Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.02 KB, 37 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 3 - Witches of east end 3
00:00 - Please don't tell me we're witches. We're witches. = Mẹ làm ơn đừng nói
chúng ta là phù thủy. Chúng ta là phù thủy
00:02 - You have an enemy, Joanna, and they're not gonna stop = Chị đang có kẻ
thù, Joanna. Và chúng sẽ không dừng lại
00:04 - until you and your girls are dead. = cho đến khi chị và hai đứa con gái
của chị chết hết.
00:07 - The imposter she stabbed me. I know who killed my husband. = Kẻ
mạo danh cô ta đâm em. Tôi biết ai đã giết chồng tôi
00:11 - You are under arrest for the murder of Bill Thatcher. = Bà đã bị bắt vì tội
danh giết chết Bill Thatcher.
00:13 - Wait. Adam, what the hell?! = Chờ đã. Adam, Chuyện quái gì đây?!
00:14 - Wendy? Ingrid, what were you thinking? = Dì Wendy? Ingrid, cháu đã
nghĩ gì thế hả?
00:17 - You resurrect someone you love, then someone you love has to die. =
Nếu cháu hồi sinh một người cháu yêu thương, thì một người khác sẽ phải chết.
00:20 - Do you realize you were almost burned alive and drowned all in one
night? = Em có nhận ra là em suýt bị thiêu sống và bị chết đuối chỉ trong một
đêm không?
00:23 - Why was Mom arrested for murder? = Sao mẹ lại bị bắt vì tội giết người
chứ?
00:26 - The shapeshifter that has it out for your mom = Kẻ biến thân đó đã biến
thành mẹ cháu
00:27 - has taken your mom's form, killed Bill Thatcher, leaving Maura as a
witness. = và dùng nhân dạng đó giết chết Bill Thatcher, để bà Maura lại làm
nhân chứng.
00:31 - You have a brother? DASH: Yeah. I told you I had a brother. = Anh có
em trai sao? Ừ. Anh từng nói anh có em trai mà.
00:33 - I don't think you should be here. Definitely shouldn't be here. = Tôi
không nghĩ là cô nên đến đây. Tôi chắc chắn là không nên đến đây rồi.
00:36 - You're gonna need it for when you leave town. = Em sẽ cần nó khi em


rời khỏi thị trấn đấy
00:37 - Think I'll stay a while. = Em nghĩ mình sẽ ở lại một thời gian.
00:38 - Have you ever seen me run away from a fight? = Chị đã bao giờ thấy em
chạy khỏi một cuộc chiến chưa?
00:41 - We'll find the shifter, and we'll keep the girls alive as long as we can. =
Chúng ta sẽ tìm ra tên biến thân đó, và chúng ta sẽ giữ cho bọn trẻ sống lâu hết
mức có thể.
01:21 - Oh. = Oh.
01:23 - Killian. Thank God. = Killian. Tạ ơn Chúa.
01:31 - Wendy? What are you doing up? = Wendy? Giờ này dì còn thức làm gì
thế?
01:35 - Tarot cards like to be read in the middle of the night, = Bài Tarot thích
được bói vào lúc nửa đêm,
01:38 - and I need them to cooperate. = và dì thì cần chúng phải hợp tác.
01:40 - I'm trying to find out who's gonna die because of the curse that you
unleashed. = Dì đang cố tìm hiểu xem ai sẽ là người phải chết vì lời nguyền mà
cháu đã giải phóng.
01:44 - I thought you said it wasn't possible to know. = Cháu tưởng dì nói chúng
ta không có cách nào biết được.
01:47 - I did say that, didn't I? = Dì đã nói thế, đúng không?
01:49 - But you can't always believe everything that I tell you. = Nhưng cháu
không thể lúc nào cũng tin vào những điều dì nói với cháu được.
02:06 - Oh. = Oh.
02:16 - No = Không
02:26 - This can't be right. Who is it? = Không thể thế được. Là ai thế ạ?
02:30 - Is it Mom ? = Có phải là mẹ không?
02:33 - Is it Freya? = Hay là Freya ạ?
02:35 - Oh, God, is it you ? = Ôi Chúa ơi, có phải là dì không?
02:38 - According to these cards, the person who's going to die = Theo những
lá bài này, thì người sẽ phải chết

02:42 - Is you. = là cháu.
02:43 - What? = Gì cơ?
02:48 - You have no idea how to actually get to the kitchen from here, do you? =
Anh thật sự không biết đường đến nhà bếp từ chỗ này đúng không?
02:51 - Not really. This is why I like living on a boat. = Không hẳn. Đó là lý do
tôi thích sống trên thuyền hơn.
02:54 - It's impossible to get lost going to the kitchen. = Chẳng bao giờ có
chuyện bị lạc khi đang trên đường đến nhà bếp.
03:12 - Freya? = Freya?
03:15 - What the hell's going on? Dash. = Chuyện quái gì đang xảy ra thế?
Dash.
03:18 - Wait! = Chờ đã!
03:20 - Dash? = Dash?
03:22 - Help me = Hãy cứu cháu
03:24 - I'm sorry, Ingrid, but the truth is, you deserve this. = Dì xin lỗi, Ingrid,
nhưng sự thật là, cháu đáng phải chịu thế này.
03:27 - This is all your fault. = Đây hoàn toàn là lỗi của cháu.
03:32 - Dash? = Dash?
03:50 - Joanna? = Joanna?
04:38 - Can't sleep? Bad dream. You? = Không ngủ được à? Cháu gặp ác mộng.
Còn dì?
04:41 - I'm just looking through some old spells, = Dì chỉ đang kiếm vài câu
thần chú cổ,
04:43 - trying to find inspiration for our shifter problem. = để tìm ra cách giải
quyết chuyện tên biến thân đó.
04:46 - Any luck? Let me guess = Dì tìm được gì chưa? Để dì đoán
04:47 - You're worried about the price for the resurrection spell. = Cháu đang lo
về cái giá phải trả khi sử dụng câu thần chú hồi sinh.
04:50 - Maybe we could find a way to reverse it so no one has to die. = Biết đâu
chúng ta sẽ tìm được cách đảo ngược nó để không ai phải chết cả.

04:53 - Ingrid, honey, we've gone over this. There's nothing we can do. = Ingrid,
cháu yêu, chúng ta đã nói về chuyện này rồi mà. Chúng ta chẳng làm được gì cả
đâu.
04:56 - Balance has to be restored. We can't change that. = Sự cân bằng phải
được khôi phục. Chúng ta không thể thay đổi điều đó.
04:58 - But I can't just sit around waiting for someone I love to die = Nhưng
cháu không thể ngồi yên chờ đợi một người cháu yêu thương phải chết
05:01 - because of my stupid mistake. = chỉ vì một lỗi lầm ngu ngốc của cháu.
05:03 - You don't have to just sit around. = Cháu không cần phải ngồi yên đâu.
05:05 - Let me teach you. There's still so much for you to learn. = Để dì dạy
cháu. Cháu còn phải học nhiều lắm.
05:08 - I don't want to learn anything else about magic. = Cháu không muốn học
bất cứ thứ gì liên quan đến phép thuật nữa.
05:11 - Don't be so sure about that. = Đừng có quá chắc về chuyện đó như thế.
05:16 - Magic is what you make of it. = Đặc tính của phép thuật là do cháu
quyết định.
05:18 - It can be dangerous and deadly, or it can be mystical and beautiful. = Nó
có thể nguy hiểm và chết chóc, hoặc nó có thể huyền bí và tuyệt đẹp.
05:23 - It's up to you. = Điều đó phụ thuộc vào cháu.
05:32 - Am I missing something? = Cháu đã bỏ lỡ gì sao?
05:34 - Nope. What are you doing here? = Không. Em đang làm gì ở đây thế?
05:36 - Shouldn't you be at Fair Haven with your dashing fiancé? = Không phải
em đang ở Fair Haven với anh chồng chưa cưới đẹp trai rạng ngời của em à?
05:39 - I can't sleep. Every night, it's the same thing. = Em không ngủ được,
đêm nào em cũng mơ thấy chuyện đó.
05:42 - I have the hottest, most incredible sex with Killian. = Em có một cuộc
mây mưa nóng bỏng và tuyệt vời với Killian.
05:45 - Nice. What?! = Tuyệt thật. Gì cơ?!
05:46 - In my dreams. Only in my dreams. = Trong mơ mà. Chỉ trong mơ thôi.
05:48 - In real life, I have that kind of sex with Dash. = Ngoài đời thực thì, em

có cuộc mây mưa kiểu đó với Dash.
05:50 - Yes, we know. We all know. = Ừ, bọn chị biết mà. Tất cả bọn chị đều
biết.
05:52 - Every time he sleeps over, like, three, four times a night. = Mỗi lần cậu
ta ngủ lại đây, hai đứa cũng phải làm đến ba bốn lần một đêm
05:54 - Really? Four times? Oh Mmhmm. = Thật sao? Bốn lần hả? Oh
Mmhmm.
05:56 - The point is, it's not like there's a problem with me and Dash, = Mấu
chốt là, giữa cháu và Dash chẳng có vấn đề gì cả,
05:59 - but I can't make these Killian dreams stop. = nhưng cháu không thể
ngừng mơ về Killian.
06:01 - It's like, I feel guilty, like I'm cheating, = Cháu cảm thấy tội lỗi vì cứ như
cháu đang ngoại tình
06:04 - and I'm not even doing anything. = và cháu thì thậm chí chưa làm gì
cả.
06:05 - I need to get him out of my head. = Cháu cần phải xóa anh ta khỏi tâm
trí thôi.
06:07 - I'm a witch now. How hard can it be to control my own thoughts? = Giờ
cháu là phù thủy rồi. Kiểm soát ý nghĩ của chính mình thì khó đến mức nào
chứ?
06:10 - Very hard. Very hard. = Rất khó. Rất khó.
06:12 - Look, girls, take it easy. = Nghe này hai đứa. Cứ thư giãn đi nào.
06:14 - You can't master the art of witchcraft in a week. = Các cháu không thể
học hết toàn bộ nghệ thuật bùa phép chỉ trong một tuần.
06:17 - But don't worry. It'll take time, = Nhưng đừng lo. Dù nó có mất thời
gian,
06:18 - but I can teach you everything you need to know. = nhưng dì có thể dạy
cho hai đứa tất cả những gì hai đứa cần biết.
06:20 - Let me be your Mr. Miyagi. = Để dì trở thành Mr. Miyagi của hai đứa.
06:22 - Just, please don't tell your mother. = Nhưng hai đứa làm ơn đừng có nói

với mẹ nhé.
06:24 - Please don't tell your mother what? = Làm ơn đừng nói với mẹ tụi nó
chuyện gì?
06:26 - Nothing. Nothing? = Không có gì hết. Không có gì hết hả?
06:28 - Hey, I don't want the girls doing magic. = Này, chị không muốn hai đứa
nó sử dụng phép thuật.
06:30 - It's too dangerous. Okay. = Nó rất nguy hiểm. Được rồi.
06:33 - We're not kids in pigtails anymore. = Bọn con không còn là những đứa
nhỏ buộc tóc hai bên nữa.
06:34 - We're adults who can make our own decisions. = Bọn con là người
trưởng thành có thể tự đưa ra quyết định của mình
06:36 - Ooh, I miss the pigtails. = Ooh, mẹ nhớ hai cái bím tóc quá.
06:38 - I do, I do. = Mẹ nhớ lắm. Thật đấy.
06:40 - Oh, it's not about grownup or not. = Đây không phải là chuyện đã trưởng
thành hay chưa.
06:42 - I've just I've been alive a lot longer than you. = Chỉ là mẹ đã sống lâu
hơn các con rất nhiều.
06:45 - I know things you don't. It's for your own good. = Mẹ biết những điều
mà con không biết. Đều là vì lợi ích của con cả thôi.
06:47 - But maybe we could help you with the shapeshifter. = Nhưng có lẽ bọn
con có thể giúp mẹ chuyện cái tên biến thân kia.
06:50 - There is no shapeshifter anymore. = Chẳng còn kẻ biến thân nào nữa.
06:53 - Everything is under control. = Mọi chuyện đều trong tầm kiểm soát cả
rồi.
06:55 - I took care of it with a banishing spell. = Mẹ đã lo chuyện đó bằng một
câu thần chú xua đuổi.
06:57 - Whoever it is, they can't come anywhere near us. = Dù đó là ai thì hắn
không thể đến gần chúng ta được nữa.
07:00 - And I don't think we want any temptation around. = Và mẹ không muốn
có bất cứ sự cám dỗ nào xung quanh đây nữa.

07:03 - Right? Now, well, just to be safe. = Đúng chứ? Bây giờ, để cho an toàn
thì
07:07 - What are you doing?! What the hell?! = Mẹ đang làm gì thế?! Cái quái
gì thế?!
07:09 - That's an heirloom. = Nó là sách phép gia truyền đấy.
07:12 - Now it's ash. Wha ? = Giờ thì nó chỉ là tro thôi. Cái ?
07:14 - Good night. = Ngủ ngon nhé.
07:23 - What the hell happened here? = Chuyện quái gì đã xảy ra ở đây thế?
07:28 - What a minute. I've seen that symbol before. Malus Amplio? = Chờ một
phút. Em đã từng nhìn thấy biểu tượng đó trước đây rồi. Malus Amplio?
07:31 - It draws in dark energy, and magnifies the power of evil. = Nó được vẻ
bằng năng lượng hắc ám, và làm lan tỏa sức mạnh của cái ác.
07:35 - It was in the ground where Bill Thatcher was killed, = Cái biểu tượng
này cũng có ở chỗ Bill Thatcher bị giết,
07:38 - in my dream last night, and now, it's here. = có trong giấc mơ đêm qua
của chị, và giờ thì nó có ở đây.
07:40 - And you can't think of anyone who would want to do something like this
to you? = Và chị không thể nghĩ ra kẻ nào muốn làm chuyện này với chị à?
07:43 - I'm immortal. I can think of too many people. = Chị bất tử. Chị có thể
nghĩ ra được rất nhiều người.
07:46 - That's the problem. = Đó chính là vấn đề.
07:47 - So let me help you. = Vậy thì hãy để em giúp chị.
07:49 - Would you be willing to serve as a character witness? = Em có sẵn sàng
làm nhân chứng không?
07:51 - That's not what I meant, and you know it. = Đó không phải là ý em, và
chị biết thế mà.
07:53 - I know, but I'm not using dark magic to get out of this. = Chị biết, nhưng
chị sẽ không dùng phép thuật hắc ám để thoát khỏi chuyện này đâu.
07:56 - Sadly, that's the only magic that would work. = Đáng buồn đó là loại
phép thuật duy nhất có thể thành công.

07:58 - Is it possible that you've gotten more stubborn over the last hundred
years? = Chị càng ngày càng cứng đầu hơn trong 100 năm qua là chuyện có thể
xảy ra sao?
08:01 - Just because I'm not dealing with this in the way that you want me to =
Chỉ vì chị không giải quyết chuyện này theo cách mà em muốn
08:05 - You're not dealing with this at all, Jo. = Em thấy chị không hề giải quyết
chuyện này, Jo.
08:07 - And you lied to the girls last night, = Và đêm qua chị nói dối hai đứa
nhỏ,
08:09 - telling them that you banished the shapeshifter. = nói với chúng rằng chị
đã trục xuất kẻ biến thân đó.
08:11 - That's not possible. You don't know who it is. = Chuyện đó là bất khả thi.
Vì chị không biết kẻ đó là ai.
08:13 - I lied so they don't have to worry, = Chị nói dối vì không muốn hai đứa
nó lo lắng,
08:15 - so that they can get back to their carefree, normal lives. = để chúng có
thể quay lại cuộc sống vô lo và bình thường.
08:17 - Things are not going back to the way they were! That's over. = Mọi
chuyện sẽ không quay lại như trước đâu! Đã kết thúc rồi.
08:21 - The girls know who they are. = Hai đứa đã biết chúng là ai.
08:23 - Their powers are only going to get stronger. = Sức mạnh của tụi nó sẽ
chỉ ngày một lớn mạnh hơn.
08:25 - We need to be able to teach them how to control their gifts, = Chúng ta
cần phải dạy cho hai đứa cách kiểm soát năng lực của chúng,
08:27 - so they don't hurt someone or themselves. = để chúng không làm tổn
thương người khác hoặc chính chúng.
08:30 - You said that you would help me keep them alive. = Em bảo là em muốn
giúp chị giữ cho chúng sống sót cơ mà.
08:33 - That means keeping them away from magic. = Nghĩa là phải cho chúng
tránh xa phép thuật.

08:38 - All right, yeah. Whatever you say. = Được rồi. Chị nói gì cũng được.
08:41 - No magic. = Không phép thuật.
08:45 - Whoa Oh, wow. That was so cool. = Whoa Oh, wow. Tuyệt thật đấy.
08:47 - That was nothing. Wait till you girls see what I can teach you. = Đó
chẳng là gì cả. Chờ đến lúc hai đứa thấy điều mà dì có thể dạy hai đứa đi.
08:50 - We witches have way more talents than just spell casting. = Phù thủy
chúng ta còn có rất nhiều tài năng hơn là chỉ biết đọc thần chú.
08:53 - Telekinesis, healing powers, limited weather control. = Telekinesis, khả
năng chữa lành, kiểm soát thời tiết trong giới hạn.
08:57 - We can control the weather?! She said "limited." = Chúng ta có thể kiểm
soát thời tiết sao?! Dì ấy nói là "trong giới hạn" mà.
09:03 - Limited, but still pretty cool. = Trong giới hạn nhưng vẫn rất tuyệt mà.
09:05 - How did you do that? Wow. = Sao dì có thể làm thế được? Wow.
09:06 - Oh, we all work in different ways. = Mỗi người chúng ta đều có những
khả năng khác nhau.
09:08 - I'm ruled by instinct, so, my powers come from the gut. = Dì rất bản
năng, thế nên phép thuật của dì xuất phát từ tấm lòng.
09:11 - Freya, you're ruled by emotion, so, yours come from the heart. = Freya,
cháu là người đặt nặng cảm xúc, nên phép thuật của cháu xuất phát từ trái tim.
09:15 - With practice, you're gonna be able to read people's deepest desires, =
Chỉ cần tập luyện, cháu có thể đọc được những khao khát sâu kín nhất của mọi
người,
09:19 - mix potions to make them fall in love = chế ra các bài thuốc khiến họ
rơi vào tình yêu
09:21 - Or fall into bed Really? = Hoặc rơi xuống giường Thật sao?
09:23 - Her specialty is sex. I wouldn't have guessed that. = Khả năng của nó là
sex. Cháu sẽ không đoán được điều đó đâu.
09:25 - Oh, really? Well, what's her specialty? Reading? = Thật sao? Vậy khả
năng của chị là gì? Đọc sách hả?
09:28 - Kind of. Ingrid's powers come from up here. = Kiểu kiểu thế. Phép thuật

của Ingrid xuất phát từ đây.
09:31 - Strength of mind, intellect, invention. = Sức mạnh tâm trí, trí tuệ, sự
sáng tạo.
09:34 - Watching you write a spell was like watching Mozart compose a
concerto. = Xem cháu viết một câu thần chú cũng giống như xem Mozart viết
một bản hòa tấu vậy.
09:38 - Wait a minute. So I can actually come up with new spells, = Chờ một
phút. Vậy là cháu thật sự có khả năng tạo ra câu thần chú mới,
09:41 - and not just read old ones in books? = và không phải chỉ cần đọc những
câu thần chú cũ trong sách phép á?
09:43 - Don't get any ideas. You're still a novice. = Đừng có nghĩ gì hết. Cháu
vẫn còn là người mới.
09:45 - It's gonna take years of learning before you can even think of writing a
spell. = Phải mất vài năm học hỏi trước khi cháu có thể nghĩ về chuyện viết
được một câu thần chú.
09:49 - So, what's Mom's specialty? = Vậy sức mạnh của mẹ là gì ạ?
09:50 - Everything. She's the total package. = Mọi thứ. Chị ấy là phù thủy toàn
năng.
09:53 - When your mom's at full strength, it's like there's nothing she can't do. =
Khi sức mạnh của mẹ cháu ở mức cao nhất, chẳng có gì mà chị ấy không thể
làm.
09:56 - So, can she teach me the spell that'll get Killian out of my head? = Vậy,
mẹ có thể dạy cháu cách đẩy Killian ra khỏi đầu óc cháu không?
10:00 - Oh, my God. Between the two of you, it's like you've been given = Ôi
Chúa ơi. Cả hai đứa, cứ như hai đứa
10:03 - a brandnew toolbox with hundreds of tools you've never seen before,
= được đưa cho nguyên một thùng dụng cụ với hàng trăm thứ các cháu chưa
từng nhìn thấy,
10:06 - all you want to do is use a hammer. = và các cháu chỉ muốn sử dụng duy
nhất cái búa thôi.

10:08 - All right, Freya, I want you to try to skip this stone on the water. = Được
rồi, Freya, dì muốn cháu làm cho hòn đá chạy trên mặt nước.
10:12 - Okay. = Vâng ạ.
10:14 - Not with your hand. With your mind. = Không dùng tay và dùng suy
nghĩ.
10:19 - And, girls, remember, this is just between us. = Được rồi, hai đứa nghe
này. Đây là chuyện chúng ta biết với nhau thôi đấy.
10:22 - We know. We can't tell anyone we're witches. = Bọn cháu biết mà.
Chúng ta không thể cho ai biết mình là phù thủy.
10:24 - No. That, too. But don't tell your mother that we're doing this, = Không.
Điều cháu vừa nói cũng đúng. Nhưng đừng cho mẹ cháu biết việc chúng ta đang
làm,
10:26 - because she would freak if you're doing magic. = vì chị ấy sẽ khùng lên
nếu hai đứa dùng phép thuật đấy.
11:09 - It isn't working. = Không được rồi.
11:11 - Clear your mind. Concentrate. = Đừng nghĩ đến chuyện gì hết. Tập trung
vào.
11:13 - Think of nothing else but what you're trying to do. = Đừng nghĩ đến
chuyện gì khác mà hãy nghĩ đến điều cháu đang muốn làm thôi.
11:15 - Okay. = Được rồi.
11:26 - What happened? Did it move? = Có chuyện gì thế? Nó chuyển động
chưa?
11:28 - Yeah. If you were trying to sink it, you did great. = Rồi. Nếu cháu đang
muốn thả cho nó chìm thì cháu làm tốt lắm.
11:30 - I suck at this. = Cháu tệ trong chuyện này quá.
11:32 - Freya, it takes practice; be patient. All right, Ingrid, your turn. = Freya,
phải luyện tập chứ, kiên nhẫn đi. Được rồi, Ingrid, tới lượt cháu.
11:36 - Same goes for you be patient, clear your mind. = Cháu cũng làm như
thế hãy kiên nhẫn, đừng nghĩ đến chuyện gì khác.
11:38 - I want you to concentrate on dragging the rock up out of the lake. = Dì

muốn cháu tập trung vào chuyện lấy hòn đá lên khỏi đáy hồ.
11:53 - I was just trying to lift the rock. = Cháu chỉ muốn cố lấy hòn đá lên thôi.
12:17 - Hmm. = Hmm.
12:51 - My name shall be cast out = "Tên mình phải biến mất "
12:55 - Ingrid. Oh. = Ingrid. Oh.
12:57 - I'm sorry, II didn't mean to scare you. = Anh xin lỗi. Anh không có ý làm
em sợ.
12:59 - No, III was just doing some shelving. = Không, em chỉ đang sắp xếp
lại chút thôi
13:02 - But I can finish later. What's up? = Nhưng em có thể hoàn thành sau. Có
chuyện gì thế?
13:05 - Well, I wanted to come by and see if you = Anh muốn đến để hỏi em
xem thử liệu em
13:07 - wanted to have dinner tonight. = có muốn cùng đi ăn tối đêm nay
không.
13:09 - Dinner? Like aa date? Like a dinner date? = Ăn tối? Như cuộc hẹn ấy
hả? Như là một buổi hẹn hò ăn tối à?
13:13 - Won't that be weird you arrested my mom. = Không phải như thế sẽ rất
kỳ quặc à anh đã tống giam mẹ em mà.
13:15 - I'm actually off the case now. = Thật ra anh không còn tham gia vụ đó
nữa.
13:17 - What? Why? Because of our history. = Gì cơ? Tại sao thế? Vì quá khứ
của chúng ta.
13:20 - My bosses felt there was a conflict of interest. = Sếp anh cảm thấy có
xung đột lợi ích.
13:22 - Oh. We have a history? = Oh. Chúng ta có quá khứ sao?
13:24 - Well, I thought we were friends. = Thì anh tưởng chúng ta là bạn.
13:27 - Of course. We are = Dĩ nhiên rồi. Chúng ta là
13:29 - Friends. Um = bạn. Um
13:31 - Ingrid = Ingrid

13:33 - I like you. Really? = Anh thích em. Thật sao?
13:36 - How many times do I have to tell you that before you start to believe
me? = Anh phải nói điều đó với em mấy lần nữa thì em mới bắt đầu tin anh
đây?
13:40 - Just one more would probably do it. = Nói một lần nữa thì chắc em tin
rồi.
13:43 - I'm kidding. = Em đùa thôi.
13:45 - Have dinner with me. = Đi ăn tối với anh nhé.
13:46 - Now, I won't mention anything about the case, so we can just talk
about = Giờ thì anh sẽ không nhắc gì đến vụ án đó, để chúng ta có thể nói
về
13:51 - Magic = Phép thuật
13:53 - And voodoo spells. Yeah, I'm a detective; = và mấy câu thần chú tà
thuật. Ừ, anh là thám tử mà;
13:55 - I notice things. It's = Anh nhận biết mọi thứ rất nhanh. Đó là
13:57 - It's just an academic study for my dissertation. = Chỉ là việc nghiên cứu
cho luận án của em thôi
14:00 - Finally gonna finish. Yay! = Cuối cùng em cũng sắp hoàn thành. Yay!
14:02 - Good for you. = Tốt cho em đấy.
14:04 - So, um = Vậy, um
14:05 - what do you say? = Em nói sao?
14:07 - Look, I know you could use a night out, and you have to eat, right? =
Nghe này, anh biết em có thể nghỉ một đêm, và em cũng phải ăn, đúng chứ?
14:11 - Okay. Yes. = Được thôi. Em đồng ý.
14:14 - Great. = Tuyệt.
14:15 - Um = Um
14:17 - Bye. Bye. = Chào em. Chào anh.
14:23 - Enjoy. Hey, can I get a drink? = Chúc ngon miệng. Chào! Cho tôi một ly
được không?
14:26 - Get in line, buddy I'm kind of in the weeds here. = Xếp hàng đi anh

bạn Tôi đang bận tối mặt đây.
14:28 - Who had a margarita? = Ai gọi margarita thế?
14:29 - I ordered a beer, Freya, like, ten minutes ago. = Tôi đã gọi bia, Freya,
chắc từ 10 phút trước rồi.
14:32 - And I ordered a mojito. Just give me a minute. = Và tôi đã gọi mojito.
Chờ tôi một phút.
14:34 - Okay, who had the beer? = Được rồi, ai gọi bia thế?
14:35 - What are you doing? You don't work here. = Anh đang làm gì thế? Anh
có làm việc ở đây đâu.
14:38 - You obviously need help, so I'm helping. = Rõ ràng là cô cần giúp đỡ,
nên tôi đang giúp cô đây.
14:40 - You really shouldn't be back here. Can I get a dirty martini? = Anh thật
sự không nên quay lại đây. Cho tôi 1 ly dirty martini được không?
14:42 - Not a problem. He's not a bartender. = Không vấn đề gì. Anh ta không
phải là bartender.
14:44 - Relax, I can handle this. I'm very experienced. = Thư giãn đi, tôi lo được
mà. Tôi rất có kinh nghiệm đấy.
14:47 - WOMAN: I'm still waiting for my mojito. Can everyone just relax! =
Tôi vẫn đang chờ ly mojito đây. Mọi người bình tĩnh một chút đi được không!
14:56 - What the hell was that? = Cái quái gì thế?
14:57 - Uh, stupid shelves. = Uh, cái kệ ngu ngốc.
14:59 - They do that sometimes. = Đôi khi nó cũng hay bị thế lắm.
15:30 - Joanna. = Joanna.
15:32 - Oh! Wendy! = Oh! Wendy!
15:35 - What are you doing in here?! Sorry. I'm sorry. = Em đang làm gì ở đây
thế?! Xin lỗi. Em xin lỗi.
15:39 - I'm sorry. I just What = Em xin lỗi. Em chỉ Gì
15:40 - I thought if I recreated your dream, then inspiration would strike. = Em
nghĩ nếu em tái tạo lại giấc mơ của chị, thì chị sẽ nghĩ ra.
15:43 - Well you scared the crap out of me. = Em làm chị sợ gần chết.

15:46 - So, I made a list of your enemies, = Em đã lên một danh sách những kẻ
thù của chị,
15:48 - and the list is really, really long, and I still need your help to finish it. =
cái cái danh sách này rất rất rất dài, và em vẫn cần chị giúp đỡ để hoàn thành
nó.
15:52 - Do you remember anything in particular about your dream? = Chị có
nhớ được thứ gì đó đặc biệt trong giấc mơ không?
15:54 - Like, did the shifter have a weapon, or ? = Chẳng hạn như, tên biến
thân có vũ khí hoặc là ?
15:56 - Yeah, she had this strange little doll made out of hair. = Hắn có một con
búp bê rất kỳ lạ tết bằng tóc.
16:00 - What? Wait. = Gì cơ? Chờ đã.
16:02 - I can't believe you ruined my headboard. = Chị không thể tin nổi em lại
phá chỗ đầu giường của chị.
16:04 - Did it look like this? = Trông nó có giống thế này không?
16:07 - Yeah. What is that? It's called an energy talisman. = Giống. Nó là gì thế?
Nó được gọi là "lá bùa sức mạnh".
16:10 - I knew a guy in New Orleans who used to make these. = Em biết một gã
ở New Orleans từng làm ra những thứ này.
16:12 - Oh, you mean it's one of those lowrent voodoo things that's supposed
to = Ý em đó là một trong những thứ tà thuật rẻ tiền được cho là khả năng
16:16 - Suck away your powers? No, not supposed to, it does. = hút lấy sức
mạnh của em sao? Không, không phải "được cho là", nó có khả năng đó thật
đấy.
16:20 - It only works on the witch whose hair it's made of. = Nó được làm từ tóc
phù thủy nào thì chỉ có tác dụng với phù thủy đó thôi.
16:23 - Don't underestimate this, Joanna I've seen it work. = Chị đừng xem
thường cái này, Joanna Em đã từng nhìn thấy nó có tác dụng rồi.
16:25 - I put a protection spell around the house. = Chị đã đọc một câu thần chú
bảo vệ quanh nhà.

16:28 - You put a protection spell around the entire town, and somebody broke
through. = Chị đọc một câu thần chú bảo vệ cả thị trấn này và có kẻ đã xâm
nhập vào được.
16:31 - I think you're into major denial about how serious this is. = Em nghĩ
rằng chị không chịu thừa nhận chuyện này nghiêm trọng đến mức nào.
16:34 - I get it. But you've been gone a long time, Wendy, = Chị hiểu. Nhưng em
đã đi rất lâu rồi, Wendy,
16:37 - and the girls and I have been doing just fine. = và hai đứa nhỏ với chị
vẫn ổn đấy thôi.
16:40 - Really? Just fine? You're on trial for murder, = Thật sao? Ổn sao? Chị bị
khép tội giết người,
16:42 - the shifter has already killed me once, = tên biến thân đó đã giết em một
lần,
16:44 - tried to kill Freya it's time to go on the offensive. = và cố giết Freya
đã đến lúc chúng ta chuẩn bị tấn công rồi.
16:47 - You're not a parent, Wendy. = Em vẫn chưa làm mẹ, Wendy.
16:50 - You don't understand what it is to be responsible for another person. =
Em không hiểu được có trách nhiệm với một người khác là thế nào đâu.
16:56 - Well, I may not be a parent, Joanna, but I have a family = Có thể em
chưa làm mẹ, Joanna, nhưng em có một gia đình
16:59 - a family that I love and I care about. I'm trying to protect you, = một
gia đình em yêu thương và quan tâm. Em đang cố bảo vệ chị
17:03 - and you're sitting here doing laundry! = và chị thì đang ngồi đó xếp
đồ!
17:05 - Your laundry! Oh, I'm sorry, let me help you with that! = Đồ của em đấy!
Ồ em xin lỗi, để em giúp chị nhé!
17:10 - Uh, very mature. = Hành động chín chắn ghê.
17:12 - You know what, you can't bury your head in the sand forever, Joanna. =
Chị biết không, chị chẳng thể vùi đầu mình xuống cát mãi đâu, Joanna.
17:15 - If you don't do something soon, things are gonna get worse. = Nếu chị

không sớm làm điều gì đó, mọi chuyện sẽ ngày càng tệ hơn.
17:17 - A lot worse! = Tệ hơn rất nhiều!
17:26 - Okay, concentrate. = Được rồi, tập trung nào.
17:28 - Come on, Freya, Ingrid can empty a freaking lake. = Thôi nào, Freya,
Ingrid có thể lôi hết cá từ một cái hồ.
17:30 - You can do this. = Mày có thể làm được mà.
17:37 - Wow. You really are a klutz. = Wow. Cô đúng là người hậu đậu đấy.
17:39 - It's kind of adorable. = Cũng khá là đáng yêu.
17:41 - What are you doing here? = Anh đang làm gì ở đây thế?
17:43 - I work here. No, you don't. = Tôi làm việc ở đây. Không, làm gì có.
17:45 - Roger was very impressed with my skills behind the bar. = Roger rất ấn
tượng với khả năng của tôi khi đứng sau quầy bar.
17:47 - He offered me a job, and I took it. = Ông ấy mời tôi làm việc, và tôi
nhận lời.
17:50 - You took it? = Anh nhận lời sao?
17:52 - Why would you do that? I need the money. = Sao anh lại làm thế? Tôi
cần tiền.
17:55 - You need money? Please. My family's rich, I'm not. = Anh cần tiền sao?
Làm ơn đi. Gia đình tôi giàu có, tôi thì không.
17:58 - I don't believe that for a second. = Tôi không tin điều đó dù chỉ một
giây.
18:00 - Well, it's the truth I haven't taken a penny off them. = Đó là sự thật
Tôi chưa từng lấy một cắc từ họ.
18:03 - I've spent the last five years teaching English in Thailand, surfed in
Australia, = Tôi đã dành suốt 5 năm qua dạy tiếng Anh ở Thailand, dạy lướt
sóng ở Australia,
18:07 - tended bar on three continents. = Phục vụ quầy bar ở 3 châu lục.
18:09 - I'm just scraping by now to get to the next destination. = Giờ thì tôi đang
kiếm tiền để đi tới điểm đến nơi tiếp theo.
18:12 - Well, it sounds incredible. = Nghe có vẻ tuyệt thật đấy.

18:13 - I've always wanted to do something like that. = Tôi luốn làm điều gì đó
giống như thế.
18:15 - Never been out of East End. = Tôi chưa từng ra khỏi East End.
18:18 - Not even once? = Dù chỉ một lần à?
18:19 - Well, when I was a teenager, I used to sneak out = Khi tôi còn là thiếu
niên, tôi từng lẻn đến
18:22 - and go to New York with my fake I.D. = New York bằng I.D giả.
18:25 - And I think I went on a field trip to DC once. = Và tôi nghĩ là mình từng
đi thực tế ở DC một lần.
18:28 - But basically, no. = Nhưng về cơ bản thì chưa đi đâu cả.
18:30 - I was raised by a single mother. Schoolteacher. = Tôi được nuôi dưỡng
bởi một người mẹ đơn thân. Bà là giáo viên.
18:33 - We weren't exactly jetting off to Paris every week. = Chúng tôi không
phải người có thể bay đến Paris mỗi cuối tuần.
18:36 - Oh, jetting off to Paris is overrated anyway. = Việc bay đến Paris được
đánh giá quá cao rồi đấy.
18:38 - The one thing I learned in my travels = Một điều tôi học được ở các
chuyến đi
18:40 - is you can be miserable pretty much anywhere. = đó là chúng ta có thể
phải chịu khổ sở ở bất kỳ đâu.
18:43 - And happy anywhere, too. = và cũng có thể hạnh phúc ở mọi nơi.
18:44 - It's about where you are inside. = Quan trọng là trong lòng cô đang ở
đâu.
18:47 - Did a monk teach you that in Nepal or something? = Một nhà sư dạy anh
điều đó ở Nepal hay sao?
18:50 - I think I read it in a fortune cookie. Right. = Tôi nghĩ tôi đọc được nó
trong một chiếc bánh may mắn. Phải rồi
18:53 - But you got to admit it's true. = Nhưng cô phải thừa nhận là điều đó
chính xác.
18:56 - If you're not being honest = Nếu cô không sống thật

18:57 - about who you are and what you really want, you could be living = với
con người mình và những điều cô muốn, dù cho cô có sống
18:59 - in a mansion and it wouldn't really matter. = trong một biệt thự thì điều
đó cũng chẳng có ý nghĩa gì cả.
19:02 - You still wouldn't feel quite right. = Cô vẫn sẽ không cảm thấy hài lòng.
19:10 - I still don't think you working here is a good idea. = Tôi vẫn không nghĩ
anh làm việc ở đây là ý hay đâu.
19:12 - Why? Still having dreams about me? = Tại sao thế? Vẫn mơ về tôi à?
19:14 - No. = Không.
19:16 - How come I don't believe you? = Sao tôi lại không tin cô nhỉ?
19:28 - Are you freakin' kidding me? = Đùa tôi sao?
19:32 - Hey, where are you going? You work here now, you can clean it up. =
Này cô đi đâu thế? Giờ anh làm việc ở đây rồi thì dọn đi chứ.
19:37 - Hey, are you okay? I'm fine. = Này em ổn chứ? Em không sao.
19:40 - She can be a little dramatic. = Con bé đôi lúc hơi nóng nảy lắm.
19:43 - Yeah, I noticed. = Ừ, anh có thấy.
19:45 - Well, thank you for making me do this tonight. = Cảm ơn anh vì đã mời
em ra ngoài ăn tối.
19:48 - I actually really needed a night out. = Em thật sự cần một tối nghỉ ngơi
thư giãn.
19:49 - I'm glad I could help take your mind off the = Anh mừng vì mình có
thể giúp em quên đi
19:52 - Thing that we're not talking about. Mmmm. = chuyện mà chúng ta sẽ
không nhắc đến. Mmmm.
19:55 - It's probably a little overwhelming for you. = Chắc là chuyện này làm
em thấy không chịu đựng nổi.
19:57 - No, I'm actually okay. I guess I'm not that freaked out, = Không, thật sự
thì em thấy rất ổn. Em đoán là em không hoảng đến mức đó
20:00 - because I know my mom didn't do it. = vì em biết mẹ mình không phải
là thủ phạm.

20:04 - What? = Gì thế?
20:06 - I know we said we wouldn't talk about the case, = Em biết chúng ta đã
nói là không nhắc đến vụ án đó,
20:09 - but I give you permission dinner is technically over. = nhưng em cho
phép anh đấy bữa tối về cơ bản đã kết thúc rồi mà.
20:13 - Look, I'm just concerned that you're not taking this very seriously. =
Nghe này, anh có cảm giác rằng em không bận tâm về chuyện này lắm.
20:17 - Maura Thatcher claims that she saw your mother = Maura Thatcher
khẳng định bà ấy đã nhìn thấy mẹ em
20:20 - murder her husband in cold blood. = thẳng tay giết chồng bà ấy.
20:22 - But people make mistakes. = Nhưng ai cũng có thể nhầm lẫn mà.
20:25 - Especially in traumatic situations. = Đặc biệt là khi gặp chấn thương tinh
thần.
20:28 - And I've read studies where eyewitnesses = Và em đã đọc những luận án
về các nhân chứng
20:30 - claim to see a short woman that was really a sixfoottwo man. = khẳng
định mình nhìn thấy một phụ nữ thấp bé nhưng thật ra bà ta cao 1m87.
20:34 - I know, I know, and maybe you're right. = Anh biết, anh biết. Và có thể
là em đúng.
20:35 - I hope you're right. I just think that = Anh hy vọng là em đúng. Anh chỉ
nghĩ rằng
20:37 - You need to prepare yourself for the = Em cần phải chuẩn bị tinh
thần
20:40 - The worstcase scenario. That's all. = cho tình huống tồi tệ nhất. Thế
thôi.
20:44 - Your mother could go to jail = Mẹ em có thể phải ngồi tù đấy.
20:47 - For a long time. = Rất lâu.
20:53 - I should probably be getting home. = Em nên về nhà thôi.
20:56 - Ingrid uh, Ingrid, no, let me pay, and I can walk you. = Ingrid uh,
Ingrid, không, để anh thanh toán rồi đưa em về.

20:59 - No. I'm fine. I could use some fresh air. = Không, em ổn. Em đi bộ tận
hưởng không khí trong lành một chút.
21:01 - But thank you so much for dinner. = Nhưng cảm ơn rất nhiều về bữa ăn
tối.
21:03 - It was really nice. = Đêm nay rất tuyệt.
21:57 - Hello, Joanna. = Chào, Joanna.
22:51 - Joanna, stop Do you hear me? = Joanna, dừng lại Cô nghe tôi nói
không?
22:54 - I will kill you. Do you hear me? = Tôi sẽ giết cô. Cô nghe tôi nói chứ?
22:56 - This is not over. = Chuyện này chưa kết thúc đâu.
23:00 - I will find you, I'll kill you! = Tôi sẽ tìm ra cô, tôi sẽ giết cô!
23:02 - I will haunt you = Tôi sẽ ám ảnh cô
23:21 - The stories I could tell about your mother. = Những chuyện mà dì sẽ kể
cho cháu nghe về mẹ cháu.
23:24 - You would not believe the stories that I could tell. = Dì biết chắc là cháu
sẽ không tin những chuyện đó.
23:27 - But do I? No, uhuh. = Nhưng liệu dì có kể không? Không, uhuh.
23:31 - Because I'm a good sister and I'm a good aunt, = Vì dì là chị em tốt
và là một người dì tốt,
23:35 - maybe not in this lifetime but in other ones. = có lẽ là không ở kiếp này
của cháu mà là ở kiếp khác.
23:38 - I'm sure you were, and I actually need to talk = Cháu chắc là thế, và
cháu thật sự cần phải nói
23:40 - to my good aunt about something. = với người dì tốt tính của cháu về
một chuyện.
23:42 - Ingrid, you're a natural. = Ingrid, cháu có khả năng bẩm sinh.
23:46 - You always have been. I don't want you to forget that. = Cháu luôn thế.
Dì không muốn cháu quên điều đó.
23:49 - Um, that's actually what I want to talk to you about. = Um, đó thật ra
chính là chuyện cháu muốn nói với gì.

23:52 - I've been thinking about what you said = Cháu đã nghĩ về những điều
dì nói
23:54 - Okay And about how I can write spells. = Ừ Về việc cháu có thể viết
những câu thần chú.
23:56 - No, nnno, it is not possible. Why not? = Không, không, chuyện đó là
không thể. Sao lại không?
23:59 - Because there are some spells that just can't be written. = Vì có những
câu thần chú không được phép viết ra.
24:03 - But you said I was a spellwriting genius. = Nhưng dì nói cháu là người
viết thần chú thiên tài mà.
24:05 - Okay, Ingrid from a hundred years ago, = Được rồi, Ingrid của một trăm
năm trước,
24:08 - who had been practicing magic her entire life, = người mà đã tập luyện
phép thuật cả đời,
24:10 - yes, spellwriting genius. = thì đó mới là người viết thần chú thiên tài.
24:13 - Ingrid today, who's been practicing witchcraft = Còn Ingrid của hôm
nay, người luyện tập phép thuật
24:16 - for about five minutes, not so much. = chỉ mới khoảng 5 phút thì
không.
24:18 - Okay, but what you may not know about me is = Được rồi, nhưng điều
mà dì không biết về cháu
24:20 - that I've actually been studying witchcraft my whole life = đó là cháu
đã nghiên cứu về phép thuật trong suốt cuộc đời
24:23 - Academically, historically. = cách thức, lịch sử.
24:26 - I even wrote a dissertation. Oh = Cháu thậm chí đã viết cả một luận án.
Oh
24:28 - And I have books, lots of books. You have books? = Và cháu đọc sách,
rất nhiều sách. Cháu có sách hả?
24:31 - And in one of them, I think I may have found a spell that could be
tweaked. = Và ở một trong số đó, cháu nghĩ có thể cháu đã tìm được một câu

thần chú để điều chỉnh chuyện này.
24:35 - No, no, no, please, oh, you don't know what you're talking about. =
Không, không, không, xin cháu đấy, cháu không biết mình đang nói gì đâu.
24:38 - Please do not tweak any spells. = Cháu đừng thực hiện câu thần chú điều
chỉnh nào cả.
24:40 - Okay, in fact, do not cast any spells without my supervision. = Được
chứ? Thật ra thì, cháu đừng thực hiện câu thần chú nào mà không có dì giám
sát.
24:45 - It's dangerous. = Điều đó rất nguy hiểm.
24:46 - Okay? = Được chứ?
24:49 - Okay. Do you promise? = Vâng ạ. Cháu hứa chứ?
24:52 - I promise. = Cháu hứa.
24:54 - Okay. = Được rồi.
24:56 - We'll have another lesson tomorrow, but if we're done here, = Chúng ta
sẽ có một bài học mới vào ngày mai, nhưng nếu bây giờ chúng ta đã nói xong
chuyện,
25:00 - there's a really cute guy over by the pool table that I want to go play
with. = có một anh chàng đẹp trai chỗ bàn bida mà dì muốn đến chơi cùng.
25:09 - Hi. = Chào anh.
25:18 - So, tell me, what was more fun = Vậy, cho em biết, cái nào vui hơn
25:21 - this or fixing that guy's heart today? = làm thế này hay là chữa tim cho
cái người đó hôm nay?
25:23 - Yeah, well, it's technically called an aortic resection, but = Nó được gọi
là phẫu thuật tắc động mạch chủ, nhưng
25:26 - I'm gonna go with this. = Anh sẽ chọn chuyện này.
25:28 - Hey, do you mind if I go home tonight? I know we talked about me
staying over. = Này, anh có phiền nếu tối nay em về nhà không? Em biết chúng
ta đã bàn bạc rằng đêm nay em sẽ ở lại.
25:32 - Wow, I feel so used. = Wow, anh cảm thấy như mình bị lợi dụng vậy.
25:36 - I'm sorry, I just I feel like my family needs me. = Em xin lỗi, Em chỉ

em chỉ cảm thấy rằng lúc này gia đình em đang cần em.
25:40 - No, you know what? You're right. = Em biết không? Em nói đúng.
25:42 - You, uh, you should be with your mom right now. = Em, em nên ở bên
mẹ lúc này.
25:44 - I understand. Ugh, stop being so sweet. = Anh hiểu mà. Ugh, anh đừng
ngọt ngào như thế nữa đi.
25:47 - I know I'm being an ass, not sharing my problems with you. = Em biết
em như một con khốn vì không chia sẻ những vẫn đề với anh.
25:49 - Hey, you are not being an ass. = Này, em không như thế mà.
25:52 - I get it if you need some space. = Anh hiểu là em cũng cần riêng tư.
25:54 - No, I don't need any space, that's not it. = Không, em không cần riêng tư,
không phải thế.
25:56 - I just things are complicated. = Chỉ là mọi chuyện rất phức tạp.
26:00 - What's complicated? = Chuyện gì phức tạp cơ?
26:01 - My family, my life, everything. = Gia đình em, cuộc sống của em, tất cả
mọi chuyện.
26:07 - Hmm. = Hmm.
26:08 - I'm sorry, I'm sorry. = Em xin lỗi. Em xin lỗi.
26:10 - No, it's okay. = Không. Không sao mà.
26:12 - Let's, uh, let's talk about something else. = Ta nói về chuyện khác nào.
26:16 - So, how was work? Weird. = Vậy, công việc của em thế nào? Rất kỳ
quặc.
26:18 - Your brother got a job at the bar today. = Em trai anh hôm nay được
nhận làm ở quán bar.
26:21 - What? = Gì cơ?
26:22 - What is the deal with you guys? = Hai người có chuyện gì thế?
26:24 - Oh, God. = Ôi Chúa ơi.
26:26 - It's a it's a long story. = Đó là Chuyện dài lắm.
26:29 - I like long stories. = Em thích mấy câu chuyện dài mà.
26:32 - Right. = Phải rồi.

26:34 - Uh = Uh
26:36 - Look, I I was engaged once before. = Nghe này, trước đây anh đã từng
đính hôn một lần rồi.
26:40 - Okay, I know I should have told you a long time ago, = Được rồi, anh
biết là trước đây anh nên nói với em,
26:42 - but I just didn't feel like getting into it. = nhưng anh cảm thấy như mình
không thích chuyện đó.
26:47 - Freya, say something. = Freya, nói gì đi.
26:50 - You didn't tell me this before because you "didn't feel like getting into
it"? = Anh không cho em biết vì anh "cảm thấy không thích chuyện đó" hả?
26:54 - I don't even think about her anymore. = Anh chẳng còn nghĩ về cô ta
nữa.
26:55 - All right, our, our relationship is not like you and me. = Được chứ? Quan
hệ của cô ta và anh không giống như em và anh bây giờ.
26:58 - So what was it like, then? = Vậy thì nó giống gì?
27:00 - It doesn't matter, okay, we never should have been engaged. = Chuyện
đó không quan trọng, được chứ? Đáng lẽ bọn anh không nên đính hôn.
27:03 - All you need to know = Tất cả những điều em cần biết là
27:05 - is that Killian slept with her three months before our wedding, =
Killian đã ngủ với cô ta ba tháng trước khi bọn anh kết hôn.
27:08 - and that was pretty much the last time I saw my brother, = và đó là lần
cuối cùng anh nhìn thấy em trai anh
27:10 - so that's the deal with us. = và đó là chuyện giữa bọn anh đấy.
27:13 - Why, why would he ? Because that's what he does. = Tại sao, tại sao
anh ta lại ? Vì đó là điều mà nó làm.
27:17 - Killian's always been the black sheep of our family. = Killian luôn tách
biệt với gia đình anh.
27:19 - I mean, he got kicked out of every prep school on the East Coast, he =
Ý anh là, nó bị tất cả mọi ngôi trường dự bị ở Bờ Đông đuổi học, nó

×