Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.4 KB, 32 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 2 - Witches of east end 2
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches of East End Tập
Trước
00:02 - I shouldn't be here. = Tôi không nên đến đây.
00:03 - Killian? I figured my big brother's = Killian? Thì em biết anh trai
mình
00:05 - getting married I should come congratulate him. = sắp kết hôn Em
nghĩ mình nên đến nói câu chúc mừng anh ấy.
00:07 - The girls don't know what they are. = Hai đứa không biết chúng là ai
00:09 - I hope you choke. = Tôi hy vọng bà mắc nghẹn luôn đi.
00:10 - I made her choke, with my mind. = Em khiến mẹ của Dash bị nghẹn chỉ
bằng ý nghĩ.
00:13 - There's something I need to tell you. It's the truth about who we are. =
Mẹ có chuyện này cần cho con biết. Sự thật về thân thế của chúng ta.
00:17 - Please don't tell me we're witches. We're witches. = Mẹ làm ơn đừng nói
chúng ta là phù thủy. Chúng ta là phù thủy.
00:18 - Wendy: You have an enemy, a shifter. Somebody doing evil in your
name. = Chị có kẻ thù. Có khả năng biến thân. Và hắn đang làm những việc xấu
dưới danh tính của chị.
00:23 - And they're not going to stop until you and your girls are dead. = Và
chúng sẽ không dừng lại cho đến khi chị và 2 đứa con gái của chị chết hết.
00:26 - I can help you get revenge on the witch who did this to you. = Ta có thể
giúp ngươi trả thù con mụ phù thủy đã làm thế này với ngươi.
00:30 - Doug: You stuck me in the desert for 80 years! = Cô nhốt tôi ở sa mạc
80 năm trời!
00:33 - Somebody! Stop that! = Có ai không! Im miệng!
00:35 - You have to save Freya. He wants to kill her in the picture = Chị phải
cứu Freya. Hắn muốn giết con bé ở trong bức tranh.
00:37 - because he knows if he does She can't be reborn. = vì hắn biết nếu
hắn làm thế Con bé sẽ không thể tái sinh.
00:40 - Maura: I know who killed my husband. = Tôi biết ai đã giết chồng tôi


00:42 - Joanna Beauchamp, you are under arrest = Joanna Beauchamp, bà đã bị
bắt
00:44 - for the murder of Bill Thatcher. You have to save your sister. = vì tội
giết chết Bill Thatcher. Con phải đến cứu em gái con.
00:48 - I wish I could help you. = Em ước gì em có thể giúp chị.
00:49 - The breakfront has a false back. You'll find everything you need inside.
= Chỗ cái tủ lớn có một ngăn bí mật phía trong. Con sẽ tìm thấy mọi thứ con cần
trong đó.
01:07 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
01:19 - Okay. = Được rồi.
01:23 - There's got to be some kind of trick. Um = Chắc là phải dùng trò gì
đặc biệt để mở nó ra. Um
01:28 - Abracadabra. = Abracadabra.
01:32 - You're an idiot, Ingrid. = Mày đúng là đồ ngu, Ingrid.
01:34 - It's not gonna magically open just 'cause you say, "Open." = Nó sẽ
không tự mở ra một cách thần kỳ chỉ vì mày nói câu "Mở ra".
01:41 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
01:52 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
02:16 - Grimoire. = Sách Phép.
02:20 - And it's real. = Và nó là thật.
02:23 - Okay, spell = Được rồi, câu thần chú
02:25 - to save Freya. I need a spell to save Freya. = để cứu Freya. Mình cần
tìm câu thần chú để cứu Freya.
02:31 - To save Freya. = Để cứu Freya.
02:33 - You need to help me! = Các người phải giúp tôi!
02:35 - Hey, help me. Please! Someone's trying to kill me! = Này, Giúp tôi với.
Làm ơn đi! Có kẻ đang muốn giết tôi!
02:41 - Doug: Freya! = Freya!
02:47 - Freya?! = Freya?!
02:50 - Where the hell am I?! = Mình đang ở chỗ quái nào đây?!

02:52 - Freya! = Freya!
02:53 - Freya!
03:00 - Let's talk about the night Bill Thatcher was killed. Hmm? = Hãy nói về
cái đêm mà Bill Thatcher bị giết. Hmm?
03:05 - Now, I got to talk to Maura Thatcher tonight. = Cháu đã nói chuyện với
Maura Thatcher đêm qua.
03:09 - And she, uh = Và bà ấy, uh
03:11 - Well, she was calm, you know, lucid, = Và bà ấy rất bình tĩnh, bác biết
đấy, rất sáng suốt,
03:15 - and very convincing. And she claims = và lời nói rất cớ sức thuyết phục.
Bà ấy khai rằng
03:20 - that she and her husband were walking their dog = bà ấy và chồng
mình đang dắt chó đi dạo
03:24 - in a park near Fair Haven when they came across you = trong công
viên gần Fair Haven và sau đó họ gặp bác
03:30 - drawing this symbol in the ground. = vẽ cái biểu tượng này trên
sân cát.
03:39 - You recognize that symbol? = Bác nhận ra biểu tượng này chứ?
03:40 - Can you tell me what it means? = Bác cho cháu biết nó có nghĩa gì được
không?
03:47 - No. Never seen it before. = Không. Trước đây bác chưa từng nhìn thấy
nó.
03:53 - She says that you were preoccupied, agitated, angry, and = Bà ấy nói bác
rất kích động, giận dữ và
03:57 - that when they tried to engage you, you attacked them. = khi họ cố bắt
chuyện với bác thì bác tấn công họ.
04:01 - She says that you killed her husband in cold blood = Bà ấy nói bác giết
chồng bà ấy rất nhẫn tâm
04:04 - right before her eyes. = ngay trước mắt bà ấy.
04:05 - And her description of the attack matches his injuries to a "T." = Và

những điều bà ấy miêu tả trong vụ tấn công khớp với những thương tích của ông
chồng.
04:09 - Can I have a cigarette? = Bác hút thuốc được không?
04:12 - Dodo you smoke? Only when I'm accused of murder. = Bác hút thuốc
sao? Chỉ khi bị buộc tội giết người thôi.
04:26 - Resucitet incantatores. = Resucitet incantatores.
04:30 - Resurrection spell. = Câu thần chú hồi sinh.
04:44 - Get ready, Aunt Wendy. I'm bringing you back. = Chuẩn bị đi dì Wendy.
Cháu sẽ mang dì quay lại.
04:53 - Thank you. You're welcome. = Cảm ơn cậu. Không có gì.
05:06 - I don't understand why you're doing this. = Tôi không hiểu sao anh lại
làm thế này.
05:08 - I don't know you. You really don't remember, do you? = Tôi không hề
quen anh. Cô thật sự không nhớ tôi, đúng không?
05:10 - You have no idea what's happening. My God, you must scared. = Cô
thật sự không biết chuyện gì đang xảy ra. Chúa ơi, chắc là cô sợ lắm.
05:14 - Mmmysticum pictura devorare nos = Mmmysticum pictura devorare
nos
05:19 - Mysticum pictura devorare nos. = Mysticum pictura devorare nos.
05:21 - Mysticum pictura devorare nos. = Mysticum pictura devorare nos.
05:22 - Spiritus mundi mortuos suscitat. = Spiritus mundi mortuos suscitat.
05:25 - Ingrid: Spiritus mundi mortuos suscitat. Fumus revelat veritatem. =
Spiritus mundi mortuos suscitat. Fumus revelat veritatem.
05:27 - Fumus revelat veritatem. Mysticum picturadevorare nos. = Fumus
revelat veritatem. Mysticum picturadevorare nos.
05:30 - Fumus revelat veritatem. = Fumus revelat veritatem.
05:31 - Spiritus mundi mortuos suscitat. Fumus revelat veritatem. = Spiritus
mundi mortuos suscitat. Fumus revelat veritatem.
05:34 - Spiritus Fumus revelat = Spiritus Fumus revelat
05:36 - devorare mortuos suscitat. = devorare mortuos suscitat.

05:39 - veritatem. Spiritus mundi mortuos suscitat. = veritatem. Spiritus
mundi mortuos suscitat.
05:43 - Hey! That's not gonna work. = Này! Làm thế chẳng có tác dụng gì đâu.
05:45 - You trapped me in a painting once already. = Trước đây cô đã từng nhốt
tôi vào bức tranh một lần rồi.
05:47 - Don't you think if I could have chanted my way out, I would have? = Cô
không nghĩ nếu chỉ cần đọc thần chú mà thoát được thì tôi đã đọc từ đời nào rồi
sao?
05:50 - I didn't trap you in a painting! Yes, you did! = Tôi không có nhốt anh ào
bức tranh! Có đấy!
05:53 - You kept me on the wall like a trophy! And I was in love with you. = Và
cô treo bức tranh của tôi lên tường như một chiến tích! Và lúc đó tôi rất yêu cô.
05:57 - I didn't want to hit you. I just wanted to make you listen. = Tôi không
muốn đánh cô. Tôi chỉ muốn cô nghe tôi nói thôi.
06:00 - I wanted to marry you. = Tôi muốn kết hôn với cô.
06:02 - But you turned out to be just a vindictive little witch! = Như hóa ra cô
chỉ là một con phù thủy hay thù hằn!
06:08 - Just like all the rest. = Như tất cả bọn còn lại.
06:10 - Please don't stab me. Stab you? = Làm ơn đừng đâm tôi. Đâm cô hả?
06:12 - No, I'm not going to stab you, beautiful. = Không, tôi sẽ không đâm cô.
Cô nàng xinh đẹp à.
06:14 - This knife is the only way out of here. = Con dao này là cách duy nhất
để thoát khỏi đây.
06:26 - Oh, she's alive. Who's alive? = Oh, nó còn sống. Ai sống cơ?
06:32 - Maura Thatcher. I'm glad she's alive. = Maura Thatcher. Bác mừng vì bà
ấy còn sống.
06:39 - I'd like to call my lawyer now. = Giờ bác muốn gọi luật sư.
06:42 - Wendy? = Dì Wendy?
06:57 - You resurrected me?! What were you thinking, Ingrid? = Cháu hồi sinh
dì sao?! Cháu đã nghĩ gì thế, Ingrid?

07:01 - I'm sorry. I thought you would be happy. = Cháu xin lỗi. Cháu tưởng dì
sẽ vui vì chuyện này chứ.
07:03 - I was coming back to life anyway. It just takes a few hours. = Đằng nào
dì cũng sống lại thôi. Chỉ mất có vài giờ thôi mà.
07:07 - But you were dead. = Nhưng dì đã chết rồi.
07:08 - Like, dead. It doesn't work like that for me. = Chết ngắc luôn ấy. Với dì
thì không như thế đâu.
07:10 - I don't have time to explain. Where's your mother? = Dì không có thời
gian để giải thích. Mẹ cháu đâu?
07:12 - Did she get to Freya in time? No. She got arrested for murder. = Chị ấy
cứu được Freya kịp lúc chứ? Không. Bà ấy bị bắt vì tội giết người.
07:15 - They came and took her away. What?! Freya's still in there? = Họ đến
đưa bà ấy đi rồi. Gì cơ?! Freya vẫn còn ở trong bức tranh sao?
07:18 - Oh, my God, we are so monumentally screwed! = Ôi Chúa ơi, chúng ta
tiêu chắc rồi!
07:25 - II don't understand what's happening. There are consequence, Ingrid. =
Cháu không hiểu chuyện gì đang xảy ra. Sẽ có hậu quả đấy, Ingrid.
07:29 - You can't just bring someone back from the dead = Cháu không thể hồi
sinh một người nào đó từ cõi chết
07:32 - without consequences. = mà không có hậu quả được.
07:33 - I am so pissed off at your mom right now = Lúc này dì đang bực mẹ
cháu lắm đấy,
07:35 - for not teaching you girls how to handle your gifts. = vì bà ấy chẳng chịu
dạy các cháu cách kiểm soát sức mạnh.
07:37 - This is all her fault. What do you mean, consequences? = Đây hoàn toàn
là lỗi của chị ấy. Ý dì có hậu quả là sao?
07:40 - There's a price. A spell like that always carries a price. = Một cái giá
phải trả. Một câu thần chú như thế luôn có cái giá của nó.
07:44 - What kind of price? = Cái giá như thế nào cơ?
07:45 - If you resurrect someone you love, then someone you love has to die. =

Nếu cháu hồi sinh một người cháu yêu thương, thì một người khác sẽ phải chết.
07:48 - Freya. Not if we can get to her in time. = Freya. Nếu chúng ta đến cứu
con bé kịp lúc thì không đâu.
07:51 - Come on, let's go. = Nhanh lên, đi nào.
07:57 - What are you doing? = Anh đang làm gì thế?
07:59 - I want you to burn. Just like I did in that desert. = Tôi muốn cô bị thiêu
đốt. Giống như tôi lúc ở cái sa mạc đó ấy.
08:03 - I want you to suffocate. = Tôi muốn cô phải ngạt thở.
08:05 - I want you to feel every ounce = Tôi muốn cô cảm nhận từng phần
08:09 - of pain that you made me feel, = những nỗi đau mà cô khiến tôi phải
gánh chịu,
08:12 - and then I want you to die. = và sau đó Tôi muốn cô phải chết.
08:20 - Don't you have any powers at all? = Cô không hề có sức mạnh nào sao?
08:27 - I'm disappointed in you. What? = Tôi thất vọng đấy. Gì cơ?
08:29 - The old Freya would have put up much more of a fight. = Freya trong
quá khứ sẽ chiến đấu một trận ra trò.
08:36 - I really did love you once. = Trước đây tôi từng yêu cô.
08:38 - My little rebel. My little = Cô gái nổi loạn của tôi. Cô gái
08:41 - My wild child. = Cô gái cuồng nhiệt của tôi.
08:43 - Shh, shh, shh, shh, shh. = Shh, shh, shh, shh, shh.
08:48 - Ow! = Ow!
08:51 - Go to hell! I've already been. = Cút xuống địa ngục đi! Tôi từng ở đó
rồi.
08:54 - Now it's your turn. = Giờ đến lượt cô.
09:01 - Goodbye, Freya. = Tạm biệt, Freya.
09:05 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
09:23 - Hey, you see Freya leave? = Này, anh có thấy Freya rời khỏi đây
không?
09:24 - Can't find her. No. = Tôi không tìm thấy cô ấy. Không.
09:29 - Dash: Killian? What are you doing here? = Killian? Em làm gì ở đây

thế?
09:33 - Drinking, oddly enough. = Làm vài chai. Kỳ lạ quá hả.
09:45 - Mom worries about you. You stopped emailing. = Mẹ đang lo cho em
đấy. Em chẳng gửi email cho bà nữa.
09:48 - You don't even bother sending postcards anymore. = Em thậm chí còn
chẳng buồn gửi mấy tấm postcards.
09:51 - You shouldn't punish her 'cause you're mad at me. = Em không nên
trừng phạt bà ấy chỉ vì em giận anh.
09:52 - I'm not mad at you. = Em không giận anh.
09:54 - What, you've been mad at me since birth. You still = Gì cơ, em giận anh
từ khi mới vừa sinh ra. Em vẫn
09:56 - haven't figured out, it's not my fault you're a screwup. = chưa nhận ra
rằng chuyện em kết thúc như thế không phải là lỗi của anh.
09:59 - You want to tell me what you're doing here? = Em muốn cho anh biết
em đang làm gì ở đây không?
10:01 - I haven't seen you in five years. What do you want, Killian? = Đã 5 năm
trời anh không nhìn thấy em. Em muốn gì, Killian?
10:08 - I don't want anything from you. = Em chẳng muốn gì ở anh cả.
10:10 - You always want something from me, = Em luôn muốn thứ gì đó ở anh,
10:11 - only usually you just end up taking it without asking. = và thường thì em
luôn lấy đi mà chẳng hỏi ý anh.
10:26 - Want to go again? = Muốn làm hiệp nữa không?
10:33 - It's good to see you, Dash. = Rất vui được gặp anh, Dash.
10:38 - Hey, uh, excuse me. You seen Freya? = Này, uh, xin lỗi cô. Cô có thấy
Freya đâu không?
10:41 - No, I haven't seen her. I Okay. Okay. = Không, Tôi không thấy. Được
rồi. Cảm ơn cô.
11:01 - Ingrid: I don't even understand what's going on. = Cháu thậm chí chẳng
hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra nữa.
11:02 - An old boyfriend of Freya's wants to kill her? = Bạn trai cũ của Freya

muốn giết nó sao?
11:05 - Yeah. Is it Josh Meyer from high school? = Ừ. Có phải là Josh Meyer
hồi học trung học không dì?
11:07 - No, honey, this is a boyfriend from a long time ago. = Không, cháu yêu,
đây là gã bạn trai từ rất lâu trước đây rồi.
11:09 - From another life. What do you mean? = Từ kiếp trước kia. Ý dì là sao?
11:12 - Okay, you and Freya have lived and died. = Được rồi, cháu và Freya
được sinh ra và chết đi
11:14 - At least a dozen times. It's part of your curse. = ít nhất là 12 lần rồi. Đó
là một phần trong lời nguyền của các cháu.
11:16 - We're cursed? Every woman in this family. = Bọn cháu bị nguyền rủa
sao? Mọi phụ nữ trong gia đình chúng ta đều bị cả.
11:18 - We're all cursed. Why? = Tất cả chúng ta đều bị nguyền rủa. Tại sao
chứ?
11:19 - Okay, I'm gonna leave it up to your mother = Được rồi, dì sẽ để mẹ
cháu
11:21 - to explain that to you. But the point is you've lived before = giải thích
chuyện đó với cháu. Nhưng mấu chốt là cháu từng trải qua nhiều kiếp
11:24 - but you don't remember a thing, neither does Freya. = và cháu chẳng
nhớ gì về chuyện đó, Freya cũng thế.
11:25 - So this guy, Freya's old boyfriend, why is he even doing this? = Vậy cái
gã này, bạn trai cũ của Freya ấy, sao hắn ta lại làm thế này?
11:29 - Okay, that's probably another thing you should know. = Được rồi. Đây
có lẽ là một điều khác nữa mà cháu cần phải biết.
11:31 - All the women in this family, we have really bad luck with men. = Mọi
phụ nữ trong gia đình này thường không gặp may với đàn ông.
11:35 - And that's part of the curse? = Và đó cũng là một phần của lời
nguyền ạ?
11:37 - No, we're just really stupid that way. = Không, chỉ là chúng ta khờ dại
trong chuyện tình cảm lắm.

11:45 - Harrison. Joanna. Ah! = Harrison. Joanna. Ah!
11:51 - Wow. = Wow.
11:54 - It is so nice to be back in East End. I do love the salt air. = Thật tuyệt khi
được quay lại East End. Tôi rất thích mùi của biển.
11:58 - You got here fast. Even for you. = Đến hơi bị nhanh đấy. Ngay cả với
anh.
12:00 - They make better cars now. That's true. = Xe bây giờ xịn hơn nhiều rồi.
Đúng thế.
12:03 - How long has it been? Oh, I'd say at least 50 years. = Đã bao lâu rồi nhỉ?
Tôi nghĩ rằng ít nhất cũng 50 năm rồi.
12:08 - God, you look exactly the same. = Chúa ơi, trông anh vẫn giống hệt như
trước đây.
12:10 - Immortality'll do that. You, on the other hand, I mean, = Cái lợi của việc
bất tử mà. Còn cô, mặt khác, ý tôi là,
12:13 - you, God, you look better than ever. = Cô, Chúa ơi, cô bây giờ tuyệt hơn
bất cứ lúc nào.
12:14 - Maybe not much longer. Apparently someone's trying to kill me. = Chắc
cũng không được như thế lâu nữa đâu. Có vẻ như kẻ nào đó đang muốn giết tôi.
12:18 - Is that even possible? = Việc đó có thể sao?
12:20 - It's difficult, but it's not impossible. And someone's pretty intent on
trying. = Rất khó, nhưng không hẳn là không thể. Và kẻ nào đó đang thật sự
nghiêm túc trong chuyện này.
12:25 - I can't stop a vicious psychopath from trying to kill you. = Tôi không thể
ngăn chặn một kẻ tâm thần đang luẩn quẩn quanh đây tìm cách giết cô.
12:29 - But I can sure as hell try to get you out of here. = Nhưng tôi chắc chắn
có thể giúp cô ra khỏi đây.
12:31 - The sooner the better. My girls are in danger. = Càng sớm càng tốt. Hai
đứa con gái của tôi đang gặp nguy hiểm.
12:45 - Oh, my God! = Ôi Chúa ơi!
13:16 - Well, we got one problem solved at least. = Ít nhất chúng ta cũng giải

quyết được một vấn đề rồi.
13:20 - Just spoke to the judge. = Tôi vừa nói chuyện với thẩm phán xong.
13:22 - Guess who's about to become a free woman. = Đoán xem ai sắp được thả
tự do này.
13:23 - Thanks to me. How did you pull that off? = Nhờ tôi cả đấy. Sao anh làm
thế được?
13:26 - Just because I lack the power to cast spells, = Chỉ vì tôi không có khả
năng dùng thần chú,
13:28 - doesn't mean I don't have a few tricks up my sleeve. = không có nghĩa là
tôi chẳng còn chiêu nào khác để dùng.
13:31 - I may not be gifted with magic, but I know people who are. = Có thể tôi
không có phép thuật, nhưng tôi hiểu được con người.
13:34 - They see things. Dig up dirt. = Tôi có thể nhìn thấu nhiều chuyện. Tìm
ra những chuyện bẩn thỉu nhất.
13:36 - You called in a favor with one of your shady clients? = Anh nhờ vả một
trong những khách hàng đang che giấu những chuyện mờ ám để giúp tôi à?
13:39 - Might I remind you that you are one of my shady clients, my dear. = Để
tôi nhắc cho cô nhớ, cô cũng là một trong số những khách hàng che giấu chuyện
mờ ám của tôi đấy.
13:43 - I just got you bail on a murder charge. = Tôi vừa giúp cô được bảo lãnh
khỏi một vụ giết người.
13:45 - You should be hugging me right now. I'm innocent. = Lúc này đáng lẽ
cô phải ôm tôi chứ. Tôi vô tội mà.
13:48 - I don't need shady dealings to get me out of this. = Tôi không cần những
thỏa thuận ngầm để giúp tôi ra khỏi đây.
13:51 - Just a good lawyer. Well, you're also gonna = Tôi chỉ cần một luật sư
giỏi thôi. Vậy thì cô cũng sẽ cần
13:53 - need a lot of money because bail is set at a million bucks. = rất nhiều
tiền vì bảo lãnh tốn khoảng một triệu đô đấy.
14:04 - Freya. = Freya.

14:30 - It's you. = Là anh.
14:38 - Wow. = Wow.
14:41 - Guess you're feeling better. = Anh đoán là em thấy khỏe hơn rồi.
14:42 - Bartender: Fire's out, people. = Dập được lửa rồi mọi người.
14:44 - What are you doing here? Next round's on the house. = Chầu tiếp theo
quán sẽ đãi. Anh đang làm gì ở đây thế?
14:46 - What the hell happened to you? = Có chuyện quái gì xảy ra với em thế?
14:47 - II couldn't find you. = Anh không tìm thấy em.
14:48 - And then all of a sudden I smelled smoke. = Rồi sau đó đột nhiên anh
ngửi thấy mùi khói.
14:50 - And there you were passed out in the bathroom = và rồi anh tìm thấy em
bị ngất trong phòng vệ sinh
14:51 - in the middle of this insane fire. = ngay giữa đám cháy lớn.
14:53 - I don't know what happened. I was playing darts with Killian. = Em
chẳng biết chuyện gì đã xảy ra nữa. Em đang chơi phóng phi tiêu Killian.
14:58 - And then I had to go to the bathroom. = Rồi sau đó em đi vào phòng vệ
sinh.
15:02 - That's the last thing I remember. = Đó là điều cuối cùng mà em nhớ.
15:03 - You were playing darts with Killian? Yeah, I just I'm not sure. = Em
chơi phóng phi tiêu với Killian sao? Ừ, em chỉ Em không chắc nữa.
15:08 - I must have passed out or something. = Chắc em bị ngất hay gì đó.
15:11 - Although I had the weirdest dream. = Và em có một giấc mơ rất kỳ lạ.
15:13 - I was at a speakeasy. And this guy was trying to kill me. = Em đã ở một
quán rượu. Và có kẻ muốn giết em
15:18 - Hey, well, look, I'm, uh I'm just glad you're okay. = Nghe này, anh
Anh mừng là em vẫn ổn.
15:24 - Ah, I must look terrible right now. = Chắc lúc này trông em kinh lắm.
15:26 - No. You look adorable. = Không. Trông em đáng yêu lắm.
15:30 - Like a little 19th century chimney sweep. = Như một cô bé quét ống
khói ở thế kỷ 19 ấy.

15:32 - Don't make fun of me. I'm not, I mean it. = Đừng có trêu em. Không có.
Anh nói thật mà.
15:42 - You walked through fire for me. Well, yeah, of course. = Anh xông vào
đám cháy để cứu em sao? Ừ, dĩ nhiên rồi.
15:58 - Oh, what the hell happened in here? Uhoh, I feel weird. = Có chuyện
quái gì xảy ra trong này thế? Uhoh, Dì cảm thấy hơi khó chịu.
16:01 - What do you mean? = Ý dì là sao?
16:03 - That resurrection spell that you did on me? It's making me feel woozy. =
Câu thần chú hồi sinh mà cháu đã dùng ấy? Nó làm dì thấy chóng mặt.
16:07 - There's a 50% chance I may turn into cat against my will, = Có khoảng
50% cơ hội rằng dì sẽ biến thành mèo dù dì không muốn,
16:10 - in which case I may be stuck like that for a while. = và có lẽ dì sẽ phải ở
hình dáng đó một lúc lâu.
16:12 - So please tell me you remember the chant I taught you. = Nên cháu làm
ơn nói là cháu đã nhớ câu thần chú mà dì đã dạy cháu.
16:14 - You may have to do this alone. Oh, God, please don't even say that! =
Có lẽ cháu phải làm chuyện này một mình thôi. Ôi Chúa ơi, xin dì đừng nói như
thế mà!
16:23 - You've got to be kidding me. = Chắc dì đùa cháu.
16:25 - Well, maybe we're too late. What do we do? = Có lẽ chúng ta đến quá
muộn rồi. Chúng ta nên làm gì đây?
16:29 - Oh, that's very helpful. = Ồ, hữu ích ghê gớm.
16:31 - Mysticum flamma aperire pictura. = Mysticum flamma aperire pictura.
16:35 - Mysticum flamma aperire pictura. = Mysticum flamma aperire pictura.
16:38 - Mysticum flamma aperire pictura. Come on, Freya, come back. =
Mysticum flamma aperire pictura. Thôi nào, Freya, quay lại đi.
16:43 - Mysticum flamma aperire pictura. Ingrid? What are you doing? =
Mysticum flamma aperire pictura. Ingrid? chị đang làm gì thế?
16:46 - How the hell did you get out of the picture? = Làm thế nào em thoát ra
khỏi bức tranh được?

16:47 - How did you know about my dream? It wasn't a dream. = Sao chị lại biết
được giấc mơ của em? Không phải mơ đâu.
16:50 - We have to go. Mom's in trouble. = Chúnd ta phải đi thôi. Mẹ đang gặp
rắc rối.
16:54 - Come on. = Nhanh lên.
16:55 - Is that Aunt Wendy's cat? Yes. = Có phải là mèo của dì Wendy không?
Ừ.
16:57 - What is going on? = Có chuyện gì thế?
17:10 - Here. Call Ingrid at that number. Read that to her. = Đây. Gọi cho Ingrid
theo số đó. Đọc nó cho con bé.
17:15 - What does it mean? = Thế này nghĩa là sao?
17:16 - She'll figure it out. Really? = Nó sẽ hiểu được thôi. Thật sao?
17:18 - You're speaking in code now? Are you afraid I'm gonna find out = Giờ
cô lại dùng mật hiệu à? Cô sợ tôi sẽ tìm ra
17:21 - where your money is, I'm gonna steal it? = chỗ cô giấu tiền và đánh
cắp chúng sao?
17:22 - We do have a history, Harrison. A long, twisted one. = Chúng ta từng có
một quá khứ dài và không hay ho gì mà Harrison.
17:26 - If you don't trust me, then why did you hire me? = Nếu cô không tin tôi
sao cô lại thuê tôi.
17:28 - You're the only lawyer who knows the truth about me. = Anh là luật sư
duy nhất biết sự thật về tôi.
17:32 - You're the only one who'd believe I'm innocent. = Anh là người duy nhất
tin rằng tôi vô tội.
17:38 - We're witches? We're witches. = Chúng ta là phù thủy sao? Ừ. Chúng ta
là phù thủy.
17:40 - But you don't even believe in that stuff. = Nhưng chị thậm chí còn không
tin vào những thứ đó mà.
17:43 - Let's just say it's been a night of extreme cognitive dissonance. = Cứ nói
rằng đêm nay chị bị mắc chứng bất hòa nhận thức cực đoan đi.

17:46 - And Mom knew? = Và mẹ biết chuyện này sao?
17:48 - She's just been lying to us our whole lives? = Bà ấy đã nói dối chúng ta
từ bé đến giờ sao?
17:50 - Pretty much. Also, you and I have lived and died = Cũng tương tự. Cộng
thêm chuyện em với chị đã được sinh ra và chết đi
17:52 - a bunch of times but we don't remember, = rất nhiều lần nhưng mà
chúng ta chẳng nhớ được gì,
17:54 - 'cause there's a curse on our heads. = vì có một lời nguyền trong đầu
chúng ta.
17:55 - What? And that is not Aunt Wendy's cat. = Gì cơ? Và đó không phải là
mèo của dì Wendy đâu.
17:58 - That is Aunt Wendy. = Đó chính là dì Wendy.
18:02 - Oh, this isn't happening. Also, Mom got arrested for murder. = Chuyện
này không thể xảy ra được. Và mẹ vừa bị bắt vì tội giết người rồi.
18:08 - Holy crap Ooh, hey, girls. = Chết tiệt Ooh, chào hai đứa.
18:09 - Um, do you have my clothes? 'Cause it is colder than a witch's teat back
here. = Um, cháu có cầm đồ của dì không? Vì có một bộ ngực phù thủy đang bị
lạnh ở phía sau này.
18:12 - Yeah. Wait, uh = Có ạ. Chờ đã, uh
18:13 - Why was Mom arrested for murder? = Sao mẹ lại bị bắt vì tội giết người
chứ?
18:16 - Oh, no, relax, it was the shifter. = Ồ không, thư giãn đi, đó là kẻ biến
thân.
18:17 - The what? The shape shifter. = Kẻ gì cơ? Kẻ biến thân.
18:19 - Guys, I got a voice mail. It's Mom's lawyer. = Này hai người, một tin
nhắn thoại. Là luật sư của mẹ.
18:22 - Listen, people like this, we all have different gifts. = Nghe này, những
phù thủy như chúng ta, mỗi người có một sức mạnh khác nhau.
18:24 - Okay, some of us can shift into animal form like me. = Được chứ? Một
trong số đó có thể biến thành thú vật như dì.

18:27 - And others can make ourselves look like other people. = Và vài người
khác có khả năng biến hình thành một ai đó.
18:29 - Can I do that? No. = Cháu có sức mạnh đó không? Không.
18:31 - Can I fly? No, listen. = Cháu bay được không? Không, nghe này.
18:32 - This shifter that's after your mom, = Kẻ biến thân này đang bám theo mẹ
hai đứa,
18:34 - he or she has put himself in your mother's form, = Hắn ta hay cô ta đang
đội lốt mẹ hai đứa,
18:36 - killed Bill Thatcher, leaving Maura as a witness. = giết Bill Thatcher, để
lại Maura làm nhân chứng.
18:39 - Then the bitch came to your house = Rối đứa khốn nạn đó tới nhà các
cháu
18:41 - earlier tonight and stabbed me to death. = hồi chập tối hôm nay và đâm
dì đến chết.
18:42 - But you're alive. Yeah, that's kind of my fault. = Nhưng dì còn sống mà.
Ờ, đó là lỗi của chị.
18:45 - I did something stu No, I have nine lives. It's a cat thing. = Chị đã làm
một điều ngu ngốc Không, dì có 9 mạng. Dì là mèo mà.
18:47 - Oh, okay. So what did the lawyer say? = Được rồi. Vậy luật sư đã nói
gì?
18:50 - He said we need to come up with a hundred grand for Mom's bail, = Ông
ấy bảo chúng ta cần 1 triệu đô để trả phí bảo lãnh cho mẹ,
18:54 - but don't worry the money is with Aunt Marilyn. = nhưng đừng lo, tiền
đang ở chỗ bà dì Marilyn.
18:57 - Aunt Marilyn? That's impossible. She's dead. = Bà dì Marilyn hả?
Không thể thế được. Bà ấy chết rồi.
18:59 - We used to visit her at the cemetery when we were kids. = Chúng ta
từng đến nghĩa trang viếng bà ấy khi còn nhỏ mà.
19:01 - I know, I don't know what that means. = Chị biết. Chị chỉ không biết ý
mẹ là sao.

19:02 - It means that your mother is a crafty little witch. = Nghĩa là mẹ cháu là
một mụ phù thủy xảo quyệt.
19:07 - And we're gonna need some shovels. = Và chúng ta sẽ cần vài cái xẻng
đấy.
19:09 - Uh = Uh
19:19 - Can't believe this thing is still kicking. = Không thể tin nổi thứ này vẫn
còn chạy được.
19:23 - Yeah. = Ừ.
19:26 - Wow. = Wow.
19:29 - God, I used to love this boat so much. = Chúa ơi, trước đây anh từng rất
thích con thuyền này.
19:35 - Hey, remember when we were kids? Dad used to let us = Em còn nhớ
khi chúng ta còn nhỏ không? Bố từng để chúng ta
19:38 - sleep out on the deck in the summer? We called it camping. = ngủ trên
boong vào mùa hè ấy? Chúng ta gọi đó là cắm trại.
19:43 - What do you want, Dash? = Anh muốn gì, Dash?
19:47 - Look, you're still my brother. Despite what you did. = Nghe này, em vẫn
là em trai anh. Dù cho em có làm gì đi nữa.
19:55 - I wanted to give you this. Use it, get back on your feet. = Anh muốn đưa
em cái này. Hãy dùng nó và gây dựng lại từ đầu.
20:00 - No, thanks. I'm good. = Không, cảm ơn. Em ổn.
20:03 - Just take the check, Killian. = Nhận tấm séc đi, Killian.
20:04 - You're gonna need it for when you leave town. = Em sẽ cần nó khi em
rời khỏi thị trấn đấy.
20:08 - The sooner, the better. = Càng sớm càng tốt.
20:12 - I just got here. Kind of like it. = Em chỉ vừa mới đến đây thôi. Và em
khá thích nơi này.
20:15 - Think I'll stay a while. = Em nghĩ mình sẽ ở lại một thời gian.
20:22 - You know, there was a time, I would have laid down my life for you. =
Em biết không, đã từng có thời anh sẽ nhường tất cả mọi thứ trong đời cho em.

20:28 - Now, when I see you, it's all I can do = Giờ, khi anh nhìn em, thì anh chỉ
muốn
20:30 - not to rip you apart with my bare hands. = dùng tay không xé toạc em
ra thôi.
20:36 - I know the feeling. = Em biết cảm giác đó.
20:40 - Be careful, Killian. = Cẩn thận đấy, Killian.
21:00 - Hi, honey. Yes, I'm on my way. = Chào anh yêu. Ừ, em đang đi trên
đường đây.
21:03 - I'll be home soon. I love you, too. = Em sẽ về nhà sớm thôi. Em cũng
yêu anh.
21:06 - Don't scream. = Đừng hét lên.
21:07 - I don't have any money. = Tôi không có tiền.
21:09 - I don't want your money. = Tôi không muốn tiền của cô.
21:14 - But I will take your car. = Nhưng tôi sẽ lấy chiếc xe của cô.
21:17 - Freya escaped and she knows what she is now. = Freya đã trốn thoát và
giờ thì cô ta biết được mình là ai rồi.
21:25 - But don't worry. I'm still gonna kill her. = Nhưng đừng lo. Tôi sẽ vẫn
giết cô ta.
21:32 - I have to say, this is really strangely invigorating. = Dì phải nói rằng,
đây là một cách tiếp thêm sinh lực rất kỳ lạ đấy.
21:36 - I missed doing stuff like this with you girls. = Dì rất nhớ những lúc làm
những chuyện như thế này cùng các cháu.
21:37 - I don't get it. We're witches. = Cháu không hiểu. Chúng ta là phù thủy
mà.
21:39 - Can't we just snap our fingers, make a bunch of money appear? = Chúng
ta không thể búng tay một cái rồi cả mớ tiền hiện ra sao?
21:42 - No, nno, we don't do it that way. You can't just conjure = Không không
không, chúng ta không được làm thế. Chúng ta không thể biến ra
21:45 - up a TV or a car or a million dollars out of thin air. = một cái TV, một
chiếc xe hay một triệu đô la từ không khí được.

21:47 - It has to come from somewhere. You'd be stealing. = Nó phải xuất phát
từ môt nơi nào đó. Cháu chỉ việc lấy trộm thôi.
21:49 - But you're saying it's possible? = Nhưng ý dì là chúng ta vẫn có khả
năng đó đúng không?
21:50 - Why are you always such a little criminal? = Sao lúc nào em cũng muốn
phạm tội thế?
21:52 - It's not like you weren't thinking the same thing. = Làm như chị không
có ý nghĩ giống như em ấy.
21:54 - I actually wasn't. = Chị thật sự không nghĩ thế.
21:55 - I can't believe Aunt Marilyn isn't real. = Không thể tin nổi bà dì Marilyn
không có thật.
21:58 - You know, you got to give it to your mom. = Các cháu biết không, các
cháu nên biết ơn mẹ mình đấy.
22:01 - She created a dead person = Bà ấy bịa ra chuyện cái người chết này
22:02 - so that she could bury her money in plain sight, = để bà ấy có thể chôn
số tiền che mắt thiên hạ,
22:05 - bring you here as little girls so that you would remember it = rồi sau đó
đưa hai đứa đến đây khi còn nhỏ để nhớ rõ vị trí
22:08 - if you ever needed it someday. That is fairly ingenious. = nếu ngày nào
đó các cháu cần tiền. Chị ấy khá khéo léo đấy chứ.
22:10 - That is textbook Joanna. Actually none of this is textbook. = Đúng là
tính cách của Joanna. Thật ra thì tất cả những chuyện này không hề giống thế.
22:14 - Oh, yes Seriously, a little help? = Ờ thì Thật sao? Em giúp một tay
được không?
22:20 - Fine. = Được thôi.
22:22 - So, what was I like before, in my other lives? = Vậy, trước đây cháu thế
nào? Ở kiếp trước ấy?
22:25 - Was I different? No, you were pretty much the same = Cháu có khác
không? Không, cháu khá là giống bây giờ
22:28 - wild, headstrong, fun, rebellious, pigheaded, = hoang đàn, cứng đầu, vui

tính, nổi loạn, dại dột,
22:32 - always in love, and very dramatic. = luôn yêu đương, và lúc nào cũng
sướt mướt.
22:34 - I am not dramatic. = Cháu có thế đâu.
22:36 - Please, you're Oscarworthy. What was Ingrid like? = Thôi cho chị xin,
xứng đáng đoạt giải Oscar luôn. Còn chị Ingrid thế nào ạ?
22:40 - Timid, bookish, boringly rational? Rationality is not boring. = Nhút nhát,
mọt sách, lý trí đến phát chán? Lý trí không chán chút nào.
22:44 - You'd be surprised how different Ingrid was. = Cháu sẽ ngạc nhiên vì
biết Ingrid khác đến thế nào.
22:47 - I mean, you've always been smart annoyingly smart = Ý dì là, cháu
luôn thông minh thông minh đến khó chịu
22:49 - but you weren't always so scared. = nhưng cháu không hoảng loạn mọi
lúc như bây giờ.
22:53 - I mean, I don't know if that's the way you've been = Ý dì là, dì không
biết có phải vì cách nuôi dạy
22:54 - raised this time. = của mẹ cháu ở kiếp này hay không.
22:56 - You're so much more powerful than you know. = Cháu quyền năng hơn
nhiều so với cháu nghĩ đấy.
23:01 - I don't feel powerful. I just feel strange. = Cháu không cảm thấy quyền
năng, cháu chỉ thấy lạ thôi.
23:07 - Everything I thought I knew is over. = Tất cả mọi điều cháu nghĩ là mình
biết rõ đã kết thúc.
23:10 - So far, I got to say, I preferred being = Cho đến lúc này, cháu phải nói
rằng, cháu thích
23:12 - a shy librarian. Well, I always = việc là một thủ thư rụt rè hơn. Trong
lòng cháu
23:15 - knew deep down, and Mom made me think I was crazy. = luôn biết
mình là ai, và mẹ thì khiến cháu nghĩ rằng cháu bị điên.
23:18 - Ah. She was doing that to protect you. That doesn't make it right. = Ah.

Chị ấy làm thế là để bảo vệ cháu. Nhưng làm thế là không đúng.
23:20 - Ingrid: I'm glad she didn't tell me. I wish I didn't know now. = Chị mừng
vì mẹ không nói với chị. Chị ước gì lúc này mình vẫn chưa biết.
23:23 - Wendy: Ingrid, honey, being what we are means a lot of things, = Ingrid,
cháu yêu, trở về bản chất thật sự của chúng ta có rất nhiều ý nghĩa,
23:27 - not all bad and scary. = không phải chúng đều tệ hại và đáng sợ đâu.
23:28 - Some of it's pretty great and exciting. You'll see it's a gift. = Một vài
điều rất tuyệt vời và thú vị. Rồi cháu sẽ thấy thôi nó giống như một món quà
vậy.
23:31 - It's a curse. We are literally cursed. = Nó là một lời nguyền. Chúng ta bị
nguyền rủa theo đúng nghĩa đen luôn ấy.
23:35 - Oh, guys. Look. = Được rồi hai người. Nhìn này.
23:49 - Wait, guys, = Chờ đã.
23:50 - what if we're wrong? What if there's a body inside? = Nếu chúng ta lầm
thì sao? Nếu trong này có một cái xác thì sao?
23:53 - Well, there's only one way to find out. = Chỉ có một cách để tìm ra thôi.
23:57 - Okay. = Được rồi.
24:08 - Holy shit. = Chết tiệt thật.
24:10 - Aunt Marilyn. Whoo! = Bà dì Marilyn. Whoo!
24:15 - This is ! Whoo! = Chuyện này thật ! Whoo!
24:17 - Thank you, Aunt Marilyn! = Cảm ơn bà dì Marilyn!
24:29 - Hey. You feeling better? = Chào chị. Chị thấy khỏe hơn chưa?
24:33 - Oh, that shower was just what I needed. Oh, thank you. = Cái bồn tắm
đó đúng là thứ mà chị cần. Cảm ơn em.
24:37 - Thank all of you for everything you did tonight. = Cảm ơn tất cả những
chuyện hai đứa và dì đã làm đêm nay.
24:39 - II know it's been difficult. = Mẹ biết là rất khó khăn.
24:42 - And, Freya, I am so sorry that you got dragged into this. = Và, Freya, mẹ
thật sự xin lỗi vì con bị lôi vào chuyện này.
24:49 - I wanted to deal with the shifter on my own. = Mẹ muốn tự mình xử lý

kẻ biến thân đó.
24:52 - I never wanted to put any of you in danger. = Mẹ chưa bao giờ muốn đặt
các con vào vòng nguy hiểm.
24:54 - Ingrid: So, why is this shifter coming after you anyway? = Vậy tại sao
kẻ biến thân này lại nhắm đến mẹ chứ?
24:59 - You're an art teacher. You don't even kill spiders. = Mẹ là một giáo viên
mỹ thuật. Mẹ thậm chí còn không giết một con nhện.
25:03 - Ingrid, your mom is a badass. = Ingrid, mẹ cháu là một phù thủy rất
quyền năng đấy.
25:05 - She has powers you can't even begin to comprehend. = Chị ấy có những
quyền năng mà thậm chí cháu không thể hiểu nổi.
25:07 - She's been alive a very long time and she has a lot of enemies. = Mẹ
cháu đã sống rất lâu và có rất nhiều kẻ thù.
25:13 - I wouldn't say a lot. = Chị sẽ không nói là 'nhiều kẻ thù' đâu.
25:14 - So, there are a lot of other people out there like us? = Vậy ngoài kia có
rất nhiều người như chúng ta ạ?
25:19 - No well, just enough to cause trouble. = Không thì, chỉ đủ để gây rắc
rối thôi.
25:22 - Uh, ththe important thing is that, = Uh, điều quan trọng là,
25:24 - now that you know what you are, you must keep it to yourselves. = giờ
các con đã biết mình thật sự là ai, các con phải giữ bí mật chuyện này.
25:27 - You tell no one. = Không được cho ai biết cả.
25:29 - Not even Dash, Freya. Freya? = Thậm chí là không nói với Dash, Freya.
Freya?
25:34 - This is a rule that all of our kind must abide. = Đây là quy tắc mà nòi
giống chúng ta phải tuân thủ.
25:37 - We never reveal ourselves. = Chúng ta không bao giờ được để lộ bản
thân.
25:39 - The first rule of witch club: don't talk about witch club. = Quy tắc đầu
tiên của CLB phù thủy là không được nói về CLB phù thủy.

25:43 - Freya, do you understand? = Freya, con hiểu chứ?
25:46 - Sure. You want me to lie = Chắc rồi. Mẹ muốn con lừa dối
25:49 - to everyone like you lied to me my entire life. = tất cả mọi người cũng
giống như mẹ đã lừa dối con suốt cả đời vậy.
25:52 - I was only trying to protect you. = Mẹ chỉ muốn bảo vệ các con thôi.
25:54 - By telling me I was crazy because I sensed the truth? = Bằng cách bảo
rằng con bị điên vì con cảm nhận được sự thật sao?
25:58 - How very protective of you! = Mẹ bảo vệ chu đáo thật đấy!
26:00 - I'm sorry. I, I understand why you're angry. = Mẹ xin lỗi. Mẹ hiểu được
lý do tại sao con giận dữ.
26:04 - You're sorry? Is that supposed to mean something to me? = Mẹ xin lỗi
sao? Điều đó có ý nghĩa gì với con sao?
26:07 - You're sorry I found out, you're not sorry you lied. = Mẹ xin lỗi vì con
đã biết được chuyện này, mẹ không xin lỗi vì mẹ đã nói dối.
26:10 - I had my reasons, Freya! = Mẹ có lý do để làm thế, Freya!
26:13 - You can't possibly understand = Con không thể hiểu được
26:15 - the price we've had to pay for what we are, = cái giá chúng ta phải trả
vì bản chất thật sự của chúng ta đâu,
26:18 - the suffering we've had to endure. = cả những sự đau khổ mà chúng ta đã
phải chịu đựng.
26:20 - I made a choice because you deserve better. = Mẹ chọn cách đó vì con
xứng đáng được hưởng những điều tốt đẹp hơn.
26:26 - You deserve a normal life. = Con xứng đáng có được một cuộc sống
bình thường.
26:29 - Normal? Are you kidding me? = Bình thường sao? Mẹ đang đùa con à?
26:31 - You sent me to therapy. = Mẹ gửi con đến chỗ điều trị tâm lý
26:32 - You made me think there was something wrong with me = Mẹ khiến con
nghĩ rằng con không được bình thường
26:35 - because I sensed the truth. = chỉ vì con cảm nhận được sự thật.
26:36 - I can never forgive you for that! = Con sẽ không bao giờ tha thứ cho mẹ

vì điều đó!
26:47 - She'll get over it eventually. = Rồi nó sẽ quên được chuyện đó thôi.
26:52 - You believe that, you don't know my daughter very well. = Nếu em tin
như thế, thì em không hiểu rõ con gái của chị rồi.
27:07 - Hey. = Chào anh.
27:10 - Hey. = Chào cô.
27:12 - What are you doing here? I don't know. = Cô đang làm gì ở đây thế? Tôi
không biết nữa.
27:17 - What about Dash? I love Dash. = Còn Dash thì sao? Tôi yêu Dash.
27:21 - You came here to tell me you're in love with my brother? = Cô đến đây
để nói rằng cô yêu anh trai tôi sao?
27:24 - 'Cause you could have just texted me that. = Vì cô nhắn tin cho tôi cũng
được mà.
27:26 - No, I just I know if I go see Dash, he's going = Không, tôi chỉ Tôi
biết nếu tôi đến gặp Dash, anh ấy sẽ
27:30 - to make it all better. That's what he does, = khiến mọi chuyện trở nên
tốt hơn. Đó là những điều mà anh ấy làm,
27:34 - but I don't want someone to fix it right now. = nhưng lúc này tôi không
muốn ai giúp tôi thấy thoải mái hơn trong chuyện này.
27:37 - Right now I just want to wallow and be mad and feel messed up = Lúc
này tôi chỉ muốn đắm mình trong sự tức giận và cảm giác rối bời
27:43 - and I get the feeling you're pretty good at that. = và tôi cảm thấy anh làm
khá tốt trong chuyện đó.
27:47 - I don't think that's actually a compliment. = Tôi không nghĩ đó là một lời
khen.
27:51 - I meant it in a very complimentary way. = Tôi nói điều đó với ý nghĩa
một lời khen ấy.
27:55 - So, what's the problem? Oh, family drama. = Vậy có chuyện gì thế?
Chuyện gia đình.
28:00 - I think I'm familiar with that. = Tôi nghĩ là mình khá quen với điều đó.

28:03 - Yeah? Yeah. = Vậy sao? Ừ.
28:04 - Well, how do you handle it? = Anh giải quyết chuyện đó bằng cách
nào?
28:05 - Me? I have a pretty effective technique. = Tôi hả? Tôi có một tuyệt
chiêu khá hiệu quả.
28:09 - I get really, really mad and then I run = Tôi rất tức giận và sau đó tôi
trốn chạy
28:13 - as far away as possible, as fast as I can. = xa hết mức có thể, nhanh hết
mức có thể.
28:17 - That's kind of my thing. = Đó là tính cách của tôi rồi.
28:20 - Sounds very healthy. Ah, it doesn't actually work. = Nghe có vẻ có hiệu
quả đấy. Cũng không hiệu quả lắm đâu.
28:24 - There's only so far you can run until it all catches up with you. = Dù ta
có chạy xa đến đâu thì tất cả mọi vẫn đề đều sẽ đuổi kịp.
28:31 - You know, you're a lot smarter than you look. = Anh biết không, trông
anh thông minh hơn vẻ bề ngoài đấy.
28:34 - Again, not a compliment. I just mean you're, = Lại nữa rồi, đó không
phải là một lời khen. Ý tôi là anh,
28:37 - you're different than you seem at first. = anh rất khác biệt so với lúc tôi
thấy anh lần đầu.
28:39 - Good different or bad different? I don't know yet. = Khác tốt hay khác
xấu? Tôi vẫn chưa biết.
28:49 - I don't think you should be here. I definitely shouldn't be here. = Tôi
không nghĩ là cô nên đến đây. Tôi chắc chắn là không nên đến đây rồi.
29:00 - So, what happened to you tonight? = Vậy, tối nay đã có chuyện gì xảy ra
với cô thế?
29:02 - Can we just be a couple of screwed up messes = Chúng ta có thể đơn
giản chỉ là hai người đang rối trí
29:04 - hanging out on your boat, looking up at the sky, and not talking? =

×