Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.28 KB, 35 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 6 - Witches of east end 6
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches Of East End Tập Trước
00:01 - It worked! Wait. Don't go away. = Thành công rồi! Chờ đã! Đừng biến
mất!
00:04 - I suck at this. = Cháu tệ trong chuyện này quá.
00:06 - Archibald Browning. The man who built this place back in the early
1900s. = Archibald Browning. Người đã xây dựng nơi này vào đầu những năm
1900.
00:09 - You only killed my eldest daughter. Ingrid was reborn. = Em chỉ giết
con gái cả của chị thôi mà. Ingrid đã được tái sinh.
00:12 - Remember, I've known you for over several centuries, = Hãy nhớ, dì đã
biết cháu vài thế kỷ rồi,
00:14 - and you're probably the most gifted one of us all. = và cháu gần như là
người quyền năng nhất trong tất cả chúng ta.
00:16 - All of our kind must abide. We never reveal ourselves. = Đó là điều mà
giống nòi chúng ta phải tuân thủ. Chúng ta không được tiết lộ thân thế của
mình.
00:20 - I'm going to be your sisterinlaw, and I want you and my husband = Tôi
sẽ là chị dâu của anh, và tôi muốn anh và chồng tôi
00:23 - I can't watch you with him. = Tôi không thể nhìn cô ở bên anh ấy được
nữa.
00:27 - The electrical system at the bar went haywire. = Hệ thống điện ở quán
bar gặp sự cố.
00:29 - Just doing my job. = Anh chỉ làm công việc của mình thôi.
00:30 - Secrets are poison in a relationship, don't you agree? = Những bí mật là
chất độc với các mối quan hệ, con đồng ý không?
00:49 - Hey. Oh, my God = Chào cô. Ôi Chúa ơi
00:51 - What are you doing here? = Anh đang làm gì ở đây thế?
00:53 - Swimming. Yeah. = Bơi. Ừ.
00:55 - That much I can figure out. Beauty and brains. = Cái đó thì tôi biết rồi.
Xinh đẹp và thông minh.


00:58 - Quite the combination. = Một sự kết hợp hoàn hảo.
01:00 - Tell me something. Have you always been a smartass? = Cho tôi biết
điều này. Không phải anh luôn là người tinh ranh sao?
01:04 - Pretty much. = Khá là đúng.
01:05 - Seriously, what are you doing in my pool? = Thật đấy, anh đang làm gì
trong hồ bơi của tôi thế?
01:08 - Penelope said I could use her pool whenever I want. = Penelope nói tôi
có thể dùng hồ bơi của bà ấy bất cứ khi nào tôi muốn.
01:11 - It beats the freezing cold ocean, so = Thế này thì tốt hơn bơi ngoài bờ
biển lạnh cóng kia, nên
01:13 - You call her Penelope? You know that's really weird, right? = Anh gọi
bác ấy là Penelope sao? Anh biết điều đó là rất kỳ quặc đúng không?
01:15 - She's your mom. = Bác ấy là mẹ anh mà.
01:16 - Really? 'Cause right now it sounds like you're my mom. = Thật sao? Vì
lúc này có vẻ cô giống mẹ tôi hơn đấy.
01:20 - So, does this mean you come here often? = Vậy điều này nghĩa là anh sẽ
thường xuyên đến đây à?
01:22 - Is that a line? Are you trying to pick up on me? = Đó là một lời gợi ý
sao? Cô đang mời gọi tôi đấy á?
01:25 - Please. You wish. = Thôi cho xin. Anh cứ ước đi.
01:28 - You're right. I do. = Cô nói đúng. Tôi có ước chuyện đó mà.
01:34 - Uh I wish you wouldn't say things like that. = Uh Tôi thì ước anh
không nói những điều như thế.
01:38 - Come on, I'm just messing around. I know. I = Thôi nào, tôi chỉ đùa
thôi mà. Tôi biết, tôi
01:40 - It's not just that, II feel like you're waiting for me or something. = Không
phải chỉ có thế, tôi cảm thấy như anh đang chờ đợi tôi hay gì đó.
01:45 - And I don't want you to. = Và tôi không muốn anh làm thế.
01:47 - I'm not waiting. = Tôi không chờ đợi cô.
01:49 - But I hear you, loud and clear. = Nhưng tôi hiểu ý cô rồi.

01:54 - I don't recall your doctor giving you permission to swim yet. = Anh
không biết là bác sĩ của em cho phép em bơi rồi đấy.
01:57 - Uh, I'm fine. = Uh, em ổn mà.
01:59 - Well, you suffered a profound electric shock last week. = Mới tuần trước
em suýt chết vì giật điện đấy.
02:01 - And yet I feel like a thousand bucks. = Và em cảm thấy mình đáng giá
cả ngàn đô vậy.
02:04 - Yeah. That's not a lot of money, Killian. = Ừ, nhiêu đó mà nhiều nhặn
gì, Killian.
02:06 - Well, maybe not to you. But you know what? = Có lẽ với anh thì nó
không nhiều. Nhưng em biết gì không?
02:07 - I'd like you to come by the hospital this afternoon so I can take a look at
you. = Anh muốn em ghé đến bệnh viện vào chiều nay để anh khám lại cho em.
02:10 - Say 1:00? 'Kay, Dad. = 1 giờ được không? Vâng thưa bố.
02:14 - So, you guys are just cool now? = Vậy giờ hai người làm lành rồi à?
02:17 - No, not really. = Không, không hẳn.
02:19 - But, like, I've missed him all these years, and if there's a way = Nhưng,
những năm qua anh cũng nhớ nó, và nếu có cách nào đó
02:22 - we can even have a halfway normal relationship, I might as well try.
= khiến bọn anh có thể hòa thuận với nhau, thì anh sẽ thử làm.
02:26 - What can I say? He's my little brother. = Anh có thể nói gì đây? Nó là
em trai anh mà.
02:28 - You know, you are the best person I've ever met. = Anh biết không, anh
là người tuyệt nhất mà em từng gặp đấy.
02:31 - The best? The best. = Tuyệt nhất sao? Tuyệt nhất.
02:44 - Ingrid Beauchamp. = Ingrid Beauchamp.
02:46 - Mrs. Gardiner! = Bác Gardiner!
02:48 - Just the woman I wanted to see. Can I help you with a book? = Đúng là
người mà bác muốn gặp. Cháu có thể giúp bác tìm sách gì ạ?
02:51 - No, but I've come bearing gifts for you. = Không, nhưng bác có mang

quà đến cho cháu.
02:53 - As you know, renovations at Fair Haven have been ongoing, = Như cháu
đã biết, việc tân trang lại Fair Haven vẫn đang được tiến hành,
02:56 - and we've unearthed quite a few gems from the past. = và bọn bác đã tìm
thấy được vài đồ vật cũ.
02:59 - Oh One in particular = Oh Nhưng đặc biệt có cái này
03:01 - I thought you'd be interested in. = Bác nghĩ sẽ khiến cháu thấy hứng
thú.
03:07 - Wow. That's = Wow. Cái này
03:10 - PENELOPE: Uncanny, right? I could hardly believe it when I saw it. =
Thật là kỳ quái, đúng không? Bác không thể tin nổi khi nhìn thấy nó.
03:13 - She looks exactly like you, Ingrid. = Trông cô ta giống hệt cháu, Ingrid.
03:15 - A little, I guess, around the eyes. = Giống một chút, cháu đoán thế. Ở
ngay chỗ đôi mắt
03:19 - She could be your twin. = Cô ta cứ như sinh đôi với cháu vậy.
03:20 - This woman must have been a relative of yours, don't you think? = Chắc
cô ta có họ hàng với cháu, cháu có nghĩ thế không?
03:23 - Definitely. Yes. = Chắc chắn là có rồi ạ.
03:24 - I know my family has lived in this town = Cháu biết là gia đình cháu đã
sống ở thị trấn này
03:26 - for a long time, so that would make sense. = từ rất lâu rồi, nên chuyện
này cũng có lý.
03:29 - I wonder who she was. = Bác tự hỏi không biết cô ta là ai.
03:31 - And why she looks so troubled. = Và tại sao cô ta trông có vẻ phiền
muộn như thế.
03:33 - You think she looks troubled? = Bác nghĩ cô ấy trông phiền muộn ạ?
03:48 - All right, remember what I taught you. Right. = Được rồi, hãy nhớ
những điều dì dạy cho cháu. Được rồi ạ.
03:51 - Deep breath Set your intention = Hít thở sâu Tập trung
03:54 - And let it out. = Và giải phóng nó.

04:00 - Holy crap! I did it! You did it! (squeals) = Trời đất! Cháu làm được rồi!
Cháu làm được rồi!
04:03 - I am so proud of you. = Dì rất tự hào về cháu.
04:05 - You're at a whole another level with this stuff. = Ở lĩnh vực này thì cháu
khá hơn nhiều.
04:07 - I know. It's incredible. It's like I'm Suddenly stronger. = Cháu biết.
Thật đáng kinh ngạc. Cứ như thể đột nhiên cháu mạnh hơn vậy.
04:11 - And I feel more in control of my life. = Và cháu cảm thấy mình đã kiểm
soát được bản thân.
04:13 - I told Killian to move on. = Cháu bảo Killian hãy bước tiếp đi.
04:15 - I did! And he was shirtless at the time, so you know I meant it. = Cháu
đã làm thế! Và lúc đó anh ta ở trần, nên dì biết cháu đã nói thật lòng mà.
04:19 - Why was he shirtless? = Sao cậu ta lại ở trần?
04:20 - We were in the pool. Get your mind out of the gutter. = Bọn cháu ở
trong hồ bơi. Dì đừng có nghĩ bậy bạ.
04:22 - Okay. Good for you. = Được rồi. Tốt cho cháu thôi.
04:23 - It's like there's nothing I can't do right now. = Cư như thể lúc này không
có gì mà cháu không làm được vậy.
04:26 - Can you put out fires? 'Cause I think you started one. = Cháu có thể
phóng ra lửa được không? Vì dì nghĩ cháu vừa làm được đấy.
04:31 - Maybe I'm too powerful? = Có lẽ cháu có hơi quá mạnh chăng?
04:32 - Yeah. That yeah, that's what you are. = Ừ. Đó Cháu mạnh thật.
04:40 - What are we gonna do? = Chúng ta sẽ làm gì đây?
04:42 - Well, I don't think there's anything we can do. = Mẹ không nghĩ là chúng
ta có thể làm được chuyện gì đâu.
04:45 - What if she figures out it's me? = Nếu bác ấy biết đó là con thì sao?
04:46 - Ingrid. I don't think anyone's = Ingrid. Mẹ không nghĩ có ai
04:49 - gonna look at that hundredyearold photograph = sẽ nhìn vào tấm ảnh
cách đây cả trăm năm
04:51 - and decide that it means you're a secret witch = và nghĩ rằng con là

một phù thủy
04:54 - under an ancient curse that causes you to be reborn = đang gánh chịu
một lời nguyền cổ xưa và phải hồi sinh lại
04:57 - again and again. = hết lần này đến lần khác.
04:59 - You said it yourself. She assumed it's a relative. = Con đã nói bà ấy nghĩ
con và cô ta có họ hàng thôi mà.
05:02 - What's going on? = Có chuyện gì thế?
05:04 - Uh, Penelope found an old photograph of Ingrid at Fair Haven. = Uh,
Penelope tìm thấy một tấm ảnh cũ của Ingrid ở Fair Haven.
05:09 - Oh. And you're worried she's gonna figure out it's you? = Oh. Và cháu
đang lo là bà ấy sẽ biết đây là cháu đúng không?
05:12 - Cool bathing suit. = Đồ bơi đẹp đấy.
05:14 - I don't know. It's just, I know that it's me, = Cháu không biết. Chỉ là,
cháu biết đó là cháu,
05:16 - but I don't know anything about my other lives, = nhưng cháu không biết
gì về kiếp trước của mình,
05:18 - and I'm starting to get curious. = và cháu đang bắt đầu thấy tò mò đây.
05:20 - Oh. Yeah. = Oh. Ừ.
05:21 - Who is that little girl I'm with? = Con đang đứng với cô bé nào thế ạ?
05:23 - Why was I hanging out at Fair Haven? Did I know Archibald Browning?
= Sao con lại ở Fair Haven? Con có quen biết Archibald Browning sao?
05:27 - Not really. It's not really = Không hẳn. Chuyện này
05:31 - Worth getting into that. No. = con không cần quan tâm đâu. Không.
05:35 - I can tell there's more to this. Why don't you want me to know? = Con
biết là chuyện không chỉ có thế. Sao hai người lại không muốn con biết vậy?
05:39 - I don't want you to be defined by all your other lives. = Mẹ không muốn
con phụ thuộc vào những kiếp trước.
05:43 - I don't want you to carry the baggage of all your mistakes. = Mẹ không
muốn con phải mang gánh nặng của những sai lầm trước đây.
05:47 - What mistakes?! = Sai lầm nào ạ?!

05:52 - Fine. Don't tell me. = Được thôi. Thế thì thôi.
05:57 - She's not gonna stop. = Nó sẽ không dừng lại đâu.
05:59 - You know how determined she is. Should we just tell her the truth? =
Chị biết con bé cứng đầu thế nào mà. Chúng ta có nên cho nó biết sự thật
không?
06:03 - If we tell her, she may never forgive you. = Nếu chúng ta cho nó biết, có
thể nó sẽ không bao giờ tha thứ cho em.
06:08 - You really want to risk that? = Em thật sự muốn đánh liều chuyện đó
sao?
06:16 - All right, big breath in. = Được rồi, hít sâu vào.
06:18 - Out. = Thở ra nào.
06:20 - All right. = Được rồi.
06:21 - Sounds good. But you should have a full blood panel done. = Có vẻ tốt
đấy. Nhưng em cần phải xét nghiệm máu lần nữa.
06:25 - I oddly miss these lectures. = Em nhớ những bài thuyết giảng như thế
này của anh đấy.
06:27 - Feels like old times. = Cứ như trước đây vậy.
06:29 - You got a long way to go before it's like old times again. = Còn lâu
chúng ta mới có thể quay lại như trước đây.
06:33 - But seeing you almost die did put things in perspective. = Nhưng
chứng kiến việc em sắp chết khiến anh thay đổi quan điểm.
06:37 - Just promise me you'll get a checkup, all right? = Hứa với anh là em sẽ
đến kiểm tra đầy đủ, được chứ?
06:40 - How about if I just promise not to get electrocuted again? = Anh thấy
sao nếu em chỉ cần hứa là em sẽ không để bị giật điện nữa?
06:43 - Deal? = Thế nhé?
06:46 - Dr. Gardiner? = Bác sĩ Gardiner?
06:47 - I ran some tests on the mass you pulled from Maura Thatcher's throat. =
Tôi đã xét nghiệm thứ mà anh đã lấy từ cổ họng của Maura Thatcher.
06:50 - It appears to be made of some sort of organic, spongy osseous tissue. =

Và có vẻ nó là một loài có mô xương xốp.
06:54 - But get this, it = Nhưng anh nghe này, nó
06:56 - Oh, God, I didn't realize you had a patient in here. I am so sorry. = Ôi
Chúa ơi, tôi không biết là anh đang khám cho bệnh nhân, tôi thật sự xin lỗi.
06:59 - No, no, it's okay. We're finished. Amy, this is my brother, Killian. =
Không, không sao mà. Bọn tôi xong rồi. Amy, đây là em trai tôi, Killian.
07:03 - Killian, Dr. Matthews, MD, PhD, medical research superstar. = Killian,
Đây là Bác sĩ Tiến sĩ Matthews, siêu sao nghiên cứu y học.
07:08 - Um, we can finish this later. = Um, chúng ta có thể nói chuyện này sao.
07:10 - Oh, hey, don't leave 'cause of me. = Đừng đi khỏi đây chỉ vì tôi.
07:12 - I love a good organic, spongy, osseous tissue story. = Tôi thích mấy câu
chuyện hay ho về mô xương xốp này nọ lắm.
07:16 - Oh. Well, who doesn't? = Có ai lại không thích chứ?
07:18 - So, I didn't know Dr. Gardiner had a brother. = Tôi không biết là bác sĩ
Gardiner có em trai đấy.
07:21 - Yeah, he likes to keep that quiet. But here I am. = Ừ, anh ấy muốn giữ
kín chuyện đó. Nhưng tôi đã đến đây rồi.
07:24 - Yep, and here you go. = Ừ, và giờ em phải đi thôi.
07:26 - I've got work to do. Shockingly, you're not my only patient today. = Anh
còn phải làm việc, thật sốc là em không phải bệnh nhân duy nhất ngày hôm nay
của anh.
07:30 - Really nice to meet you, Amy. You, too. Yeah. = Rất vui được gặp cô,
Amy. Tôi cũng thế.
07:39 - How is that possible Ingrid, guess what? = Sao chuyện này có thể xảy
ra được chứ Ingrid, đoán xem?
07:41 - Oh. What are you doing? = Oh. Chị đang làm gì thế?
07:43 - Falling down the rabbit hole. What do you mean? = Rơi xuống hang thỏ.
Ý chị là sao?
07:45 - Penelope found this picture of me at Fair Haven, = Penelope tìm thấy
bức ảnh của chị ở Fair Haven,

07:47 - and I'm with this little girl who looks strangely familiar, = và chị chụp
chung với một cô bé trông cực kỳ quen,
07:50 - but Mom won't tell me who it is; you know how she gets = nhưng mẹ
không chịu nói cho chị biết; em cũng biết mẹ phản ứng thế nào
07:52 - about the past, so I thought, hey, I don't need Mom, = khi nói về quá khứ
mà. Nên chị nghĩ rằng, chị không cần đến mẹ,
07:54 - I'm a researcher I'll just do some research. = Chị là một người hay
nghiên cứu Và chị sẽ tự mình tìm hiểu.
07:56 - And that's how I figured out it was Athena. = Và chị biết được đó chính
là Athena.
07:59 - What was Athena? = Athena là gì?
08:01 - The little girl in the picture was Athena. Browning. = Cô bé trong bức
ảnh chính là Athena. Browning.
08:05 - As in Archibald. You know, the man who built Fair Haven. = Họ của
Archibald. Em biết đấy, người đã xây dựng Fair Haven.
08:09 - Satanist, cult leader. Yeah, I don't get it. = Kẻ tôn thờ quỷ Satan, người
lãnh đạo giáo phái. Ờm, em không hiểu.
08:11 - Athena is Archibald's daughter. Do you have any water? = Athena là con
gái của Archibald. Em có nước gì uống không?
08:15 - I'm really thirsty. And that rhymed. = Chị thấy khát quá. Công nhận chị
nói vần quá.
08:20 - Ingrid, is there anything else in these brownies besides chocolate? =
Ingrid, còn thứ gì khác trong hộp bánh này ngoài sôcôla không?
08:24 - Exactly! = Chính xác!
08:25 - That is the point! What is the point? = Đó chính là điểm mấu chốt! Mấu
chốt gì?
08:28 - Of the entire endeavor. Try to keep up. = Của việc nỗ lực. Cố mà nghe
chị nói nhé.
08:30 - See, when I realized who the little girl was, = Em hiểu chứ, khi chị biết
được bé gái đó là ai,

08:32 - I thought, holy shit, what does this have to do with me, = Chị nghĩ rằng,
trời đất, chuyện này thì liên quan gì đến chị,
08:34 - and why doesn't Mom want me to know? Uhhuh. = và tại sao mẹ lại
không cho chị biết? Uhhuh.
08:35 - Then I thought: I'm a witch; I'll just cast a spell. = Rồi chị nghĩ "Mình là
một phù thủy mà, mình có thể tự viết một câu thần chú"
08:38 - A spell to help me remember So I searched the Grimoire, = Một câu thần
chú giúp nhớ lại quá khứ, Nên chị tìm trong Sách Phép,
08:40 - and I found this recipe, which I messed with a little, = Rồi chị tìm được
công thức, sau đó chị trộn nó với thứ khác,
08:42 - and then I did it a spell to help me remember = và chị tiến hành một
câu thần chú giúp chị nhớ lại
08:45 - my life from 1906 I baked it into this brownie. = cuộc đời chị từ năm
1906 Chị trộn chung với bánh sôcôla.
08:47 - And? I'm pretty sure it's bunk. = Và sao nữa? Chị khá chắc là đã thất bại
rồi.
08:49 - I've eaten the entire pan. I don't really feel a thing, = Chị ăn nguyên một
khay bánh và chị chẳng cảm thấy gì
08:51 - except I'm a little agitated. Do you want to try one, see if it works on
you? = ngoài việc kích động hơn một chút. Em muốn ăn thử chứ? Để xem nó
có tác dụng với em không?
08:54 - No! No. Thank you. That's tempting. But I'm gonna meet Dash, =
Không! Không. Cảm ơn chị. Em muốn ăn lắm. NHưng em phải đến gặp Dash,
08:57 - and then I'm gonna go to work. = và sau đó em còn phải đi làm.
08:59 - Okay. You let me know how that goes, okay? = Được rồi. Nhưng lát sau
chị nhớ kể với em chuyện này nhé?
09:04 - Thanks for nothing, magic brownie. = Cảm ơn không vì gì cả nhé bánh
sôcôla màu nhiệm.
09:11 - Ingrid. = Ingrid.
10:03 - You are the most beautiful creature I have ever seen. = Em là tạo vật

xinh đẹp nhất mà anh từng nhìn thấy.
11:02 - I love you, Archibald. = Em yêu anh, Archibald.
11:10 - Okay, these test results can't be right. = Được rồi, kết quả xét nghiệm
này không thể nào là chính xác được.
11:12 - I didn't think so either. = Tôi cũng không nghĩ thế
11:14 - So I ran them again. And again and again = Nên tôi tiến hành lại lần
nữa. Và lần nữa và lần nữa
11:16 - Are you sure the tissue sample wasn't compromised? = Cô có chắc là mô
mẫu không bị hỏng chứ?
11:18 - I'm gonna pretend like you didn't just ask me that question. = Tôi sẽ xem
như anh chưa hỏi tôi câu đó.
11:20 - It's not you I'm questioning. These test results are unscientifically
possible. = Tôi không nghi ngờ khả năng của cô. Nhưng kết quả này là phi khoa
học.
11:24 - Well, I did find an example of a similar phenomenon in an obscure
medical journal. = Tôi đã tìm thấy một chuyện tương tự trong một tạp chí y tế
cũ.
11:30 - Apparently, in 1995, a woman in rural Louisiana = Có vẻ như vào năm
1995, một phụ nữ ở vùng quê Louisiana
11:33 - presented in a small county E.R. with severe throat pain = đã đến một
phòng cấp cứu nhỏ ở đó với các triệu chứng đau cổ họng
11:36 - and obstructed breathing. = và tắc nghẽn hô hấp.
11:37 - They found one of these growing out of her windpipe. = Họ tìm thấy
một thứ giống thế này trong khí quản của bà ấy.
11:40 - And it was idiopathic? = Và cũng không biết được nguyên nhân à?
11:42 - Yep. Although she claims it was because she was cursed by a voodoo
priestess. = Ừ. Dù cô ấy chắc chắn rằng mình bị một tu sĩ tà thuật nguyền rủa.
11:46 - Okay, maybe we should contact that hospital and crossreference our
findings. = Được rồi, có lẽ chúng ta nên liên hệ với bệnh viện đó và đối chiếu
mẫu vật.

11:49 - We can't. Get this. = Chúng ta không thể. Nghe này.
11:51 - The admitting doctor and two researchers all died = Vị bác sĩ phát hiện
ra nó và hai nghiên cứu sinh
11:54 - of severe lung infections three weeks after the incident. = đã chết vì
nhiễm trùng phổi nặng 3 tuần sau khi vụ việc xảy ra.
11:56 - The hospital was demolished due = Bệnh viện đã bị phá hủy do
11:59 - to an apparent asbestos contamination. = ô nhiễm nặng nề.
12:01 - The sample was never recovered. = Mẫu vật không được phục hồi.
12:03 - Well, that's not very helpful. No. = Chuyện đó không giúp gì được nhỉ.
Không.
12:05 - Hello. = Chào hai người.
12:07 - Can I come in? = Em vào được không?
12:09 - Hey, babe. Freya, so good to see you. = Chào em. Freya, rất vui được
gặp cô.
12:11 - Hi. What is that thing? = Chào cô. Thứ đó là gì thế?
12:14 - That is a medical mystery. = Đó là bí ẩn y khoa.
12:16 - But I'm gonna solve it. = Nhưng anh sẽ giải quyết nó.
12:18 - Where'd it come from? = Nó ở đâu ra thế?
12:20 - Oh, I pulled it out of Maura Thatcher's throat = Anh lấy nó từ cổ họng
của bà Maura Thatcher
12:22 - the day she freaked out on your family at the Bent Elbow. = vào ngày
mà bà ta khiến gia đình em hoảng lên ở Bent Elbow ấy.
12:24 - You did? = Vậy sao?
12:25 - Hey, maybe she was cursed by a voodoo priestess. = Này, có lẽ bà ấy bị
một tu sĩ tà thuật nguyền rủa.
12:27 - What?! = Gì cơ?
12:28 - She's kidding. Look, why don't we take a break? = Cô ấy đùa thôi. Nghe
này, sao chúng ta không nghỉ một lát nhỉ?
12:31 - Maybe we should grab some lunch? = Có lẽ chúng ta nên đi ăn trưa?
12:32 - Yeah, sure. Okay. = Ừ, chắc rồi. Được thôi.

12:43 - Oh, no. = Ôi Không.
12:49 - Archibald. = Archibald.
12:55 - I got another letter from Freya! = Con vừa nhận được một lá thư nữa từ
Freya!
12:58 - She's settled in San Francisco and says she's met the love of her life. =
Con bé đã ổn định ở San Francisco và nói rằng nó đã gặp được tình yêu của đời
mình.
13:02 - What else is new? Oh, I miss her so. = Tin đó có gì mới đâu chứ? Mẹ
nhớ nó quá.
13:06 - Edith, tell me what the problem is. = Edith, bà có chuyện gì thế.
13:10 - My hands are so sore I can barely lift 'em. = Tay tôi rất đau, tôi thậm chí
không nhấc chúng lên được.
13:13 - And I'm afraid they'll never work again. = Tôi sợ rằng tay tôi sẽ liệt mãi
mãi mất.
13:17 - Well, not to worry. = Đừng lo.
13:19 - Wendy will mix you just the right salve. = Wendy sẽ bốc loại thuốc
thích hợp cho bà.
13:22 - And in the meantime, close your eyes, Edith. = Và trong lúc đó, hãy
nhắm mắt lại, Edith.
13:25 - Sana manus mulieris huius. = Sana manus mulieris huius.
13:28 - Sana manus mulieris huius. = Sana manus mulieris huius.
13:31 - Oh, my. = Ôi trời.
13:33 - It's much better. = Đỡ hơn nhiều rồi.
13:35 - Like magic. = Cứ như phép màu vậy.
13:37 - It's just a little healing technique I picked up in Europe. Oh = Chỉ là
một phương pháp chữa bệnh tôi học được ở Châu Âu thôi.
13:42 - Edith, this is the ointment that you rub on your hands twice daily. =
Edith, đây là thuốc mỡ mà bà sẽ thoa lên tay 2 lần 1 ngày.
13:46 - Oh, thank you. = Cảm ơn cô.
13:47 - You three really are miracleworkers. = Ba người thật sự là những người

tạo ra phép màu đấy.
13:51 - Thank you, Edith. = Cảm ơn bà, Edith.
14:13 - Joanna = Joanna
14:15 - You're looking well. = Trông bà khỏe đấy chứ.
14:17 - That'll be two dollars. = 2 đô la.
14:23 - Oh, uh, one more thing. = Một chuyện nữa.
14:25 - One of my disciples has fallen ill. = Một trong những tín đồ của tôi bị
ốm.
14:28 - I'm looking for an herb. It's called feverfox . = Tôi muốn tìm một loại
thảo dược có tên là feverfox .
14:31 - I've never heard of it. = Tôi chưa từng nghe nói đến thứ đó.
14:33 - Hmm. I believe I've seen it here on your shelves. = Hmm. Tôi tin là tôi
có thấy nó trên kệ tủ của bà.
14:35 - It's a it's a bluish powder. = Nó là Một loại bột hơi xanh xanh.
14:39 - No. My sister's right. We don't stock feverfox . = Không. Chị gái tôi nói
đúng đấy. Chúng tôi không tích trữ feverfox .
14:43 - It's illegal and rather toxic in the wrong hands. = Nó là thứ bất hợp pháp
và giao vào tay sai người sẽ biến thành chất độc.
14:45 - Hmm. I thought you'd never heard of it. = Hmm. Tôi tưởng cô chưa từng
nghe nói đến nó.
14:48 - She hasn't. I have. = Chị ấy thì chưa. Tôi thì nghe rồi.
14:50 - We can't help you. = Chúng tôi không thể giúp cậu được.
14:52 - Of course. = Dĩ nhiên rồi.
14:54 - Well, I'll be going, then. = Vậy tôi sẽ đi đây.
15:00 - You ladies really must pay a visit to Fair Haven. = Các cô thật sự nên
đến thăm Fair Haven đấy.
15:04 - It's finally complete, and I think you'll be impressed with what we're
doing. = Nó đã hoàn thành và tôi chắc chắn các cô sẽ ấn tượng với những gì
chúng tôi đã làm.
15:08 - It is the next level of being for our kind. = Đó sẽ là một bước tiến mới

cho giống nòi chúng ta.
15:11 - No, thank you. We're good. = Không cảm ơn. Bọn tôi ổn.
15:13 - As you wish. = Như các cô muốn.
15:17 - Good to see you. = Rất vui được gặp cô.
15:32 - Hey, what's up? = Dì ơi?
15:34 - Should we be worried about this? = Chúng ta có nên lo về cái này
không?
15:38 - Where did you get that? At the hospital. Why? What is it? = Cháu lấy nó
ở đâu thế? Ở bệnh viện. Tại sao thế? Nó là thứ gì?
15:42 - Ramus mortium, branch of death. You touch it, you die. = Ramus
mortium, Nhánh Chết. Cháu mà chạm vào nó, cháu sẽ chết.
15:46 - What? = Gì cơ?
15:51 - What if it's too late? = Nếu chúng ta quá trễ rồi thì sao?
15:53 - Ramus mortium sickness takes a few weeks to kick in. = Ramus
mortium phải mất vài tuần mới có tác dụng.
15:55 - (sniffs) So we have time. We'll fix it. And when it does kick in? = Vậy
nên chúng ta còn thời gian. Chúng ta sẽ giải quyết được. Và nếu nó có tác dụng
thì sao?
15:59 - You know that, uh, drippy metallicy stuff = Cháu thấy mấy cái chất nhầy
nhụa
16:01 - that was on the branch? Yeah. Uhhuh. = trên mấy nhánh của nó chứ?
Yeah. Uhhuh.
16:03 - That slowly but surely fills up your lungs until you drown from within. =
Nó sẽ từ từ làm ngập phổi cháu và khiến cháu chết do nội thương.
16:07 - Why would you tell me that? You asked. = Sao dì lại nói với cháu điều
đó? Thì cháu hỏi mà.
16:09 - You didn't have to answer that honestly. (groans) = Dì đâu cần phải trả
lời thành thật như thế.
16:11 - Oh, my God. This is all your fault. You were the one that put the spell
on Maura. = Ôi Chúa ơi. Tất cả là lỗi của dì. Dì là người đã yểm bùa Maura.

16:14 - No, no, no. This is something much bigger, much darker. = Không,
không, không. Đây là thứ quyền năng và đen tối hơn nhiều.
16:17 - I bet it happened when the shifter attacked her. = Dì cá là nó xảy ra lúc
tên biến thân tấn công bà ấy.
16:19 - So why isn't Maura dead if this thing is so toxic? = Vậy tại sao Maura
vẫn chưa chết nếu thứ này độc đến thế?
16:21 - She's the host. It grew from within, so she's immune. = Bà ấy là vật chủ,
nó phát triển từ bên trong nên bà ấy đã miễn dịch.
16:24 - You on the other hand Oh, yeah, I know. I'm infected. = Còn cháu thì
lại khác À vâng. Cháu biết rồi. Cháu đã bị nhiễm độc.
16:27 - Okay, Freya, I'm gonna need you to listen to me. = Được rồi, Freya, Dì
cần cháu phải nghe thật kỹ lời dì nói.
16:30 - I'm not gonna lie to you. = Dì sẽ không nói dối cháu.
16:32 - Ramus mortium sickness is bad. Really bad. = Chất độc của Ramus
mortium rất kinh khủng. Thật sự kinh khủng.
16:35 - I've seen people die from it. I've seen you die from it = Dì đã từng nhìn
thấy người khác chết vì nó. Dì đã từng chứng kiến cháu chết vì nó
16:37 - 300 years ago, so I'm gonna need you to suck it up. = 300 năm trước,
nên dì cần cháu phải bình tĩnh.
16:40 - Wow. This is the world's shittiest pep talk. = Wow. Đây là lời động viên
tệ nhất thế giới.
16:42 - My point is you don't have to die from it. = Ý dì là cháu không nhất thiết
phải chết vì nó.
16:44 - We didn't know how to stop it back then. We do now. = Lúc xưa chúng
ta không biết cách ngăn cản nó. Nhưng giờ thì đã biết rồi.
16:47 - This drink is the cure. I'm gonna need you to make it. = Thứ thức uống
này là thuốc chữa. Nên dì cần cháu phải chế ra nó.
16:50 - But why me? = Sao lại là cháu?
16:51 - Honey, even with all your inexperience, you have a gift for potions. =
Cưng à, dù cháu thiếu kinh nghiệm, nhưng cháu có tài pha chế thuốc.

16:55 - It's in your blood. = Điều này có trong huyết mạch của cháu rồi.
16:56 - I'm never gonna be able to make it as good as you. = Thuốc dì pha chế
không bao giờ hiệu nghiệm bằng thuốc của cháu.
16:59 - So this branch can kill regular people, too? = Vậy thứ này cũng có thể
giết chết người bình thường sao?
17:01 - Anybody who touches it. But this antidote offers protection for a few
years = Bất kỳ ai động vào nó là chết. Nhưng thuốc giải này sẽ bảo vệ cháu
đến vài năm
17:05 - It's kind of like a tetanus shot Just in case you're reexposed. = Nó
giống như là chích ngừa vậy Phòng trường hợp cháu lại chạm vào nó lần nữa.
17:08 - So I'm gonna have to get Dash and Amy to take this, too. = Vậy thì cháu
sẽ phải cho Dash và Amy uống cái này nữa.
17:11 - Yes. And make sure they drink a lot, okay? = Đúng thế. Và phải đảm
bảo rằng họ uống thật nhiều nhé?
17:14 - You'll know that you're cured when your ears start ringing. = Cháu sẽ
biết cháu đã được chữa khỏi khi tai cháu có tiếng vù vù.
17:17 - Freya? Huh? = Freya? Sao ạ?
17:19 - You're gonna save lives, like the asskicking witch that you are. = Cháu
sẽ cứu được rất nhiều mạng người, vì cháu là một phù thủy rất quyền năng.
17:22 - Okay. = Được rồi.
17:34 - " Interruption to his father and mother, = " Làm gián đoạn cha và mẹ
mình,
17:36 - "how patiently and kindly so ever they might endure it for his sake " =
"họ kiên nhẫn và rộng lòng đợi chờ vì lợi ích của cậu ấy "
17:43 - Ingrid! Athena! = Ingrid! Athena!
17:47 - You missed dinner. And you said you were going to braid my hair. = Cô
bỏ lỡ bữa tối rồi. Và cô nói sẽ bện tóc cho cháu mà.
17:51 - I know. I couldn't get away. I'm sorry, but I'll braid it tomorrow. = Cô
xin lỗi. Cô bận nên không đến được. Nhưng ngày mai cô sẽ bện tóc cho cháu.
17:55 - Promise? Mmhmm. = Cô hứa nhé? Mmhmm.

17:57 - Go get ready for bed, dear. = Được rồi, con đi ngủ đi.
17:59 - Good night, Daddy. Good night, Ingrid. = Chúc bố ngủ ngon. Chúc ngủ
ngon, cô Ingrid.
18:07 - You were very convincing today. = Hôm nay em khá là thuyết phục
đấy.
18:09 - I almost believed you didn't know me. = Anh suýt tin rằng em không hề
quen biết anh.
18:11 - That would be an unthinkable reality. = Đó sẽ là một thực tế không thể
tưởng tượng nổi.
18:22 - Did you bring the feverfox ? = Em có mang feverfox đến không?
18:28 - Good girl. = Ngoan lắm.
18:31 - Calliope! Fetch Elizabeth! = Calliope! Đưa Elizabeth vào đây!
18:37 - Elizabeth, I'm glad you decided to go through with this. = Elizabeth, Tôi
rất mừng vì bà đồng ý làm chuyện này.
18:41 - You won't regret it. = Bà sẽ không phải hối hận đâu.
18:42 - Oh, I must admit I'm a little nervous. = Thú thật là tôi có hơi lo lắng.
18:44 - My brother thinks you all do the devil's work. = Em trai tôi nghĩ hai
người chỉ làm những chuyện xấu xa.
18:47 - Your brother is a cretin. = Em trai bà là một kẻ ngu ngốc.
18:50 - Ingrid and myself are superior creatures. = Ingrid và tôi là những người
siêu phàm.
18:53 - You're lucky we're willing to deal with your kind at all, = Bà gặp may vì
chúng tôi đương đầu với giống nòi của bà,
18:55 - let alone help you the way we are. = để có thể giúp đỡ bà trong chuyện
này đấy.
18:56 - I see you've, uh, brought the money. = Tôi thấy là bà có mang tiền theo.
18:59 - This is everything I have. = Đây là tất cả những gì tôi có.
19:05 - I'm not going to lie. = Tôi sẽ không nói dối bà.
19:07 - This will hurt. = Bà sẽ cảm thấy đau đấy.
19:09 - A lot. = Rất đau.

19:17 - Thank you. = Cảm ơn cô.
19:22 - Close your eyes = Nhắm mắt lại
19:24 - and drink. = và uống đi.
19:54 - Did it work? = Nó có tác dụng không?
19:59 - It did. You are young again. = Có. Bà đã trẻ lại rồi.
20:02 - You have what you wanted. = Bà đã có cái mà mình muốn.
20:06 - Thank you so much. = Cảm ơn cô rất nhiều.
20:08 - I'm forever in your debt. = Tôi mãi mãi nợ ơn cô.
20:11 - Calliope, tonight's ritual will take place in the pool. = Calliope, nghi lễ
tối nay sẽ tổ chức ở hồ bơi.
20:15 - Prepare Elizabeth for her initiation. = Hãy chuẩn bị cho Elizabeth để
tham gia lễ truyền thụ.
20:18 - I promise you'll love it, dear. = Tôi hứa là bà sẽ thích nó thôi.
20:28 - Shall we prepare, as well? = Chúng ta cũng nên chuẩn bị nhé
21:23 - So, who's ready for another round? Oh. = Vậy, ai sẵn sàng làm một lượt
nữa nào? Oh.
21:26 - Once again, you forget a glass for me. = Cô lại quên ly của tôi lần nữa
rồi.
21:29 - You stick to your root beer. You're our designated driver. = Anh cứ uống
loại nước không cồn đó đi. Anh được chỉ định làm tài xế của bọn tôi đấy.
21:31 - Ah, you guys all want to pile onto my motorcycle? = Mọi người đều
muốn leo lên xe máy của tôi sao?
21:33 - I said you could use my car. = Tôi nói anh có thể sử dụng xe của tôi mà.
21:34 - Thank you for inviting me out tonight, Freya, = Cảm ơn cô vì đã mời tôi
đến đây tối nay, Freya,
21:36 - but I have to tell you, I am a bit of an amateur, = nhưng tôi phải cho cô
biết, tôi là dân nghiệp dư,
21:38 - and I don't know if I can handle another one of these, um = và tôi
không biết liệu mình có thể uống thêm một ly nữa không, um
21:40 - What are they called? = Chúng được gọi là gì nhỉ?

21:42 - East End Antidote with a twist. = Thuốc giải độc East End có một
câu chuyện đằng sau nó.
21:44 - Right. Yeah, I'm pretty drunk from the last three rounds. = Ừ phải rồi.
Chắc anh đã say từ 3 lượt trước rồi.
21:47 - Hogwash! We are celebrating! What? = Hogwash! Chúng ta đang ăn
mừng! Gì thế?
21:50 - Did you really just say "hogwash"? Okay, wait. What are we
celebrating? = Cô thật sự vừa mới nói "hogwash" à? Được rồi, chờ đã. Chúng ta
ăn mừng chuyện gì thế?
21:53 - We are celebrating the fact that you two are about = Chúng ta ăn mừng
chuyện hai người
21:57 - to solve that whole medical mystery you were working on earlier. =
sắp khám phá được bí ẩn y khoa mà hai người đang tiến hành hồi sớm.
22:00 - What do the other doctors say? = Mấy bác sĩ khác nói sao?
22:01 - Who else is working on it with you? Maybe we should invite them here,
= Còn ai nghiên cứu nó cùng 2 người không? Có lẽ chúng ta nên mời họ đến
đây,
22:04 - maybe have a little brainstorming session? = để họ có thể động não
hơn?
22:06 - Wow. I think this is the most interest = Wow. Anh nghĩ đây là lần em
bày tỏ rõ nhất sự quan tâm
22:09 - you've shown in my work since the day I met you. = đến công việc của
anh kể từ ngày anh gặp em đấy.
22:11 - Hey, that's not fair. I'm always interested in your work. = Này. Như thế
là không công bằng. Em luôn có quan tâm đến công việc của anh mà.
22:16 - Hold on, hold on. I didn't mean it like that, all right? = Chờ đã. Chờ đã.
Anh không có ý như thế, được chứ?
22:19 - All I meant was, is that my job can be stressful, = Ý anh là, công việc
của anh có thể rất căng thẳng,
22:24 - and I like that you are an oasis away from all that. = và anh thì thích em

tránh xa khỏi điều đó.
22:27 - Okay, when I'm with you, I can be happy and just forget about my
troubles. = Được chứ, khi anh ở bên em, anh có thể cảm thấy vui vẻ và quên hết
mọi phiền muộn.
22:31 - But you know that I care about your work. = Nhưng anh biết là em quan
tâm đến công việc của anh mà.
22:33 - I know you do. = Anh biết.
22:35 - And you don't always want to talk about it. = Và anh không muốn nói về
chuyện đó.
22:37 - You're right. I don't. I'm sorry. It just came out wrong. = Em nói đúng.
Anh xin lỗi. Ý anh không phải thế.
22:44 - This is the most delicious drink I think I've ever had. = Đây là thứ ngon
nhất tôi từng uống đấy.
22:49 - It, um it tastes like sunshine. = Nó, um nó có vị như, ánh nắng
vậy.
22:52 - Wow. It does! = Wow. Thật mà!
22:54 - All right, let me see. Give me a sip. = Được rồi, để tôi xem nào. Cho tôi
uống thử.
22:58 - Hmm? You're right. Sunshine. = Hmm? Cô nói đúng. Ánh nắng.
23:00 - Come on, don't be mad. = Thôi mà, đừng giận nữa.
23:02 - I didn't mean anything by it. I know. I just = Anh không có ý gì đâu.
Em biết, chỉ là
23:04 - You know I'm not just here to take your mind off things, right? = Anh
biết em ở đây không chỉ để khiến anh quên đi phiền muộn đúng không?
23:08 - I mean, I don't want you to be hiding your problems from me. = Ý em là,
em không muốn anh giấu diếm những vấn đề của anh khỏi em.
23:11 - I can handle it, whatever it is you want to throw at me. = Em có thể chịu
được dù cho anh có nói điều gì với em đi nữa.
23:13 - I know. I want you to be a part of everything in my life. = Anh biết. Anh
muốn em có liên quan đến toàn bộ cuộc đời anh.

23:16 - Good, 'cause that's what I want, too. = Tốt, vì em cũng muốn thế.
23:20 - All right then. = Vậy được rồi.
23:22 - So marry me. What? = Vậy kết hôn với anh đi. Gì cơ?
23:25 - I thought you guys were already getting married. = Tôi tưởng hai người
đã sắp kết hôn rồi.
23:27 - See? Amy does have a PhD. No, no, marry me this weekend. = Thấy
không? Amy thật sự có bằng tiến sĩ đấy. Không, không. Hãy kết hôn với anh
vào cuối tuần này.
23:32 - At the courthouse just the two of us. = Tại tòa án, chỉ có hai chúng ta
thôi.
23:34 - All right, no hassle, no mothersinlaw, no guest list. = Được chứ? Không
rườm rà, không mời mẹ em hay mẹ anh, không khách khứa.
23:37 - Just us. You two can be the witnesses. = Chỉ chúng ta thôi. Hai người sẽ
là nhân chứng.
23:44 - Hell, yes! = Được thôi!
23:47 - That is so romantic! Yeah. Congratulations. = Lãng mạn thật đấy! Đúng
thế, chúc mừng hai người.
23:51 - Penelope's gonna lose her shit. = Penelope sẽ phát điên lên đấy.
23:53 - Cheers. Cheers. = Nâng ly nào. Nâng ly nào.
24:00 - It's last call, people! One more round! = Lượt cuối rồi mọi người!
24:02 - Wow. I can't believe it's already last call. = Wow. Không thể tin nổi là
lượt cuối rồi.
24:04 - We got to keep this party going. Yeah. = Chúng ta phải tiếp tục bữa tiệc
này chứ. Đúng thế.
24:06 - Who wants to go back to Fair Haven and celebrate? = Ai muốn về Fair
Haven và ăn mừng tiếp nào?
24:07 - Let's go. = Đi thôi.
24:08 - Let's do this. Yeah. = Đi nào. Được thôi.
24:09 - Cheers. = Nâng ly nào.
24:19 - We should join the others. I could use a swim. = Chúng ta nên ra tham

gia với họ. Anh muốn bơi một chút.
24:22 - I know. I just like having you to myself sometimes. = Em biết. Chỉ là em
muốn giữ anh cho riêng mình một chút thôi.
24:26 - You can have me whenever you want = Em có thể có anh bất cứ khi nào
em muốn
24:28 - as soon as you tell your family the truth. = ngay khi em cho gia đình
em biết sự thật.
24:30 - That you love me and you're going to be my wife. = Rằng em yêu anh và
muốn trở thành vợ anh.
24:35 - They will never understand. = Họ sẽ không bao giờ hiểu cho em đâu.
24:37 - They'll think you spelled me, that I'm under your control. = Họ sẽ nghĩ
anh đã bỏ bùa em, anh điều khiển em.
24:40 - Hmm. As if I could control you. You're more powerful than I am. =
Hmm. Cứ làm như anh có khả năng đó vậy. Em mạnh hơn anh nhiều.
24:44 - Do they really not know how strong you are? = Họ thật sự không biết
em mạnh đến mức nào à?
24:46 - They know, but they also believe you're pure evil. = Họ biết, nhưng họ
cũng tin rằng anh là kẻ xấu xa.
24:50 - Hmm. And what do you think? = Hmm. Còn em nghĩ sao?
24:53 - I believe I was sleepwalking = Em tin rằng em đang mộng du
24:56 - before I met you, and you woke me up. = trước khi em gặp anh, và anh
đã đánh thức em dậy.
24:58 - And when the time is right, = Và khi thời điểm chín muồi,
25:00 - and we have enough followers to our cause, = khi chúng ta có đủ tín đồ,
25:03 - we can return to where we came from = chúng ta có thể quay về quê
hương
25:06 - and take back what is rightfully ours. = và giành lại những gì thuộc về
mình.
25:09 - And I will be proud to stand beside you as your wife, = Và em rất tự hào
đứng cạnh anh với tư cách vợ anh.

25:13 - and I will not be ashamed. = và em sẽ không cảm thấy xấu hổ.
25:18 - Together, Ingrid, = Khi ta ở bên nhau, Ingrid,
25:21 - there's nothing we can't do. = chẳng có gì mà chúng ta không làm được.
25:26 - CALLIOPE: Something's wrong with Elizabeth! = Có chuyện không ổn
với Elizabeth!
25:30 - She just started shaking, and then = Bà ấy co giật và rồi
25:33 - and then, all this blood started pouring out! = sau đó máu bắt đầu túa
ra!
25:35 - I don't know what happened! We need to do something. = Tôi không
biết đã có chuyện gì xảy ra nữa! Chúng ta phải làm gì đó.
25:37 - My mother can help. She's an excellent healer. = Mẹ em có thể giúp
được. Bà ấy rất giỏi chữa trị.
25:39 - There's nothing to be done. She's dead. = Không làm được gì nữa đâu.
Bà ấy chết rồi.
25:41 - Oh, poor woman. = Bà lão tội nghiệp.
25:43 - This is what we get for trying to help an inferior creature. = Đây là kết
quả khi ta giúp đỡ những sinh vật thấp kém.
25:48 - They'll blame us. This could ruin everything. = Họ sẽ đổ lỗi cho chúng
ta. Chuyện này có thể hủy hoại mọi thứ.
25:51 - We need to get rid of her body. = Chúng ta phải hủy cái xác đi.
25:52 - We can bury her down in the catacombs. = Chúng ta có thể chôn bà ấy
dưới hầm mộ.
25:55 - They'll be after us now, the ones who don't understand, = Họ sẽ săn lùng
chúng ta ngay bây giờ, những kẻ không hiểu chuyện,
25:58 - but we can make this a new beginning. = nhưng chúng ta có thể lấy điều
này làm một khởi đầu mới.
26:00 - Tonight. Let's marry tonight. Yes. = Đêm nay. Hãy kết hôn ngay đêm
nay. Được.
26:05 - Where is Elizabeth?! = Elizabeth đâu rồi?!
26:12 - How did you get in? What have you done with her? = Sao ông vào đây

được? Bọn mày làm gì với chị ấy rồi?
26:15 - You have no right to be here. Be gone. Your sister is fine. = Ông không
được phép vào đây. Hãy đi đi. Chị ông vẫn ổn.
26:18 - Then show her to me. You sister has a right to be left alone. = Vậy thì
đưa chị ấy ra gặp tao. Chị của ông có quyền được ở một mình.
26:21 - Oh. The good people of this town are on to you. = Những người tốt ở thị
trấn này đang nhắm vào bọn mày.
26:25 - We know you're doing the devil's work. = Chúng ta biết bọn mày đang
làm những trò ma quỷ.
26:27 - You have no idea what you're talking about. You need to leave. = Ông
không biết mình đang nói gì đâu. Ông cần phải đi khỏi đây.
26:30 - Fine. = Được thôi.
26:31 - Then I will take my sister with me, = Vậy tao sẽ đưa chị gái tao đi cùng,
26:33 - or I will return with 20 men, and we will take her ourselves. = Hoặc tao
sẽ quay lại cùng 20 người đàn ông và bảo họ đưa chị ấy đi.
26:37 - Elizabeth is dead. = Elizabeth đã chết rồi.
26:40 - She wanted to be young. = Bà ta muốn trẻ lại.
26:41 - I granted her wish. It didn't work out. = Tôi làm điều bà ấy muốn. Nhưng
nó không thành công.
26:44 - You killed her?! = Mi đã giết bà ấy?!
26:45 - It was an unfortunate turn of events. = Đây là một chuyện ngoài ý
muốn.
26:51 - And now you're going to kill me? = Và giờ mày định giết tao luôn sao?
26:53 - I have no intention of killing you. = Tôi không có ý định giết ông.
26:57 - My soontobewife will do it. = Vợ sắp cưới của tôi sẽ làm điều đó.
27:00 - Archibald? = Archibald?
27:04 - Think of it as a wedding gift. = Hãy nghĩ đây là quà cưới.
27:07 - I = Em
27:08 - Please. = Xin cô.

×