Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.14 KB, 34 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 5 - Witches of east end 5
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches Of East End Tập
Trước
00:01 - Your brother got a job at the bar today. What? = Em trai anh đã nhận
việc ở quán bar hôm nay. Gì cơ?
00:03 - I was engaged once before. = Trước đây anh từng đính hôn một lần rồi.
00:05 - Killian slept with her three months before our wedding, = Killian ngủ
với cô ta 3 tháng trước khi bọn anh kết hôn,
00:07 - and that was pretty much the last time I saw my brother. = và đó là lần
cuối cùng anh nhìn thấy em trai anh.
00:09 - Joanna Beauchamp? How could you sit here as if everything is normal?
= Joanna Beauchamp? Sao cô có thể ngồi đây ăn trưa cứ như mọi chuyện đều
bình thường vậy?
00:12 - I watched you kill my husband. = Tôi chứng kiến cô giết chồng tôi.
00:14 - Shut up. What just happened to her? = Im miệng. Có chuyện gì xảy ra
với bà ấy thế?
00:16 - Revive papilio. = Revive papilio.
00:21 - Who's the shifter? = Kẻ biến thân đó là ai?
00:24 - Trying to find out who's gonna die because of the curse that you
unleashed. = Dì đang cố tìm hiểu xem ai sẽ là người phải chết vì lời nguyền mà
cháu đã giải phóng.
00:39 - Adam! = Adam!
00:47 - Hey. Hey. = Chào dì. Chào cháu.
00:51 - What's up? = Có chuyện gì thế ạ?
00:52 - It's Adam's funeral today. = Tang lễ của Adam được tổ chức hôm nay.
00:55 - I know. = Cháu biết.
00:56 - And I thought maybe I could go with you? = Và dì nghĩ rằng dì có thể đi
cùng với cháu.
00:59 - I know how much he meant to you and how you = Dì biết cậu ấy có ý
nghĩa như thế nào với cháu và cháu
01:02 - Are probably blaming yourself. It's fine. = chắc chắn sẽ đổ lỗi cho bản


thân mình. Không sao mà dì.
01:05 - I'm okay. I'm actually not going to the funeral. = Cháu ổn. Thật ra cháu
sẽ không đến tang lễ đâu.
01:08 - What do you mean? Why not? = Ý cháu là sao? Sao lại không?
01:10 - I did love Adam, obviously, or he wouldn't have died. = Cháu đã yêu
Adam, rõ ràng rồi. Nếu không anh ấy đã không phải chết.
01:14 - Ingrid It's not your fault. = Ingrid Đây không phải là lỗi của cháu.
01:16 - But we weren't dating that long, and I don't want to play the grieving
widow. = Nhưng bọn cháu vẫn chưa hẹn hò lâu, và cháu không muốn đóng vai
góa phụ buồn khổ.
01:20 - His funeral should be a family thing. = Tang lễ của anh ấy chỉ nên dành
cho những người trong gia đình thôi.
01:23 - I wouldn't feel right. = Cháu sẽ cảm thấy mình không phù hợp.
01:26 - Okay. = Được rồi.
01:28 - Then maybe you and I can do something to remember him; = Vậy cháu
và dì có thể làm gì đó để tưởng nhớ cậu ấy,
01:31 - a little ritual to say goodbye. = một nghi lễ nho nhỏ để nói lời tạm biệt.
01:34 - It's okay, Wendy. I just want to be alone right now. = Không sao mà dì
Wendy. Lúc này cháu chỉ muốn ở một mình thôi.
01:37 - Honey, there's no shame in leaning on people who love you. = Cưng à,
không có gì xấu hổ khi dựa dẫm vào một người yêu thương cháu cả.
01:41 - Just let me do this my own way. = Hãy để cháu làm chuyện này theo
cách của cháu.
01:44 - Please, Wendy? = Xin dì đấy Wendy?
02:01 - Mm, hey. = Mm, chào anh.
02:04 - Hey. = Chào em.
02:16 - It really is breathtaking, don't you think? = Thật sự đẹp đến ngạt thở, con
có thấy thế không?
02:19 - It's beautiful. I can't believe they found this. = Đẹp tuyệt ạ. Con không
thể tin nổi họ tìm thấy chiếc váy này.

02:22 - What's going on? Oh go away. = Có chuyện gì thế? Anh đi chỗ khác
đi.
02:25 - It's bad luck to see the dress before the wedding day. = Nhìn thấy váy
cưới trước lễ thành hôn thì sẽ gặp xui xẻo đấy.
02:26 - You got a dress? = Em chọn được váy rồi sao?
02:28 - Well, some workmen found the most beautiful antique wedding gown
yesterday, = Vài công nhân đã tìm thấy một chiếc váy antique rất đẹp vào ngày
hôm qua
02:32 - when they were working on the east wing. = khi họ đang làm việc bên
cánh trái ngôi nhà.
02:34 - I can't believe I'm actually gonna live in a house with wings. = Em
không thể tin nổi em thực sự sẽ sống trong một ngôi nhà có 'cánh'.
02:36 - And the dress is perfect. It's so much better = Và chiếc váy rất hoàn hảo.
Nó đẹp hơn nhiều so với
02:39 - than that tacky thing that Elyse was gonna wear at Dash's first wedding.
= miếng vải khô mà Elyse định mặc trong lễ cưới đầu tiên của Dash.
02:43 - Anyway, got lots to do. See you later, dears. = Dù sao thì vẫn còn rất
nhiều chuyện phải làm. Gặp hai con sau nhé.
02:48 - I'm so sorry. = Anh thật sự xin lỗi.
02:49 - It's fine. We're actually making progress, believe it or not, but, still, =
Không sao mà. Mẹ và em đã tiến triển, dù anh tin hay không, nhưng
02:52 - she never misses a chance to remind me that you've been engaged
before. = bác ấy không bao giờ bỏ qua cơ hội nhắc cho em nhớ là anh từng
đính hôn một lần rồi.
02:55 - Well, maybe it's just because she's so happy you're the one I'm with now.
= Có lẽ là vì mẹ anh rất vui vì bây giờ em là người anh sắp két hôn.
02:58 - I think she'd be happier if a barmaid wasn't moving into her house. = Em
nghĩ bác sẽ vui hơn nếu một cô nhân viên quầy bar không chuyển vào nhà bác
ấy.
03:01 - But that's just too damn bad, because I'm not going anywhere. = Vì

chuyện đó thật là tệ vì em sẽ không đi đâu cả.
03:05 - Mmm. You better not. Mmmm. = Mmm. Tốt hơn là thế. Mmmm.
03:08 - Now get out of here. All right. = Giờ anh ra khỏi đây đi. Được rồi.
03:15 - Jo. = Jo.
03:17 - Hey, Jo. Hey. = Chào Jo. Chào anh.
03:20 - Wow, that's beautiful. = Wow, đẹp thật.
03:23 - We gotta be in court in ten minutes. Let's go. = Chúng ta phải ở tòa trong
10 phút nữa. Đi nào.
03:25 - It's just so surreal. = Thật là kỳ quái.
03:27 - I'm charged with a murder I didn't commit = Tôi bị xử vì một vụ giết
người mà tôi không gây ra
03:29 - and committed a murder that no one knows about. = và sau đó tôi đã
thực sự giết người và không ai biết gì về chuyện đó.
03:32 - You did what you had to do. You owned your power. = Cô đã làm
chuyện phải làm. Cô đã làm đúng bổn phận.
03:34 - You stood up for your family. You were the best version of yourself. =
Cô đã bảo vệ gia đình mình. Bản thân cô lúc này chính là người tuyệt nhất.
03:37 - Seeing that just made me love you more. = Chứng kiến điều đó càng
khiến tôi quý cô hơn.
03:40 - How much of what you say to me is bullshit? = Có bao nhiêu phần trong
mấy lời anh vừa nói với tôi là dối trá?
03:43 - And how much is actually sincere? = Và có bao nhiêu phần là thật lòng?
03:45 - Why would I bullshit you? Seriously? It hasn't worked for 200 years. =
Sao tôi lại làm thế chứ? Thật sao? Chưa lần nào tôi lừa được cô suốt 200 năm
qua cả.
03:48 - I wouldn't bother anymore if it wasn't the truth. = Tôi không quan tâm
nếu đó không phải là sự thật.
03:53 - Thank you, Harrison. = Cảm ơn anh, Harrison.
03:56 - All right, let's go do this. = Được rồi, ta đi thôi nào.
04:01 - Okay = Được rồi

04:05 - Hey, Ingrid. It's me. Again. I'm just checking on you. = Chào Ingrid. Lại
là em đây. Em chỉ gọi xem chị thế nào.
04:10 - I know you said you want to be alone, = Em biết chị nói rằng chị muốn ở
một mình,
04:12 - but I just want you to know that I'm thinking of you. = nhưng em muốn
chị biết rằng em rất lo cho chị.
04:14 - Call me if you need me. I love you. = Cứ gọi nếu chị cần em nhé. Em
yêu chị.
04:17 - I can feel you undressing me with your eyes. = Tôi có thể cảm thấy cô
đang lột đồ tôi bằng mắt cô đấy.
04:21 - No, I was dressing you even more = Không, tôi thậm chí còn mặc thêm
đồ cho anh
04:24 - with protective gloves, you know? = và tôi mang cả găng tay bảo hộ,
anh biết đấy?
04:26 - Safety first? = An toàn là trước tiên ấy?
04:28 - I like that you care about my safety. = Tôi rất thích chuyện cô quan tâm
đến sự an toàn của tôi.
04:30 - No more so than the safety of any other coworker. = Với những đồng
nghiệp khác tôi cũng lo như anh thôi.
04:32 - But you're here on your day off, which must mean you missed me. =
Nhưng cô đến đây trong ngày nghỉ của cô, điều đó nghĩa là cô nhớ tôi.
04:35 - Or else it's payday. Where's Roger? = Hoặc vì đây là ngày lãnh lương
Roger đâu rồi?
04:37 - Not in yet. All right, I'll wait. = Chưa đến. Được rồi. Tôi sẽ đợi.
04:48 - Can I get you a drink? = Tôi lấy cho cô thứ gì đó nhé?
04:51 - No. Thank you. = Không. Cảm ơn cô.
04:53 - Actually, um = Thật ra thì, um
04:55 - You and the bartender, are you guys ? = Cô và anh chàng bartender, hai
người là ?
04:58 - Oh, no, no, no. I'm engaged to his brother. = Ồ, không, không, không.

Tôi đính hôn với anh trai anh ấy.
05:02 - Wow. I guess Dash's tastes have changed. = Wow. Tôi đoán Khẩu vị
của Dash đã thay đổi.
05:09 - I'm sorry. Who are you exactly? = Tôi xin lỗi. Chính xác thì cô là ai.
05:12 - I'm Elyse. I was engaged to Dash, too. = Tôi là Elyse. Tôi cũng đã từng
đính hôn với Dash.
05:19 - I'm just kidding. = Anh đùa thôi.
05:21 - Oh, man you know, I feel like I haven't eaten in days. = Ôi trời, anh
cảm thấy vài ngày nay mình chưa ăn gì hết vậy.
05:25 - I should be starving, but II'm not really hungry at all. = Đáng lẽ anh phải
chết đói rồi nhưng anh lại chẳng thấy đói chút nào.
05:28 - Whatwhat time is it, anyway? Uh, like, noon, I guess? = Mà mấy giờ rồi
thế? Uh, buổi chiều, em đoán thế?
05:32 - I can't find my phone. = Anh không tìm thấy điện thoại.
05:35 - Are you going somewhere? Sadly, yeah. = Anh định đi đâu à? Đáng
buồn là đúng thế.
05:38 - I need to get back to work, you know? = Anh cần phải quay lại chỗ làm,
em biết đấy?
05:40 - I took the last three days off. So take one more. = Anh đã nghỉ đến 3
ngày rồi. Vậy nghỉ thêm ngày nữa đi.
05:44 - That's what I'm doing. = Đó là điều em cũng đang làm đây.
05:51 - Weird how that keeps happening. = Thật kỳ quặc là chuyện đó cứ xảy ra
hoài.
05:53 - I guess we're an electric combination. = Em đoán chúng ta có điện năng
kết hợp.
05:56 - No doubt about that. = Không nghi ngờ gì về chuyện đó cả.
06:00 - Mrs. Thatcher, could you walk us through the night of your husband's
death = Bà Thatcher, bà có thể kể cho chúng tôi về đêm chồng bà chết
06:05 - as you remember it? = theo trí nhớ của bà không?
06:06 - Well, we were in the park, = Chúng tôi đang ở trong công viên,

06:09 - taking the dog for a walk. = dắt chó đi dạo.
06:11 - And it was dark. = Và trời rất tối.
06:14 - And = Và
06:20 - I don't actually remember what happened. = Và tôi thật sự chẳng nhớ
điều gì đã xảy ra cả.
06:24 - Mrs. Thatcher, you gave a detailed account to the police. = Bà Thatcher,
bà đã khai toàn bộ chi tiết cho cảnh sát.
06:27 - So, uh, could you try to recall = Vậy, um, bà có thể cố nhớ lại được
không
06:29 - Your Honor, I appreciate the prosecutor's assistance, = Thưa quý tòa! Tôi
đánh giá cao sự hỗ trợ của công tố viên
06:31 - but if I thought he was qualified to be a member of the defense team,
= nhưng nếu tôi nghĩ anh ta đủ khả năng tham gia vào nhóm luật sư biện hộ,
06:34 - I would've hired him by now. = thì tôi đã thuê anh ta rồi.
06:36 - This is the defense's cross. Don't interrupt again. = Nguyên đơn phải tự
khai. Đừng gián đoạn lần nữa.
06:40 - Thank you, your Honor. = Cản ơn quý tòa.
06:43 - For the record, Mrs. Thatcher, = Để tôi nhắc lại cho bà, bà Thatcher,
06:45 - can you, with complete certainty, identify your husband's killer? = bà có
thể hoàn toàn chắc chắn nhận diện được thủ phạm giết chồng bà không?
06:49 - Well, I'm not sure. = Thì, tôi không chắc.
06:51 - It was so dark. And foggy. = Trời rất tối và có sương mù.
06:54 - Mmhmm. And I heard a lot of screaming = Mmhmm. Và tôi nghe rất
nhiều tiếng la hét
06:59 - But I didn't actually see who killed my husband. = Nhưng tôi không
thực sự nhìn thấy ai đã giết chồng tôi.
07:25 - Adam, you can stay here. = Adam, anh có thể ở lại đây mà.
07:29 - I promise no one's expecting you to show up for work today. = Em hứa
với anh là không ai ở sở mong chờ anh đi làm hôm nay đâu.
07:32 - II'm pretty sure they are. = Anh chắc là họ có đấy.

07:35 - Listen, these last few days have = Nghe này, những ngày này
07:38 - Been kind of the best of my life. = gần như là những ngày tuyệt nhất
đời anh.
07:41 - But I do have to get back to my life. = Nhưng anh phải quay lại cuộc
sống của mình thôi.
07:47 - Oh, God. Ookay, Adam = Ôi Chúa ơi. Được rồi, Adam
07:51 - Please try to hear this with an open mind. = Anh hãy suy nghĩ phóng
khoáng khi nghe điều này nhé.
07:56 - No one is expecting you at work today, = Không ai mong chờ anh đến
làm hôm nay,
08:00 - because they're at your funeral. = là vì họ đang dự tang lễ của anh.
08:06 - You have a very strange sense of humor. = Khiếu hài hước của em hơi bị
lạ đấy.
08:10 - Think back to a couple of days ago = Anh hãy nghĩ lại chuyện vài ngày
trước
08:14 - Mmhmm. At the hospital. = Mmhmm. Ở bệnh viện.
08:16 - You collapsed. = Anh đã bị đột quỵ.
08:19 - You had an aneurysm. = Anh bị phình động mạch.
08:23 - And you died. = Và anh đã chết.
08:33 - Bbut I'mI'm here. Uhhuh. = Nhưng anh đang ở đây mà. Uhhuh.
08:35 - I can't be dead. I um = Anh không thể chết được. Anh um
08:38 - That'sthat's im Im = đang ở đây
08:45 - You are here, yes, but you're more like a conscious apparition than a =
Anh đang ở đây, đúng thế, nhưng giống như là một sự hiện diện
08:50 - Flesh and blood person. = hơn là một người có máu thịt.
08:53 - Really? 'Cause that looks like a lot of blood, Ingrid. = Thật sao, vì hình
như anh có hơi nhiều máu đấy Ingrid.
08:55 - It's okay, it's okay. I know what you're seeing. = Không sao đâu, ổn mà.
Em biết anh nhìn thấy điều gì
08:57 - This is a totally normal part of the process. = Đây là một phần hoàn toàn

bình thường của quá trình này.
08:59 - What process? What are you talking about? = Quá trình nào? Em đang
nói gì thế?
09:01 - Where you process your new reality. I've read all about this. I can fix it.
= Quá trình anh chấp nhận thực tại mới. Em đã đọc về chuyện này. Em có thể
giúp được.
09:06 - Restituo perspicientia. = Restituo perspicientia.
09:09 - Restituo perspicientia. = Restituo perspicientia.
09:11 - Restituo perspicientia. = Restituo perspicientia.
09:19 - There. = Rồi đấy.
09:23 - What the hell are you? Adam = Cô là cái quái gì thế? Adam
09:26 - Get away from me. = Tránh xa tôi ra.
09:38 - Dash, hey, it's me I know you're busy at the hospital = Dash, chào anh,
là em đây Em biết anh đang rất bận ở bệnh viện.
09:41 - and this is, like, my ninth call, but please call me back. = nhưng đây là
cuộc gọi thứ 9 của em rồi, xin anh gọi lại cho em ngay nhé.
09:44 - I really need to talk to you. = Em thật sự cần nói chuyện với anh.
09:48 - Hey, what do you think? = Dì này, dì nghĩ sao?
09:50 - What? Where did you get that dress? = Gì thế ạ? Cháu lấy chiếc váy đó
ở đâu thế?
09:54 - Ingrid! = Ingrid!
09:57 - Some workmen found it at Fair Haven. = Mấy người công nhân tìm thấy
nó ở Fair Haven.
10:00 - Oh, my Go = Ôi Chúa ơi
10:01 - Why would you do that? I liked this dress. = Sao dì lại làm thế? Cháu
thích chiếc váy này.
10:03 - It was your sister's. Ingrid's?! = Nó là của chị cháu đấy. Của Ingrid ạ?
10:05 - She was getting married a long time ago. I don't want to talk about it. =
Rất lâu về trước nó cũng sắp kết hôn. Dì không muốn nói về chuyện đó.
10:08 - Oh, my God. You have to give me more than that. = Ôi Chúa ơi! Dì phải

cho cháu biết thêm chứ.
10:10 - That dress has bad karma. = Chiếc váy đó là điềm xấu.
10:12 - Oh, this This family is crazy. = Cái gia đình này điên hết cả rồi.
10:16 - Okay, what is wrong with you? Your aura is all over the place. = Được
rồi, có chuyện gì với cháu thế. Hào quang của cháu tùm lum hết cả.
10:20 - 'Cause I'm freaking out. Dash's old fiancée is in town. = Vì cháu đang
hoảng đây. Hôn thê cũ của Dash đang ở trong thị trấn.
10:23 - Okay. And you're worried about her and Dash? = Được rồi, và cháu lo về
cô ta và Dash sao?
10:26 - No, of course not. = Không, dĩ nhiên là không rồi.
10:31 - Okay, fine. Maybe. But sometimes I just wonder, = Thì có lẽ là thế.
Nhưng đôi khi cháu tự hỏi,
10:34 - if she hadn't cheated on him with Killian, maybe they would still be
together. = nếu cô ta không lừa dối anh ấy và ngủ với Killian, có khi lúc này họ
vẫn còn bên nhau.
10:37 - Yeah? Well, I've read that boy, = Vậy sao? Dì đã đọc hào quang của cậu
ta rồi
10:38 - and if there's one thing I'm sure of, he is madly in love with you. = nếu
có một điều gì có thể chắc chắn, thì đó là cậu ta yêu cháu rất nhiều.
10:42 - I know. I just You want to hear it from him. = Cháu biết. Cháu chỉ
Cháu muốn nghe cậu ta chính miệng nói ra.
10:44 - Yeah. I get it. = Đúng thế. Dì hiểu rồi.
10:46 - So, go talk to him, and tell that bitch to back off, = Vậy đi nói chuyện
với cậu ta đi, và kêu con khốn đó lùi lại,
10:48 - 'cause I have claws, and I ain't afraid to use 'em. = vì dì có móng vuốt và
dì không sợ phải dùng đến chúng đâu.
10:51 - We're gonna talk about that wedding dress. = Chúng ta sẽ nói về chuyện
cái váy cưới đó đấy.
10:56 - All rise! This Court is now in session. The Honorable Judge Pilgrim
presides. = Tất cả đứng lên! Phiên tòa sẽ được tiếp tục. Thẩm phán tối cao

Pilgrim sẽ chủ trì phiên tòa.
11:07 - I have determined that, in the light of today's events, = Tôi đã xác định,
theo sự kiện nổi bật của ngày hôm nay
11:10 - I am disallowing Maura Thatcher as a witness for the prosecution. = Tôi
bãi bỏ tư cách nhân chứng và việc truy tố của Maura Thatcher.
11:14 - And given the State has no other witnesses, = Và dựa vào việc không có
nhân chứng nào khác,
11:16 - no motive, and no physical evidence to implicate Joanna Beauchamp =
không có động cơ và không có tang vật cụ thể để kết án Joanna Beauchamp
11:20 - in the murder of William Thatcher, = đã giết hại William Thatcher,
11:22 - I hereby grant the defense's motion for dismissal. = Tôi tuyên bố vụ án
này sẽ kết thúc tại đây.
11:26 - Enjoy the rest of your day. = Chúc một ngày tốt lành.
11:32 - Does that mean ? That your lawyer's a total stud? = Điều đó nghĩa là ?
Luật sư của cô quá giỏi đúng chứ?
11:35 - It does indeed. You're free. = Đúng đấy. Cô được tự do rồi.
11:42 - Oh, I cannot thank you enough. = Tôi không biết cảm ơn anh thế nào
mới đủ.
11:45 - You are "Are the best?" = Anh đúng là "đúng là người tuyệt nhất"
chứ gì?
11:47 - Yeah, I know. = Ừ, tôi biết mà.
11:49 - Doesn't it seem a little bit off, though? = Nhưng không phải chuyện có
vẻ hơi kỳ lạ sao?
11:52 - I mean, it's awfully convenient that she just forgets = Ý tôi là, thuận lợi
đến ngạc nhiên khi bà ấy quên chuyện
11:54 - that she saw me murder her husband. It = đã thấy tôi giết chết chồng
bà ấy. Chuyện đó
11:56 - You're a free woman, Joanna. = Giờ cô được tự do rồi Joanna.
11:58 - Let's not look a gift horse in the mouth, and let's not talk about this here,
okay? = Hãy chấp nhận kết quả và đừng nói chuyện đó ở đây, được chứ?

12:02 - So, what do you say we have some champagne? = Chúng ta uống sâm
panh ăn mừng nhé?
12:24 - I can't believe it. = Anh không thể tin nổi.
12:26 - My life is is over. = Cuộc đời anh đã kết thúc.
12:30 - It doesn't have to be over. = Nó không bắt buộc phải kết thúc mà.
12:34 - You said these last few days with me have been the best you've ever had.
= Anh nói vài ngày vừa qua bên em là những ngày tuyệt nhất đời anh.
12:40 - They've been the best I've ever had, too. = Đó cũng là những ngày tuyệt
nhất đời em.
12:46 - But but I'm dead. = Nhưng nhưng anh chết rồi.
12:49 - Everyone has problems. = Ai cũng có rắc rối nào đó mà.
12:55 - How did this happen, anyway? I mean, howhow am I even here? = Sao
chuyện này lại xảy ra thế? Ý anh à, sao anh lại ở đây?
13:00 - I conjured your spirit. = Em triệu hồi linh hồn anh.
13:01 - But how? I used a spell. = Nhưng bằng cách nào? Em sử dụng một câu
thần chú.
13:04 - I'm a witch. Come on, Ingrid. I = Em là một phù thủy. Thôi nào,
Ingrid. Anh
13:07 - You're a ghost. I don't really think you're in a position to judge. = Anh là
một hồn ma. Em không nghĩ anh có thể phán xét đâu.
13:12 - True. = Đúng thật.
13:15 - Um, it's just strange. I mean, you = Um, chỉ là thật kỳ lạ. Ý anh là,
em
13:21 - Yeah, I know. I only just found out. = Em biết. Em cũng chỉ vừa mới biết
thôi.
13:23 - It's been a somewhat bumpy transition. = Quá trình chấp nhận nó cũng
hơi bị khó khăn.
13:26 - I can relate. = Anh có thể hiểu cảm giác đó.
13:31 - I tried to talk to them, but no one seems to see me or hear me. = Anh đã
cố nói chuyện với họ nhưng có vẻ không ai nhìn thấy anh hay nghe anh nói.

13:38 - Except you. = Ngoại trừ em.
13:40 - I can see things normal people can't. = Em có thể nhìn thấy những thứ
mà người bình thường không thể thấy.
13:44 - The thing is, you are pure energy now. = Vấn đề là lúc này anh chỉ như
một nguồn năng lượng.
13:47 - That's why sometimes when you touch me, we get a shock. = Đó là lý do
đôi khi anh chạm vào em thì chúng ta như bị giật điện.
13:52 - I don't mind the shock. = Anh không bận tâm chuyện đó đâu.
14:06 - Two more? You guys, give me a sec. = 2 ly nữa sao? Được rồi, chờ tôi
một lát.
14:27 - Hey, we need to talk. I want to know what you're doing here. = Này,
chúng ta cần nói chuyện. Tôi muốn biết cô đang làm gì ở đây.
14:30 - Why? Are you worried about something? = Vì sao? Cô đang lo chuyện
gì à?
14:32 - No, I'm not. Well, maybe you should be. = Không, làm gì có. Có lẽ cô
nên lo đi là vừa.
14:38 - Hey, I'm not done talking to you. = Này, tôi chưa nói chuyện xong với cô
mà.
14:42 - Freya? You okay? = Freya? Cô ổn chứ?
14:44 - I'm fine. Why wouldn't I be? Oh, you tell me. = Tôi ổn. Sao tôi lại không
ổn chứ? Cô cho tôi biết đi.
14:47 - You're the one out here shouting at no one. = Cô mới là người la hét vào
không khí mà.
14:48 - I'm not shouting at no one. I'm not shouting at all. = Tôi không hét vào
không khí. Tôi không có hét.
14:51 - I was talking to Elyse. = Tôi đang nói chuyện với Elyse.
14:54 - Who? = Ai cơ?
14:55 - Elyse Dash's old fiancée, the one you slept with? = Elyse Hôn thê cũ
của Dash, người mà anh từng ngủ cùng ấy?
14:58 - She just left. = Cô ta vừa đi khỏi đây rồi.

15:00 - Freya, I think someone was messing with you. = Freya, tôi nghĩ có ai đó
đùa với cô rồi.
15:03 - Elyse is dead. = Elyse đã chết.
15:14 - Cheers. Cheers, cheers. = Chúc mừng. Chúc mừng, cạn ly.
15:19 - Mmm! Well, I, for one, am relieved this is finally over, Joanna. = Mmm!
Lần đầu tiên trong đời em cảm thấy nhẹ nhõm vì chuyện này đã kết thúc
Joanna.
15:24 - Look me in the eye and swear = Hãy nhìn vào mắt chị và thề rằng
15:27 - that you did not cast another spell on that poor woman. = em không
yểm bùa lần nữa lên người đàn bà tội nghiệp đó.
15:30 - What are you talking about? Joanna = Chị đang nói gì thế? Joanna
15:32 - Because No, we both know how dangerous memory spells are = Vì
Không, cả hai ta đều biết những câu thần chú xóa trí nhớ nguy hiểm thế nào
15:35 - Dangerous and irreversible. = Nguy hiểm và không thể đảo ngược.
15:40 - Okay, she went through something traumatic. = Được rồi. Bà ta đã trải
qua một thảm kịch.
15:43 - And she clearly got confused it happens. = Và có lẽ bà ta bị rối trí
Chuyện đó đôi khi cũng xảy ra mà.
15:46 - I didn't do anything, Jo you know what? Congratulations. = Em không
làm gì cả, Jo chị biết không? Chúc mừng chị nhé.
15:49 - It's been really great celebrating with the two of you. = Rất vui vì được
chúc mừng cùng với hai người.
15:54 - Do you believe her? Not for a second. = Anh có tin nó không? Không
hề.
15:56 - But that's what we do for people we love. = Nhưng đó là điều chúng ta
làm cho người mình yêu thương.
15:59 - I'd do anything for you. = Tôi sẽ làm bất cứ điều gì vì cô.
16:01 - Anything? = Bất cứ điều gì sao?
16:07 - Hey, are ghosts real? = Dì này, ma có thật không?
16:10 - Yeah, of course. = Ừ dĩ nhiên rồi.

16:11 - Don't say, "of course." There's no "of course." = Dì đừng nói là "dĩ
nhiên" Chẳng có thứ gì là "dĩ nhiên" cả.
16:13 - What do you think happens when we die? = Vậy cháu nghĩ sẽ có chuyện
gì xảy ra nếu chúng ta chết chứ?
16:15 - We become spirits, and we cross over into the spirit world. = Chúng ta
biến thành những linh hồn, và chúng ta siêu thoát sang thế giới bên kia.
16:17 - Okay, so, there's witches, there's ghosts. = Được rồi vậy là có phù thủy,
có ma.
16:19 - Are there vampires? Oh, please don't be ridiculous. = Có ma cà rồng
không ạ? Oh, đừng có nực cười thế.
16:21 - Why this sudden interest in ghosts? They're very rare. = Mà sao tự nhiên
cháu có hứng thú với ma thế? Hiếm gặp được họ lắm.
16:25 - There's not much for them in this world. = Chẳng còn gì cho họ ở thế
giới này.
16:26 - They would much rather be where they belong. = Họ muốn siêu thoát
qua thế giới bên kia hơn.
16:28 - Well, apparently, Dash's exfiancée didn't get the memo. = Có vẻ như hôn
thê cũ của Dash không giống như thế.
16:31 - She's dead?! Yeah. Killian told me. = Cô ta chết rồi sao? Vâng. Killian
đã cho cháu biết.
16:34 - She killed herself five years ago. It was the night Dash broke up with
her. = Cô ta tự sát 5 năm trước. Vào đúng đêm Dash chia tay với cô ta.
16:37 - She took a bunch of pills, and he was the one who found her. = Cô ta
uống một mớ thuốc và anh ấy là người tìm thấy cô ta.
16:40 - Oh, God, that's awful. = Ôi Chúa ơi, thật là kinh khủng.
16:41 - I know, and he never told me about it. = Cháu biết. Và anh ấy chưa từng
kể cho cháu chuyện đó.
16:43 - Just like he never told me he had a brother. = Cũng như anh ấy chưa
từng nói với cháu anh ấy có em trai.
16:45 - Just like he never told me he was ever engaged in the first place. = Cũng

như anh ấy chưa từng nói với cháu là trước đây anh ấy từng đính hôn rồi.
16:48 - He keeps a lot of secrets, Wendy. = Anh ấy giữ nhiều bí mật lắm dì
Wendy.
16:49 - Yeah, well, cut him some slack. We all have our secrets. = Thôi, thông
cảm cho nó đi. Chúng ta đều có bí mật của riêng mình mà.
16:53 - So what do I do about Elyse? = Vậy cháu phải làm gì với Elyse đây?
16:55 - I don't exactly enjoy being haunted by my fiancé's exfiancée. = Cháu
không thích bị ám bởi hôn thê cũ của hôn thê của cháu đâu.
16:58 - Well, unfortunately, you can't force a ghost to leave. = Không may là
cháu không thể ép buộc một hồn ma rời đi.
17:00 - They have to choose to go on their own. = Họ phải tự mình làm thế.
17:02 - They have to choose to go on their own.
17:02 - So she can just, like, hang around indefinitely? Forever? = Vậy là cô ta
có thể lượn lờ quanh đây mãi mãi sao?
17:05 - Yeah. Have you seen any sign of her before this? = Ờ. Cháu từng thấy cô
ta trước đây chưa?
17:08 - No. Well, then what I'm wondering is, how she got here in the first place.
= Chưa ạ! Vậy thì dì thắc mắc sao cô ta lại đến được đây nhỉ?
17:12 - Ghosts can't cross back on their own. = Ma không thể tự mình quay về
được.
17:14 - They need someone to open the door for them. = Họ cần có ai đó mở cửa
cho họ
17:15 - Oh, my God! No, she didn't! = Ôi Chúa ơi. Không! Nó đã làm thế!
17:18 - Who? Who didn't? Who didn't? = Ai làm ạ?
17:23 - Wait. Wait. Who ? She didn't? What? = Chờ đã. Ai ? Ai đã làm gì cơ
ạ?
17:28 - I knew it! = Dì biết ngay mà!
17:31 - Um, they can't see me, right? = Um, họ không nhìn thấy anh đúng
không?
17:34 - Oh. Yeah, we can. = Oh. Có đấy.

17:35 - No wonder you're not in mourning! You're too busy up here getting laid.
= Dì đã hiểu sao cháu không đến tang lễ! Cháu quá bận rộn lên giường với cậu
ta ở đây
17:40 - Um, Adam, can you excuse us for just a minute? = Um, Adam, cho bọn
em nói chuyện riêng một chút được không?
17:43 - Yes. = Ừ.
17:46 - Adam. Mmhmm. Hi. Hi. = Adam. Mmhmm. Chào cô. Chào em.
17:53 - I didn't resurrect him. I would not make that mistake again. = Cháu
không hồi sinh anh ấy. Cháu sẽ không phạm sai lầm đó lần nữa đâu.
17:56 - All I did was summon his spirit. Yeah. = Cháu chỉ gọi hồn anh ấy thôi.
Ừ.
17:58 - And you allowed another spirit to piggyback on the spell. = Và đồng thời
cháu còn cho phép linh hồn khác quay trở lại nữa.
18:00 - Now, Dash's dead fiancée is here messing with Freya! = Giờ thì hôn thê
cũ đã chết của Dash đang quấy rối Freya!
18:03 - What?! Yeah. = Gì cơ?! Đúng thế.
18:04 - But I did my research. That was not in the book. = Nhưng cháu đã
nghiên cứu kỹ rồi mà. Điều này trong sách không có nói.
18:06 - I didn't know something like this could happen. = Cháu không biết
chuyện như thế này có thể xảy ra.
18:08 - What you don't realize about witchcraft could fill a library, Ingrid. = Sao
cháu không nhận ra là chỉ riêng phép phù thủy có thể lấp đầy cả thư viện đấy,
Ingrid.
18:12 - That's why I asked you to let your mother and me guide you, = Đó là lý
do dì yêu cầu cháu hãy để mẹ và dì hướng dẫn cho cháu,
18:15 - so something like this didn't happen again. = để những chuyện như thế
này không xảy ra lần nữa.
18:17 - I know you feel terrible about the curse. What curse? = Dì biết cháu cảm
thấy rất tệ vì lời nguyền đó. Lời nguyền nào ạ?
18:20 - But this is not the way to deal with your guilt. = Nhưng đây không phải

là cách đối mặt với tội lỗi đâu.
18:21 - This is not about guilt! I love him! = Đây không phải vì chuyện tội lỗi!
Cháu yêu anh ấy.
18:24 - I just wanted to be with him. You can't be with him. = Cháu muốn ở bên
anh ấy. Cháu không thể ở bên cậu ta được.
18:27 - He doesn't belong here. = Cậu ta không thuộc về nơi này.
18:28 - And if he doesn't leave soon, he's gonna be stuck here forever. = Nếu cậu
ta không rời khỏi đây, thì cậu ta sẽ mắc kẹt lại mãi mãi
18:31 - Tonight is a full moon. = Đêm nay là đêm trăng tròn.
18:32 - If he doesn't leave by sunrise, then he can never move on. = Nếu cậu ta
không rời khỏi khi trời sáng, thì cậu ta sẽ không thể siêu thoát được.
18:36 - But you knew that, didn't you, Ingrid? = Nhưng cháu biết điều đó đúng
không, Ingrid?
18:39 - That was definitely in the book. = Chắc chắn điều đó có trong sách.
18:41 - I can think of worst fates than spending my life with someone I love. =
Cháu có thể nghĩ đến một số mệnh tệ hơn chuyện dành cả đời với người mình
yêu.
18:46 - Honey you're gonna change = Cháu yêu cháu sẽ thay đổi
18:49 - and grow and keep moving forward. = trưởng thành và bước tiếp.
18:52 - He's gonna be trapped in a world = Cậu ta sẽ bị nhốt ở một thế giới
18:54 - where most of the people he knows and loves can't even see him. = mà
hầu hết những người cậu ta quen biết và yêu thương không thể nhìn thấy cậu ta.
18:58 - Don't do that to him. = Đừng làm thế với cậu ta.
19:01 - And don't limit your life to being stuck in this room, hiding from the
world. = Và đừng giới hạn cuộc đời cháu trong căn phòng này, trốn tránh thế
giới bên ngoài.
19:07 - That's been most of my life anyway, but at least now, I'm not alone. =
Hầu hết đời cháu đã sống như thế rồi, nhưng ít nhất bây giờ cháu không đơn
độc.
19:12 - Please get out. = Mời 2 người ra ngoài.

19:13 - Ingrid Go! = Ingrid Đi đi!
19:36 - Good things really do come to those who wait. = Những điều tốt đẹp sẽ
đến với ai luôn chờ đợi nó mà.
19:42 - Oh, you're the most extraordinary woman, you know that? = Em là
người phụ nữ đặc biệt nhất, em biết chứ?
19:54 - You're not so bad yourself. = Anh cũng không đến nỗi tệ lắm.
19:58 - Thank you. = Cảm ơn em.
20:05 - Why are you dressed? = Sao em lại mặc đồ thế?
20:07 - No, no, no, no. We should be ordering Chinese food right now, = Không,
không, không, không. Đáng lẽ lúc này chúng ta nên gọi đồ ăn Trung Hoa
20:10 - and I can feed you dumplings naked. = và anh có thể đút bánh bao
cho em ăn trong khi chúng ta trần như nhộng.
20:12 - I wish I could. = Em ước gì em có thể.
20:14 - I feel like I should really be here for Ingrid tonight. = Em cảm thấy em
nên ở bên Ingrid đêm nay.
20:16 - She's going through a hard time. = Con bé đang trải qua một quãng thời
gian khó khăn.
20:18 - And = Và
20:20 - I just assume that now that you're done with my case, = Em cho rằng giờ
anh đã xong vụ của em,
20:24 - that you probably have other clients you need to deal with? = thì chắc
anh còn phải giúp khách hàng khác nữa chứ?
20:26 - that you probably have other clients you need to deal with?
20:26 - Right? Yeah. = Đúng không? Ừ.
20:29 - Should be getting back to the city, right? = Anh nên quay lại thành phố
đúng chứ?
20:34 - I have some errands that, um, I need to run. = Em còn vài chuyện phải
làm. Em phải đi đây.
20:40 - That was really great. = Hôm nay rất tuyệt vời.
20:57 - I wish you could hear me. = Em ước gì anh có thể nghe thấy em.

21:00 - I'm sorry for what I did. I never meant to hurt you. = Em xin lỗi vì việc
mình đã làm. Em không cố ý làm anh tổn thương.
21:03 - And it wasn't your fault, what happened. = Và chuyện đã xảy ra không
phải là lỗi của anh.
21:06 - I know you found me. = Em biết anh tìm thấy em.
21:07 - I know you tried to save me. = Em biết anh đã cố cứu em.
21:10 - Goddamn it. = Chết tiệt thật.
21:12 - Oh, come on. = Thôi nào.
21:32 - Hey. = Chào anh.
21:34 - Oh, look! The bartender's feeling threatened. = Ồ nhìn này! Là cái cô
bartender cảm thấy đang bị đe dọa.
21:36 - Well, isn't this a pleasant surprise. = Không phải đây là một bất ngờ đáng
vui sao?
21:38 - Actually, I don't know how pleasant this is gonna be. = Thật ra thì em
không biết nó sẽ đáng vui đến mức nào.
21:40 - Why? What are you doing? What's up? = Tại sao? Cô đang làm gì vậy?
Có chuyện gì thế?
21:42 - I know about Elyse. = Em đã biết về Elyse.
21:44 - I know about what happened to her. = Em biết có chuyện gì xảy ra với
cô ấy.
21:46 - I know that when you left her, she went crazy and took a bunch of pills.
= Em biết khi anh bỏ cô ấy, cô ấy phát điên và uống thuốc tự tử.
21:50 - I didn't go crazy. = Tôi không phát điên.
21:51 - Killian told you. Why don't you stay out of this. = Killian nói với em
đúng không. Sao cô không tránh xa chuyện này ra.
21:53 - This has nothing to do with you. I am so sorry. = Chuyện này chẳng liên
quan gì đến cô cả. Anh thật sự xin lỗi.
21:55 - II didn't mean to keep this a secret from you. I just = Anh không có ý
giữ bí mật chuyện này với em. Anh chỉ
21:58 - II hate talking about her. = Anh ghét phải nói về cô ấy.

22:00 - Okay, that part of my life, I just want to put it behind me, put Elyse to
rest. = Thời điểm đó trong cuộc đời anh, anh chỉ muốn quên đi. Để Elyse yên
nghỉ.
22:03 - Why didn't you tell me about this? = Sao anh lại không nói với em
chuyện này?
22:05 - It's normal to feel guilt and regret in these situations. = Cảm thấy có lỗi
và hối hận trong những chuyện như thế là bình thường mà.
22:08 - And I do feel guilt about what happened, but I don't regret leaving her. =
Và anh cảm thấy có lỗi về chuyện đã xảy ra, nhưng anh không hối hận vì bỏ cô
ấy.
22:11 - And that just makes me feel even more guilty. = Và điều đó càng khiến
anh thấy tội lỗi hơn.
22:13 - Even before Killian slept with her, deep down I knew I didn't really love
her. = Thậm chí trước khi Killian ngủ với cô ấy, anh đã biết rằng mình không
thực sự yêu cô ấy.
22:18 - I was I was more = Anh đã Anh cảm thấy
22:20 - Hurt by what he did to me than her betrayal. = Việc Killian làm đã khiến
anh tổn thương hơn cả chuyện cô ấy phản bội anh.
22:24 - Hey. = Này.
22:26 - I love you. = Anh yêu em.
22:28 - Our worst day together is better than my best day with Elyse, because
this is real. = Những ngày tồi tệ nhất của chúng ta còn tuyệt hơn hơn những
ngày tốt đẹp nhất ở bên Elyse, vì đây là tình yêu chân thật.
22:33 - And I want you by my side. = Và anh muốn em ở bên anh.
22:36 - Forever. = Mãi mãi.
22:44 - You can have him. He's not the one I came for. = Cô có thể có anh ấy.
Tôi đến đây không phải vì anh ấy.
23:08 - Maura! = Maura!
23:12 - Maura! = Maura!
23:15 - Maura, stop! = Maura, dừng lại đi!

23:36 - Hello? = Alô?
23:38 - Is it possible for a ghost to hurt someone? = Một hồn ma có thể làm hại
người khác được không ạ?
23:42 - Like, physically, if they wanted to? = Làm hại đến thân thể nếu họ muốn
ấy.
23:44 - I guess so. = Dì đoán thế.
23:46 - Yeah, I mean, I've only seen ghosts affect electricity, = Ý dì là, dì chỉ
mới thấy hồn ma ảnh hưởng đến điện năng,
23:49 - you know, like turning lights on and off, or = cháu biết đấy, chẳng hạn
như bật tắt điện
23:51 - Making TVs go fuzzy, but I guess they could = Hoặc là làm TV nhiễu
sóng, nhưng dì đoán là họ có thể
23:54 - harness electricity to hurt someone if they wanted to. Why? = dùng
điện để làm hại ai đó. Sao cháu lại hỏi thế?
23:56 - Do you think that Elyse is gonna try to hurt you? = Cháu nghĩ rằng Elyse
đang cố hại cháu à?
23:59 - It's not me I'm worried about. = Cháu không lo về cháu.
24:01 - Freya? Freya? = Freya? Freya?
24:05 - She totally lost it, Wendy. = Bà ta phát điên rồi, Wendy.
24:08 - She's in lockdown in the mental ward at East End General. = Và ấy đã bị
nhốt vào khu tâm thần ở bệnh viện trung tâm East End.
24:12 - I watched them take her away. Who? = Chị nhìn thấy họ đưa bà ta đi. Ai
cơ?
24:15 - The woman whose brain you melted with your spell Maura Thatcher. =
Người phụ nữ đã bị tổn thương trí óc vì câu thần chú của em ấy Maura
Thatcher.
24:19 - Please don't deny it again. = Xin em đừng chối nữa.
24:25 - I saw a problem and I fixed it. = Em nhìn thấy rắc rối và em giải quyết
nó.
24:27 - You ruined her life. Her life was already ruined. = Em đã phá hỏng cuộc

đời bà ta. Cuộc đời bà ta đã bị phá hỏng sẵn rồi.
24:31 - Her husband was murdered in cold blood right in front of her face, =
Chồng bà ta bị giết hại tàn nhẫn ngay trước mắt bà ta,
24:34 - and you were about to go to jail for the crime. = và chị sắp phải đi tù vì
giết người.
24:37 - We have an obligation, Wendy, not to abuse our power. = Chúng ta có
nghĩa vụ, Wendy, không được lạm dụng sức mạnh.
24:42 - Oh, please, get off your high horse. = Làm ơn đi, chị đừng có dạy đời
nữa.
24:45 - Someone who's killed a man with a fireplace poker four days ago? = Ai
vừa giết một người đàn ông bằng thanh lò sưởi cách đây 4 ngày thế hả?
24:48 - Oh, that was completely different. = Chuyện đó hoàn toàn khác.
24:50 - Oh, of course that was completely different, = Dĩ nhiên là chuyện đó
hoàn toàn khác,
24:51 - because everything you do is righteous and justified. = vì tất cả những
điều chị làm là công bằng và hợp lý,
24:54 - And everything I do is wrong even when I'm trying to help. = Và tất cả
những gì em làm là sai trái thậm chí là khi em cố gắng giúp đỡ.
24:57 - You know what, next time try saying, "Thank you, Wendy, = Chị biết
không, lần tới hãy cố nói câu, "Cảm ơn em, Wendy,
24:59 - thank you for doing what needed to be done." = cảm ơn em đã làm
chuyện cần phải làm."
25:02 - But I won't hold my breath! = Nhưng em cũng chẳng mong chờ điều đó
sẽ xảy ra đâu!
25:17 - Hey. Hey. = Chào anh. Chào cô.
25:19 - Whwhat's up, Freya? = Có chuyện gì thế, Freya?
25:21 - Have you noticed any weird electrical problems happening in the bar
tonight? = Anh có thấy nguồn điện bị chập chờn ở quầy bar tối nay không?
25:26 - Blew a couple of fuses this morning, and the jukebox had some
problems. = Sáng nay bị nổ vài cái bóng đèn, và máy phát nhạc bị trục trặc.

25:30 - Anything else weird? = Còn chuyện gì kỳ quặc không?
25:33 - Well, you're being a little weird, now that you mention it. = Vì cô đã
nhắc đến chuyện đó thì, tôi thấy cô mới kỳ quặc đấy.
25:36 - Isn't this your night off? = Không phải hôm nay là ngày nghỉ của cô
sao?
25:38 - Yeah. Sorry, I just, uh, = Ừ, xin lỗi. Tôi chỉ
25:40 - I knew it was your first night working solo. = Tôi biết đây là đêm đầu
tiên anh làm việc một mình.
25:42 - Thought you might need a little help closing. = Tôi nghĩ anh sẽ cần phụ
đóng cửa quán.
25:46 - Yeah. Should be a real bear. = Ờ. Nhưng phải chặp lâu nữa mới đóng
mà.
25:52 - There's something I have to tell you, = Có chuyện này em cần phải
nói với anh.
25:55 - and I understand if = Và em hiểu được nếu
25:58 - You hate me when I do. = Anh ghét em khi em nói ra chuyện đó.
26:01 - It's kind of my fault you died. Whatwhat are you talking about? = Anh
chết là vì lỗi của em. Em đang nói gì thế?
26:08 - I I did a spell = Em đã thực hiện một câu thần chú
26:12 - I shouldn't have done, and there was a price. = mà em không nên thực
hiện, và nó có một cái giá.
26:15 - The price was someone I loved had to die. = Cái giá đó là một người em
yêu thương sẽ phải chết.
26:18 - I didn't know it would be you. = Nhưng em không biết người đó sẽ là
anh.
26:21 - And I couldn't stop it. I'm so sorry. = Và em không thể ngăn được
chuyện đó. Em thật sự xin lỗi
26:25 - I know that changes how you = Em biết điều đó sẽ thay đổi điều
26:28 - Feel about me. = anh cảm nhận về em.
26:31 - Ingrid. = Ingrid.

26:35 - I forgive you. = Anh tha thứ cho em.
26:38 - It was an accident. = Đó chỉ là một tai nạn thôi.
26:41 - Oh, God, it gets worse. = Ôi Chúa ơi, chuyện này tệ hơn rồi.
26:45 - There's something else you need to know. = Còn một chuyện khác mà
anh cần phải biết nữa.
26:47 - That my window to the other side is closing. = Rằng cánh cửa dẫn đến
thế giới bên kia của anh đang dần khép lại.
26:50 - How did = Làm thế nào mà anh
26:51 - Death brings an intrinsic wisdom that's hard to explain. = Cái chết
mang đến một sự hiểu biết rất khó để giải thích.
26:57 - Plus, you guys were really loud when you were talking about it earlier. =
Cộng thêm việc em với dì có hơi to tiếng khi nói về chuyện đó hồi sớm.
27:05 - I want you to be where you belong. = Em muốn anh đến nơi mà anh
thuộc về.
27:08 - I don't know where I belong. = Anh không biết mình thuộc về nơi nào
nữa.
27:12 - If I go, I don't know where I'm going to. = Nếu anh đi, anh không biết
mình phải đi đâu cả.
27:16 - And if I stay, then I don't know what that means for us. = Và nếu anh ở
lại, thì anh không biết điều đó có ý nghĩa gì với chúng ta.
27:20 - I don't want you to feel obligated to build your life around a ghost. =
Nhưng anh không muốn em cảm thấy như bị ép buộc khi xây dựng cuộc sống
cùng một hồn ma.
27:25 - What if you got sick of me? No. = Nếu em phát chán anh thì sao? Không
đâu.
27:27 - I don't think that's possible. = Em không nghĩ chuyện đó có thể xảy ra.
27:30 - Am I a terrible person for wanting to be with the man I love? = Em là
người tồi tệ vì em muốn ở cạnh người đàn ông mà em yêu sao?
27:35 - Oh, no, no, no, no. = Không, không, không, không.

×