KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI VÀ MỐI LIÊN
QUAN CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG TRUNG HỌC VỀ PHÒNG
LÂY NHIỄM HIV/AIDS TẠI HUYỆN CÁI NƯỚC NĂM 2012
Đặt vấn đề: Nhiễm HIV/AIDS là một thảm họa về sức khỏe của thế kỷ XX – XXI, hậu quả nghiêm trọng
của HIV/AIDS là ngoài việc cướp đi cuộc sống của con người, còn làm bại hoại cả xã hội, một cộng đồng dân
cư hay một nền văn hóa nào đó. Để ngăn chặn sự lan truyền HIV trong cộng đồng, cần có sự tuyên
truyền, giáo dục đúng mức và hướng tới nhiều người, đặc biệt lứa tuổi
học sinh trong tình hình địa phương hiện nay
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Được tiến hành bằng cách phỏng
vấn trực tiếp các em học sinh theo bộ câu hỏi được soạn sẵn.
Kết quả nghiên cứu: Về kiến thức, thái độ và hành vi: Tỷ lệ học sinh có kiến thức chung đúng về phòng lây
nhiễm HIV/AIDS là 85,4%, có thái độ và hành vi đúng là 81,8%; Về công tác truyền thông: nhận được thông
tin về phòng chống HIV/AIDS 94,1%; Về mối liên quan: có mối liên quan chặt chẽ giữa yếu tố truyền thông với
kiến thức, thái độ và hành vi của các em học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS.
Kết luận: Kiến thức, thái độ, hành vi và mối liên quan của học sinh tương đối cao; có mối liên quan chặt chẽ
giữa yếu tố truyền thông với kiến thức, thái độ và hành vi của các em học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm HIV/AIDS là một thảm họa về sức khỏe của thế kỷ XX – XXI, hậu quả nghiêm trọng của HIV/AIDS
là ngoài việc cướp đi cuộc sống của con người, còn làm bại hoại cả xã hội, một cộng đồng dân cư hay một
nền văn hóa nào đó [3].
Để ngăn chặn sự lan truyền HIV cần làm cho mọi người hiểu đúng về bệnh và có thái độ tích cực phòng
bệnh trong chương trình vì sức khỏe cộng đồng cả nước nhằm giúp mọi người hiểu rõ hơn về căn bệnh này
và tự mình có thể tránh nguy cơ bị lây nhiễm. Đặc biệt là cần phải tuyên truyền, giáo dục cho giới trẻ về các
biện pháp phòng chống HIV/AIDS, vì hiện nay thực trạng về sự hiểu biết của cộng đồng về bệnh AIDS vẫn cò
hạn chế [3].
Tính đến nay đã có khoảng 60 triệu người trên hành tinh đã nhiễm HIV, trong đó có khoảng 25 triệu
người đã chết do các bệnh có liên quan đến AIDS. Việt Nam gần 200 ngàn người nhiễm HIV và trên 50 ngàn
trường hợp tử vong, Cà Mau tổng số trường hợp nhiễm HIV phát hiện trên 3 ngàn người và có trên 200
trường hợp tử vong, huyện Cái Nước có 128 trường hợp nhiễm HIV, trong đó có 40 người chuyển sang giai
đọan AIDS và có 12 trường hợp tử vong. Hơn nữa, huyện Cái Nước với đặc điểm là một huyện có trục giao
thông quốc lộ 1 A nối dài và có nhiều tụ điểm ăn chơi, nhà nghỉ mới nỗi, một số tệ nạn ma tuý, mại dâm dưới
những hình thức trá hình vẫn còn tồn tại; mặt khác trình độ dân trí một bộ phận người dân vẫn còn thấp, ý
thức phòng bệnh chưa cao. Tuy đã có nhiều đề tài nghiên cứu về HIV/AIDS trong tỉnh, nhưng tìm hiểu kiến
thức, thái độ và hành vi của học sinh phổ thông trung học về phòng lây nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn huyện
Cái Nước hiện nay là rất cần thiết, từ đó góp phần định hướng cho việc xây dựng kế hoạch phòng chống
HIV/AIDS hiệu qủa trên địa bàn trong thời gian tới [1], [2], [3], [4].
Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi và mối liên quan của học sinh phổ thông trung học tại huyện Cái
Nước về phòng lây nhiễm HIV/AIDS năm 2012
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Các trường Trung học phổ thông (THPT) thuộc huyện Cái Nước năm học 2012 - 2013
Đối tượng nghiên cứu: học sinh
Cỡ mẫu: 390 người
Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu được tiến hành bằng cách phỏng vấn trực tiếp các em học sinh theo bộ câu hỏi được
soạn sẵn. Để thu thập số liệu chúng tôi tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, gồm 3 bước: bước 1 chọn
điểm trường (trong huyện có 3 điểm trường THPT nên chúng tôi chọn hết 3 điểm trường); bước 2 lập danh
sách tất cả các em học sinh của 03 điểm trường; bước 3 chọn đối tượng bằng phương pháp ngẫu nhiên hệ
thống
Xử
l
ý và phân tích dữ liệu
Sau khi điều tra trực tiếp đối tượng trên, dữ liệu sẽ được làm sạch. Các phiếu điều tra không hợp lệ sẽ bị
loại ra, sau đó nhập và phân tích dữ liệu bằng chương trình phần mềmSPSS 16.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Học sinh đi học ở các xã nhiều hơn ở thị trấn (73,8% - 26,2%); khối lớp 10 chiếm nhiều nhất 49%, khối
lớp 11 và khối lớp 12 có tỷ lệ tương đương (25,4; 25,6); đối tượng nam và nữ trong nghiên cứu chiếm tỷ lệ
tương đương nhau (52,1 - 47,9); nơi ở đi học của đối tượng nghiên cứu chủ yếu ở gia đinh (70%); học sinh
có hoàn cảnh kinh tế gia đình không nghèo, có đủ điều kiện học tập chiếm 92,6%; trong đối tượng nghiên cứu
được phỏng vấn có nhiều người yêu chiếm 75,4% và số học sinh có kết quả học tập kém chiếm 2,8%.
Truyền thông vê phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Học sinh trong nghiên cứu đa số nhận được thông tin về phòng chống HIV/AIDS (94,1%). Nhận thông tin
từ sách, báo, tivi, truyền thanh, phát thanh chiếm tỷ lệ cao nhất (40,5%); đặc biệt nhận thông tin từ cán bộ y tế
chiếm tỷ lệ khá thấp (2,5%)
Kiến thức về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Bảng 1: Tỉ lệ học sinh có kiến thức đúng
Kiến thức về phòng lây nhiễm HIV/AIDS Tần số Tỉ lệ %
Hiểu biết về HIV/AIDS 305 78,2
Hiểu biết về đối tượng có nguy cơ lây nhiễm HIV 368 94,4
Hiểu biết về ngày Quốc tế phòng, chống HIV/AIDS 272 69,7
Hiểu biết về đường lây nhiễm HIV/AIDS 386 99,0
Hiểu biết về giai đoạn nhiễm HIV/AIDS 184 46,9
Hiểu biết về vắc xin phòng ngừa và thuốc điều trị
đặc hiệu
358 91,8
Hiểu biết về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS 389 99,7
Hiểu biết về phân biệt đối xử những người nhiễm
HIV/AIDS
375 96,2
Nhận xét: Học sinh hiểu biết về HIV/AIDS (78,2%), hiểu biết về đối tượng có nguy cơ lây nhiễm
HIV(94,4%), hiểu biết về vắc xin phòng ngừa và thuốc điều trị đặc hiệu bệnh HIV/AIDS (91,8%), đặc biệt hiểu
biết về các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS chiếm tỉ lệ khá cao (99,7%). Tuy nhiên vẫn còn một số
kiến thức hiểu biết về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS còn thấp như hiểu biết về ngày Quốc tế phòng, chống
HIV/AIDS (69,7%); hiểu biết về các giai đoạn nhiễm HIV/AIDS (46,9).
Thái độ và hành vi về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Bảng 2: Tỉ lệ học sinh có thái độ và hành vi đúng
Thái độ và hành vi về phòng lây nhiễm HIV/AIDS Tần số Tỉ lệ %
Chấp nhận sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục 373 95,6
Sử dụng riêng bàn chải răng 385 98,7
Sử dụng riêng kềm cắt móng 372 95,4
Sử dụng riêng dao cạo 380 97,4
Cách ly người nhiễm HIV 380 97,4
Sẵn sàng xét nghiệm khi nghi ngờ nhiễm HIV 360 92,3
Nhận xét: Tỉ lệ học sinh có thái độ và hành vi chung đúng về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS chiếm tỷ lệ
tương đối cao (81,8%), đặc biệt 6 câu hỏi về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS khi hỏi đối tượng nghiên cứu
đều có thái độ và hành vi đúng đạt trên 92%
Mối liên quan đến kiến thức về VSATTP
Bảng 3: Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội với kiến thức, thái độ và hành vi chung
Nhận xét: Qua kết quả nghiên cứu, cho chúng ta thấy đặc điểm các yếu tố cá nhân của học sinh không
có mối liên quan với kiến thức, thái độ và hành vi chung về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS, hay nói cách
khác là chưa có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê (p> 0,05)
Bảng 4: Mối liên quan giữa truyền thông chung với kiến thức về ngày phòng chống HIV/AIDS và phân biệt đối
xử
Kiến thức
Truyền thông chung OR
(KTC 95%)
P
Tốt Chưa tốt
n % n %
Ngày phòng, chống HIV/AIDS
Đúng
Không đúng
260
107
95,6
90,7
12
11
4,4
9,3
2,22
0,95-5,3
<0,05
Phân biệt đối xử
Đúng
Không đúng
360
07
96,0
46,7
15
08
4,0
53,3
27,42
8,7-85,61
<0,05
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung và kiến thức về ngày phòng chống
HIV/AIDS và sự phân biệt đối xử của đối tượng nghiên cứu về phòng lây nhiễm HIV/AIDS. Hay nói cách khác
là có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nghe truyền thông chung và kiến thức về ngày phòng chống
HIV/AIDS và sự phân biệt đối xử của học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS (< 0,05).
Bảng 5: Mối liên quan giữa giữa truyền thông chung và kiến thức chung của học sinh
Nghe truyền Kiến thức chung về phòng Tổng OR P
thông chung
chống HIV/AIDS
(KTC 95%)
Tốt
n (%)
Chưa tốt (%)
Nghe 321(87,2) 46(12,8) 367 4,72
1,91-11,66
<0,05
Chưa nghe 13(59,1) 10(40,9) 23
Tổng cộng 334(85,6) 56(14,4) 390
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung và kiến thức chung của học sinh về
phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS, học sinh nghe truyền thông chung có kiến tốt về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
cao gấp 4,7 lần so học sinh chưa nghe truyền thông (OR= 4,72; p< 0,05).
Bảng 6: Mối liên quan giữa truyền thông với thái độ và hành vi chung của đối tượng nghiên cứu về phòng lây
nhiễm HIV/AIDS
Nghe truyền
thông chung
Thái độ và hành vi chung
Tốt
n (%)
Chưa tốt (%)
Nghe 306(95,9) 46(12,8) 367 3,85
1,61-9,20
<0,05
Chưa nghe 61(85,9) 10(40,9) 23
Tổng cộng 367(94,1) 23(5,9) 390
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung với thái độ và hành vi chung của học
sinh về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. Hay nói cách khác là có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nghe
truyền thông chung với thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, học sinh nghe
truyền thông có thái độ và hành vi tốt về phòng lây nhiễm HIV/AIDS cao gấp 3,8 lần so học sinh chưa nghe
truyền thông (OR= 3,85; p< 0,05).
Bảng 7: Mối liên quan giữa kiến thức chung với thái độ và hành vi chung
Kiến thức
chung
Thái độ và hành vi chung
Đúng
n (%)
Chưa đúng n
(%)
Tốt 294 (88,3) 39 (11,7) 333 9,64
5,18-17,9
<0,05
Chưa tốt 25 (43,9) 32 (56,1) 57
Tổng cộng 319 (81,8) 271 (18,2) 390
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức chung với thái độ và hành vi chung của học sinh về
phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. Học sinh có kiến thức tốt có thái độ và hành vi tốt về phòng lây nhiễm
HIV/AIDS cao gấp 9,6 lần so học sinh có kiến thức không tốt (OR= 9,64; p< 0,05).
KẾT LUẬN
Tỷ lệ học sinh có kiến thức chung về phòng lây nhiễm HIV/AIDS là tương đối cao (85,4%), đặc biệt là đối
tượng nghiên cứu trả lời đúng từng loại kiến thức chiếm tỷ lệ >95%. Tuy nhiên tỷ lệ học sinh có kiến thức đầy
đủ các giai đoạn về bệnh HIV/AIDS đạt còn thấp (46,9%); tỷ lệ học sinh có thái độ và hành vi chung về phòng
lây nhiễm HIV/AIDS cũng tương đối cao (81,8%), khi hỏi cụ thể về phòng lây nhiễm HIV/AIDS học sinh có thái
độ và hành vi đúng chiếm tỷ lệ > 92%; đa số học sinh được tiếp cận truyền thông về phòng lây nhiễm
HIV/AIDS (94,1%) và chủ yếu nhận thông tin từ sách, báo, tivi, truyền thanh, phát thanh chiếm tỷ lệ cao nhất,
tuy nhiên tiếp cận thông tin từ cán bộ y tế và trường học chiếm tỷ lệ còn khá thấp (2,5%).
Những học sinh có tỷ lệ kiến thức đúng sẽ có thái độ và hành vi đúng về phòng lây nhiễm HIV/AIDS gấp
9 lần những học sinh không có kiến thức chung đúng và trong nghiên cứu chúng tôi cho thấy có mối liên quan
chặt chẽ giữa yếu tố truyền thông chung với kiến thức, thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng lây
nhiễm HIV/AIDS. Tỷ lệ học sinh nhận được thông tin truyền thông có kiến thức, thái độ và hành vi chung đúng
gấp 3 lần những học sinh không nhận được truyền thông; nguồn thông tin từ sách, báo, tivi, truyền thanh,
phát thanh là nguồn thông tin phổ biến nhất mà học sinh thu nhận được về phòng lây nhiễm HIV/AIDS; học
sinh nhận thông tin từ cán bộ y tế và trường học còn rất thấp. Do vậy, thời gian tới ngành Y tế cần phối hợp
chặt chẽ với ngành Giáo dục và Đào tạo cần tăng cường tổ chức thực hiện thường xuyên công tác truyền
thông về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, tổ chức các buổi nói chuyện mang hình thức diễn đàn, những cuộc thi
về HIV/AIDS hay những buổi văn nghệ với chủ đề về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
KIẾN NGHỊ
Tăng cường công tác truyền thông, cần ưu tiên về thời điểm, thời lượng, phát sóng trên đài phát thanh,
truyền hình, dung lượng và vị trí đăng trên báo in, báo điện tử đối với thông tin, giáo dục, truyền thông về PC
HIV/AIDS, chuyển tải các thông điệp truyền thông đến người dân, đặc biệt đối tượng học sinh phổ thông trung
học trong tình hình hiện nay
Các cấp các ngành cần quan tâm đến các hoạt động truyền thông trực tiếp, vì nguồn thông tin này cũng
đã thu hút được đông đảo mọi người quan tâm, đặc biệt cán bộ Y tế, đồng đẳng viên … thực hiện qua các
đợt “Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, “Tháng hành động Quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS”…
Ngành Y tế cần phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục và Đào tạo có kế hoạch, chương trình hành động
cụ thể, thường xuyên tuyên truyền, giáo dục học sinh, tổ chức sinh hoạt dưới cờ, tọa đàm, thi tìm hiểu về
phòng lây nhiễm HIV/AIDS, để các em có được kiến thức cơ bản về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, từ đó các em
học sinh có thái độ và hành vi tốt, góp phần đẩy lùi bệnh dịch HIV/AIDS trong thời gian tới.
CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu lãnh đạo Trung tâm Y tế, các
thầy cô và các em học sinh Trường THPT Cái Nước, Nguyễn Mai, Phú Hưng thuộc huyện Cái Nước. Chúng
tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô và các em học sinh đã nhiệt tình trả lời đầy đủ các câu hỏi đặt ra và xin
cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên hoàn thành đề tài. Kính chúc quý thầy cô, các em học sinh
quý cơ quan, gia đình và bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công mọi lĩnh vực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2008), Chương trình phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam, nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 14-
34
2. Bộ Y tế (2008), Báo cáo Quốc gia lần thứ ba về việc thực hiện tuyên bố cam kết về HIV/AIDS (giai
đoạn 1/2006-12/2007), Hà Nội, tr 8.
3. Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam-Bộ Y tế, Chăm sóc HIV/AIDS tại cộng đồng, nhà xuất bản Hà
Nội, năm 2007, tr 6-11
4. Trung tâm Y tế Cái Nước (2009), Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2009. Tài liệu Hội nghị 01/2010
Được đăng bởi Lành Tô vào lúc 00:58 Không có nhận xét nào:
Gửi email bài đăng này BlogThis! Chia sẻ lên Twitter Chia sẻ lên Facebook Chia sẻ lên Pinterest
Thứ Sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013
SỞ Y TẾ CÀ MAU
TRUNG TÂM Y TẾ CÁI
NƯỚC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/TB-TTYT Cái Nước, ngày 12 tháng 9 năm 2013
THÔNG BÁO
Về việc tuyển dụng viên chức Y tế năm 2013
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Hướng dẫn số 44/HD-SYT ngày 09 tháng 9 năm
2013 của Sở Y tế Cà Mau về việc hướng dẫn xét tuyển viên chức
Ngành Y tế năm 2013;
Căn cứ Thông báo số 73/TB-SYT ngày 09/9/2013 của Sở Y
tế Cà Mau về việc tuyển dụng viên chức 2013;
Ban giám đốc Trung tâm Y tế Cái Nước thông báo tuyển
dụng viên chức năm 2013, với những nội dung như sau:
I. Điều kiện tham gia dự tuyển
Là công dân Việt Nam, tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên, có
phẩm chất đạo đức tốt, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khỏe để đảm
nhận nhiệm vụ, có đầy đủ quyền công dân.
II. Số lượng và trình độ chuyên môn cần tuyển
1. Tại Trung tâm Y tế Cái Nước
- Kỹ thuật viên xét nghiệm 01 người;
- Dược sĩ trung học 01 người;
- Y sĩ đa khoa 03 người.
2. Tuyến xã
- Dược sỹ trung học 06 người;
- Hộ sinh trung học 08 người;
- Y sĩ đa khoa 04 người;
- Y sĩ đông Y 06 người.
III. Hồ sơ dự tuyển
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của xã, phường, thị trấn hoặc
cơ quan đang công tác (theo mẫu mới nhất của Bộ Nội vụ);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan Y tế có thẩm
quyền cấp, từ cấp huyện trở lên; có giá trị trong thời gian 06
tháng);
4. Bản sao các văn bằng chứng chỉ được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực (Bằng tốt nghiệp cấp 3; bằng tốt nghiệp chuyên
môn theo đúng vị trí dự tuyển; sổ học tập; tin học; Ngoại ngữ).
5. Giấy chứng nhận ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu
có)
6. 02 ảnh 3x4 (có ghi họ tên);
7. Hồ sơ ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc;
IV. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
1. Thời gian: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày
04/10/2013;
2. Địa điểm: Tại trung tâm Y tế Cái Nước (Phòng HCTH);
Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2013 của Trung tâm Y tế
Cái Nước được niêm yết trước trụ sở Trung tâm và Phòng HCTH.
* Lưu ý: Hồ sơ không trúng tuyển xin miễn trả lại./.
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BS.
CK1. TÔ VĂN LÀNH
Được đăng bởi Lành Tô vào lúc 00:44 Không có nhận xét nào:
Gửi email bài đăng này BlogThis! Chia sẻ lên Twitter Chia sẻ lên Facebook Chia sẻ lên Pinterest
Chủ Nhật, ngày 30 tháng 6 năm 2013
Các chỉ tiêu năm 2013
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU NĂM 2013
I. CHỈ TIÊU CHUNG
TT
CÁC CHỈ TIÊU
ĐVT Kế hoạch 2013
1 Diện tích Ha 41.709
2 Dân số Người 141.119
3 Số hộ Hộ 32.340
4 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,11
5 Tổng số xã, thị trấn Đơn vị 11
6 Tổng số khóm, ấp Khóm, ấp 93
7
Tổng số khoa, phòng trực thuộc Đơn vị 07
8
Trạm Y tế xã Trạm 10
9
Trạm Y tế thị trấn Trạm 01
10
Trạm Y tế phụ Trạm 01 (Cty Đại Dương)
11
Xã chuẩn Quốc gia về Y tế
Xã
08
II. CHỈ TIÊU KHÁM CHỮA BỆNH NĂM 2013
TT Đơn vị
Tổng số
biên
chế
Dân số
CHỈ TIÊU KHÁM CHỮA BỆNH
Giường
nội trú
Lần
khám kê
đơn
Ngày
điều trị
ngoại
trú
Công suất
sử dụng
giường
bệnh
01
Trung tâm
Y tế
32
- - - -
02
Lương Thế
Trân
08 10.796
05 48.582 150 18,25
03 Thạnh Phú 07 14.330 05 64.485 150 18,25
04 Phú Hưng 09 14.680 05 66.060 150 18,25
05 Hưng Mỹ 08 11.806 05 53.127 150 18,25
06 Hoà Mỹ 08 09.109 05 40.991 150 18,25
07 Tân Hưng 08 17.112 05 77.004 150 18,25
08
Tân Hưng
Đông
09 16.534
03 74.403 150 18,25
09
TT Cái
Nước
07 14.361
05 64.625 90 10,95
10 Đông Thới 07 08.566 05 38.547 150 18,25
11 Đông Hưng 08 10.484 05 47.178 150 18,25
12 Trần Thới 09 13.341 05 60.035 150 18,25
Tổng cộng 120 141.119 53 635.037 1.590 193,45
- Lần khám kê đơn/năm: Lần khám/dân số = 4,5
- Công suất sử dụng giường bệnh (%):
(Tổng số ngày điều trị nội trú x 100)/(Tổng số giường KH x 365 ngày)
- Ngày điều trị ngoại trú: Ngày điều trị ngoại trú/số giường KH/30 ngày = 20
III. CHỈ TIÊU CÁC CHƯƠNG TRINH
TT
CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
ĐVT Chỉ tiêu
1. Chương trình phòng chống Sốt rét:
* Dân số được bảo vệ bằng hoá chất Người 39.000
- Tẩm màn Người/xã 36.000/07
- Phun tồn lưu Người/xã 3.000/02
* Tổng số lượt người điều trị sốt rét Lượt 113
- Số lượt điều trị BNSR Lượt 43
- Cấp thuốc tự điều trị Lượt 15
- Số lượt điều trị mở rộng vùng dịch và
nguy cơ dịch sốt rét
Lượt 45
- Điều trị khác Lượt 10
* Số lam xét nghiệm Lam 5.000
2. Phòng chống sốt xuất huyết:
Giảm 15% số mắc SXH/100.000 dân Người <227
Giảm số chết do SXH/100.000 dân % <0,09
Giảm tỷ lệ mắc SXHD (B,C) % 30
Xét nghiệm chẩn đoán SXH Mẫu 23
Xét nghiệm huyết thanh Mẫu 16
Xét nghiệm phân lập vi rút Mẫu 07
Xử lý ổ dịch nhỏ % >80%
Giám sát huyện điểm % 100
Không để dịch lớn xảy ra Vụ 00
3. Chương trình Vitamine A:
Duy trì trẻ 6-36 tháng được uống Vitamine A % >90
Bà mẹ sau sinh được uống Vitamine A % >90
Giám sát các xã 02 lượt/năm, vào tháng 6 và
12 (ngày vi chất dinh dưỡng)
% 100
4. Tiêm chủng mở rộng (chỉ tiêu chung):
Số trẻ < 1 tuổi Trẻ 2300
Tiêm đầy đủ 8 loại Vaccin % >95
Tiêm ngừa viêm não Nhật Bản mũi 2 % >95
Trẻ 18 tháng tuổi được tiêm Sởi 2 mũi và
DPT4
Trẻ 2200
Tiêm VAT
2
+ cho phụ nữ có thai Người 2312
Tiêm VAT
2
phụ nữ 15-35 tuổi Người 1976
5. Phòng chống thiếu hụt Iode:
Độ phủ muối Iode % >90%
Tỷ lệ bướu cổ TE 8 – 12 tuổi % <5 %
Số xã giám sát
Xã 04
Mẫu muối giám sát
Mẫu 336
Mẫu nước tiểu giám sát
Mẫu 20
6. Phòng chống đái tháo đường:
Quản lý, tư vấn
% >60
Tuyên truyền kiến thức cho người dân
% >70
Khám sàng lọc
Xã/người 02/500
Điều tra KAP ĐTĐ
xã 04
7. Nước sạch, vệ sinh môi trường:
Xét nghiệm mẫu nước tại trường học
Trường 04
Xét nghiệm mẫu nước tại trạm y tế
Trạm 06
XD cầu tiêu hợp vệ sinh
Cái
Theo phân bổ
của tỉnh
8. Phòng chống bệnh nghề nghiệp:
Quản lý sức khỏe định kỳ
% >90
9. Phòng, chống HIV/AIDS:
9.1. TT-GD-TT và thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS
Số cán bộ chuyên trách xã, thị trấn được tập
huấn về truyền thông thay đổi hành vi phòng,
chống HIV/AIDS.
% 90
Tỷ lệ % các cơ quan thông tin đại chúng tổ
chức truyền thông về phòng, chống
HIV/AIDS
% 90
Số xã và thị trấn tổ chức mô hình truyền
thông về phòng, chống HIV/AIDS và các sự
kiện hưởng ứng tháng hành động Quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS.
% 90
Các doanh nghiệp, triển khai hoạt động
thông tin, giáo dục truyền thông PC
HIV/AIDS cho công nhân viên chức lao
động tại nơi làm việc.
% 90
9.2. Giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV
Số mẫu giám sát HIV Mẫu 130
Số mẫu giám sát trọng điểm Mẫu 200
Số lượt người nghiện chích ma tuý được tiếp
cận với bơm kim tiêm sạch
Lượt 550
Số lượt người bán dâm được cấp phát bao cao
su miễn phí và sử dụng trong mỗi lần quan hệ
tình dục.
Lượt 100
Tỷ lệ % cán bộ bị phơi nhiễm với HIV do tai
nạn nghề nghiệp được điều trị dự phòng
ARV.
% 100
10. Xét nghiệm (tự xây dựng):
- HIV
Test
18
- HbsAg
Test
30
- Test Glucose
Test
80
- Xét nghiệm huyết học
Mẫu
80
- Xét nghiệm nước tiểu
Mẫu
80
- Xét nghiệm phân
Mẫu
45
11. Chương trình VSATTP:
Quản lý cơ sở SX, CB Cơ sở 43
Quản lý cơ sở KD TP Cơ sở 192
Tập huấn
Cán bộ quản lý Người 11
Cơ sở SX, CB, KD thực phẩm Người 200
Cơ sở SX, CB đạt tiêu chuẩn VSATTP Cơ sở 41
Cơ sở kinh doanh đạt tiêu chuẩn VSATTP Cơ sở 182
Cơ sở SX, CB công bố chất lượng sản phẩm Cơ sở 41
Kiểm tra VSATTP Cơ sở 470 cơ sở
Lấy mẫu thực phẩm cơ sở sản xuất
Mẫu
43
Thử test nhanh các loại thực phẩm
Test
212
Cấp giấy chứng nhận đủ ĐK VSATTP Cơ sở
Cơ sở phát sinh
mới
4. Tiêm chủng mở rộng (tt) - Chỉ tiêu cụ thể:
TT Tên đơn vị Tổng số ấp Dân số Đối tượng
Đối tượng tiêm vắc xin
VNNB
Số trẻ
< 1 tuổi
PNCT
PNTSĐ cần
tiêm UV
Mũi 1, 2 Mũi 3
01 Lương Thế Trân
06 10.796 173 174 128 230
02 Thạnh Phú
06 14.330 227 229 183 261
03 Phú Hưng
10 14.680 236 237 218 314
04 Hưng Mỹ
06 11.806 191 190 152 184
05 Hòa Mỹ
07 9.109 150 150 129 213
06 Tân Hưng
12 17.112 270 275 229 297
07 Tân Hưng Đông
12 16.534 286 287 231 328
08 TT Cái Nước
10 14.361 242 245 215 321
09 Đông Thới
05 8.566 144 145 122 202
10 Đông Hưng
7 10.484 171 170 141 255
11 Trần Thới
12 13.341 210 210 228 225
Tổng cộng 93 141.119 2.300 2.312 1.976 2.830
12. Chương trình Lao – Tâm thần:
T
T
ĐƠ
N
VỊ
CHƯƠNG TRÌNH
CHỐNG LAO
CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN
Thu dung Lam đàm
Số lần
hám
Thu
dun
g
chu
ng
TT
PL
F
20
ĐK
G
40
T
h
u
d
u
n
g
c
h
u
n
g
M+
chu
ng
M+
Mớ
i
TS
Ngư
ời
Tổ
ng
số
PHKS
0
1
Lươ
ng
Thế
Trân
15 11 10 10 80 30
50
262
04 02 02
0
2
Thạ
nh
Phú
17 12 10 10 82 30
52
396
04 02 02
0
3
Phú
Hưn
g
21 14 13 10 83 30
53
458
04 02 02
0
4
Tân
Hưn
g
22 14 13 10 84 30
54
480
05 03 02
0
5
Hưn
g
Mỹ
18 15 12 10 80 30
50
354
04 02 02
0
6
Hòa
Mỹ
15 11 9 10 75 30
45
262
04 02 02
0
7
Tân
Hưn
g
Đôn
g
22 16 14 10 85 30
55
480
05 02 03
0
8
TT
Cái
Nưó
c
20 15 13 10 79 30
49
417
04 02 02
0
9
Trần
Thớ
i
21 15 14 10 81 30
51
396
04 02 02
1
0
Đôn
g
Thớ
i
15 12 11 10 70 30
40
312
04 02 02
1
1
Đôn
g
Hưn
g
16 13 11 10 70 30
40
323
04 02 02
Tổng
cộng
2
0
2
184 130 110 869 33
0
53
9
4.140 46 23 23
13. Chương trình Phong – Mắt – ARI:
T
T
ĐƠ
N
VỊ
CHƯƠNG TRÌNH PHONG CHƯƠNG TRÌNH
MẮT
ARI
CS Bệnh
Lam Phong
T
S
la
m
PH KS
0
1
Lương
Thế
Trân
420 74 3 1 1 0 1 6 1.000
35
890
0
2
Thạnh
Phú
550 110 6 1 1 0 1 7 1.389
50
1.310
0
3
Phú
Hưng
620 125 5 1 1 0 1 8 1.661
60
1.490
0
4
Tân
Hưng
655 131 7 1 1 0 1 8 1.737
65
1.465
0
5
Hưng
Mỹ
460 92 3 1 1 0 1 7 1.240
40
1.100
0
6
Hòa Mỹ 360 73 3 1 1 0 1 4 946
32
900
0
7
Tân
Hưng
Đông
650 130 14 1 3 1 2 8 1.725
65
1.550
0
8
TT Cái
Nước
550 110 6 1 2 1 1 8 1.469
52
1.350
0
9
Trần
Thới
530 106 4 1 2 1 1 8 1.387
50
1.265
1
0
Đông
Thới
380 77 6 1 1 0 1 6 1.046
33
950
1
1
Đông
Hưng
410 82 5 1 3 1 2 6 1.100
33
970
Tổng cộng
5.585 1.110 62 11 17 4 13 76 14.70
0
515 13.240
* Phụ chú: - Trong năm thực hiện khám LEC cho 02
xã (cụ thể thông báo sau).
- Các tổ chuyên khoa thực hiện giám sát ít nhất 1
lần/quý.
IV. KINH PHÍ
1. Tổng thu:
VNĐ
9.661.149.000
- Kinh phí ngân sách cấp sự nghiệp Y tế
VNĐ 9.375.000.000
- Kinh phí thực hiện chương trình MTQG
VNĐ 250.042.000
- Thu phí, lệ phí, thu khác
VNĐ 36.107.000
2. Tổng chi:
VNĐ 9.581.149.000
- Kinh phí ngân sách cấp sự nghiệp Y tế
VNĐ 9.295.000.000
- Kinh phí thực hiện chương trình MTQG
VNĐ 250.042.000
- Thu phí, lệ phí, thu khác
VNĐ 36.107.000
CHỈ TIÊU CỤ THỂ NĂM 2013
TT
CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
ĐVT Chỉ tiêu
1. Chương trình phòng chống Sốt rét
* Dân số được bảo vệ bằng hoá chất Người 39.000
- Tẩm màn Người/xã 36.000/07
- Phun tồn lưu Người/xã 3.000/02
* Tổng số lượt người điều trị sốt rét Lượt 113
- Số lượt điều trị BNSR Lượt 43
- Cấp thuốc tự điều trị Lượt 15
- Số Lượt điều trị mở rộng vùng dịch
và nguy cơ dịch sốt rét
Lượt 45
- Điều trị khác Lượt 10
* Số lam xét nghiệm Lam 5.000
2. Phòng chống sốt xuất huyết
Giảm 15% số mắc SXH /100.000 dân Người <227
Giảm số chết do SXH/100.000 dân % <0,09
Giảm tỷ lệ mắc SXHD (B,C) % 30
Xét nghiệm chẩn đoán SXH Mẫu 23
Xét nghiệm huyết thanh Mẫu 16
Xét nghiệm phân lập vi rút Mẫu 07
Xử lý ổ dịch nhỏ % >80%
Giám sát huyện điểm % 100
Không để dịch lớn xảy ra Vụ 00
3. Chương trình Vitamine A
Duy trì trẻ 6-36 tháng được uống % >90
Bà mẹ sau sinh được uống Vitamine A % >90
Giám sát các xã 02 lượt/năm, vào
tháng 6 và 12 (ngày vi chất dinh
dưỡng)
% 100
4. Tiêm chủng mở rộng (chỉ tiêu chung)
Số trẻ < 1 tuổi Trẻ 2300
Tiêm đầy đủ 8 loại Vaccin % >95
Tiêm ngừa viêm não Nhật Bản mũi 2 % >95
Trẻ 18 tháng tuổi được tiêm Sởi 2 mũi
và DPT4
Trẻ 2200
Tiêm VAT
2
+ cho phụ nữ có thai Người 2312
Tiêm VAT
2
phụ nữ 15-35 tuổi Người 1976
5. Phòng chống thiếu hụt Iode
Độ phủ muối Iode % >90%
Tỷ lệ bướu cổ TE 8 – 12 tuổi % <5 %
Số xã giám sát Xã 04
Mẫu muối giám sát Mẫu 336
Mẫu nước tiểu giám sát Mẫu 20
6. Phòng chống đái tháo đường
Quản lý, tư vấn % >60
Tuyên truyền kiến thức cho người dân % >70
Khám sàng lọc Xã/Người 02/500
Điều tra KAP ĐTĐ xã 04
7. Nước sạch, vệ sinh môi trường
Xét nghiệm mẫu nước tại trường học Trường 04
Xét nghiệm mẫu nước tại trạm y tế Trạm 06
XD cầu tiêu hợp vệ sinh Cái
Theo phân bổ của
tỉnh
8. Phòng chống bệnh nghề nghiệp
Quản lý sức khỏe định kỳ % >90
9. Phòng, chống HIV/AIDS
9.1. TT-GD-TT và thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS
Số cán bộ chuyên trách xã, thị trấn
được tập huấn về truyền thông thay đổi
hành vi phòng, chống HIV/AIDS.
% 90
Tỷ lệ % các cơ quan thông tin đại
chúng tổ chức truyền thông về phòng,
chống HIV/AIDS
% 90
Số xã và thị trấn tổ chức mô hình
truyền thông về phòng, chống
HIV/AIDS và các sự kiện hưởng ứng
tháng hành động quốc gia phòng,
chống HIV/AIDS.
% 90
Các doanh nghiệp, triển khai hoạt động
thông tin, giáo dục truyền thông PC
HIV/AIDS cho công nhân viên chức
lao động tại nơi làm việc.
% 90
9.2. Giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm
HIV
Số mẫu giám sát HIV Mẫu 130
Số mẫu giám sát trọng điểm Mẫu 200
Số lượt người nghiện chích ma tuý
được tiếp cận với bơm kim tiêm sạch
Lượt 550
Số lượt người bán dâm được cấp phát
bao cao su miễn phí và sử dụng trong
mỗi lần quan hệ tình dục.
Lượt 100
Tỷ lệ % cán bộ bị phơi nhiễm với HIV
do tai nạn nghề nghiệp được điều trị
dự phòng ARV.
% 100
9.3. An toàn truyền máu % 100
10. TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
TT Tên đơn vị Tổng
số ấp
Tổng
số hộ
Dân số
Đối tượng
Đối tượng tiêm vắc
Số trẻ
< 1 tuổi
PNCT PNTSĐ cần
tiêm UV
Mũi 1, 2
1 Lương Thế Trân
06 2.331 10.796 173 174 128 230
2 Thạnh Phú
06 3.274 14.330 227 229 183 261
3 Phú Hưng
10 3.540 14.680 236 237 218 314
4 Tân Hưng
12 3.844 17.112 270 275 229 297
5 Hưng Mỹ
06 2.755 11.806 191 190 152 184
6 Hòa Mỹ
07 2.121 9.109 150 150 129 213
7 Tân Hưng Đông
12 3.781 16.534 286 287 231 328
8 Trần Thới
12 3.001 13.341 210 210 228 225
9 TT Cái Nước
10 3.611 14.361 242 245 215 321
10 Đông Thới
05 2.024 8.566 144 145 122 202
11 Đông Hưng
7 2.551 10.484 171 170 141 255
Tổng cộng 93 32.833 141.119 2.300 2.312 1.976 2.830
11. CHƯƠNG TRÌNH LAO – TÂM THẦN
T
T
ĐƠ
N
VỊ
CHƯƠNG TRÌNH
CHỐNG LAO
CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN
Thu dung Lam đàm
Số Th TT Đ
T
h
u
d
u
n
M+
Ch
ung
M
+
M
ới
TS
Ng
ười
Tổ
ng
số
P
H
K
S
ần khám
g
c
h
u
n
g
u
du
ng
chu
ng
PL
F
20
K
G
40
0
1
Lươ
ng
Thế
Trâ
n
15 11 10 10 80 30
50
262
04 02 02
0
2
Thạ
nh
Phú
17 12 10 10 82 30
52
396
04 02 02
0
3
Phú
Hư
ng
21 14 13 10 83 30
53
458
04 02 02
0
4
Tân
Hư
ng
22 14 13 10 84 30
54
480
05 03 02
0
5
Hư
ng
Mỹ
18 15 12 10 80 30
50
354
04 02 02
0
6
Hòa
Mỹ
15 11 9 10 75 30
45
262
04 02 02
0
7
Tân
Hư
ng
Đô
ng
22 16 14 10 85 30
55
480
05 02 03
0
8
TT
Cái
Nư
óc
20 15 13 10 79 30
49
417
04 02 02
0
9
Trầ
n
Thớ
i
21 15 14 10 81 30
51
396
04 02 02
1
0
Đô
ng
Thớ
i
15 12 11 10 70 30
40
312
04 02 02
1
1
Đô
ng
Hư
16 13 11 10 70 30
40
323
04 02 02
ng
Tổng
cộng
2
0
2
184 13
0
110869 33
0
53
9
4140 46 23 23
12. CHƯƠNG TRÌNH PHONG - MẮT – ARI
T
T
ĐƠN
VỊ
X
Ã
CHƯƠNG TRÌNH PHONG CHƯƠNG
TRÌNH
MẮT
ARI
Khámch
ung
Bệnh
CS
Tà
Bệnh
LTQĐ
Lam Phong
M
ỗ
Khám
mắt
Điều
trị
Ts
La
m
PH KS
0
1
Lương
Thế
Trân
420 74 3 1 1 0 1 6 1000
35
890
0
2
Thạnh
Phú
550 110 6 1 1 0 1 7 1389
50
1310
0
3
Phú
Hưng
620 125 5 1 1 0 1 8 1661
60
1490
0
4
Tân
Hưng
655 131 7 1 1 0 1 8 1737
65
1465
0
5
Hưng
Mỹ
460 92 3 1 1 0 1 7 1240
40
1100
0
6
Hòa
Mỹ
360 73 3 1 1 0 1 4 946
32
900
0
7
Tân
Hưng
Đông
650 130 14 1 3 1 2 8 1725
65
1550
0
8
TT
Cái
Nưóc
550 110 6 1 2 1 1 8 1469
52
1350
0
9
Trần
Thới
530 106 4 1 2 1 1 8 1387
50
1265
1
0
Đông
Thới
380 77 6 1 1 0 1 6 1046
33
950
1
1
Đông
Hưng
410 82 5 1 3 1 2 6 1100
33
970
Tổng cộng 5.585 1.110 62 11 17 4 13 76 14.700 515 13.240
* Phụ chú: - Trong năm thực hiện khám LEC cho
hai xã, cụ thể sẽ thông báo sau.
- Các tổ chuyên khoa thực hiện giám sát ít nhất 1 lần/quý.
CHỈ TIÊU
XÉT NGHIỆM NĂM 2013
(phần này đưa vào chỉ tiêu từng chương trình luôn…)
1. Chỉ tiêu xét nghiệm tự xây dựng:
- HIV: 18 test.
- HbsAg: 30 test
- Test Glucose: 80 test.
- Xét nghiệm huyết học: 80 mẫu.
- Xét nghiệm nước tiểu: 80 mẫu.
- Xét nghiệm phân: 45 mẫu
2. Chỉ tiêu xét nghiệm các chương trình:
2.1.Chương trình chống lao:
- Lam phát hiện: 300 lam.
- Lam kiểm soát: 486 lam
2.2. Chương trình chống phong:
- Lam phát hiện: 01 lam
- Lam kiểm soát: 09 lam
2.3.Chương trình giám sát trọng điểm HIV/AIDS: 130 mẫu
2.4.Chương trình phòng chống sốt rét:
- Lam tầm soát phát hiện: 5.000 lam
2.5.Chương trình phòng chống sốt xuất huyết:
- Phân lập virut: 16 mẫu
- Elisa: 07 mẫu
2.6.Chương trình ATVSTP:
- Mẫu kiểm tra test nhanh: 212 test
- Mẫu gởi đi: 43 mẫu
* Ngoài ra: Phối hợp với truyến Tỉnh kiểm tra, giám sát mẫu
nuốc tại các hãng nuốc đá, nước uống đóng chai và phối hợp với
Bệnh viện đa khoa khu vực Cái Nước thực hiện các chỉ tiêu xét
nghiệm theo yêu cầu thực tế.