................................................27
5.1.2 Mạng lưới rộng khắp và hoạt động có hiệu quả.....................................................28
5.1.3 Kết quả Techcombank đạt được là tiền đề cho sự phát triển.................................28
5.2 Khó khăn ........................................................................................................................29
5.2.1 Biến động kinh tế chung..........................................................................................29
5.2.2 Sự biến đổi về công nghệ........................................................................................29
5.2.3 Sự cạnh tranh của các ngân hàng............................................................................29
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP: Thương mại cổ phần
QLCL: Quản lý chất lượng
VNĐ : Việt Nam đồng
UBCK: Ủy ban chứng khoán
BCTN: Báo cáo thường niên
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTW: Ngân hàng trung ương
TCTD: Tổ chức tín dụng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................3
Biểu đồ........................................................................................................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................................1
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................................6
3. Một số hoạt động quản trị tại ngân hàng..............................................................................10
4. Định hướng phát triển của ngân hàng..................................................................................26
5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng....................................27
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Số dư huy động dân cư …………………………… ………………….....…..11
Biểu đồ 2: Số dư huy động khách hàng doanh
nghiệp…………………………………..15
Biểu đồ 3: Doanh số thanh toán quốc tế ………………………………………….……..17
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hệ thống kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh
của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt, lành mạnh và
hiệu quả là tiền đề các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu
quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Và ngân hàng TMCP Kỹ
Thương – Techcombank là một ngân hàng trong hệ thống đó, nó cũng góp phần vào
việc kích thích kinh tế nước nhà phát triển bền vững. Là một ngân hàng hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, Techcombank cũng không nằm ngoài quy luật cạnh
tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh
tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các ngân hàng luôn phải vận động tìm
tòi một hướng đi cho phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách
hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu, uy tín
của mình, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất…
Sau một thời gian thực tập tại Techcombank và có sự nghiên cứu, tìm hiểu thêm
của bản thân về ngân hàng này em có một số hiểu biết về Techcombank và xin được
trình bày trong bản báo cáo thực tập tổng hợp sau.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Giới thiệu về ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam được thành lập ngày 29
tháng 7 năm 1993 với số vốn điều lệ ban đầu 20 tỷ đồng, là một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh nền
kinh tế đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường. Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam có tên giao dịch là Techcombank, là ngân hàng thương
mại đô thị. Hiện tại ngân hàng có trụ sở chính tại 70-72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
+ Website: Techcombank.com.vn
+ Sứ mệnh: Techcombank là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt nam,
cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao cho
dân cư và doanh nghiệp nhằm các mục đích thoả mãn khách hàng, tạo giá trị gia tăng
cho cổ đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát triển của
cộng đồng.
+ Tầm nhìn 2010: Techcombank phấn đấu thuộc nhóm ngân hàng đô thị hàng
đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả.
+ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ.
Ngân hàng Techcombank có một số công ty con: Công ty TNHH chứng khoán Kỹ
thương, Công ty TNHH quản lý quỹ Kỹ thương, Công ty TNHH một thành viên
Quản lý nợ và khai thác tài sản.
Từ khi thành lập đến nay Techcombank đã khẳng định được vị trí quan trọng
của mình trong nền kinh tế nước nhà với khẩu hiệu “ Giữ trọn niềm tin”.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
1994-1995
+ Thành lập chi nhánh Techcombank Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là bước khởi
đầu mới cho quá trình phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn
- 1996
+ Thành lập chi nhánh Techcombank Thăng Long.
+ Thành lập phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh – Hà Nội và phòng giao dịch
Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Thành phố Hồ Chí Minh.
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- 1998
+ Trụ sở chính được chuyển sang tòa nhà Techcombank 15 Đào Duy Từ, Hà Nội.
+ Thành lập chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
- 1999
+ Tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng.
+ Khai trương phòng giao dịch số 3 tại Khâm Thiên, Hà Nội.
- 2000
Thành lập phòng giao dịch Thái Hà, Hà Nội.
- 2001
+ Ký kết việc triển khai hệ thống phần mềm ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ
thống Techcombank với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên
thế giới Temenos Holding NV, nhằm giúp ngân hàng ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng.
- 2002
+ Techcombank phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ.
+ Techcombank đã thành lập hàng loạt các chi nhánh trên nhiều tỉnh thành: Chi
nhánh Chương Dương và Hoàn Kiếm tại Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh
Thanh Khê - Đà Nẵng, chi nhánh Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Tehcombank là ngân hàng cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô
Hà Nội gồm hội sở, 8 chi nhánh và 4 phòng giao dịch trên các thành phố lớn trong
nước.
- 2003
+ Đưa chi nhánh Techcombank Chợ Lớn vào hoạt động.
+ Chính thức phát hành thẻ thanh toán F@stAcess-Connect 24 (hợp tác với
Vietcombank) vào ngày 5 tháng 12 năm 2003.
+ Ngày 16/12/2003, Techcombank triển khai thành công hệ thống phần mềm
Globus trên toàn hệ thống. Tiến hành xây dựng biểu tượng mới cho ngân hàng.
- 2004
+ Ngày 9/6, khai trương biểu tượng mới của ngân hàng.
+ Ngày 13/12, ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với
Compass Plus.
- 2005
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Techcombank đã thành lập hàng loạt các chi nhánh cấp 1 tại nhiều tỉnh thành
phố: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Vũng Tàu, Thành phố Nha Trang –
Khánh Hòa.
+ Ngân hàng đã đưa vào hoạt động nhiều phòng giao dịch: Techcombank Phan
Chu Trinh – Đà Nẵng, Techcombank Cầu Kiều – Lào Cai, Techcombank Quang
Trung, Techcombank Trường Chinh – Thành phố Hồ Chí Minh….
+ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 đã được triển khai xong trên toàn
hệ thống, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng tới khách hàng và quản trị
rủi ro.
+ Ngày 29/9, khai trương phần mềm chuyển mạch và quản lý Compass Plus.
+ Ngày 13/12, nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
Tenemos T24R5 cho phép thực hiện 1.000 giao dịch ngân hàng/giây, hỗ trợ thực hiện
giao dịch qua hệ thống 24h/ngày.
+ Thẻ F@stAccess sau 2 năm triển khai đã nhận được bình chọn là sản phẩm Sao
vàng Đất Việt như một sự công nhận của người tiêu dùng về chất lượng và thương
hiệu.
- 2006
+ Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ Bank of NewYorks, Citibank,
Wachovia.
+ Tháng 2 phát hành chương trình tiền gửi Lộc Xuân.
+ Tháng 5 nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng
liên đoàn lao độngViệt Nam trao tặng.
+ Tháng 6, Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt
động 24/7.
+ Tháng 8: Techcombank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được xếp hạng tín
nhiệm bởi Moody’s – hàng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới. Đại hội cổ đông
thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; ngân hàng liên kết cung cấp các sản
phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.
+Tháng 9, hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới tài khoản tiết
kiệm đa năng, tài khoản tiết kiệm trả lãi định kỳ.
+ Ngày 15/12, Techcombank cho ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank
Visa
- 2007
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Cuối năm 2007, với 130 chi nhánh và phòng giao dịch, Techcombank là ngân
hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ 2 trong khối ngân hàng TMCP.
+ HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình
hoạt động của Techcombank.
+ Với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thành lập khối quản
lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu khối dịch vụ ngân hàng và tài chính
cá nhân, Techcombank có sự chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu.
+ Nâng cấp hệ thống corebanking T24R6.
+ Với số lượng thẻ phát hành trên 200.000 thẻ thì đây là năm phát triển vượt bậc
dịch vụ thẻ của ngân hàng.
+ Techcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights
công nhận về thành tựu ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị
trường.
+ Ngân hàng đánh giá chất lượng dịch vụ của các giao dịch viên và các điểm giao
dịch bằng cách triển khai chương trình “Khách hàng bí mật”.
+ Techcombank đã cho ra mắt một loạt các sản phẩm mới như: các chương trình
Tiết kiệm dự thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, tiết kiệm tích lũy bảo gia,
tín dụng tiêu dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như tài trợ nhà cung cấp;
các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như F@st i-Bank, sản phẩm quản lý
tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán F@st S-Bank và cổng thanh toán điện tử
cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử
F@stVietPay.
+ Techcombank vinh dự được Bộ Công thương trao tặng giải thưởng “Thương
mại dịch vụ - Top Trade Services 2007” – đây là giải thưởng dành cho những doanh
nghiệp tiêu biểu hoạt động trong 11 lĩnh vực thương mại dịch vụ mà Việt Nam cam
kết thực hiện khi gia nhập WTO.
- 2008
+ Tháng 2, Độc giả của báo Sài Gòn Tiếp Thị đã bình chọn Techcombank là ngân
hàng có “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008”
+ Tháng 3, ra mắt thẻ Techcombank Visa Credit.
+ Tháng 5, Triển khai máy gửi tiền tự động ADM.
+ Triển khai hàng loạt dự án hiện đại công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần
mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24R7, là thành viên của 2 liên minh thẻ lớn nhất,
là thành viên của hai liên minh thẻ lớn nhất Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai một số dịch vụ miễn phí 1800 588 822
…
+ Ngày 8/8, ra mắt công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank AMC.
+ Tháng 9, ngân hàng được hội doanh nghiệp trẻ trao tặng giải Sao vàng đất Việt
2008. Đồng thời trong tháng này Techcombank cho ra mắt thẻ đồng thương hiệu
Techcombank – Vietnam Airlines – Visa.
+ Tăng tỉ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20%.
+ Ngày 19/10, Techcombank vinh dự được UBCK trao tặng giải thưởng “Thương
hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam”. Ngoài ra
Techcombank còn được công nhận là Ngân hàng "Tài trợ Thương mại Tốt nhất năm
2008" do Bộ Công Thương trao tặng trong khuôn khổ giải thưởng "Thương mại Dịch
vụ Việt Nam - Top Trade Services Adwards 2008".
- 2009
Trong năm 2009 Techcombank lập mới khoảng 50 phòng giao dịch, 12 chi nhánh,
mở rộng mạng lưới lên 50 chi nhánh và 130 phòng giao dịch trên cả nước.
Đến sang đầu năm 2010 mạng lưới của Techcombank vẫn tiếp tục được mở rộng
với chi nhánh tại Thái Bình, Tiền Giang….Techcombank hiện có hơn 200 điểm giao
dịch tại 40 tỉnh thành trong cả nước.
Vốn điều lệ của Techcombank ngày càng tăng nhanh chóng.
Bảng 1: Vốn điều lệ của Techcombank (tỷ đồng)
Thời gian Vốn điều lệ
1993 20
1995 52
1996 70
1999 80
2001 103
2002 105
2003 180
2004 412
2005
617
2006
1.500
2007
2.521
2008 3.842
2009 5.400
Nguồn: BCTN của Techcombank.
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khi mới thành lập ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam với số vốn ban đầu chỉ
20 tỷ đồng, sau chục năm số vốn điều lệ đó đã tăng gấp 9 lần lên 180 tỷ đồng, và sau
15 năm số vốn đó đã tăng gấp khoảng 192 lần lên 3.842 tỷ đồng. Đó thực sự là một
tốc độ tăng rất ấn tượng. Và ấn tượng hơn là sau 16 năm số vốn điều lệ đã tăng 270
lần. Đây quả là một sự tăng trưởng ngoạn mục, là mục tiêu phấn đấu, là niềm mơ ước
của nhiều ngân hàng trên con đường phát triển của mình. Khi mới thành lập chỉ với
số vốn ít ỏi nhưng chỉ sau 16 năm hoạt động số vốn đó đã tăng gấp hàng trăm lần.
Tuy nhiên với sự tăng lên của vốn điều lệ thì chưa thể nói được là ngân hàng hoạt
động có tốt hay không mà ta phải đi vào xem xét về kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp đó thì mới đi được đến kết luận cuối cùng đó.
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong bối cảnh khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam cũng không nằm
ngoài vùng ảnh hưởng. Nền kinh tế nước ta cũng gặp phải những khó khăn nhất định,
tuy nhiên dù bị ảnh hưởng nhưng các ngân hàng vẫn đạt được những kết quả kinh
doanh tốt với khả năng của mình và Techcombank không ngoài phạm vi đó. Dù tình
hình kinh tế gặp khó khăn nhưng ngân hàng vẫn đạt được kết quả kinh doanh với
những con số rất ấn tượng. Techcombank vươn lên đứng vào nhóm năm ngân hàng
cổ phần có quy mô về vốn và tổng tài sản lớn nhất.
Bảng 2: Các chỉ tiêu tài chính của Techcombank (Tỷ đồng)
STT Chỉ số 2005 2006 2007 2008 2009
1 Tổng tài sản 10.666 17.326 39.542 59.360 93.140
2 Vốn điều lệ 617 1.500 2.521 3.642 5.400
3 Vốn chủ sở hữu 1.009 1.762 3.573 5.615 7.761
4 Tỷ lệ an toàn
vốn (%)
15,72 17,28 14,30 13,99
5 Tổng doanh thu 905 1.398 2.653 8.328
6 Quỹ dự phòng 89 120 144 512 594
7 Lợi nhuận trước
thuế
286 356 710 1.800 2.250
8 Lợi nhuận sau
thuế
206 257 510 1.173 1.620
9 Lợi nhuận
thuần/vốn cổ
phần (ROE)(%)
20,42 14,58 14,27 20,89 20.87
10 Lợi nhuận 1,93 1,48 1,29 1,98 1,74
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thuần/tổng tài
sản (ROA)(%)
11 Chi phí 619 1042 1943 6528
Nguồn: BCTN của Techcombank
2.1 Doanh thu, lợi nhuận, chi phí.
2.1.1 Doanh thu
Theo thời gian thì tổng tài sản của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Năm
2005 tổng tài sản của Techcombank là 10.666 tỷ đồng, sau 1 năm con số đó đã tăng
gấp 1,6 lần, năm 2006 là 17.326 tỷ đồng. Con số đó còn tăng hơn sau 2 năm, năm
2007 tăng gấp 3,7 lần so với năm 2005. Và sau 4 năm, vào năm 2009 con số đó càng
ấn tượng hơn, 93.140 tỷ đồng. tăng gấp 8,8 lần so với năm 2005.
Doanh thu cũng tăng dần qua các năm. Vào năm 2005 ngân hàng mới đạt doanh
thu 905 tỷ đồng, sau 1 năm doanh thu đã tăng gấp 1,5 lần, đạt 1.398 tỷ đồng vào năm
2006. Và sau 2 năm, vào năm 2008 doanh thu của Techcombank đã tăng lên 8.328 tỷ
đồng, tăng gấp 6 lần so với năm 2006 và gấp 9,2 lần so với năm 2005. Tuy nhiên
doanh thu chưa phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mà chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá cho kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là lợi nhuận, chỉ số ROA, ROE.
2.1.2 Lợi nhuận
Lợi nhuận theo thời gian cũng tăng lên. Năm 2005 lợi nhuận trước thuế của
Techcombank đạt 286 tỷ đồng, sau 1 năm số lợi nhuận đó tăng có 1,24 lần, sau 2 năm
con số đó đã tăng 2,48 lần so với năm 2005. Và lợi nhuận của ngân hàng này thực sự
tăng mạnh từ năm 2008 với lợi nhuận tăng gấp 6,29 lần so với năm 2005. Và số lợi
nhuận này sang năm 2009 là 2.250 tỷ đồng, tăng 1,25 lần so với năm 2008.
Lợi nhuận sau thuế của Techcombank cũng tăng tỉ lệ thuận với lợi nhuận trước
thuế do thuế thu nhập doanh nghiệp mà ngân hàng đóng góp vào ngân sách nhà nước
các năm qua đều bằng 28%*Lợi nhuận trước thuế.
2.1.3 Chi phí
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra một cách bình
thường và ngày càng tốt hơn thì ngân hàng đã phải có những khoản chi phí nhất định.
Các khoản chi phí đó mỗi năm mỗi khác, theo xu hướng phát triển chung, tăng dần
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
theo thời gian. Các con số đó cứ lớn dần theo thời gian như bảng trên. Có sự tăng lên
như vậy là do một số nguyên nhân. Do quy mô của ngân hàng ngày càng mở rộng vì
thế các khoản chi phí của Techcombank cũng tăng dần. Bởi vì có một số khoản chi
mới xuất hiện theo thời gian, chẳng hạn từ năm 2006 bắt đầu có khoản dự phòng cho
nợ khó đòi, từ năm 2007 bắt đầu có thêm dự phòng cho các khoản đầu tư, góp vốn, từ
năm 2008 do khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu nên ngân hàng có thêm khoản dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…
2.2 Các chỉ số
ROA: Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Từ bảng trên ta sẽ thấy được khả năng
sử dụng đồng vốn của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Vào năm 2005 từ một
đồng vốn ngân hàng chỉ có thể tạo ra 2,60% đồng lợi nhuận, tuy nhiên con số đến
năm 2006 đã giảm xuống còn 1,89%. Có sự giảm sút này là do tỷ lệ tăng tổng tài sản
của ngân hàng lớn hơn so với độ tăng tỷ lệ của lợi nhuận thuần. Lợi nhuận thuần sau
một năm tăng có 25%, trong khi tổng tài sản của ngân hàng tăng 63%. Sang năm
2007 cũng như vậy, tổng tài sản của ngân hàng tăng khá lớn, tăng 128% so với năm
2006, trong khi lợi nhuận thuần tăng có 98%, vì thế làm cho chỉ số ROA giảm hơn.
Nhưng sang năm 2008 chỉ số này đã tăng nhanh, cao nhất trong 5 năm gần đây, đạt
1,98%. Chỉ số này tăng chứng tỏ khả năng tạo ra lợi nhuận dòng từ đồng vốn kinh
doanh của ngân hàng. Sang năm 2009 chỉ số này lại giảm xuống so với 2009, nguyên
nhân cũng tương tự như mấy năm trước, do sự tăng nhanh về tổng tài sản của ngân
hàng.
ROE: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ số này có sự tăng
giảm tương tự như chỉ số ROA, năm 2005 đạt 20,42%, giảm hơn vào năm 2006, năm
2007. Nguyên nhân là do Vốn chủ sở hữu tăng mạnh hơn lợi nhuận thuần. Năm 2008,
2009 chỉ số đó đã tăng hơn, ở mức ổn định, trung bình 20%, ngân hàng kinh doanh
ổn định.
2.3 Nguyên nhân
Techcombank hiện đang phục vụ hơn 10,000 khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, chiếm khoảng 65% doanh số tín dụng và 90% doanh thu từ các dịch vụ phi tín
dụng của ngân hàng. Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Techcombank hiện đang
cung cấp “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gói” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trong nước cũng như nước ngoài bao gồm tài khỏan, tiền gửi, tín dụng, đầu tư dự án,
tài trợ xuất nhập khẩu, quản ly
́
nguồn tiền, bao thanh toán, thuê mua, dịch vụ ngoại
hối và quản trị rủi ro, các chương trình cho vay ưu đãi và hỗ trợ xuất nhập khẩu theo
các thỏa thuận ky
́
với các tổ chức quốc tế.
Với các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có quy mô lớn, hiện chiếm khoảng 8%
doanh số tín dụng và 8% doanh thu các dịch vụ phi tín dụng, Techcombank đang
cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ hiện đại như quản lý ngân quỹ, thu xếp vốn đầu
tư dự án, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Techcombank đang phục vụ gần 100.000 khách hàng dân cư, chiếm 27% doanh
số tín dụng của Techcombank. Với khách hàng cá nhân, Techcombank cung ứng trọn
bộ các sản phẩm ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu có thể phát sinh của khách hàng
bao gồm các sản phẩm tài khoản, tiết kiệm, tín dụng, thanh tóan, thẻ, đầu tư, bảo
lãnh, bảo quản tài sản trên nền tảng công nghệ hiện đại của hệ thống Globus, rất
thuận tiện và có nhiều tiện ích và giá trị gia tăng cho khách hàng, trong đó trụ cột là
các nhóm sản phẩm thẻ, tài trợ tiêu dùng và cho vay mua nhà trả góp.
Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng
năng động nhất trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác.
Techcombank hiện đang cung ứng các sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu
chứng từ có giá, các công cụ phái sinh và quản trị rủi ro cho rất nhiều khách hàng
trong nước trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và sàn giao dịch lớn trên thế
giới.
Techcombank là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị và
kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nền tảng
như hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của ban lãnh đạo,
mô hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kịp thời và
chính sách nhân sự tiên tiến. Hệ thống quản trị rủi ro được tổ chức ở nhiều cấp độ,
bảo đảm tính độc lập và khách quan trong đánh giá. Quy trình và các công cụ quản trị
rủi ro bao gồm các hình thức tiên tiến như chính sách và sổ tay tín dụng, hệ thống
thông tin theo dõi ngành, hệ thống đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống
cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu, hệ thống theo dõi thanh khoản và biến động lãi suất
thị trường hàng ngày.
Techcombank cũng là một trong những ngân hàng đi đầu về công nghệ của Việt
nam với việc đã nối mạng trực tuyến toàn hệ thống với phần mềm Globus của
Temenos vào cuối năm 2003. Hệ thống quản ly
́
chất lượng 9001:2000 đã được thiết
Đặng Thị Lê Lớp: QTKD Tổng Hợp 48C
9