Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.49 KB, 35 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 7 - Witches of east end 7
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches Of East End Tập
Trước
00:01 - I'm Wendy, by the way.Leo. = Nhân tiện đây, tôi là Wendy.Leo.
00:03 - My name's Leo. I got something you're gonna love. = Lên tôi là Leo. Tôi
có thứ này chắc chắn cô sẽ thích.
00:05 - Lên tôi là Leo. Tôi có thứ này chắc chắn cô sẽ thích. = Wendy: Wow
00:06 - Wait. You were just gonna go without saying goodbye? = Chờ đã. Cô
định đi mà không nói lời tạm biệt sao?
00:08 - I feel like you're waiting for me.I'm not waiting. = Tôi cảm thấy như anh
đang chờ đợi tôi.Tôi không chờ đợi cô.
00:12 - I love you, Archibald. = Em yêu anh, Archibald.
00:14 - I know about you and Archibald. He doesn't care about you. = Dì biết
chuyện giữa cháu và Archibald. Hắn ta không quan tâm đến cháu đâu.
00:17 - He's using you.Why are you lying like this? = Hắn đang lợi dụng
cháu.Sao dì lại nói dối như thế chứ?
00:19 - Wendy: You may have fooled her, Archibald, but I know exactly what
you're up to. = Mi có thể lừa được con bé, Archibald, nhưng ta biết được mục
đích thật sự của mi.
00:26 - I'll kill you as many times as it takes! = Dù phải mất bao lâu tôi cũng
phải giết được cô.
00:30 - I'm sorry.You killed my father. = Ta xin lỗi.Bà đã giết bố tôi
00:36 - You and your family mean so much to me. = Con và gia đình con có ý
nghĩa rất lớn đối với bác
00:40 - I have big plans for you. = Và bác có một kế hoạch đặc biệt cho gia đình
con.
01:06 - Oh, my God. Wait. = Ôi Chúa ơi. Chờ đã.
01:10 - I'm still your aunt. = Dì vẫn là dì của cháu.
01:12 - You're still my niece. = Cháu vẫn là cháu gái của dì.
01:15 - This isn't who you are. = Đây không phải là con người thật sự của cháu.
01:19 - Actually = Thật ra thì


01:20 - I think this is exactly who I am. = Tôi nghĩ đây chính xác là con người
thật sự của tôi đấy.
01:23 - No. = Không.
01:41 - Oh, I thought you went home. = Tôi tưởng anh về nhà rồi chứ.
01:43 - Like I'd let you finish inventory by yourself. = Làm như tôi sẽ để cô
kiểm kê hàng hóa một mình vậy.
01:47 - You do not think much of me, do you?I am not gonna answer that. = Cô
không nghĩ nhiều về tôi đúng không?Tôi sẽ không trả lời câu hỏi đó đâu.
01:51 - It is hot in here.I know. Roger refuses to fix the furnace. = Trời đất.
Trong này nóng quá.Tôi biết. Roger không chịu sửa lò gia nhiệt.
01:55 - I keep bugging him about it.Want me to bug him? = Tôi cứ lải nhải
chuyện đó với ông ấy suốt.Cô có muốn tôi cũng lải nhải với ông ấy không?
01:58 - I've been told I am very good at bugging people. = Từng có người nói
rằng tôi rất giỏi chuyện lải nhải làm phiền người khác.
02:01 - I can vouch for that. = Tôi có thể xác minh điều đó.
02:08 - What are you doing? = Anh đang làm gì thế?
02:12 - Sorry. = Xin lỗi.
02:15 - Sometimes I forget.You forget what? = Đôi khi tôi quên mất.Anh
quên gì cơ?
02:36 - What? What? What's going on? = Gì thế? Có chuyện gì vậy?
02:39 - Oh, you woke me up. You're flopping around like a fish. = Em đánh thức
anh dậy. Em cứ vùng vẫy như một con cá vậy.
02:42 - Oh. I must have been having a bad dream. = Chắc là em mơ thấy ác
mộng.
02:45 - Well, you were talking a lot. = Em nói rất nhiều đấy.
02:48 - What was I saying? = Em đã nói gì thế?
02:50 - I don't know, I could barely understand, but = Anh không biết, hầu như
anh không hiểu, nhưng
02:52 - There was definitely some moaning. = Nhưng chắc chắn là có rên rỉ.
02:55 - Actually, it sounded kind of sexy. = Thật ra thì nghe cũng quyến rũ lắm.

02:57 - Oh, I'm sorry. I've always done this. = Em xin lỗi. Em rất hay như thế.
03:00 - When I was a kid, Ingrid used to bang on the wall = Khi em còn nhỏ,
Ingrid thường đấm ầm ầm vào tường
03:02 - in the middle of the night and tell me to shut up. = lúc nửa đêm và bảo
em im miệng.
03:05 - Well, I am well aware of your sleep talk. = Ừ, thì anh biết rõ em hay
nói mớ mà.
03:09 - Oh, the first time you said you loved me, it was in your sleep. = Lần đầu
tiên em nói yêu anh là khi em đang ngủ.
03:13 - You never told me that.I didn't want to embarrass you. = Anh chưa từng
kể với em chuyện đó.Anh không muốn làm em thấy xấu hổ.
03:17 - You know I don't get embarrassed about anything. = Anh biết là em
không thấy xấu hổ về bất cứ chuyện gì mà.
03:20 - Okay, maybe I was embarrassed. = Được rồi, có lẽ người xấu hổ là anh.
03:23 - II 'Cause even though I didn't know if it counted, = Anh anh thậm chí
không biết rằng điều đó có tính hay không,
03:27 - I said it back. = Nhưng anh đã nói lại câu đó với em.
03:28 - It counted. = Có tính đấy.
03:30 - What were you dreaming about? = Em mơ gì thế?
03:32 - I don't know. I don't remember.Nothing at all? = Em không biết nữa. Em
không nhớ?Không nhớ chút gì luôn sao?
03:35 - I just don't remember my dreams. = Em thường không nhớ về những
giấc mơ của em.
03:38 - Maybe I should listen a little closer next time, = Có lẽ lần tới anh nên
nghe kỹ hơn chút nữa,
03:41 - see if I can figure it out for myself. = để xem anh có thể tự mình đoán ra
được không.
03:49 - I gotta get to work. = Anh phải đi làm đây.
04:07 - Whoa. What's going on? = Whoa. Có chuyện gì thế?
04:09 - You know how I have that whole sleeptalking thing? = Chị biết là em

hay nói mớ chứ?
04:12 - Yeah.Well, I woke Dash up last night, = Ừ.Đêm qua em làm Dash tỉnh
giấc,
04:14 - and I was in the middle of a dream with Killian. = và lúc đó em đang mơ
thấy Killian.
04:16 - And he heard you say Killian's name?No, thank God, = Và cậu ấy nghe
em gọi tên Killian sao?Không, tạ ơn Chúa,
04:19 - but it's only a matter of time before he does. = nhưng việc anh ấy nghe
được chỉ còn là vấn đề thời gian thôi.
04:21 - And the worst part is, I don't even think about Killian = Và phần tệ nhất
là, em thậm chí còn không nghĩ đến Killian
04:23 - when I'm awake, but sleep Freya hasn't gotten the memo. = khi em thức,
nhưng cái cô Freya lúc ngủ kia không chịu ghi nhớ điều này.
04:26 - Oh, that is not good.No. = Chà, như thế không tốt chút nào.Không hề.
04:29 - The last thing I need is Dash figuring out what happened = Điều cuối
cùng mà em cần là Dash biết được chuyện đã xảy ra
04:32 - between me and Killian because I scream it out in my sleep. = giữa em
và Killian vì em la lên khi em ngủ.
04:35 - What happened between you and Killian? = Có chuyện gì xảy ra với em
và Killian thế?
04:40 - We kissed.What?! = Bọn em đã hôn nhau.Gì cơ?!
04:43 - You said you had feelings and desires, but when? = Em từng nói em có
những cảm xúc và khao khát, nhưng em làm thế khi nào?
04:46 - Um, at my engagement party.Oh, Freya ! = Um, tại bữa tiệc đính hôn
của em.Ôi, Freya !
04:49 - I knew it was a mistake the second I did it; I ran out instantly. = Ngay
khi em làm thế em đã biết đó là một sai lầm nên em bỏ chạy ngay lập tức.
04:52 - I can't believe you didn't tell me this. You tell me everything. = Chị
không thể tin là em chưa từng kể với chị chuyện này. Em kể cho chị mọi chuyện
mà.

04:55 - I didn't want you to judge me. = Em không muốn chị phán xét em.
04:58 - You really think I would judge you?Yeah. = Em thật sự nghĩ rằng chị sẽ
phán xét em sao?Đúng thế.
05:00 - Fine. Maybe, once upon a time, but after all that I've been through, =
Được thôi, có lẽ là từ ngày xửa ngày xưa, nhưng sau tất cả những gì chị đã trải
qua,
05:04 - I am in no position to judge anyone ever again, = Chị không bao giờ có
quyền phán xét ai nữa cả,
05:07 - especially not you = đặc biệt là không phải em
05:09 - for a momentary slip. I've done worse. = chỉ vì một phút nông nổi. Chị
đã làm những chuyện còn tệ hơn.
05:11 - And I assume telling Dash the truth is not an option? = Và chị cho rằng
nói với Dash sự thật không phải là một sự chọn lựa sao?
05:14 - No way. He can't ever, ever find out. = Không đời nào. Anh ấy không
bao giờ được biết chuyện này.
05:17 - Okay, okay. So, there is an entire section on dream control in this book =
Được rồi. Trong cuốn sách này có nguyên một chương về cách kiểm soát giấc

05:21 - where you can come up with a spell. = và em có thể tìm được một câu
thần chú.
05:22 - And we are just going to need a bunch of hair, = Và chúng ta cần có một
nắm tóc,
05:25 - Okay.Some ginger and some anise seeds. = Được rồi.Ít gừng và hạt hồi
nữa.
05:28 - Killian’s hair? = Tóc của Killian á?
05:29 - Wendy: Whew! That's taken care of. = Whew! Dì đã lo xong việc rồi.
05:31 - Hey, Ingrid.Hey. = Chào, Ingrid.Chào dì.
05:37 - What is wrong with her?I don't know. = Con bé làm sao thế?Cháu không
biết.
05:40 - Did she get rid of the wall? = Mẹ cháu xử xong bức tường đó chưa ạ?

05:42 - Yes. Your mother and I snuck into the catacombs at Fair Haven = Rồi.
Mẹ cháu và dì đã lẻn vào hầm mộ ở Fair Haven
05:45 - and managed to erase all traces of ramus mortium early this morning. =
và xóa mọi dấu vết của ramus mortium vào sáng sớm nay.
05:50 - Dream control? It's a big spell. = Kiểm soát giấc mơ sao? Đó là một câu
thần chú cấp cao đấy.
05:53 - Everything okay? = Mọi chuyện ổn cả chứ?
05:57 - No, no, it's not. Not really. = Không, không ạ. Không hẳn.
06:00 - Okay, tell your aunt Wendy how she can help. = Được rồi, kể với dì
Wendy của cháu để xem bà ta giúp được gì không nào.
06:04 - Can you read my cards? = Dì bói bài cho cháu được không?
06:07 - Tarot is not like Ouija, Freya. You can't just ask it questions. = Tarot
không phải là bàn cầu cơ, Freya. Cháu không thể cứ thế mà đưa ra câu hỏi
được.
06:11 - It reveals what it wants to reveal. Besides, I don't like reading for family.
= Nó chỉ tiết lộ những điều mà nó muốn. Mặt khác, dì không xem bói cho người
trong gia đình.
06:15 - Oh, come on, please? We could do it after that library event tomorrow. =
Thôi mà, xin dì đấy? Chúng ta có thể làm thế sau sự kiện ở thư viện vào ngày
mai.
06:19 - You are going?: Yeah. Of course. = Dì sẽ đi chứ?Ừ. Dĩ nhiên rồi.
06:22 - Yeah. What? Rich men, free food, open bar = Ừ. Sao lại không chứ?
Có đại gia, thức ăn miễn phí, quầy bar tự chọn
06:25 - I'll be there early ish. = Dì sẽ có mặt ở đó sớm nhất.
06:29 - Ingrid: Tell me something, = Cho tôi biết điều này,
06:30 - if I told you there was a darkness inside of me, what would you say? =
Nếu tôi nói với anh rằng bên trong tôi có bóng tối, anh sẽ nói gì?
06:34 - Ingrid, you are the most proper, ruleabiding person I know. = Ingrid, cô
là một trong những người gương mẫu, tuân thủ quy tắc nhất mà tôi biết.
06:39 - I mean, you won't even take a library book home without officially

checking it out. = Ý tôi là, cô thậm chí sẽ không lấy một cuốn sách từ thư viện
về nhà mà không ghi vào sổ.
06:43 - That is not true. Okay, fine, it is = Điều đó là không đúng. Được rồi,
đúng thật
06:46 - But there's a reason they say you can't judge a book by its cover. =
Nhưng người ta nói "Đừng nhìn mặt mà bắt hình dong" là có lý do cả.
06:50 - Wait, are we still talking about actual books? = Chờ đã, chúng ta đang
nói chuyện về mấy cuốn sách thật sự sao?
06:53 - Man: Hi. = Chào cô.
06:54 - Hi. Welcome to the East End library. How can I help you? = Chào anh.
Chào mừng đến với thư viện East End. Tôi có thể giúp gì cho anh?
06:57 - Can you find as many of these books as possible and bring them to my
table? = Cô có thể tìm những cuốn sách có ở đây theo danh sách này và mang
đến bàn của tôi được không?
07:00 - Uh, sure. It may take a few minutes.Just make it sooner rather than later.
= Uh, chắc rồi. Chắc sẽ mất khoảng vài phút.Nhưng thà cô ráng làm sớm còn
hơn trễ mà.
07:07 - You can't just treat people like your servants. = Anh không thể đối xử với
người khác như thể họ là nô dịch của anh được.
07:09 - If you want these books, you can find them yourself. = Nếu anh muốn
những cuốn này thì anh có thể tự đi tìm.
07:12 - I thought librarians were supposed to be helpful. = Tôi tưởng thủ thư sẽ
giúp đỡ trong những chuyện này chứ.
07:14 - We are, when people deserve it. = Đúng thế, nhưng chỉ với những người
xứng đáng.
07:16 - Oh. I get it.You get what? = Ồ. Tôi hiểu rồi.Anh hiểu gì?
07:19 - You. I'll bet you were a hall monitor, weren't you? = Tôi hiểu cô. Tôi cá
cô là một người ưa kiểm soát đúng không?
07:21 - And you became a librarian because you just live to shush peop = Cô
trở thành thủ thư chỉ vì cô muốn shhh mọi người

07:25 - Listen, buddy, you don't know anything about me. = Nghe này anh bạn.
Anh chẳng biết gì về tôi cả.
07:28 - I know enough.Oh, really? = Tôi biết đủ về cô.Ồ thật sao?
07:29 - Because you're the kind of guy who thinks = Vì anh chính là kiểu người
nghĩ rằng
07:31 - yelling in the library makes you a rebel = la hét trong thư viện sẽ khiến
bản thân thành kẻ nổi loạn
07:32 - and a rule breaker when it really just makes you a smug, = và một kẻ phá
luật trong khi thật ra nó làm anh giống một kẻ tự mãn,
07:35 - inconsiderate, disrespectful = thiếu suy nghĩ, không tôn trọng người
khác
07:37 - And we are moving over here. = Và chúng ta xuống đây nào.
07:40 - Maybe you're a little darker than I thought. = Có lẽ cô xấu tính hơn tôi
nghĩ một chút.
07:49 - Hey, are you going to this library thing for your mom? = Này, anh sẽ đến
chỗ thư viện vì mẹ anh chứ?
07:52 - Hello to you, too. = Tôi cũng chào cô.
07:54 - Of course I'm going; You think I have a choice? = Dĩ nhiên là tôi đi rồi,
cô nghĩ tôi còn sự lựa chọn nào khác sao?
07:58 - What? What are you looking at?Your hair = Gì? Cô nhìn gì thế?Tóc
anh
08:02 - Do you actually mean for it to look like that when you leave for the day?
= Anh thật sự sẽ để nó trông như thế mà không suy nghĩ gì sao?
08:05 - : Excuse me? = Xin lỗi cô?
08:07 - I'm saying, this whole messy thing, it can't really be a plan, right? = Ý
tôi là, cái đầu tóc bù xù đó, không phải anh cố tình tạo kiểu đúng chứ?
08:10 - Of course I don't have a plan for my hair. = Dĩ nhiên là tôi không tạo
kiểu cho tóc tôi rồi.
08:12 - I don't even know what that means. = Tôi còn chẳng biết nó có nghĩa gì
nữa.

08:14 - Well, I think you could use a haircut, = Tôi nghĩ rằng anh nên đi cắt tóc
đi,
08:16 - and I'm pretty sure Penelope would appreciate it. = và tôi khá chắc rằng
Penelope sẽ rất thích chuyện đó.
08:18 - Well, I really don't have time. = Tôi không có thời gian.
08:19 - Actually, you do, because luckily, I am very talented at cutting hair. =
Thật ra là có đấy, vì may cho anh, tôi là một thợ cắt tóc rất tài năng.
08:22 - I used to do all my friends' hair in high school. = Thời trung học tôi
thường cắt tóc cho toàn bộ đám bạn của tôi.
08:24 - It's one of my many gifts. = Đó là một trong số rất nhiều tài năng của
tôi.
08:26 - But I don't want a haircut.I don't care. = Nhưng tôi không muốn cắt
tóc.Tôi không quan tâm.
08:28 - Let's go. = Đi nào.
08:31 - Not too short, okay?Relax. It's not gonna hurt at all. = Đừng cắt ngắn
quá, được chứ?Thư giãn đi. Không đau đâu mà lo.
08:36 - Hey. Stay still. = Này. Ngồi yên xem nào.
08:41 - Man, it's like a sauna in here. = Trời ơi, trong này cứ như phòng tắm hơi
vậy.
08:43 - I know. I keep asking Roger to fix the furnace. = Tôi biết. Tôi cứ bảo
Roger sửa lò gia nhiệt hoài.
08:45 - Want me to bug him for you? I hear I'm very good at bugging people. =
Cô muốn tôi đến lải nhải với ông ta dùm cô không? Từng có người nói rằng tôi
rất giỏi chuyện đó.
08:50 - What did you say?I'm good at bugging people. = Anh nói gì cơ?Tôi rất
giỏi làm phiền người khác.
08:54 - What? = Gì thế?
08:56 - Nothing. = Không có gì.
08:59 - You okay? = Cô ổn chứ?
09:01 - Yeah, I'm fine. Why? = Ừ. Tôi ổn. Sao anh lại hỏi thế?

09:04 - You seem worried about something.Mmmm. = Trông cô có vẻ đang lo
lắng chuyện gì đó.Mmmm.
09:06 - You do that thing with your face when you're worried. = Cô thường làm
khuôn mặt như thế mỗi khi cô lo lắng.
09:08 - I don't do a thing with my face.You're doing it right now. = Tôi chẳng
làm gì cả.Cô đang làm ngay lúc này đấy.
09:11 - I'm behind you You can't see my face. = Tôi đang đứng sau lưng anh
Anh không thể nhìn thấy mặt tôi mà.
09:13 - But I can sense it. It's one of my gifts I can read you like a book. =
Nhưng tôi cảm nhận được. Đó là một trong những tài năng của tôi. Tôi có thể
nhìn thấu cô như một quyển sách.
09:17 - I don't think so. = Tôi không nghĩ thế đâu.
09:19 - Come here. = Đến đây nào.
09:34 - Hi.Hey, guys. = Chào cô.Chào hai người.
09:36 - Amy. Hi. Let me just help clean up in here. = Amy. Chào cô. Để tôi giúp
Freya dọn dẹp trong này chút đã.
09:39 - No, no, no, I got it. I'll just see you out there. = không, không, không.
Tôi lo được, tôi sẽ gặp anh ngoài đó.
10:00 - Delens somnium meum hominis. = Delens somnium meum hominis.
10:05 - Oh, I hope this works. = Hy vọng sẽ thành công.
10:33 - You okay? = Con ổn chứ?
10:37 - I bet you must be feeling awfully confused right now. = Mẹ cá là lúc này
chắc con bối rối lắm.
10:40 - I was in a cult. = Con đã ở trong một giáo phái.
10:43 - I was about to marry Archibald Browning. Wendy killed me. = Con sắp
sửa kết hôn với Archibald Browning. Dì Wendy đã giết con.
10:46 - And I remember all of this like it was yesterday. = Và con nhớ rất rõ
những chuyện đó cứ như chỉ vừa xảy ra hôm qua vậy.
10:49 - Confused doesn't even begin to cover it.What do you mean? = Nên con
không chỉ bối rối thôi đâu.Ý con là sao?

10:52 - I know that Freya and I always die young. = Con biết rằng Freya và con
luôn chết trẻ.
10:54 - Oh, where do you come up with this?Mom, please! = Lý do gì mà con
lại nghĩ như thế chứ?Mẹ, làm ơn đi!
10:58 - I can see all of these pictures, but we are never old, ever. = Con đã xem
hết mấy tấm ảnh này, và không có tấm nào là bọn con già đi cả.
11:03 - So my theory is, it's because we always die around now. = Nên giải
thuyết của con, là vì bọn con luôn chết khi ở độ tuổi như bây giờ.
11:08 - Okay.Oh, my God. = Được rồi.Ôi Chúa ơi.
11:10 - Yeah, you're right.I can't believe this. = Ừ, con nói đúng.Con không thể
tin nổi.
11:12 - But But what? = Nhưng Nhưng gì ạ?
11:14 - This life is completely different. = Cuộc đời lần này hoàn toàn khác.
11:19 - You guys have never lived this long before, and I have kept you safe. =
Hai con chưa từng sống lâu đến thế này trước đây và mẹ luôn phải bảo vệ an
toàn cho các con.
11:23 - That's my job, and = Đó là việc của mẹ và
11:25 - you don't need to worry, because your job = con không cần phải quan
tâm, và việc của con là
11:28 - is to live your life to the fullest = phải sống thật lâu cho đến khi
12:47 - Wake up. = Thức dậy đi.
12:51 - Mother = Mẹ
12:54 - I'm not your mother. You knew me as Athena. = Cháu không phải là mẹ
cô. Cháu chính là Athena mà cô biết.
12:58 - Welcome back, Ingrid. I missed you. = Chào mừng cô quay trở lại,
Ingrid. Cháu nhớ cô lắm.
13:09 - Ingrid is avoiding me, and Freya asked me to read her cards. = Ingrid
đang tránh né em và Freya thì nhờ em bói bài cho nó.
13:13 - Ugh! So do it. = Ugh! Vậy em làm đi
13:14 - Well, I can't just read them to her.Don't do it. = Em không thể cứ thế mà

bói cho nó được.Vậy thì em đừng làm.
13:18 - I don't know anymore, Wendy. = Chị không biết nữa, Wendy.
13:21 - What if it reveals she dies young? = Nếu lá bài cho thấy nó sẽ chết trẻ thì
sao?
13:23 - You don't want her to find out that way, do you? = Chị không muốn nó
biết điều đó bằng cách bói bài đúng chứ?
13:25 - No, but she might figure it out anyhow. = Không, nhưng trước sau gì nó
cũng sẽ biết thôi.
13:28 - Yeah, I guess you're right.With her gift of premonition. = Ừ, em đoán là
chị nói đúng. Con bé có khả năng linh cảm mà.
13:31 - Ingrid found out. She's mad. = Ingrid đã biết rồi. Nó tức giận ghê lắm.
13:34 - Oh. Is that why she's acting so weird?! = Oh. Đó là lý do nó hành động
kỳ lạ như thế?!
13:37 - Yeah, among other things. = Ừ, còn những chuyện khác nữa.
13:40 - She also found out about the time you killed her. = Con bé cũng đã biết
về cái lần mà em giết nó.
13:43 - What? = Gì cơ?
13:45 - I gave you that so that you could help water, right? = Chị đưa cái đó cho
em để em giúp tưới nước đúng không?
13:50 - How did she find out? = Sao con bé biết được?
13:51 - How do you think? She cooked up a spell. = Em nghĩ sao? Nó viết một
câu thần chú.
13:55 - What did you tell her about the whole dyingyoung thing? = Chị đã nói gì
với nó về cái chuyện tụi nó sẽ chết trẻ đó?
13:58 - I wanted to tell her to stay in her room, = Chị muốn nói với nó rằng hãy
ở yên trong phòng,
14:01 - shut the blinds, let me keep her safe, = đóng rèm lại và để chị bảo vệ cho

14:03 - but instead I told her that she should seize the moment while she can. =
nhưng thay vào đó chị lại nói rằng hãy tận hưởng cuộc sống trong lúc còn có

thể.
14:07 - When you don't know how much time you have left, = Khi em không
biết mình còn sống bao lâu,
14:09 - you want to make the most of every second, right? = thì em sẽ trân trọng
mọi giây phút, đúng không?
14:13 - Yeah. = Ừ.
14:21 - Am I alive?Penelope: Not quite. = Cô còn sống sao?Không hẳn.
14:28 - There. Now = Được rồi. Giờ thì
14:30 - That should hold, at least for a day or two. = Cô sẽ giữ được hình dáng
này trong một hoặc hai ngày.
14:33 - Why am I here? = Sao cô lại ở đây?
14:35 - Your aunt Wendy stole something = Dì Wendy của cô đã đánh cắp một
thứ
14:38 - from my father Archibald, the man you loved, = từ bố cháu Archibald,
người mà cô yêu,
14:41 - and the man you died trying to protect. = và người đàn ông cô đã hy sinh
để bảo vệ.
14:44 - And I need it back.What is it? = Và cháu cần có nó.Nó là thứ gì?
14:47 - It's called serpens clavem . = Nó được gọi là serpens clavem .
14:49 - It's a golden snake. = Nó là một con rắn bằng vàng.
14:52 - The tail looks like a key. = Đuôi của nó trông giống một chiếc chìa
khóa.
14:54 - I need you to get it back for me. = Cháu cần cô lấy lại nó cho cháu.
14:57 - You can do this for me. = Cô có thể làm được điều này vì cháu.
14:58 - I want you to get Wendy alone, and convince her to give it back. = Cháu
muốn cô cô lập Wendy, và thuyết phục bà ta giao nó ra.
15:03 - In return, you can kill your aunt, = Đổi lại, cô có thể giết dì cô,
15:07 - the one who murdered you all those years ago. = người đã giết cô nhiều
năm về trước.
15:21 - Hi, Leo. = Chào, Leo.

15:23 - What are you doing here? How did you even find me? = Cô đang làm gì
ở đây thế? Sao cô tìm được tôi?
15:26 - I have my ways. = Tôi có cách riêng.
15:29 - Um, I've been thinking about you lately, a lot, actually. = Um, thật ra thì
gần đây tôi nghĩ về anh rất nhiều.
15:34 - That's funny, seeing as how I never heard from you again = Vui thật đấy,
dựa vào việc tôi chưa từng nghe được tin gì từ cô
15:37 - after you pretended to be my neighbor, = sau khi cô đóng giả hàng
xóm của tôi,
15:38 - slept with me, and then, stole my prized butterfly. = ngủ với tôi, và sau
đó ăn trộm con bướm quý nhất của tôi.
15:41 - Was that even really your cat? = Con mèo đó thậm chí có phải của cô
không?
15:43 - Oh, that little kitty is very much mine. = Con mèo đó đúng là của tôi
đấy.
15:46 - Listen, II I really did mean to call and apologize. = Nghe này, tôi thật
sự đã định gọi và xin lỗi anh.
15:49 - So what did you do with the Himalayan Stamped Crown you took from
me? = Vậy cô đã làm gì với con bướm Himalayan Stamped Crown cô lấy từ tôi
rồi?
15:52 - You sell it on eBay?No, I didn't sell it. = Cô rao bán nó trên eBay sao?
Không, tôi không bán nó.
15:55 - I really needed it. = Tôi thật sự cần nó.
15:58 - Andand I can't explain why. = Và tôi không thể giải thích lý do tại sao.
15:59 - All right, look, = Được rồi, nghe này,
16:01 - I appreciate the whole mysterious vibe thing. = Tôi thật sự đánh giá cao
cái chuyện lập lờ bí ẩn này.
16:03 - I'm sure it works on some guys. = Tôi chắc rằng nó có tác dụng với vài
người.
16:05 - I just don't have the time to figure you out right now. = Nhưng lúc này

tôi không có thời gian tìm hiểu về cô đâu.
16:08 - Okay? I'm busy. = Được chứ? Tôi bận lắm.
16:11 - Okay, wait, wait, wait. Sorry. Okay. = Được rồi. Chờ đã. Chờ đã. Tôi xin
lỗi.
16:14 - I'm sorry. = Tôi xin lỗi.
16:15 - What you said was right. I did I did lie to you. = Nhưng gì anh nói đều
đúng. Tôi đã tôi đã nói dối anh.
16:19 - I did use you, and I feel terrible about it. = Tôi đã lợi dụng anh, và
tôi cảm thấy rất tồi tệ vì chuyện đó
16:23 - You may not want to figure me out, but I want to figure you out. = Có lẽ
anh không muốn tìm hiểu về tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu về anh.
16:27 - When we first met, there was this connection. = Khi tôi gặp anh lần đầu,
tôi cảm thấy giữa chúng ta có một sự gắn kết.
16:30 - A spark between us. = Giống như là có một luồng điện giữa chúng ta.
16:34 - And I want to get to the bottom of it. = Và tôi muốn tìm hiểu chuyện đó.
16:37 - You do? = Thật sao?
16:39 - My sister said something to me today that made a lot of sense. = Chị tôi
hôm nay đã nói với tôi một điều rất có lý.
16:42 - You got to grab life while you can. = Ta phải tận hưởng cuộc sống khi
còn có thể.
16:44 - Who knows how many lives I mean, years = Ai biết được ta còn bao
nhiêu mạng Ý tôi là, bao nhiêu năm
16:47 - We all have left? = chúng ta còn lại chứ?
16:50 - Look, I'm not in the market for someone who plays games. = Nghe này,
tôi không muốn trở thành trò đùa của ai đó đâu.
16:53 - I get it. I get it, I do. = Tôi hiểu mà. Thật đấy.
16:56 - Just give me another chance? = Hãy cho tôi một cơ hội nữa?
16:59 - Let's go to lunch. = Cùng đi ăn trưa nhé.
17:01 - There will be no games, I swear. = Không chơi đùa gì cả. Tôi thề.
17:06 - I mean, unless you want to play them. = Ý tôi là, trừ khi anh muốn chơi.

17:26 - Oh. Oh, you're Mmm So generous, darling. = Oh. Oh, chào cô
Mmm Anh thật là rộng rãi.
17:30 - Oh, thank you so much for coming. Love you. = Cảm ơn vì anh đã
đến.Rất vui lòng.
17:33 - I'll be right back. Oh, hello. = Tôi sẽ quay lại ngay. Chào anh.
17:36 - Hey. = Chào anh.
17:42 - Hey. = Này.
17:49 - Ingrid? Here you are.Hey, George. = Ingrid? Cô đây rồi.Chào George.
17:55 - How are you?Good. It was nice of you to come today. = Cô khỏe chứ?
Tốt, anh thật tử tế vì đã đến đây hôm nay.
17:58 - Oh, of course. = Dĩ nhiên rồi.
18:00 - I try to support the library in any way I can. = Tôi luôn cố gắng ủng hộ
thư viện bằng những cách tôi có thể làm được.
18:02 - And, uh Support you, obviously. = Và, uh chắc chắn là ủng hộ cả cô
nữa.
18:06 - I appreciate that. = Tôi rất cảm kích điều đó.
18:09 - Hey, you.Hey. = Chào em.Chào anh.
18:11 - You having a good time?Are you kidding me? = Em vui chứ?Anh đùa
sao?
18:13 - This is the most fun I've ever had in a library. = Đây là lần đến thư viện
vui nhất trong đời em.
18:15 - Is it? = Phải thế không?
18:16 - Well, I know a way we can have even more fun. = Anh biết một cách để
chúng ta có thể vui hơn nữa đấy.
18:19 - Oh, really?Mmhmm. = Ồ, thật sao?Mmhmm.
18:20 - Let's go to London. = Ta đi London thôi.
18:23 - What? Just like that? = Gì cơ? Đơn giản thế thôi sao?
18:24 - You're just gonna snap your fingers, and we're gonna go to London? =
Anh chỉ búng tay một cái, rồi chúng ta sẽ đi London sao?
18:27 - Yup. How about tomorrow?Are you serious? = Ừ. Vậy mai được không?

Anh nghiêm túc chứ?
18:30 - I got invited to speak at a medical conference in England in two days. =
Anh được mời đến phát biểu tại một hội thảo y tế ở Anh trong 2 ngày.
18:35 - Look, I know it's last minute but, are you in? = Nghe này, anh biết như
thế là quá gấp rút, em đi chứ?
18:37 - Yes, of course I am. = Dĩ nhiên là em đi rồi.
18:40 - You might be on your own for some of it, be = Có lẽ đôi lúc em sẽ ở
một mình
18:41 - I mean, I assume you just = Ý anh là, anh cho rằng
18:42 - You know, you don't want to watch me speak = Em biết đấy, em không
muốnxem anh thao thao bất tuyệt
18:43 - about third world vaccinations all day. = về việc tiêm chủng ởcác nước
thế giới thứ 3 cả ngày đâu.
18:45 - No offense, I think I can fill my time. = Không có ý gì đâu, nhưng em
nghĩ rằng mình có thể tìm ra cách giết thời gian.
18:48 - I can't believe I'm gonna finally have a stamp on my passport. = Em
không thể tin nổi cuối cùng em cũng có một con dấu trong hộ chiếu.
18:52 - Let's make it two. Yeah, let's make it two. = Hai dấu đi. hai dấu luôn
nhé.
18:54 - Let's hop on the Chunnel, we'll tack on a couple of days in Paris. =
Chúng ta sẽ đi qua đường hầm Chunnel, chúng ta sẽ dành vài ngày ở Paris.
18:56 - We'll eat croissants, drink wine. = Ăn bánh sừng bò, uống rượu vang.
18:59 - It'll be a rehearsal for our honeymoon. = Đó sẽ là buổi tập chuẩn bị cho
tuần trăng mật của chúng ta.
19:01 - You are killing me! Yes! Yes! That sounds incredible. = Anh đang giết
em đấy! Em sẽ đi! Nghe có vẻ tuyệt quá!
19:10 - You do you realize we were supposed to be having lunch, = Anh nhận ra
là chúng ta phải đi ăn trưa,
19:13 - like a real first date, right? = như một buổi hẹn hò thực sự, đúng chứ?
19:15 - Leo: I'm just building up an appetite. = Phải làm vài thứ thì anh mới thấy

ngon miệng được.
19:17 - I think we did that. = Em nghĩ chúng ta đã làm thế rồi.
19:20 - Where do you want to go? = Anh muốn đến chỗ nào?
19:21 - You choose. = Em chọn đi.
19:23 - I'm good with anything. = Chuyện gì anh cũng ok.
19:25 - Yes, you are. = Đúng thế đấy.
19:32 - Where did you get this necklace? = Em có chiếc vòng cổ này từ đâu
thế?
19:34 - Looks antique. It's cool. = Có vẻ là đồ cổ. Đẹp thật.
19:36 - Oh. I don't know. = Em không biết nữa.
19:37 - I've had it for so long, I can't even remember. = Em có nó từ rất lâu rồi,
em thậm chí không nhớ nổi nữa.
19:39 - Oh.Go get dressed so we can go. = Oh.Mặc đồ vào rồi ta đi nào.
19:42 - Okay. = Được rồi.
19:49 - Anyway, I should probably be getting back. = Dù sao thì, tôi nên quay
lại bữa tiệc đây.
19:51 - Hey, why don't we go and get a drink some time? = Sao lúc nào đó
chúng ta không đi uống chút gì nhỉ?
19:53 - That is sweet, but I'm not really in place for that right now. = Anh rất tốt
nhưng tôi thật sự không muốn hẹn hò trong lúc này.
19:57 - What's the problem? Are you afraid of a little fun? = Cô có vấn đề gì
sao? Vui vẻ một chút mà cô cũng sợ sao?
20:00 - No. This isn't my idea of fun.Oh, yeah? = Không. Định nghĩa vui của tôi
không giống thế.Vậy à?
20:03 - Why don't you Tell me some of your ideas? = Sao cô không cho tôi
biết vài ý tưởng của cô đi?
20:06 - Okay. This conversation is over.I don't think that it is. = Được rồi, cuộc
nói chuyện kết thúc tại đây.Tôi không nghĩ thế đâu.
20:13 - You broke my fingers. What ? = Cô làm gãy ngón tay tôi rồi. Cái quái
gì ?

20:17 - You should probably move along now. = Có lẽ anh nên đi ngay đi.
20:27 - You didn't have to do that. I can take care of myself. = Anh không cần
phải làm thế. Tôi có thể tự lo cho mình.
20:34 - Is there something happening between you and Freya? = Có chuyện gì
đó giữa anh và Freya sao?
20:37 - What are you talking about?I don't know, I thought = Cô đang nói gì
thế?Tôi không biết nữa, tôi nghĩ
20:41 - Just felt like I was interrupting something earlier. = Tôi cảm thấy như
hồi sớm tôi đã cắt ngang chuyện gì đó.
20:43 - A haircut. = Cắt tóc chứ gì.
20:45 - Look, I know it's none of my business, = Nghe này, tôi biết đây không
phải là chuyện của tôi
20:47 - but, um, I just wondered if you two had maybe ever = nhưng, ưm, tôi
chỉ tự hỏi là hai người đã từng
20:50 - No. God, no. Amy = Không. Chúa ơi. không. Amy
20:52 - I just want to make sure I'm not getting in the middle of something =
Tôi chỉ muốn chắc là tôi không xen vào giữa chuyện gì đó
20:55 - Which, apparently, I'm not. I'm gonna go get a drink, okay? = Và rõ ràng
đúng là không như thế. Tôi sẽ lấy đồ uống cho chúng ta, được chứ?
20:57 - Do you want anything?No thanks. I'm good. = Anh muốn uống gì
không?Không cảm ơn cô. Tôi ổn.
21:05 - Excuse me, we need to talk. = Xin thứ lỗi, chúng ta cần nói chuyện.
21:11 - Ever since I was a little kid, I know when something bad = Từ khi tôi
còn nhỏ, tôi luôn biết trước khi nào chuyện tồi tệ
21:14 - is gonna happen. I get this feeling in my stomach. = sẽ xảy ra. Tôi luôn
cảm thấy lo lắng trong lòng.
21:16 - And I have the feeling, right now, out of nowhere. = Và đột nhiên lúc
này tôi lại có cảm giác đó.
21:19 - You're being paranoid. Nothing bad is going to happen. = Cô đang hoang
tưởng đấy. Chẳng có chuyện tồi tệ nào sẽ xảy ra đâu.

21:21 - I am telling you, I can feel it in my bones. = Tôi nói cho anh nghe này,
tôi đang cảm thấy nó từ tận xương tủy.
21:23 - I thought you felt it in your stomach?I feel it in both places. = Tôi tưởng
cô cảm thấy trong lòng chứ?Thì tôi cảm thấy ở cả 2 nơi.
21:26 - Look, if this is about us, um Whoa! = Nghe này, nếu chuyện này là về
chúng ta, um Whoa!
21:28 - Whoa, there is no us, and there never has been. = Whoa, chẳng có chúng
ta nào cả, và chưa từng có.
21:32 - That's not exactly true.Nothing is happening. = Điều đó không hẳn là
đúng đâu.Chẳng có chuyện gì xảy ra cả.
21:35 - Something happened, but it was a long time ago. It was just a kiss. = Đã
có chuyện xảy ra, nhưng từ rất lâu rồi, đó chỉ là một nụ hôn.
21:39 - And we both know that it was a huge mistake. = Và cả 2 chúng ta đều
biết đó là một sai lầm to lớn.
21:41 - And that is why, we are never, ever, going to tell anyone, because it's
over. = Và đó là lý do chúng ta sẽ không bao giờ nói với ai khác, vì chuyện đó
đã kết thúc rồi.
21:45 - Okay, relax, take a deep breath. = Được rồi, bình tĩnh đi nào. Hít thở sâu
đi.
21:47 - It'll all be fine, I promise. = Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi. Tôi hứa đấy.
21:57 - Okay. = Được rồi.
22:15 - I got it! = Để em mở cửa cho!
22:22 - Ingrid!Aunt Wendy, you have to come with me. = Ingrid!Dì Wendy, dì
phải đi với cháu.
22:24 - Oh, no. I forgot the library event, didn't I? = Ôi không, dì quên chuyện
đến dự sự kiện ở thư viện đúng chứ?
22:27 - Freya's going to be so pissed.No, no. It's mom she's hurt. = Freya sẽ
tức điên lên đấy.không, không. Là mẹ mẹ đang bị thương.
22:30 - It's an emergency. You have to come with me now. = Khẩn cấp đấy. Dì
phải đi với cháu ngay.

22:33 - What? Wait, let me just No! Now! = Gì cơ? Chờ đã, để dì Không!
Phải đi ngay!
22:35 - Leo, there's an emergency with my sister! = Leo, chị gái em gặp chuyện
khẩn cấp!
22:37 - Wendy? = Wendy?
22:42 - What happened? = Có chuyện gì thế?
22:43 - This shapeshifter tried to kill her with some dark magic. = Kẻ biến thân
đã cố giết mẹ bằng phép thuật hắc ám.
22:45 - How bad is she hurt?Pretty bad. = Chị ấy bị thương nặng đến mức nào?
Khá nặng đấy ạ.
22:47 - The only way to help her is with the snake key you took from Archibald.
= Các duy nhất để giúp mẹ là phải dùng chìa khóa hình rắn mà dì lấy từ
Archibald.
22:50 - Snake key? I never said anything about a snake key. = Chìa khóa hình
rắn hả? Dì chưa từng nói gì về chuyện chìa khóa hình rắn cả.
22:53 - Yes, you did.No. I would remember that. = Dì từng nói rồi mà.Chưa.
Nếu nói thì dì đã nhớ rồi.
22:55 - I think mother may have mentioned it. = Cháu nghĩ mẹ đã từng nhắc đến
chuyện đó.
22:57 - It was gold Mother? = Nó làm bằng vàng Mẹ cháu sao?
22:59 - Wait a minute. How did you know I was here? Nobody knows about
Leo. = Chờ đã. Sao cháu biết dì ở đây? Chẳng ai biết về Leo cả.
23:04 - Who are you? = Mi là ai?
23:06 - I'm your niece. = Tôi là cháu gái bà.
23:10 - The one you threw over a railing and killed. = Đứa cháu mà bà đã đẩy
khỏi lan can và giết chết ấy.
23:14 - And now you know how it feels. = Và giờ thì bà cũng cảm nhận được
cảm giác đó rồi.
23:41 - You cannot move. = Bà không cử động được đâu.
23:44 - The circle will not let you. = Vòng tròn này sẽ không cho bà làm thế.

23:46 - You always said I was the most powerful one of us all. = Bà luôn nói tôi
là người mạnh nhất trong tất cả chúng ta mà.
23:50 - Are you the shifter? = Cháu là kẻ biến thân sao?
23:54 - The shifter reanimated me. = Kẻ biến thân hồi sinh tôi.
23:57 - I'm Ingrid, your niece. The one you killed, remember? = Tôi là Ingrid,
cháu gái bà. Người mà bà đã giết ấy, nhớ chứ?
24:01 - What the hell do you want from me?I want the serpens clavem. = Cháu
muốn cái quái gì từ dì?Tôi muốn serpens clavem .
24:05 - Look, I don't know what to tell you. = Nghe này, dì không biết phải nói
gì với cháu cả.
24:07 - It was destroyed hundreds of years ago. = Nó đã bị phá hủy từ cả trăm
năm trước rồi.
24:29 - I've been waiting over 100 years for this revenge. = Tôi đã chờ đợi hơn
100 năm cho cuộc báo thù này.
24:33 - Ustulo rivulus! = Ustulo rivulus!
24:50 - It's you. = Là anh.
24:52 - Mike. It's Mike. = Mike. Tôi là Mike.
24:55 - Am I allowed to sit on this bench? = Tôi được phép ngồi trên băng ghế
này chứ?
24:58 - I completely need to apologize = Tôi hoàn toàn cần phải xin lỗi
25:00 - for yelling at you, um, at the library yesterday. = vì đã hét vào anh ở
thư viện hôm qua.
25:04 - Not a problem. I know I can be a little = Không có gì. Tôi biết là tôi có
thể trở nên
25:07 - I wanted to say thank you for helping me with that guy. = Tôi muốn cảm
ơn anh vì đã giúp tôi chuyện với gã đó.
25:10 - Just as long as you know, I could've handled that myself. = Nhưng cho
anh biết là tôi có thể tự lo liệu chuyện đó.
25:13 - I have no doubt. You seem very capable. = Tôi không nghi ngờ gì
chuyện đó. Trông cô có vẻ rất tháo vát.

25:16 - But when I saw him follow you down the aisle, = Nhưng khi tôi thấy hắn
đi theo cô trên lối đi chỗ kệ sách
25:18 - I decided to check on you just in case. = Tôi quyết định đến xem thử cô
thế nào để đề phòng.
25:22 - Thanks. = Cảm ơn anh.
25:25 - So, you know my name. Do I get to know yours? = Vậy là cô biết tên tôi
rồi. Tôi có thể biết tên cô không?
25:28 - I'm so sorry. I'mI'm Ingrid. Ingrid Beauchamp. = Tôi thật sự xin lỗi. Tôi
là Ingrid. Ingrid Beauchamp.
25:31 - Oh, that's a really pretty name.Thank you. = Đó thật sự là một cái tên rất
đẹp.Cảm ơn anh.
25:34 - Nice to meet you, Ingrid Beauchamp. = Rất vui được gặp cô, Ingrid
Beauchamp.
25:38 - I should Oh. = Tôi nên Oh.
25:41 - Hi, mom. = Chào mẹ.
25:43 - Yeah. I'll be right there. = Vâng. Con sẽ đến ngay.
25:45 - I have to run, but, um, I'll see you at the library, right? = Tôi phải đi đây.
Nhưng tôi sẽ gặp anh ở thư viện, đúng chứ?
25:49 - I'm I'm still allowed?Yes. Anytime you want. = Tôi vẫn được phép đến
đó sao?Ừ. Bất cứ khi nào anh muốn.
25:52 - All right. = Được rồi.
26:09 - Hey, have you seen Dash? He just disappeared from the library. = Này,
anh có thấy Dash đâu không? Anh ấy đã biến mất ở thư viện.
26:12 - Not lately. He probably got paged to the hospital or something. = Gần
đây thì không. Chắc anh ấy đã đến bệnh viện làm việc hay gì đó rồi.
26:15 - You know how much he loves saving lives. = Cô biết anh ấy thích cứu
mạng người khác đến thế nào mà.
26:17 - Yeah, I don't think so. = Tôi không nghĩ thế đâu.
26:19 - Oh, there you are. What's up, brother?I've been calling you = Anh đây
rồi. Khỏe chứ anh trai?Em đã gọi cho anh

26:22 - What? What? = Gì thế?
26:24 - Dash, wait!No, not now, Freya. = Dash, chờ đã!Không phải lúc này,
Freya.
26:26 - Oh, my = Ôi
26:30 - God. = Chúa ơi.
26:48 - Hey. Can I help you?I'm looking for Wendy. = Chào. Tôi có thể giúp gì
cho anh không?Tôi đang tìm Wendy.
26:52 - She was at my place earlier, but she left her bag, and said = Lúc nãy cô
ấy đến nhà tôi, như cô ấy để quên túi xách và nói rằng
26:55 - something about her sister being in trouble? = chị gái cô ấy đang gặp rắc
rối?
26:57 - I'm sorry. Who are you?Oh right. I'm Leo. = Tôi xin lỗi. Nhưng anh là
ai thế?Ồ. Phải rồi. Tôi là Leo.
27:02 - I'm Joanna. I'm Wendy's sister, and, uh, I'm fine. = Tôi là Joanna. Tôi là
chị gái của Wendy, và, uh, tôi vẫn ổn.
27:06 - Um, tell Exactly what happened? = Um, chính xác là chuyện gì đã xảy
ra?
27:08 - Well, II was changing clothes, and someone knocked on the door. = Lúc
đó tôi đang thay quần áo, thì có người gõ cửa
27:13 - Wendy went to go answer it, and by the time I came out to see = Wendy
ra mở cửa, và lúc tôi đến
27:16 - what was going on, she was gone. = để xem có chuyện gì thì cô ấy đã
đi rồi.
27:18 - You haven't seen her, either, have you? You think she's okay? = Cô cũng
chưa gặp cô ấy đúng không? Cô nghĩ cô ấy vẫn ổn chứ?
27:22 - I'm sure it's just some big misunderstanding. = Tôi chắc rằng đó chỉ là
một sự hiểu lầm thôi.
27:24 - Um, I'll let her know you were here. Thanks for telling me. = Um, tôi sẽ
nói với nó là anh đã đến đây. Cảm ơn vì đã cho tôi biết.
27:30 - Damn it. = Chết tiệt.

27:39 - Come on, find the light. = Thôi nào, tìm ra luống sáng đó đi.
27:44 - Show me the necklace. = Hãy cho ta thấy sợi dây chuyền
28:01 - Dash, what are you doing?I'm leaving early for London. = Dash, anh
đang làm gì thế?Anh sẽ đến London sớm.
28:05 - I think it's better if I go alone. = Anh nghĩ rằng anh đi một mình sẽ tốt
hơn.
28:06 - Look, II don't know what you think you know about = Nghe này, em
không biết là anh nghĩ rằng anh đã biết chuyện gì
28:09 - I heard you, Freya, at the library. = Anh đã nghe em nói, Freya, ở thư
viện.
28:11 - Heard everything you said to him. = Anh đã nghe tất cả những điều em
nói với nó.
28:13 - Did you hear me say that it was a huge mistake? = Anh có nghe em nói
đó là một sai lầm to lớn không?
28:16 - That it was in the past, and didn't mean anything? = Rằng đó là chuyện
trong quá khứ và chẳng có ý nghĩa gì cả không?
28:18 - Come on, you weren't I wasn't what?! = Thôi nào, anh không Anh
không gì cơ?
28:21 - Huh? I wasn't supposed to find out? = Hả? Anh không được phép biết
chuyện đó à?
28:23 - Yeah, I could've guessed that. = Ừ, anh cũng đoán là thế mà.
28:25 - Wait, Dash, look, I love you. Please, just This was a big mis = Chờ
đã, Dash, nghe này, em yêu anh. Em xin anh đó chỉ là một sai lầm
28:28 - I can't even look at you right now. = Anh thậm chí không thể nhìn mặt
em lúc này.
28:35 - This will end if you tell me where the snake is. = Chuyện này sẽ kết thúc
nếu bà cho tôi biết con rắn đó đang ở đâu.
28:38 - It's gone. = Nó đã mất rồi.
28:42 - But if I knew where it was, I wouldn't tell you anyway. = Nhưng nếu dì

×