Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.71 KB, 32 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 8 - Witches of east end 8
00:00 - Previously, on Witches of East End = Witches Of East End Tập
Trước
00:02 - Your necklace, it's red. This is your last life. = Dây chuyền của em biến
thành màu đỏ rồi. Đây là mạng sống cuối cùng của em.
00:05 - You should probably move along now. = Có lẽ anh nên cút ngay đi.
00:08 - You didn't have to do that. I can take care of myself. = Anh không cần
phải làm thế. Tôi có thể tự lo cho mình.
00:10 - You have nothing to worry about. = Cô không có gì phải lo cả.
00:13 - I just want to make sure I'm not getting in the middle of something. =
Tôi chỉ muốn chắc là tôi không xen vào giữa chuyện gì đó
00:15 - It was just a kiss, and we are never, ever going to tell anyone because it's
over. = Đó chỉ là một nụ hôn thôi. Và chúng ta sẽ không bao giờ nói với ai khác,
vì nó đã kết thúc rồi.
00:20 - I heard you at the library. I'm leaving early for London. = Anh đã nghe
những điều em nói ở thư viện. Anh sẽ đến London sớm.
00:25 - I'm not your mother. You knew me as Athena. = Cháu không phải là mẹ
cô. Cháu chính là Athena mà cô biết.
00:28 - Why am I here? Serpens clavem. = Sao cô lại ở đây? Serpens clavem.
00:31 - It's a golden snake. The tail looks like a key. = Nó là một con rắn bằng
vàng có đuôi trông giống một chiếc chìa khóa.
00:34 - I need you to convince your aunt to give it back. = Cháu muốn cô thuyết
phục dì của cô giao nó ra.
00:38 - This will end if you tell me where the snake is. = Chuyện này sẽ kết thúc
nếu bà cho tôi biết con rắn đó đang ở đâu.
00:40 - It's gone. = Nó không còn tồn tại nữa.
00:44 - She said one is your soul mate, and the other, your destroyer? = Mẹ nói
một người là bạn tâm giao của em, còn người kia sẽ hủy diệt em à?
00:48 - Does that mean one of them is gonna kill you? = Có nghĩa là một trong
số họ sẽ giết em sao?
00:50 - It's a metaphor, Ingrid. Tarot cards are tricky that way. = Đó là một phép


ẩn dụ thôi, Ingrid. Bài tarot thường như thế mà.
00:52 - And you think Killian is the destroyer? = Và em nghĩ Killian chính là kẻ
hủy diệt đó?
00:54 - Obviously. All this trouble started the night I met him. = Rõ ràng rồi. Tất
cả những điều rắc rối đều bắt đầu từ cái đêm em gặp anh ta.
00:57 - He's the reason I lost Dash. Damn right he's the destroyer. = Anh ta
chính là lý do khiến em mất Dash. Chắc chắn anh ta là kẻ hủy diệt đó.
01:00 - what, two minutes, and = gì cơ? Chỉ mới 2 phút và
01:02 - So, what are you gonna do? = Vậy em định làm gì?
01:04 - What can I do? Dash is in London. He's not returning any of my calls. =
Em có thể làm được gì chứ? Dash đang ở London. Và anh ấy không trả lời bất
cứ cuộc gọi nào của em.
01:08 - He hates me right now And rightfully so. = Giờ anh ấy đang ghét em
lắm và anh ấy có quyền như thế.
01:14 - Enjoy. Freya, I'm so sorry. = Xin mời thưởng thức! Freya, chị rất tiếc.
01:16 - It's okay. I am not gonna let Killian destroy me = Không sao mà. Em
sẽ không để Killian hủy hoại em.
01:19 - I'm gonna trade all this heartbreak for good. = Em sẽ dùng sự đau khổ
của mình để làm những chuyện tốt.
01:21 - Like for that angry couple back there. Watch. = Như cặp đôi đang giận
dữ ở đằng kia kìa. Chị nhìn đi.
01:24 - something that's been going on Look, I'm sorry. = đã có chuyện gì
đó Nghe này, anh xin lỗi.
01:26 - Let's not do that again. Okay. = Chúng ta đừng như thế nữa. Được rồi.
01:29 - What did you just do? = Em vừa làm gì thế?
01:31 - Gave 'em a "Rush of Love," with a twist. = Cho họ 1 ly cocktail Rush Of
Love có thêm chút 'gia vị'.
01:33 - Damn, you're good. = Em giỏi thật đấy.
01:36 - My life may be in shambles, but at least I can make someone else happy.
= Có thể cuộc sống của em đang rối bời, nhưng ít nhất em có thể làm cho người

khác hạnh phúc.
02:22 - Wendy. Hey. = Wendy. Chào chị.
02:26 - Hey. What's up? = Chào em. Có chuyện gì thế?
02:34 - I need to show you something, = Chị cần phải cho em xem thứ này,
02:37 - and, uh = và, uh
02:40 - I don't want you to get angry with me. = Chị không muốn em nổi giận
với chị.
02:44 - Okay, why would I be angry? = Được rồi, sao em lại nổi giận chứ?
02:51 - The portal key!? = Chìa khóa của 'Cánh Cổng' đó sao!?
02:53 - What the hell! You said that was destroyed. = Cái quái gì thế? Chị nói
nó đã bị phá hủy rồi mà.
02:56 - I lied. You lied ? = Chị nói dối đấy. Chị nói dối sao?
02:59 - I was killed over that key! I'm on my last life now. = Em bị giết bởi cái
chìa khóa đó! Giờ em chỉ còn lại một mạng.
03:03 - I am so sorry. You're so sorry! = Chị thật sự xin lỗi. Chị thật sự xin lỗi
sao?
03:05 - You promised me that you were not gonna get angry. = Em đã hứa với
chị là em sẽ không nổi giận cơ mà.
03:08 - No, I didn't. = Em có hứa đâu!
03:09 - I heard you! No, I didn't! = Chị nghe em nói rõ ràng mà! Không, em làm
gì có hứa!
03:11 - What are you doing, Joanna? What happened? = Chị đang làm gì thế,
Joanna? Đã có chuyện gì vậy?
03:14 - And why did the shifter think that I stole it? = Và tại sao tên biến thân lại
nghĩ là em lấy cắp nó?
03:20 - I have no idea. I don't know. = Chị không biết nữa.
03:23 - Jo Archibald wanted it, for sure. = Jo Archibald chắc chắn muốn
chiếc chìa khóa.
03:27 - Yeah? And he even suspected that we had it, = Thì sao? Và hắn ta nghi
ngờ rằng chúng ta đang giữ nó,

03:30 - but he's never figured out where it was, = nhưng hắn ta không biết nó
đang ở đâu,
03:32 - and I've kept it hidden for centuries. = và chị đã cất giấu nó vài thế kỷ
rồi.
03:34 - The shifter knows where we live, Joanna. = Tên biến thân đó biết chúng
ta đang ở đâu đấy, Joanna.
03:36 - Wendy, I messed up. Yeah, you messed up. = Wendy, chị đã sai lầm. Ừ,
đúng thế đấy.
03:39 - You told me that thing was destroyed after we sealed the portal. = Chị
nói rằng nó đã bị phá hủy sau khi chúng ta phong ấn 'Cánh Cổng' lại.
03:42 - I believed you. I know. And like I said = Em đã tin lời chị. Chị biết, và
như chị đã nói lúc nãy
03:46 - You lied. = Chị đã nói dối.
03:47 - Why would you keep that snake? = Sao chị lại giữ con rắn đó chứ?
03:51 - It's = Nó
03:52 - Seductive and corrupting and poisonous. = Nó rất cám dỗ, làm cho ta hủ
bại và độc địa.
03:55 - You and I both know what it does to people. = Cả chị và em đều biết nó
sẽ khiến con người ta thế nào mà.
03:58 - Why would you keep it this whole time? = Tại sao trong suốt thời gian
đó chị lại giữ lại nó?
04:02 - You thought that you might use it again someday. = Chị nghĩ rằng ngày
nào đó có thể chị sẽ sử dụng lại nó đúng không?
04:05 - Unbelievable! And you call me the reckless one. = Không thể tin nổi!
Trong khi chị gọi em là đứa liều lĩnh.
04:09 - You know that we can never go back there, Joanna. = Chị biết là chúng
ta sẽ không bao giờ có thể quay về lại nơi đó mà, Joanna.
04:13 - Why would you want to? Our lives so much better here. = Sao chị lại
muốn thế chứ? Cuộc sống của chúng ta ở đây tốt hơn rất nhiều.
04:17 - I've never used it, Wendy, I don't plan to use it, = Chị chưa từng dử dụng

nó, Wendy, và chị cũng không có dự định làm như thế,
04:20 - but I'm not getting rid of it It is my only connection with our home. =
nhưng chị sẽ không phá hủy nó Đây là thứ duy nhất kết nối chúng ta với nhà
mình.
04:28 - I don't feel good about this. = Em không thích chuyện này đâu.
04:35 - Hey. Sorry I'm late. Hey. Oh, no problem, no problem. = Chào cô. Xin
lỗi, tôi đến trễ. Chào cô. Không có gì đâu.
04:39 - So, what happened? Is Freya's wedding off? = Vậy đã có chuyện gì thế?
Lễ cưới của Freya bị hủy bỏ rồi à?
04:41 - Maybe. Probably. = Có thể.
04:43 - Oh, I just wish there was something I could do to help. = Tôi chỉ ước
rằng mình có thể giúp được gì đó.
04:46 - Well, if it makes you feel better, = Nếu điều này khiến cô cảm thấy tốt
hơn,
04:48 - there's someone else here that you can help. = thì còn người khác ở đây
mà cô có thể giúp đấy.
04:50 - Do they want to check out a book? = Họ muốn mượn sách à?
04:52 - Seems like he wants to check you out. = Có vẻ như anh ta muốn mượn
cô thì đúng hơn.
04:55 - Oh, that's just Mike. = Ồ, đó là Mike.
04:58 - That's the guy that saved you in the Civil War aisle? = Là người đã giúp
cô lúc ở kệ sách nội chiến ấy hả?
05:01 - You didn't tell me how cute he was. = Nhưng cô không kể cho tôi anh ta
đáng yêu đến mức nào.
05:03 - You think so? Yeah. = Cô nghĩ thế sao? Ừ.
05:08 - Barb, no, I'mI'm not in the market. = Barb, không, lúc này tôi không
muốn quen ai cả.
05:11 - Oh, well, I'm not telling you to marry him. = Tôi đâu có bảo cô phải cưới
anh ta ngay đâu.
05:13 - I'm not even telling you to date him. = Tôi thậm chí không bảo cô hẹn hò

với anh ta.
05:15 - But I am telling you to go over there and help him. = Nhưng tôi đang
muốn bảo rằng cô hãy đến đó và giúp anh ta đi.
05:22 - Hey, Mike. = Chào Mike.
05:24 - Ingrid, I am so glad to see you. What's going on? = Ingrid, tôi rất vui vì
gặp được cô. Có chuyện gì thế?
05:28 - I hear you know a lot about the history of East End. = Tôi nghe nói cô
biết rất nhiều về lịch sử của East End.
05:31 - I have studied some, yes. What do you want to know? = Tôi đã có
nghiên cứu qua một ít. Anh muốn biết chuyện gì?
05:34 - Everything. = Tất cả mọi chuyện
05:35 - My novel is historical fiction, set here at the turn of the 20th century, =
Cuốn sách mới của tôi có chủ đề lịch sử, lấy bối cảnh ở đây vào thế kỷ thứ 20.
05:39 - and I could really use some insight from an expert. = và tôi thật sự muốn
tìm hiểu từ một người ở chính tại nơi này và là một chuyên gia.
05:42 - Well, I'm not sure I'm an expert, but I would be happy to help. = Tôi
không chắc tôi có phải chuyên gia không, nhưng tôi rất sẵn lòng giúp anh.
05:46 - Great. = Tuyệt thật.
05:50 - Hey. = Chào cô.
05:54 - How's Dash's hand? = Tay của Dash thế nào rồi?
06:00 - I said hello. = Tôi vừa chào cô đấy.
06:02 - We're out of tequila. I think there's some more upstairs. = Chúng ta hết
rượu tequila rồi. Tôi nghĩ trên lầu còn một ít đấy.
06:07 - So what, you're just not gonna talk to me? = Vậy là cô sẽ không nói
chuyện với tôi nữa à?
06:10 - I just did. I said we're out of tequila. = Tôi vừa nói rồi mà. Tôi nói là
chúng ta hết rượu tequila rồi.
06:13 - How can you be mad at me? = Sao cô có thể giận tôi chứ?
06:16 - None of this is my fault. I didn't tell Dash what happened. = Trong
chuyện này tôi chẳng có lỗi gì cả. Tôi có kể với Dash chuyện đã xảy ra đâu.

06:19 - Can you honestly look me in the eye and say you are not happy that he
found out? = Anh có thể nhìn vào mắt tôi và nói rằng anh thật sự không vui vì
anh ấy biết chuyện đó không?
06:22 - This is what you wanted to have happen = Đây là điều mà anh luôn
muốn xảy ra
06:24 - Stop = Đừng có
06:25 - Putting this on me. = đổ lỗi cho tôi nữa.
06:27 - Look, I've done everything you asked. = Nghe này, tôi đã làm theo mọi
yêu cầu của cô.
06:28 - You wanted to be friends, we're friends. You told me to move on, I
moved on. = Cô muốn chúng ta làm bạn, thì chúng ta làm bạn. Cô muốn tôi tiếp
tục cuộc sống, tôi cũng đã làm thế.
06:32 - Stop treating me like I screwed up your life. = Đừng có cư xử với tôi
như thể tôi đã phá hỏng cuộc đời cô vậy.
06:35 - You did! You destroyed it! = Anh đã làm thế đấy thôi! Anh đã hủy hoại
cuộc đời tôi.
06:39 - You think I want my brother to hate me? = Cô nghĩ tôi muốn anh trai tôi
ghét tôi sao?
06:42 - You think I want you to hate me? = Cô nghĩ tôi muốn cô ghét tôi sao?
06:44 - I don't know what you want. I don't think you know what you want. =
Tôi không biết anh muốn gì hết. Và tôi cũng không nghĩ rằng anh biết mình
muốn gì.
06:47 - I think this whole thing is a game to you, and I am not doing it anymore.
= Tôi nghĩ toàn bộ chuyện này đối với anh chỉ là một trò chơi và tôi sẽ không
tham gia vào nữa đâu.
06:58 - Hi. = Chào.
07:06 - Sorry, I thought I would surprise you at work. = Xin lỗi, tôi nghĩ rằng tôi
sẽ khiến anh ngạc nhiên ở chỗ làm.
07:10 - Surprise. = Ngạc nhiên chưa.
07:32 - Maybe we shouldn't wait until sundown to bury it. = Có lẽ chúng ta

không nên chờ đến lúc trời tối rồi mới chôn nó.
07:35 - Maybe we shouldn't bury it at all. I think we should just burn it. = Có lẽ
chúng ta không nên chôn nó. Em nghĩ chúng ta nên thiêu nó luôn đi.
07:38 - Would you feel more comfortable if I took care of this without you? =
Em có thấy thoải mái hơn nếu chị tự mình giải quyết nó không?
07:41 - No, I'd feel more comfortable if it didn't exist. = Không, em cảm thấy
thoải mái hơn nếu nó không còn tồn tại.
07:44 - You saw what it did to our father. = Chị nhìn thấy nó khiến bố chúng ta
trở nên thế nào rồi đấy.
07:48 - It killed everything good inside of him. = Nó giết chết mọi đức tính tốt
đẹp của ông ấy.
07:50 - We're not getting rid of it, so you can stop looking at me like that. =
Chúng ta sẽ không phá hủy nó đâu, nên em đừng nhìn chị như thế.
07:54 - Listen, Joanna, II understand why you kept it. = Nghe này, Joanna, Em
hiểu lý do chị muốn giữ lại nó.
07:58 - I do. = Thật đấy.
08:00 - You thought if you waited long enough, that maybe someday = Chị nghĩ
rằng nếu chị chờ đợi đủ lâu thì có lẽ ngày nào đó
08:03 - you could use it so you could see Frederick again. = chị có thể dùng
chiếc chìa khóa để gặp lại Frederick.
08:05 - I don't want to talk about Frederick. You never want to talk about him. =
Chị không muốn nói về Frederick. Chị không bao giờ muốn nói về thằng bé cả.
08:08 - I know that you miss him. = Em biết chị nhớ nó.
08:10 - I don't want to talk about it. I should never have told you about the key.
= Chị không muốn nói về chuyện đó và chị cũng không nên nói với em về chiếc
chìa khóa.
08:14 - So just leave it alone, and I'll take care of it. = Nên em hãy để yên và chị
sẽ tự lo liệu.
08:43 - Wendy = Wendy
09:14 - Em đã làm gì thế?! = What did you do?!

09:16 - It attacked me. Get it off right now. = Nó tấn công em. Lấy nó ra khỏi
em ngay đi.
09:18 - Ow, ow, ow! I'm trying. I don't want to hurt you. = Ow, ow, ow! Chị
đang cố đây. Chị không muốn làm em đau!
09:20 - What the hell happened! Did you look in its eyes? = Có chuyện quái gì
đã xảy ra thế? Em nhìn vào mắt nó đúng không?
09:23 - You know you are not supposed to look in its eyes. = Em biết là em
không được nhìn vào mắt nó mà.
09:25 - Okay, I am really, really not in the mood for one of your lectures right
now. = Được rồi, lúc này em thực sự không có hứng nghe chị dạy đời đâu.
09:29 - Dimitte serpens. = Dimitte serpens.
09:30 - This snake is a powerful vessel of pure evil. = Con rắn này chứa năng
lượng của cái ác thực sự.
09:33 - I think we need something a little stronger than offthecuff Latin
commands! = Em nghĩ rằng chúng ta cần có thứ gì đó mạnh hơn một câu thần
chú Tháo Bỏ bằng tiếng Latin đấy.
09:36 - Let's try sarcasm; that should help. = Còn nói móc mỉa thì chắc có ích
lắm đấy.
09:38 - Let me get the Grimoire. = Để chị đi lấy Sách Phép.
09:41 - Look. = Nhìn này.
09:44 - Stay right there. I'm getting the book. We'll figure this out. = Ở yên đó.
Chị đi lấy cuốn sách. Và chúng ta sẽ tìm cách giải quyết.
09:47 - Hurry. = Nhanh lên!
10:08 - Look, Killian Oh, God. = Nghe này, Killian Ôi Chúa ơi.
10:11 - No good conversation ever started with "Look, Killian " = Không có
cuộc nói chuyện nào tốt đẹp mà mở đầu bằng câu "Nghe này, Killian " cả.
10:15 - I really like you. I do. A lot. = Tôi thật sự rất thích anh. Thật đấy.
10:19 - I have a thing for lost souls. I'mI'm a sucker for them. = Tôi rất hay bị
thu hút bởi những người lạc lối.
10:23 - But I don't think I'm the one who can find you. = Nhưng tôi không nghĩ

tôi là người có thể đưa anh về đúng bản chất của anh.
10:25 - If this is because Freya, I told you You did. = Nếu đây là vì Freya thì
tôi đã nói với cô rồi Đúng thế.
10:28 - You told me that you don't have feelings for her. = Anh nói với tôi rằng
anh không có tình cảm gì với cô ấy cả.
10:31 - And you can lie to me if you want, but you should stop lying to yourself.
= Anh có thể nói dối tôi nếu anh muốn. Nhưng anh đừng nên lừa dối bản thân
mình nữa.
10:40 - Good luck, Killian. = Chúc may mắn, Killian.
10:53 - Okay, what else have you got? = Được rồi, cô còn cuốn nào nữa không?
10:55 - Come on. Hit me. = Thôi nào. Lấy thêm cho tôi đi.
10:56 - You finished those already? I am an unbelievably fast notetaker. = Anh
đọc xong mớ đó rồi sao? Tôi là một người ghi nhớ rất nhanh đấy.
10:59 - It'sit's quite a skill. Wow. = Đó là một kỹ năng của tôi. Wow.
11:01 - I don't know how many more history books on East End that we have. =
Tôi không biết chúng tôi còn bao nhiêu cuốn sách về lịch sử East End ở đây
nữa.
11:04 - I'm actually looking for something more about = Thật ra tôi đang
muốn tìm những thứ như là
11:07 - The occult. Witchcraft, curses, spirits, that kind of thing. = Những điều
huyền bí. Phép phù thủy, lời nguyền, linh hồn, đại loại thế.
11:10 - Why? = Tại sao?
11:11 - Well, I'm sure you're already aware of this, = Tôi chắc là cô đã biết điều
này,
11:13 - but this town has a long history of supernatural legends, = nhưng thị trấn
này đã có những truyền thuyết lâu đời về thế lực siêu nhiên,
11:17 - from the early settlers to the witch burnings on to = từ những người đặt
chân đến đây đầu tiên cho đến cuộc hỏa thiêu phù thủy và
11:20 - Archibald Browning and his cult at Fair Haven. = cuộc thảm sát của
Archibald Browning ở Fair Haven.

11:22 - You know, East End is also famous for being one = Anh biết đấy, East
End cũng nổi tiếng
11:24 - of the best pumpkingrowing towns on the Eastern Seaboard. = là một
trong những thành phố có giống bí ngô tốt nhất khu vực bờ biển đông.
11:29 - Uh, Ingrid wrote her dissertation about witchcraft. = Uh, Ingrid từng viết
luận án về phép phù thủy.
11:32 - Interesting. She didn't mention it to me. = Thú vị thật. Cô ấy không
nói với tôi về điều đó.
11:34 - It's not something I usually slip into conversation = Đó là điều tôi không
hay nói ra
11:36 - unless I want to bore someone. = trừ khi tôi muốn làm ai đó phát
chán.
11:37 - She also does witchcraft. Barb, stop. = Cô ấy cũng thực hiện phép thuật
đấy. Barb, thôi đi.
11:39 - No, Barb, continue. This is stupid. = Không, Barb, tiếp tục đi. Chuyện
này đúng là ngu ngốc.
11:41 - She got me pregnant. = Cô ấy làm tôi mang thai.
11:43 - Okay. No, that sounds wrong. = Được rồi, tôi nói dễ gây hiểu lầm quá.
11:45 - I meant she did a fertility spell for me that made it possible. = Ý tôi là cô
ấy giúp tôi mang thai bằng một câu thần chú sinh nở.
11:49 - It was a fake spell I got off the Internet = Đó là một câu thần chú giả mà
bọn tôi lấy từ trên mạng
11:51 - probably written by an 11yearold boy. = và chắc nó được viết bởi một
thằng bé 11 tuổi.
11:53 - It had nothing to do with you getting pregnant. = Nó không liên quan gì
đến chuyện cô mang thai cả.
11:54 - There's no such thing as witchcraft. = Phép phù thủy không hề tồn tại.
11:56 - Well, tell that to this thing inside me = Cô đi mà nói điều đó với cái thứ
bên trong tôi
11:58 - that makes me throw up every morning. = mà sáng nào cũng làm tôi

ốm nghén đấy.
12:00 - She's funny. = Cô ấy vui tính lắm.
12:02 - Sounds like we have a lot more to talk about. = Có vẻ như chúng ta có
rất nhiều chuyện để nói đấy.
12:04 - Uh, actually, no. I got a lot of work to do right now. = Thật ra thì không
đâu. Lúc này tôi đang bận lắm.
12:07 - Well, I'm not going anywhere. = Thì tôi có đi đâu đâu mà lo.
12:10 - Okay. So, we can talk later. = Được rồi. Vậy chúng ta có thể nói chuyện
sau nhé?
12:12 - Yes. All right. = Ừ. Được rồi.
12:25 - Didn't I just see Amy? Where is she? She left. Just broke up with her. =
Tôi vừa nhìn thấy Amy mà, cô ấy đâu rồi? Đi rồi, tôi vừa chia tay với cô ấy.
12:29 - What? Why? = Cái gì? Tại sao chứ?
12:30 - Well, I felt like she was interested in something serious and = Tôi cảm
thấy cô ấy muốn một mối quan hệ nghiêm túc còn tôi
12:34 - I'm not. = thì không.
12:36 - What are you doing, Killian? = Anh đang làm gì thế Killian?
12:38 - What do you mean? I mean, here. = Ý cô là sao? Ý tôi là ở đây,
12:41 - With your life. Why are you even still here? = và với cuộc đời của anh.
Sao anh vẫn còn ở lại đây chứ?
12:43 - Why be here at all if you're just hurting people? = Sao anh vẫn ở lại đây
nếu anh cứ tiếp tục làm tổn thương mọi người chứ?
12:46 - I don't think you're in a position to judge me, Freya. = Tôi nghĩ cô không
có quyền đánh giá tôi đâu, Freya.
12:53 - Is there a Freya Beauchamp here? Yeah, just over there. = Có Freya
Beauchamp ở đây không? Có, cô ấy ở đằng kia.
12:58 - These are for you. Oh. = Cái này gửi đến cho cô. Oh.
13:01 - I just need you to sign. Thanks. = Cô hãy ký vào đây. Cảm ơn anh.
13:13 - Oh, my God. They're from Dash. = Ôi Chúa ơi. Chúng là từ Dash.
13:15 - You sure about that? No name on the card. = Cô chắc chứ? Trên tấm

thiệp có đề tên đâu.
13:17 - Of course they're from Dash. Who else would they be from? = Dĩ nhiên
là từ Dash rồi. Còn ai vào đây nữa chứ?
13:22 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
13:30 - Got it. = Có rồi.
13:32 - Wendy, don't worry. = Wendy, đừng lo.
13:34 - I have an idea. = Chị có cách rồi.
13:50 - Hey, Mom. Oh = Chào mẹ. Oh
13:52 - Are you ready to go? Yeah, sure. Freya. = Con sẵn sàng đi chưa? Vâng,
chắc rồi. Freya.
13:55 - I'm going out on my break. Be back in an hour. = Đến giờ nghỉ của tôi
rồi. Tôi sẽ quay lại trong một tiếng nữa.
13:58 - Penelope, it's so nice to see you. = Penelope, rất vui được gặp bác.
14:00 - Dear, are you all right? = Con yêu, con ổn chứ?
14:03 - You look terrible. What? = Trông con mệt mỏi quá. Sao ạ?
14:06 - Seriously, what's wrong? What do you mean? = Thật đấy, cô làm sao
thế? Ý anh là sao?
14:09 - Well, for one thing, you keep swaying. = Ờ thì cô cứ đi đứng loạng
choạng mà.
14:12 - Oh, I do? You look positively green. = Vậy sao? Trông con xanh xao
lắm.
14:14 - Come with me. I'm taking you home. = Đi với bác nào. Bác sẽ đưa con
về nhà.
14:16 - Oh, I My shift isn't over. = Ca làm của con vẫn chưa kết thúc.
14:19 - I insist. = Bác năn nỉ đấy.
14:20 - I'm sure Killian can cover for you. = Bác chắc là Killian có thể giúp
con.
14:22 - We'll have to take a rain check on our lunch. = Chúng ta hẹn ăn trưa vào
hôm khác nhé.
14:23 - Yeah, of course. No problem. = Vâng, dĩ nhiên rồi ạ. Không vấn đề gì.

14:26 - But I can't leave work. = Nhưng con không thể bỏ làm.
14:27 - You can't stay here if you're getting sick. = Con không thể ở đây nếu con
đang ốm.
14:29 - Now come on, dear. = Đi nào cưng.
14:32 - I promise to take very good care of you. FREYA: Okay. = Bác hứa là
bác sẽ chăm sóc thật chu đáo cho con. Vâng ạ.
14:41 - Hey. = Này.
14:42 - You okay? Yeah. = Em ổn chứ? Ừ.
14:44 - I found a spell that may work. = Chị tìm thấy một câu thần chú có lẽ sẽ
hiệu quả.
14:47 - I have what we need but I'll need to prepare. = Chị đã có đủ mọi thứ
nhưng chị cần phải chuẩn bị một chút.
14:50 - I think we can save the key if we get it right. = Chị nghĩ rằng chúng ta có
thể giữ lại chiếc chìa khóa nếu chúng ta làm đúng cách.
14:53 - I don't think that'll be necessary. = Em không nghĩ điều đó là cần thiết
đâu.
14:56 - Wendy This key is the answer to our problems. = Wendy Chiếc chìa
khóa này là giải pháp cho mọi rắc rối của chúng ta.
15:00 - We can use it to go back home. Wendy, stop. = Chúng ta có thể dùng nó
để về nhà. Wendy, thôi nào.
15:03 - The venom's getting to you. = Nọc độc của nó đang ngấm vào người em
đấy.
15:04 - We just talked about it. We can't go back. = Chúng ta vừa nói về chuyện
đó mà. Chúng ta không thể quay về được.
15:06 - Maybe it's safe by now. = Có lẽ lúc này nơi đó an toàn rồi.
15:08 - Look at me. It'll never be safe. That's why I haven't used the serpent. =
Nhìn chị này. Sẽ chẳng bao giờ an toàn cả. Đó là lý do chị vẫn chưa sử dụng con
rắn.
15:12 - Maybe you're wrong. You know we didn't leave by choice. = Biết đâu
chị nghĩ sai thì sao? Em biết là chúng ta không lựa chọn việc rời khỏi đó mà.

15:17 - Our father banished us to this world when he came into power. = Bố đã
trục xuất chúng ta đến thế giới này khi ông ấy lên nắm quyền.
15:20 - But No! = Nhưng Không!
15:21 - He said if we ever returned to Asgard, he will kill us. = Ông ấy nói nếu
chúng ta quay về Asgard, ông ấy sẽ giết chúng ta.
15:25 - But maybe he's changed. = Nhưng biết đâu ông ấy đã thay đổi rồi.
15:27 - He hasn't changed. You don't know that. = Ông ấy sẽ không bao giờ thay
đổi. Chị không biết chắc điều đó mà.
15:30 - I have one life left, Joanna, and I don't want to spend it here. I want to go
home. = Em chỉ còn lại 1 mạng, Joanna, và em không muốn dành quãng đời còn
lại ở đây, em muốn về nhà.
15:35 - You're immortal. You don't understand. Wendy, please listen, = Chị là
người bất tử. Chị không hiểu được đâu. Wendy, hãy nghe chị nói,
15:38 - I need you to focus. = chị cần em phải tập trung.
15:40 - If I could just get to the portal No! = Nếu em có thể đến chỗ Cánh
Cổng Không!
15:42 - Absolutely not. = Không được làm thế.
15:45 - If that portal opens, we have no idea what may come through from the
other side! = Nếu Cánh Cổng được mở ra, chúng ta chẳng thể biết liệu có thứ gì
tràn qua từ thế giới đó hay không.
15:52 - The snake is seducing you to get what it wants. = Con rắn đang cám dỗ
em làm những điều nó muốn.
15:56 - It only wants to open the portal. That's all I want. = Nó chỉ muốn mở
Cánh Cổng ra thôi. Đó là điều mà em muốn.
16:00 - I miss my home. It was better there. = Em nhớ nhà mình. Ở đó tốt hơn
nhiều.
16:03 - I miss it, too, Wendy, but it's not the same place anymore. = Chị cũng
thế, Wendy, nhưng nó không còn giống như trước nữa.
16:26 - You are such a bitch. = Chị đúng là con khốn.
16:35 - Grow up, Joanna. = Trưởng thành lên đi, Joanna.

16:38 - You can't keep me in here forever. = Chị không thể nhốt em ở đây mãi
được
16:45 - I will break this spell eventually. You know I will. = Trước sau gì em
cũng phá được câu thần chú của chị thôi. Chị biết thế mà.
16:54 - This has nothing to do with you. = Chuyện này chẳng liên quan gì đến
chị cả.
17:00 - I'm trying to help you. You can help me by letting me go! = Chị đang cố
giúp em. Chị thả em ra là giúp em rồi đấy.
17:10 - We have got to get this thing off of you. = Chúng ta phải lấy thứ này ra
khỏi người em.
17:13 - Are you kidding me?! = Chị đùa sao?!
17:18 - You don't care about me. = Chị không hề quan tâm đến em.
17:20 - You didn't speak to me for over a hundred years. = Chị đã không nói
chuyện với em trong hơn cả trăm năm.
17:24 - I guess you're a coldhearted bitch. = Em đoán chị là một con khốn máu
lạnh.
17:27 - Just ask Frederick. = Cứ hỏi Frederick là biết.
17:30 - Oh, that's right. You can't. Because you left him behind. = À phải rồi.
Chị không thể hỏi được. Vì chị đã bỏ mặc nó lại đó.
17:33 - You abandoned your only son. = Chị bỏ mặc đứa con trai duy nhất của
chị.
17:35 - That is not true. It's not? = Đó không phải là sự thật! Vậy sao?
17:38 - You didn't abandon him? = Chị không bỏ mặc nó sao?
17:39 - He refused to come with us. You know that he was turned against me. =
Nó từ chối đi cùng với chúng ta. Em biết là nó đã quay lưng chống đối chị mà.
17:44 - You know, for somebody = Chị biết đấy, những người như chị
17:47 - supposedly so nurturing, = có sức mạnh giúp chữa lành mọi thứ,
17:49 - all you seem to do is destroy people. = nhưng có vẻ chị chỉ toàn hủy hoại
người khác mà thôi.
17:52 - That's why you can't talk about Frederick. = Đó là lý do chị không thể

nói về Frederick.
17:55 - Because you can't deal with what you did to him. = Vì chị không thể đối
mặt với những điều chị đã làm với nó.
18:00 - Or maybe you just don't care. = Hoặc có lẽ là vì chị không hề quan
tâm nó.
18:06 - It broke my heart, Wendy. = Điều đó khiến chị rất đau đớn, Wendy.
18:09 - There's not a day that goes by that I don't regret leaving him there. =
Không có ngày nào trôi qua mà chị không thấy hối hận vì đã bỏ lại nó ở đó.
18:12 - What do you think the girls are gonna say = Chị nghĩ hai đứa nhỏ sẽ nói

18:14 - when I tell them that you left their brother behind? = khi em cho tụi nó
biết chị đã bỏ lại anh của nó ở đó?
18:17 - Stop it. Oh, that's right. = Thôi đi. Phải rồi.
18:19 - It doesn't really matter, does it? = Chuyện đó cũng đâu có quan trọng gì
đúng không?
18:21 - Because they're gonna die soon anyway. = Vì đằng nào tụi nó cũng chết
sớm mà thôi.
18:24 - It always happens around this time. Right, Joanna? = Chuyện đó luôn
xảy ra vào khoảng thời gian này, đúng không, Joanna?
18:31 - Ticktock. Ticktock. = Tích tắc. Tích tắc.
18:34 - Ticktock. That's enough. = Tích tắc. Đủ rồi đấy.
18:37 - Did I strike a nerve? = Em vừa làm chị nổi điên đấy à?
18:41 - Liber a vinculis. = Liber a vinculis.
18:50 - I feel worse. Wha's wrong with me? Drink this tea. It'll help. = Con thấy
mệt hơn lúc nãy nữa. Con bị làm sao vậy? Uống thứ trà này đi, nó sẽ giúp con
đỡ hơn.
18:55 - I can't feel my arms. Oh, well, let me help. = Con không cảm thấy tay
mình nữa. Để bác giúp con.
19:04 - Dash sent me flowers today. Oh, that's wonderful, dear. = Dash hôm nay
đã gửi hoa cho con. Tuyệt thật đấy con yêu.

19:08 - That must mean he forgives you. He's my soul mate. = Điều đó nghĩa là
nó đã tha thứ cho con. Anh ấy là người bạn tâm giao của con.
19:12 - Of course he is. Have some more. = Dĩ nhiên rồi. Con uống thêm đi.
19:18 - I just feel so sleepy. = Con thấy buồn ngủ quá.
19:22 - I'm gonna lay down. = Con nằm xuống một chút đi.
19:24 - Oh, that's good. You sleep. = Tốt lắm. Ngủ đi con.
20:02 - I'm leaving soon. I promise. = Tôi sẽ về sớm. Tôi hứa đấy.
20:04 - It's just it's so much nicer here than my hotel room. = Chỉ là nơi này
tốt hơn phòng khách sạn của tôi nhiều,
20:08 - Take your time. I found one more that might be useful. = Anh cứ từ từ
mà đọc. Tôi tìm thấy thêm một quyển chắc sẽ giúp ích cho anh.
20:11 - Great. = Tuyệt.
20:15 - I did not tell you about my dissertation, = Tôi không cho anh biết về luận
án của tôi,
20:17 - but you didn't tell me you're a published author. = nhưng anh cũng
không cho tôi biết anh là một tiểu thuyết gia.
20:20 - I can't believe there's a library that actually stocks this. = Tôi không thể
tin được là có thư viện nào lại lưu trữ cuốn này
20:22 - It wasn't exactly a bestseller. = Nó đâu phải là sách bán chạy gì đâu.
20:24 - Well, we have it, and I would like for you to sign it for me. = Chúng tôi
vẫn có nó đấy thôi, và tôi mong anh sẽ ký vào cuốn sách này.
20:28 - Isn't there some kind of rule about writing in library books? = Không
phải viết vào sách thư viện là bị cấm sao
20:31 - I won't tell, if you don't. = Tôi sẽ không nói ra chuyện này nếu anh cũng
thế.
20:35 - Thank you. So, what's it about? = Cảm ơn anh, sách viết về chủ đề gì
thế?
20:37 - I don't want to spoil it for you, so you'll just have to read it yourself. =
Tôi không muốn tiết lộ trước với cô, nên cô phải tự mình đọc thôi.
20:40 - Deal. = Đồng ý.

20:44 - Thank you, Ingrid, for all of your help. = Cảm ơn cô, Ingrid, vì đã giúp
đỡ tôi.
20:47 - This would be taking so much longer without you. = Không có cô thì
chuyện này chắc sẽ mất thời gian hơn rất nhiều.
20:50 - Even for Super Speed Reader Guy? Yes, even for him. = Thậm chí là
với cả một người đọc siêu nhanh à? Ừ, thậm chí là với anh ta cũng thế.
20:55 - So, you have my book. When do I get to read your dissertation? = Vậy
cô đã thấy sách của tôi. Khi nào tôi mới được nhìn thấy luận án của cô đây?
20:58 - Oh, no. That is not happening. II never even finished it. = Ồ không.
Không có chuyện đó đâu. Tôi chưa hoàn thành xong nó.
21:03 - Why not? = Sao lại không?
21:05 - II realized that an academic study of witchcraft was kind of ridiculous. =
Tôi nhận ra rằng nghiên cứu về phép phù thủy thật là lố bịch.
21:10 - Ah, so you don't believe in the supernatural. = Vậy là cô không tin vào
những điều siêu nhiên.
21:13 - No. = Không.
21:15 - Mmmm. I'm a rational skeptic, all the way. = Mmmm. Tôi là người lý trí
và thực tế.
21:18 - In that case, you probably shouldn't read the book I'm working on. =
Trong trường hợp đó thì chắc cô sẽ không đọc cuốn sách mà tôi sắp viết rồi.
21:21 - If I ever finish it. Why not? = Nếu như tôi có thể hoàn thành nó. Sao lại
không.
21:23 - I like science fiction and fantasy. = Tôi thích đọc thể loại khoa học viễn
tưởng hoặc là kỳ ảo hư cấu lắm.
21:25 - It's not fantasy. Really? = Không phải là hư cấu đâu. Thật sao?
21:27 - It is about witches, but = Cuốn sách nói vè phù thủy, nhưng
21:30 - I believe witches are real. = Tôi tin phù thủy là có thật.
21:50 - Funny. = Vui đấy.
21:53 - Where are you, Wendy? = Em đang ở đâu, Wendy?
21:56 - You are not going into that portal. = Em sẽ không bước vào Cánh Cổng

đó được đâu.
22:35 - No! = Không!
22:40 - So, what, are you gonna kill me? Is that the plan? = Vậy thì sao, em sẽ
giết chị sao? Đó là ý định của em à?
22:42 - If I have to Unless you kill me first. = Nếu buộc phải thế Trừ khi chị
giết em trước.
22:45 - You forget, I'm immortal. = Em quên là chị bất tử sao.
22:47 - But now I know what'll kill you. = Nhưng giờ em biết thứ gì có thể giết
được chị rồi.
22:50 - This is giving me all kinds of good ideas. = Thứ này cho em biết những
chuyện rất hay ho.
22:52 - That thing's infecting you. = Thứ đó đang đầu độc em.
22:54 - You can't believe what it's telling you. = Em không được tin những điều
nó nói với em.
22:56 - No, it's opened my eyes. = Không, nó khiến em tỉnh ngộ.
22:58 - I now see that you're the evil one, Joanna. = Giờ em đã biết chị mới là kẻ
xấu, Joanna.
23:00 - No wonder your husband left you. = Chẳng trách chồng chị bỏ mặc chị.
23:02 - The only man that you ever really truly loved. = Người đàn ông duy nhất
mà chị từng yêu.
23:06 - And you destroyed him as well! = Và chị cũng đã hủy hoại anh ấy!
23:08 - Leave him out of this, Wendy. = Đừng lôi anh ta vào chuyện này,
Wendy.
23:10 - The girls don't know about that one, either, do they? = Hai đứa nhỏ cũng
không biết về chuyện đó đúng không?
23:14 - What have you told them about their father? = Chị đã nói gì với hai đứa
về bố của tụi nó?
23:16 - Don't they have a right to know that he's alive and so close by? = Tụi nó
không được phép biết rằng ông ấy vẫn còn sống và đang ở rất gần đây sao?
23:19 - He left a long time ago. = Anh ta đã bỏ đi từ rất lâu trước đây rồi.

23:22 - He knows where we are. He chooses to stay away. = Anh ta biết bọn chị
đang ở đâu. Nhưng anh ta chọn cách tránh xa bọn chị.
23:25 - I wonder why he chooses to stay away. = Em tự hỏi tại sao anh ta lại
muốn tránh xa chị.
23:27 - Is it because he can't stand the sight of you? = Vì anh ta không thể chịu
nổi sự kiểm soát của chị sao?
23:29 - Because that one, I can understand. = Vì nếu là lý do đó thì em có thể
hiểu được.
23:31 - Or is it that he can't forgive you for leaving Frederick behind. = Hoặc là
vì anh ấy không thể tha thứ cho chị vì đã bỏ lại Frederick.
23:36 - Or is it losing the girls = Hoặc là đánh mất hai đứa nhỏ
23:39 - Over and over and over again, = hết lần này đến lần khác,
23:43 - because it's your fault that they're cursed? = vì hai đứa nó bị nguyền rủa
chính là lỗi của chị.
23:46 - Stop! = Thôi đi!
23:52 - I understand how it sounds = Tôi hiểu là chuyện này nghe có vẻ điên
rồ
23:54 - I used to be a skeptic, too but I've seen evidence = Tôi cũng từng là
người lý trí nhưng tôi đã nhìn thấy những bằng chứng
23:56 - I've seen convincing evidence Evidence can be faked. = Tôi nhìn thấy
những bằng chứng rất thuyết phục Bằng chứng có thể là giả mạo mà.
23:58 - There are real witches, Ingrid, living among us, hiding right in plain
sight. = Có những phù thủy thật sự, Ingrid, sống và ẩn nấp ngay trong tầm mắt
chúng ta.
24:03 - I believe they came here a very long time ago from a different world. =
Tôi tin rằng từ thời xa xưa họ đã đến đây từ một thế giới khác.
24:06 - Asgard. Asgard? This place is a myth. = Asgard. Asgard? Nơi đó là
trong thần thoại mà.
24:09 - I think it's real, and I think it's actually connected to this very town. =
Tôi nghĩ nó có thật, và tôi nghĩ rằng nó liên quan mật thiết đến thị trấn này.

24:12 - So you believe there's this other world = Vậy là anh tin rằng có tồn tại
một thế giới
24:15 - of magical people who can find their way here. = của những người có
phép thuật và họ có thể tìm được đường đến đây à.
24:17 - Well, when you say it in that tone of voice, of course it sounds crazy. =
Khi cô nói bằng tông giọng như thế thì dĩ nhiên là nghe có vẻ điên rồ thật.
24:21 - I'm sorry, it's just, it's hard to wrap your head around it. = Tôi xin lỗi, chỉ
là tôi rất khó suy nghĩ nghiêm túc về chuyện này.
24:24 - Look, I'm not saying it's definitely real. = Nghe này, tôi không nói đây
chắc chắn là sự thật.
24:26 - I just = Tôi chỉ
24:27 - Hope it is. = hy vọng nó là thật.
24:29 - My father spent his entire adult life looking for it. = Bố tôi đã dành cả
quãng đời khi trưởng thành để tìm kiếm nó.
24:32 - Was he a writer, too? No. An archaeologist. = Ông ấy cũng là nhà văn à?
Không. Ông ấy là một nhà khảo cổ học.
24:36 - He was obsessed with proving that this mythical world was a real
place. = Ông ấy bị ám ảnh bởi việc muốn chứng minh thế giới trong thần thoại
này thật sự có tồn tại.
24:41 - Of course, people thought he was insane. = Dĩ nhiên là mọi người sẽ
nghĩ ông ấy là đồ điên.
24:43 - And eventually it came true He did lose his mind. = Và điều đó đã trở
thành sự thật Ông ấy đã phát điên.
24:48 - I'm so sorry. = Tôi rất tiếc.
24:49 - No. It's okay. He died a couple years ago, = Không. Không có gì đâu.
Ông ấy đã mất vài năm trước,
24:52 - but before he went, he shared his work with me, = và trước khi nhắm
mắt, ông ấy đã cho tôi biết về công việc của ông ấy,
24:56 - and the scary thing is, it all makes sense. = Và điều đáng sợ là, tất cả
chúng đều rất có lý.

25:02 - I have to prove my father wasn't crazy. = Tôi phải chứng minh rằng bố
tôi không điên.
25:05 - I've been going through his work, = Tôi đã xem qua toàn bộ công trình
nghiên cứu của ông ấy,
25:06 - putting together the pieces, connecting the dots, = lắp ráp các mảnh ghép
và kết nối các đầu mối lại với nhau,
25:08 - and what I think I've discovered is: the door to Asgard = và tôi nghĩ rằng
tôi đã tìm thấy cánh cửa dẫn đến Asgard
25:11 - is here, in East End. = là ở đây, ngay tại East End này.
25:44 - You're starting to really piss me off, Wendy. = Em bắt đầu khiến chị bực
mình rồi đấy, Wendy.
25:47 - This ends right now! = Chuyện này sẽ kết thúc ngay bây giờ!
25:49 - Oh, it will But not the way you hope. = Chắc chắn nó sẽ kết thúc thôi
Nhưng không phải theo cách mà chị mong muốn đâu.
25:53 - You had this key the whole time! = Chị đã giữ cái chìa khóa từ trước đến
giờ!
25:56 - We didn't have to be stuck here, where we're persecuted, = Chúng ta đã
không phải chịu cảnh mắc kẹt ở đây, nơi mà chúng ta bị trục xuất đến,
26:00 - where we have to hide our true nature. = nơi mà chúng ta phải che giấu
con người thực sự.
26:02 - Why don't you want to go back?! = Tại sao chị lại không muốn quay về
chứ?!
26:05 - Because we're safer here than there. Not for long. = Vì ở đây chúng ta
được an toàn hơn. Không lâu nữa đâu.
26:13 - Ooh, nice reflexes, babe. = Ooh, phản xạ tốt đấy, chị gái.
26:15 - You keep that thing on much longer, you'll never be yourself again. =
Em giữ thứ đó càng lâu thì em sẽ không thể quay lại con người trước đây của em
được nữa.
26:18 - It's been pumping poison into your veins this whole time. = Từ nãy đến
giờ nó đều truyền chất độc vào người em.

26:22 - Then you'll have to destroy it to get it off me, = Vậy thì chị phải phá hủy
nó để lấy nó ra khỏi người em,
26:23 - and I know that you can't because of Frederick. = và em biết chị không
thể làm thế bởi vì Frederick.
26:27 - So I guess you're in a bit of a pickle, aren't you? = Nên em đoán chị đang
lâm vào tình thế hơi bị khó xử, đúng không?
26:29 - Wendy come on. Omnia telavolant! = Wendy thôi nào. Omnia
telavolant!
26:57 - My father found this on a dig in Peru. = Bố anh tìm thấy thứ này trong
cuộc khai quật ở Peru.
27:01 - He believed that this = Ông ấy tin rằng nó là
27:04 - was a map to Asgard. = bản đồ dẫn đến Asgard.
27:07 - As you can see, though, it's very faded. = Nhưng cô có thể thấy, nó đã bị
phai mờ hết rồi.
27:11 - That is an interesting symbol. = Đây là một biểu tượng rất thú vị.
27:13 - What did he think that meant? Uh, he didn't know. = Bố anh nghĩ nó có
nghĩa là gì? Uh, ông ấy không biết.
27:17 - He thought it had something to do with witchcraft, but he couldn't
crack it. = Ông ấy nghĩ nó có liên quan đến phù thủy nhưng ông ấy không thể
giải mã được nó.
27:21 - I haven't figured it out, either, but = Tôi cũng vẫn chưa tìm hiểu được,
nhưng
27:23 - that's not gonna stop me from trying. = điều đó sẽ không thể ngăn cản tôi
tiếp tục nghiên cứu.
27:45 - Hello? Anybody home? = Xin chào? Có ai ở nhà không?
27:50 - Mom, are you here? = Mẹ ơi, mẹ có nhà không?
27:53 - What's going on? Hurry! Get your medical bag! = Có chuyện gì thế ạ?
Nhanh lên! Mang túi cấp cứu đến đây!
27:59 - Well, it sure seems like you have a lot of material for this book of yours.
= Có vẻ như anh có rất nhiều tư liệu cho cuốn sách lần này của anh.

28:02 - I know. = Tôi biết.
28:03 - I should probably get going. = Tôi phải về nhà đây.
28:05 - There's just one more book I need to look at. = Tôi chỉ cần xem 1 cuốn
sách nữa thôi.
28:08 - I'll be right back. = Tôi sẽ quay lại ngay.
28:32 - See anything interesting on there? No. = Cô có nhìn thấy thứ gì thú vị
trong đó không? Không.
28:33 - It, uh I think you're right, it's just too worn out. = Tôi nghĩ anh nói
đúng. Nó bị mờ quá rồi.
28:37 - Yeah. = Ừ.
28:41 - What's wrong with her? = Con bé bị làm sao thế?
28:43 - I can barely feel the pulse. What the hell happened here? = Con không
thấy mạch cô ấy. Có chuyện gì xảy ra ở đây thế?
28:45 - II don't know. We were having tea, and she just suddenly collapsed. =
Mẹ không biết, bọn mẹ đang uống trà, và đột nhiên con bé ngất xỉu.
28:49 - How long ago? I don't know, = Bao lâu rồi? Mẹ không biết nữa,
28:51 - just one or two minutes before you got here. Should I call 911? =
khoảng 1,2 phút trước khi con đến. Mẹ gọi 911 nhé?
28:55 - She's in anaphylaxis. Her blood pressure's dropping. = Cô ấy đang bị sốc
phản vệ Huyết áp đang tụt.
28:57 - Her breathing's labored. I can practically hear her throat closing up. = Cô
ấy thở dốc. Con có thể cảm thấy cổ họng của cô ấy như sắp đóng lại vậy.
29:00 - What are you going to do? = Con sẽ làm gì?
29:02 - She needs a shot of epinephrine, now. = Cô ấy cần tiêm một liều
epinephrine ngay bây giờ.
29:16 - You'll never get out. Watch me. = Em sẽ không bao giờ thoát ra ngoài
được đâu. Chị chống mắt lên mà xem này.
29:23 - So, now you're trapped, too. = Vậy là giờ chị cũng bị nhốt rồi.
29:25 - Let me go. Let me go, and I will. = Thả chị ra. Thả em ra và em sẽ thả

×