Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phù thủy miền cực tây tập 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.57 KB, 32 trang )

Phù thủy miền cực tây tập 9 - Witches of east end 9
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches of East End Tập
Trước
00:01 - What have you told them about their father? = Chị đã nói gì với hai đứa
về bố của tụi nó?
00:03 - Don't they have a right to know that he's alive? = Tụi nó không có quyền
được biết rằng ông ấy vẫn còn sống sao?
00:05 - We are never, ever going to tell anyone. = Chúng ta sẽ không bao giờ nói
chuyện này với bất cứ ai.
00:06 - What happened between you and Killian? We kissed. = Có chuyện gì
giữa em và Killian thế? Bọn em đã hôn nhau.
00:09 - One man is your soul mate, the other man is your destroyer. = Một người
là bạn tâm giao của con, còn người kia sẽ hủy hoại con.
00:13 - MIKE: I'm actually looking for something more about the occult =
Thật ra tôi đang muốn tìm hiểu những điều huyền bí
00:15 - Witchcraft, curses, spirits. = Phép phù thủy, lời nguyền, linh hồn.
00:17 - It appears to be made of some sort of osseous tissue. = Có vẻ nó là một
loài có mô xương xốp.
00:19 - There's an entire wall of Ramus Mortium in the catacombs of Fair
Haven. = Có cả một bức tường Ramus Mortium bên dưới hầm mộ của Fair
Haven.
00:23 - Who the hell are you? = Mi là kẻ quái nào?
00:27 - Thank you, Freya = Cảm ơn nhé, Freya
00:30 - My powers are gone. What? = Con bị mất sức mạnh rồi. Gì cơ?
00:40 - With body, spirit, and soul, = Với cơ thể, tinh thần và linh hồn,
00:43 - this child again becomes whole. = đứa trẻ này sẽ trở lại như trước đây.
01:27 - It didn't work. = Nó không có tác dụng.
01:31 - Maybe this isn't a spell we can break. = Có lẽ nguyên nhân không phải là
do một câu thần chú để chúng ta có thể phá giải.
01:34 - Freya, your powers aren't just blocked. = Freya, sức mạnh của con
không chỉ bị phong ấn thôi đâu.


01:37 - They're gone, Freya. What, forever? = Chúng biến mất rồi, Freya. Gì ạ,
mãi mãi sao?
01:39 - And you think the shifter is the one who took them? = Và hai người nghĩ
tên biến thân đã lấy đi sức mạnh đó à?
01:42 - The tarot said the shifter wasn't powerful enough to come at us directly.
= Những quân bài tarot cho thấy tên biến thân không đủ mạnh để đối đầu trực
tiếp với chúng ta.
01:47 - But if the shifter has taken Freya's powers, everything has changed. =
Nhưng nếu tên biến thân đã lấy được sức mạnh của Freya thì mọi chuyện đã
thay đổi hoàn toàn
01:50 - They're getting stronger. How strong? = Hắn sẽ mạnh hơn. Mạnh đến
mức nào ạ?
01:53 - As strong as we are. If not more. = Mạnh ngang ngửa chúng ta. Thậm
chí có thể mạnh hơn nữa.
02:01 - Please tell me you did that for dramatic effect. = Làm ơn nói với chị là
em vừa làm thế để tăng kịch tính đi.
02:04 - Things are getting serious. = Chuyện nghiêm trọng rồi đây.
02:10 - Don't worry, ladies, it's almost over. = Đừng lo các quý cô, mọi chuyện
sắp sửa kết thúc rồi.
02:25 - Oh, we found a spell. To get my powers back? = À, bọn mẹ vừa tìm ra
được một câu thần chú. Để lấy lại sức mạnh cho con à?
02:27 - No, but it'll help us work out who the shifter is. = Không, nhưng nó sẽ
giúp chúng ta biết được kẻ biến thân đó là ai.
02:31 - How? Every time a witch casts a spell, = Bằng cách nào ạ? Mỗi lần một
phù thủy đọc một câu thần chú,
02:33 - it leaves a kind of signature, like a magic fingerprint. = nó sẽ để lại một
dấu ấn, kiểu như một dấu vân tay phép thuật vậy.
02:37 - Oh, what does that mean? Just think of it as DNA evidence. = Vậy nghĩa
là sao? Cứ xem như nó là bằng chứng ADN đi.
02:41 - Exactly, so the shifter's fingerprint may still be traceable = Chính xác,

vậy nên chúng ta có thể lần theo 'dấu vân tay' của tên biến thân
02:44 - in your blood, so we're gonna try and draw it out. = lưu lại trong máu
con, nên bọn mẹ có thể xác định vị trí của hắn.
02:46 - Give me your hand. Oh = Đưa tay cho mẹ nào. Oh
02:50 - Oh! This may hurt a little. = Oh! Có lẽ sẽ hơi đau một chút đấy.
02:51 - Ow! Oh, my G a little? = Ow! Ôi Chúa ơi 'một chút' đó ạ?
02:54 - Ow, oh, my God. = Ow, Ôi Chúa ơi.
02:56 - All right, that's enough. = Được rồi. Đủ rồi.
02:59 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi!
03:02 - God, I really miss being able to do things like that. = Chúa ơi, con thật
sự nhớ lúc con có thể làm được những điều này.
03:07 - Aw, I know, honey. = Aw, dì biết mà cháu yêu.
03:09 - Okay, one more time, take us through the day you lost them. = Được rồi,
hãy kể lại cho dì và mẹ những chuyện xảy ra vào ngày cháu mất sức mạnh.
03:12 - And don't leave anything out. Okay, so I was at work, = Và đừng bỏ qua
bất cứ chi tiết nào đấy. Được rồi, lúc đó con đang ở chỗ làm,
03:15 - I had flowers delivered to me, and I started to feel strange, really sick, =
Có hoa chuyển đến cho con, và đột nhiên sau đó con cảm thấy rất khó chịu,
03:20 - and then I went back to Fair Haven with Penelope, = rồi sau đó con quay
về Fair Haven với Penelope,
03:22 - and I passed out, and then Dash showed up and saved me. = sau đó con
ngất đi rồi Dash xuất hiện và cứu con.
03:26 - I know you think it's the flowers, but maybe it's something else = Dì
biết cháu nghĩ là do mấy cái hoa đó, biết đâu là do nguyên nhân khác
03:29 - Penelope, Dash. What? Come on. = Penelope, Dash. Gì ạ? Thôi nào.
03:32 - No, I told you, I tested Dash a long time ago. = Không, chị đã nói với em
rồi, chị đã kiểm tra Dash từ rất lâu trước đây.
03:34 - He's mortal, it is not him, and the same with Penelope. = Cậu ta là người
bình thường, không phải, là do cậu ta đâu, và Penelope cũng thế.
03:37 - They're fine. I'm sorry, you tested Dash? Why? = Họ không có vấn đề gì.

Con xin lỗi, mẹ kiểm tra Dash ạ? Tại sao chứ?
03:40 - You guys got engaged so quickly = Hai đứa đính hôn quá chóng vánh
03:43 - and you kept talking about this mystical love. = và cứ nói về tình yêu
huyền bí giữa con và cậu ta.
03:45 - I had to be sure he was who he said he was. = Nên mẹ phải bảo đảm cậu
ta đúng là người mà cậu ta nói.
03:47 - He's my soul mate. We are destined. Come on, you read my tarot. = Anh
ấy là bạn tâm giao của con. Đó là số mệnh của bọn con. Thôi nào, mẹ bói bài
tarot cho con rồi mà.
03:51 - The tarot said he might be, but he could also be the trickster, your
destroyer. = Bài tarot nói là có thể thôi, nhưng cậu ta cũng có thể là 'kẻ lừa gạt',
kẻ sẽ hủy hoại cháu.
03:55 - Okay, Dash did not do this. It is not possible. = Được rồi, Dash không
phải là thủ phạm. Chuyện đó là không thể.
03:59 - I agree. = Mẹ đồng ý.
04:01 - Okay, I have to go to work. = Được rồi, con phải đi làm đây.
04:08 - When did you test Penelope? = Chị kiểm tra Penelope khi nào?
04:10 - I didn't. What? = Chị chưa làm. Gì cơ?
04:11 - But she's coming for the rehearsal dinner tonight. = Nhưng bà ta sẽ đến
đây để tham gia bữa tối trước hôn lễ nữa mà.
04:14 - We can test her then to be sure and all of the other guests. = Chúng ta sẽ
kiểm tra bà ta để chắc chắn, và toàn bộ những vị khách khác nữa.
04:17 - Yeah. = Phải thế chứ.
04:30 - I'm sorry that you won't be coming to the wedding = Mẹ rất tiếc vì con
không tham dự lễ cưới
04:32 - or the rehearsal dinner. = và bữa ăn tối được.
04:34 - I think it's best. I couldn't agree more. = Mẹ nghĩ như thế là tốt nhất. Con
hoàn toàn đồng ý.
04:38 - Dash just needs some time. = Dash cần có thời gian.
04:40 - That doesn't matter. I'm past that. I was getting antsy here anyway. =

Không quan trọng. Con không để tâm. Dù sao thì con cũng không thích ở đây
nữa.
04:45 - Going to Costa Rica for the winter. = Con sẽ đến Costa Rica để ở suốt
mùa đông.
04:47 - You know I can't spend too long in one place. = Mẹ biết con không thể ở
lại một nơi quá lâu mà.
04:49 - Can't we please discuss this after the wedding? = Chúng ta bàn bạc
chuyện này sau lễ cưới được không?
04:52 - Made up my mind, Mom. I'm going tomorrow afternoon. = Con đã quyết
định rồi mẹ à. Chiều mai con sẽ lên đường.
04:58 - I promise to write this time. = Lần này con hứa sẽ viết thư cho mẹ.
05:38 - You know there is one more spell No. = Chị biết không, còn có một
câu thần chú nữa Không.
05:40 - You didn't know what I was going to say. You were going to say = Chị
chưa biết em định nói gì mà. Em định nói rằng
05:42 - that I should call Victor to see if he'll get Freya's powers back. = chị nên
gọi cho Victor để xem anh ta có lấy lại được sức mạnh cho Freya không.
05:44 - No, I wasn't = Trật lất
05:46 - But you should. There's no way = Nhưng đúng là chị nên làm thế thật.
Không có cách nào đâu
05:49 - The spell could work, Jo. And it could not. There's no guarantee. = Câu
thần chú có thể sẽ thành công đấy, Jo. Và cũng có thể không thành công. Chẳng
có gì đảm bào cả.
05:53 - Victor is a doctor, I'm sure he knows how to do it safely. = Victor là bác
sĩ. Em chắc chắn anh ấy biết cách thực hiện một cách an toàn.
05:56 - I'm sorry, it's just not worth taking the risk. = Chị xin lỗi, nhưng không
đáng để mạo hiểm như thế.
06:04 - It's a little monochromatic. = Nó có hơi một màu đơn điệu quá đấy.
06:07 - What does it mean? = Nghĩa là sao?
06:08 - This is the first time I've ever done this spell, = Đây là lần đầu tiên chị

thực hiện câu thần chú này,
06:11 - but according to the Grimoire, = nhưng theo Sách Phép,
06:13 - the fingerprint slowly rises to the surface, = 'dấu vân tay' sẽ từ từ xuất
hiện,
06:16 - and hopefully we'll know who our enemy is. = và hy vọng chúng ta sẽ
biết được kẻ thù của mình là ai.
06:22 - Here you go. = Của cô đây.
06:32 - Is that it? = Là nó đó sao?
06:38 - You look unbelievable. = Trông em tuyệt quá.
06:41 - Really ? It's perfect. You look perfect. = Thật sao ? Rất hoàn hảo.
Trông em rất hoàn hảo.
06:44 - Everything is perfect. Everything is not perfect. = Tất cả mọi chuyện đều
hoàn hảo. Mọi chuyện không hề hoàn hảo.
06:47 - There's a shapeshifter moving in on us and I've lost my powers. = Có
một tên biến thân sắp sửa tấn công chúng ta và em thì bị mất sức mạnh.
06:50 - Mom and Wendy will handle the shifter, = Mẹ và dì Wendy sẽ lo chuyện
tên biến thân đó,
06:52 - and I know this may sound, um = và chị biết điều chị sắp nói sẽ nghe
rất điên rồ, um
06:56 - Have you ever thought that losing your powers is actually for the best? =
Em có bao giờ nghĩ rằng mất đi sức mạnh có thể là điều tốt không?
07:00 - Um, no. = Um, không.
07:02 - Ever since you found out who you are, = Từ khi em biết được mình là
ai,
07:04 - you've been tortured because you couldn't tell Dash. = em đã rất khó xử
bởi không thể nói cho Dash biết.
07:06 - You hated lying to him, right? Of course, but = Em ghét phải nói dối
cậu ấy, đúng không? Dĩ nhiên rồi, nhưng
07:09 - Now you don't have to lie anymore. = Giờ em không cần phải nói dối
nữa.

07:11 - You are who you are. No. = Bây giờ em là chính em rồi. Không.
07:14 - I feel wrong, empty, like I'm missing a piece of myself. = Em cảm thấy
khó chịu, trống rỗng, cứ như mất đi một phần cơ thể vậy.
07:20 - KILLIAN: Hey, it's getting pretty = Này, ngoài kia đông quá rồi
07:28 - I will meet you back out there. = Chị sẽ gặp em ngoài kia nhé.
07:39 - I guess you didn't get the memo about Casual Friday. = Tôi đoán là cô
không hiểu về ngày Casual Friday.
07:42 - I was just trying it on. = Tôi chỉ thử váy thôi mà.
07:45 - I'm getting married tomorrow. We moved up the wedding. = Ngày mai
tôi sẽ kết hôn. Lễ cưới sẽ tiến hành sớm hơn dự định.
07:48 - Yeah, I know, I heard. = Tôi biết, tôi có nghe nói.
07:50 - I know I probably should have said something to you. = Tôi biết là đáng
lẽ tôi nên nói trước với anh.
07:52 - I've just been really busy and planning = Nhưng tôi rất bận rộn và còn
phải lên kế hoạch
07:54 - and getting everything together at the last minute = và để sắp xếp mọi
thứ thật gấp gáp
07:57 - with the food, the flowers, the honeymoon = chuyện thức ăn, hoa hòe
này nọ, cả tuần trăng mật nữa
07:59 - We're going to Paris, which should be really fun. I'm rambling, aren't I?
= Bọn tôi sẽ đến Paris, chắc là vui lắm. Tôi đang nói lan man lắm đúng không?
08:04 - Yep, I am. Ah, just a little. = Đúng thế rồi. Ừ, có một chút.
08:09 - Anyway, we just didn't want to wait anymore. = Dù sao thì, chúng tôi
cũng không muốn chờ đợi nữa.
08:11 - I guess when you know, you know. = Tôi đoán là cô hiểu rõ khi nào nên
tiến hành lễ cưới mà.
08:18 - Well, congratulations. I think it's all gonna be great. = Chúc mừng cô.
Tôi nghĩ lễ cưới này sẽ tuyệt lắm.
08:21 - Thank you, Killian. = Cảm ơn anh, Killian.
08:23 - Okay, I will see you out there. = Được rồi, tôi sẽ gặp cô ở ngoài kia.

08:27 - Oh, but I'd get changed first if I were you. = Nhưng nếu tôi là cô thì tôi
sẽ thay đồ trước.
08:45 - Amy, it's Dash. = Amy, tôi Dash đây.
08:47 - Listen, I'm down in the catacombs again, and those branches are gone, =
Nghe này, tôi lại xuống hầm mộ rồi đây, và mấy cái thứ tua tủa đó biến mất hết
rồi,
08:51 - but there's a strange liquid metal here now. = Nhưng giờ nó lại có những
thứ kim loại lỏng rất lạ.
08:53 - You want to meet me here around, say, 3:00 = Cô có muốn gặp tôi ở đây
lúc 3 giờ
08:57 - so you can take a look at this and give me your expert opinion? = để cô
có thể xem xét và cho tôi biết ý kiến của một chuyên gia như cô không?
08:59 - All right, thanks. = Được rồi, cảm ơn cô.
09:16 - MIKE: I've been looking for you. = Tôi đã tìm cô suốt đấy.
09:18 - I'm a little busy right now. = Lúc này tôi hơi bận.
09:21 - There's no one even here. = Thậm chí chẳng có ai ở đây cả.
09:22 - Just give me a minute. I promise you'll like it. = Hãy cho tôi một phút.
Tôi hứa là cô sẽ rất thích chuyện này.
09:25 - Look. = Xem này.
09:26 - So I showed you the map already, but there's more, = Tôi đã cho cô xem
bản đồ rồi đúng không, nhưng cái này còn hơn thế nữa,
09:30 - a lot more. = hơn nhiều.
09:31 - My father had tons of these diaries. = Bố tôi có cả mớ nhật ký như thế
này.
09:34 - He filled one up every month. = Tháng nào ông ấy cũng viết đầy cả một
quyển.
09:40 - So much history. You've found my weak spot. = Nhiều chuyện lịch sử
ghê. Anh tìm được điểm yếu của tôi rồi đấy.
09:45 - They get somewhat more cryptic as it goes on. = Nhưng nó càng ngày
càng khó hiểu.

09:47 - He started losing it towards the end. = Vì càng về sau ông ấy không còn
tỉnh táo nữa.
09:49 - That's the one he was keeping right before he died. = Nhưng đây là
quyển ông ấy giữ lại bên mình ngay trước khi ông ấy qua đời.
09:51 - Check out the last few pages. = Cô xem mấy trang cuối đi.
09:57 - "A parching imbued"? = "A parching imbued"?
10:00 - What does that mean? = Nó có nghĩa là gì?
10:02 - I think it's a code. I feel like it's connected to Asgard somehow, = Tôi
nghĩ nó là mật khẩu. Tôi cảm thấy nó có liên quan đến Asgard theo cách nào đó,
10:05 - but I need your help to figure it out, Ingrid. = nhưng tôi cần cô giúp để
giải mã được nó, Ingrid.
10:10 - Let's make history. We can do this together. = Hãy cùng tạo nên lịch sử.
Chúng ta có thể cùng nhau làm chuyện này.
10:13 - Why me? = Sao lại là tôi?
10:16 - Because you're a witch. = Vì cô là một phù thủy.
10:28 - I'm not a witch. = Tôi không phải là phù thủy.
10:30 - I saw you at the charity event right here. That guy started getting rough
with you. = Tôi đã nhìn thấy cô lúc ở đây có sự kiện từ thiện. Lúc gã kia bắt đầu
động tay động chân với cô.
10:33 - You said some words in Latin. His fingers just broke. = Cô đã đọc vài từ
tiếng Latin. Rồi hắn ta bị gãy cả mấy ngón tay.
10:36 - That is your evidence? You have a very vivid imagination. = Đó là bằng
chứng của anh sao? Anh có một trí tưởng tượng rất phong phú đấy.
10:40 - If I'm wrong, then why are you running away? = Nếu tôi đoán sai thì sao
cô lại bỏ chạy?
10:42 - I have work to do! = Tôi có việc phải làm.
10:59 - Hey. Come here. = Chào em, đến đây nào.
11:04 - Okay, check this out. = Được rồi, em xem cái này đi.
11:06 - Right here. = Ngay đây.
11:08 - This is where we start our new life tomorrow. = Đây là nơi chúng ta sẽ

bắt đầu một cuộc sống mới vào ngày mai.
11:11 - It just feels so surreal that it's actually happening. = Em cảm thấy như
lúc này lễ cưới đang thực sự diễn ra vậy.
11:15 - Does feel like forever ago when I asked you to marry me. = Còn anh thì
cảm thấy như anh đã cầu hôn em từ rất lâu rồi.
11:18 - Can I make a confession? = Em thú nhận một chuyện được không?
11:21 - I never wanted to get married. = Em chưa từng muốn kết hôn.
11:23 - What? = Gì cơ?
11:25 - I just always thought marriage was too conventional = Em luôn nghĩ
rằng hôn nhân quá tầm thường
11:28 - and boring and normal. = rất chán và không có gì đặc biệt.
11:30 - The end of any adventure in life. = Giống như là cái kết cho những
chuyến phiêu lưu trong đời vậy.
11:33 - Should I be getting worried? (laughs) Until I met you. = Anh có nên lo
lắng không đây? Cho đến khi em gặp anh.
11:37 - And I realized that marriage is more than a picket fence and a minivan. =
Và em nhận ra hôn nhân không phải chỉ là bị bó buộc trong nhà hoặc một chiếc
minivan.
11:41 - It's about sharing your life with someone you love. = Mà nó còn là việc
chia sẻ cuộc đời với người mình yêu.
11:46 - You know, as someone who's been all over the world, = Em biết không,
với tư cách của một người đã từng đi khắp thế giới,
11:50 - I I can honestly say, = Anh có thể thật sự nói rằng,
11:53 - this, this right here = chính những điều đang xảy ra đây
11:55 - this is the adventure I'm most looking forward to. = mới là cuộc phiêu
lưu mà anh mong chờ nhất.
11:59 - Me, too. = Em cũng thế.
12:15 - Well, well, well, if it isn't Victor. = Chà, chà. Không phải là Victor đó
sao.
12:18 - Wendy ? In the flesh. = Wendy ? Bằng xương bằng thịt.

12:21 - Wow. I haven't seen you in = Wow. Anh đã không gặp em từ
12:23 - A long time. Let's not put a number on it. = Một thời gian dài rồi. Đừng
có nói ra số năm dùm cái.
12:26 - So what are you doing here, Wendy? = Vậy em đang làm gì ở đây thế,
Wendy?
12:27 - I thought all the Beauchamps officially hated me. = Anh tưởng nhà
Beauchamps chính thức ghét bỏ anh rồi chứ.
12:29 - We do officially hate you, but we also need your help. = Bọn em chính
thức ghét bỏ anh, nhưng bọn em cũng cần anh giúp đỡ.
12:32 - Well, Freya needs your help. You do remember who Freya is, right? =
Freya cần anh giúp. Anh nhớ Freya mà đúng không?
12:34 - Wait. Does Joanna know you're here? We discussed it. = Chờ đã. Joanna
có biết em đến đây không? Bọn em đã bàn bạc chuyện này rồi.
12:37 - So, what's the problem? Freya's lost her powers. = Vậy có vấn đề gì thế?
Freya bị mất sức mạnh rồi.
12:41 - Well, to be more precise, somebody's taken them, = Chính xác hơn thì có
kẻ đã đánh cắp sức mạnh của nó,
12:43 - and we've tried everything we can think of except one thing. = và bọn
em đã thử mọi cách có thể nghĩ ra, chỉ trừ một cách.
12:46 - No. No. No. Absolutely not. Let me finish. = Không, không, không.
Hoàn toàn không được. Để em nói xong đã.
12:49 - Look, I haven't practiced medicine or done that kind of thing in a long
time. = Nghe này, anh đã không chữa trị hoặc làm phép từ lâu lắm rồi.
12:53 - I'm a professor now. I'm more into history, academics. = Giờ anh là một
giáo sư rồi. Anh thích lịch sử và nghiên cứu hơn.
12:57 - But I'm sure you can remember how to do it. = Nhưng em chắc là anh
vẫn nhớ cách làm mà.
13:03 - You do know what you're asking, right? = Em biết là em đang nhờ vả
chuyện gì đúng không?
13:05 - I wouldn't be here if it wasn't important. = Em sẽ không đến đây nếu như

chuyện không quan trọng.
13:07 - Plus, there is way more to the story. Just give me five minutes. = Cộng
thêm việc còn nhiều chuyện khác nữa. Chỉ cần cho em 5 phút thôi.
13:39 - Soon = Sớm thôi
14:30 - Dash, hey. I, uh I got here a little early = Dash, chào anh. tôi, uh tôi
đến sớm hơn giờ hẹn một chút
14:33 - I'll just see you when you get here. = Tôi sẽ gặp anh khi anh đến đây.
14:49 - Mrs. Gardiner? = Bác Gardiner?
14:51 - Amy. What are you doing here? = Amy. Cháu đang làm gì ở đây thế?
14:53 - I'm supposed to be meeting Dash. = Cháu hẹn gặp Dash.
14:55 - I really don't think you should touch that. = Cháu thật sự không nghĩ
rằng bác nên chạm vào thứ đó đâu.
14:57 - Why? Do you think it's dangerous? = Tại sao chứ? Cháu nghĩ nó nguy
hiểm sao?
15:00 - It might be. We don't know what it is. = Có thể. Bọn cháu không biết đó
là gì.
15:02 - Dash and I have been investigating, but = Dash và cháu vẫn đang điều
tra, nhưng
15:04 - Actually, it's a poison, = Thật ra thì nó là một chất độc
15:06 - and it's seeping through the wall from another world. = Và nó lan qua
bức tường này từ một thế giới khác.
15:10 - That's certainly a theory. Um = Đó chắc chắn cũng là một giả thuyết.
Um
15:13 - It's a fact, dear. = Nó là sự thật cháu yêu à.
15:15 - Good thing, it's lethal to mortals. = Điều tốt là, nó giết chết người bình
thường.
15:40 - Amy? = Amy?
16:13 - Mom. Oh, my God, you scared me. What are you doing here? = Mẹ. Ôi
Chúa ơi, mẹ làm con sợ đấy. Mẹ đang làm gì ở đây thế?
16:16 - I'm not your mother. = Tao không phải là mẹ mày.

16:26 - Oh, God, please. Don't. = Ôi Chúa ơi, xin đừng.
16:29 - Help! No! Shut up. = Cứu với! Không! Câm miệng.
16:37 - So pretty. = Thật là xinh đẹp.
16:39 - Oh, my God. = Ôi Chúa ơi.
16:42 - Give your mother a message from me. = Hãy nói lại với mẹ mày lời
nhắn của tao,
16:47 - Per mortem argenteum. = Per mortem argenteum.
17:09 - Freya? = Freya?
17:11 - Mom. The shifter was just here at the bar. = Mẹ ơi. Tên biến thân vừa
đến quán bar này.
17:13 - Are you okay? Yeah, I'm all right. = Con không sao chứ? Vâng con
không sao.
17:14 - She just left, though. I can see her. She's headed down Fourth Street. =
Bà ta vừa đi khỏi đây. Con vẫn còn nhìn thấy đây. Bà ta đang đi xuống đường số
4.
17:17 - Stay at the Bent Elbow. = Con hãy ở yên tại bar Bent Elbow nhé.
18:29 - So, what do you think? Can you do it? = Vậy anh nghĩ sao? Anh làm
được không?
18:32 - Yes, but it's dangerous, and we need Joanna to pull it off. = Được, nhưng
chuyện này rất nguy hiểm, và chúng ta cần có Joanna mới thành công được.
18:35 - Ooh. Um, can we do it without her? = Ooh. Um, chúng ta không cần chị
ấy có được không?
18:38 - I mean, it would be so much easier. Can I do it for her? = Ý em là, như
thế sẽ dễ dàng hơn nhiều. Em làm thay chị ấy được không?
18:41 - No, it has to be Joann = Không, phải là Joann
18:47 - What? You told me she knew I was coming. = Gì? Em nói là cô ấy biết
chuyện anh đến đây mà.
18:50 - No, I didn't. I said that we discussed it. = Không, làm gì có. Em nói là
bọn em thảo luận về chuyện này thôi mà.
18:53 - And the discussion ended with her telling me not to find you. = Và cuộc

thảo luận đó kết thúc bằng việc chị ấy bảo em không được đến tìm anh.
18:56 - When is she getting back? I don't know. = Khi nào cô ấy quay về? Em
không biết.
18:58 - But it might be a good idea for you to wait in my room. = Nhưng sẽ hay
hơn nếu anh đợi ở phòng em.
19:01 - I might need to break it to her gently. No, wait! Oh. = Em cần phải từ từ
nói chuyện với chị ấy. Không, Chờ đã! Oh!
19:03 - This is not a good idea at all. You can't leave. = Đây không phải là ý hay
đâu. Anh không thể đi được.
19:05 - You made me a promise. We had a deal. = Anh đã bắt em hứa chuyện đó
rồi. Chúng ta đã thỏa thuận.
19:08 - Now go to my room! = Giờ anh đi lên phòng em đi!
19:33 - Mike. We're closed. You need to leave. = Mike. Chúng tôi đóng cửa rồi.
Anh cần phải đi ngay.
19:35 - "A parching imbued." I know what it means. = "A parching imbued." Tôi
biết nó có nghĩa là gì rồi.
19:37 - I don't care. It's an anagram. = Tôi không quan tâm. Đó là thuật đảo chữ.
19:39 - It's time for you to leave. It means "Ingrid Beauchamp." = Đến lúc anh
phải đi rồi đấy. Nó có nghĩa là "Ingrid Beauchamp."
19:41 - I don't know what you're talking about, and I don't want to know. = Tôi
không biết anh đang nói gì cả. Và tôi cũng không muốn biết.
19:44 - If you rearrange the letters of "A Parching Imbued," = Nếu cô sắp xếp lại
các chữ cái trong cụm từ "A Parching Imbued,"
19:46 - it spells your name Ingrid Beauchamp. = thì sẽ thành tên cô Ingrid
Beauchamp.
19:49 - I told you. We are closed. You need to leave right now. = Tôi đã bảo là
chúng tôi đóng cửa rồi. Anh cần phải đi ngay!
19:52 - Question is, why would my father have an anagram of your name in his
diary? = Câu hỏi là, tại sao bố tôi lại dùng thuật đảo chữ để viết tên cô vào nhật
ký của ông ấy?

19:55 - Okay, I'm gonna call the police. No, you're not. = Được rồi, tôi gọi cảnh
sát đây. Không đâu.
19:57 - What did you say happened to the last guy = Anh đã nói gì về cái
người
19:59 - who cornered me in the library something about broken fingers? =
làm phiền tôi ở thư viện nhỉ điều gì đó về mấy ngón tay bị gãy ấy?
20:01 - Exactly, 'cause you broke it with a spell, because you are a witch. =
Chính xác, cô làm gãy ngón tay hắn ta bằng thần chú. Vì cô là phù thủy.
20:03 - Okay. Now you're harassing me. I'm calling the police. = Được rồi. Giờ
anh đang quấy rối tôi đấy. Tôi gọi cảnh sát đi.
20:05 - If you just admit the truth, we can move on. = Nếu cô thừa nhận sự thật
thì chúng ta có thể bỏ qua mọi chuyện.
20:08 - I am not a witch! I know you're sworn to secrecy. = Tôi không biết anh
đang nói gì cả! Tôi biết cô đã thề sẽ giữ bí mật.
20:10 - My father studied your culture for years. I know about the code. = Bố tôi
đã nghiên cứu về văn hóa của các cô nhiều năm trời rồi. Tôi biết về luật lệ đó.
20:13 - There is no code! I don't know what you're talking about. = Chẳng có
luật lệ nào cả! Tôi không biết anh đang nói gì cả!
20:15 - Fine. = Được thôi.
20:20 - I'll prove it. = Tôi sẽ chứng minh điều đó.
20:22 - Oh, my God! = Ôi Chúa ơi.
20:28 - I just felt completely defenseless. It was awful. = Con cảm thấy hoàn
toàn bất lực. Đúng là kinh khủng.
20:33 - And then she told me to give you a message. = Và sau đó bà ta bảo con
gửi một lời nhắn cho mẹ.
20:35 - Per mortem argenteum? = Per mortem argenteum?
20:37 - What? What does that mean? = Gì thế ạ? Nó có nghĩa là gì thế?
20:39 - It means we need to get your powers back. = Có nghĩa là chúng ta cần
phải lấy lại sức mạnh cho con ngay.
20:42 - But you and Wendy both said there was no way. = Nhưng mẹ và Wendy

bảo sẽ không có cách nào mà.
20:44 - Mm, there's still one possibility. = Mm, có lẽ vẫn còn một cách đấy.
20:49 - This is insane! Why are you doing this?! = Chuyện này đúng là điên rồ!
Sao anh lại làm thế này chứ?!
20:52 - You need to heal me right now, or I'm gonna bleed to death. = Cô cần
phải chữa lành cho tôi ngay bây giờ, hoặc tôi sẽ chảy máu đến chết.
20:56 - I know you can do it every witch has healing power. = Tôi biết cô có
thể làm được mà phù thủy nào cũng có năng lực chữa lành cả.
20:58 - I'm not healing you. I don't care if you die. = Tôi sẽ không chữa cho anh
đâu. Tôi không quan tâm dù anh có phải chết.
21:00 - I don't think you want to explain this to the police. = Tôi không nghĩ
rằng cô muốn giải thích chuyện này với cảnh sát đâu.
21:03 - You can explain it! I'll just call 911! = Người giải thích là anh chứ! Tôi
gọi 911 đây!
21:05 - I'll be dead before the paramedics get here. = Tôi sẽ chết trước khi cấp
cứu kịp đến đây.
21:07 - Just heal me. = Hãy chữa lành cho tôi đi.
21:10 - You are insane, do you know that? I'm determined. = Anh đúng là điên
rồ, anh biết thế chứ? Tôi là người quyết tâm.
21:13 - I came here to find the way to Asgard, to finish my father's life work. =
Tôi đến đây để tìm đường tới Asgard, để hoàn thành công trình cả đời của bố
tôi.
21:17 - But I can't do it without you. = Nhưng tôi không thể làm điều đó nếu
không có cô.
21:20 - I need you, Ingrid. = Tôi cần cô, Ingrid.
21:22 - Please, don't let me die here. = Tôi xin cô, đừng để tôi chết ở đây.
21:33 - I've never even healed anyone before. I'm t sure if this will work. =
Trước đây tôi chưa từng chữa cho ai cả. Tôi không chắc nó có tác dụng hay
không nữa.
21:36 - We're making some progress, at least = Chuyện tiến triển rồi đấy, ít

nhất
21:38 - You're admitting something. I admit nothing. = Cô cũng đã chịu thừa
nhận. Tôi chẳng thừa nhận gì cả.
21:44 - Haec vulnera sanaret lunaticus est scriptor. = Haec vulnera sanaret
lunaticus est scriptor.
21:48 - Sana, sana, sana. Sana, sana, sana. = Sana, sana, sana. Sana, sana, sana.
22:03 - That was incredible. = Thật là Tuyệt vời.
22:09 - Go to hell. = Đi chết đi.
22:22 - Hey. = Chào hai người.
22:24 - Freya got attacked by the shifter. = Freya bị tên biến thân đó tấn công.
22:26 - What?! Are you okay? Yeah, I'm okay now. = Gì cơ? Cháu ổn chứ?
Vâng, giờ thì cháu ổn rồi.
22:29 - She sent me a message: Per mortem argenteum. = Bà ta gửi cho chị một
lời nhắn Per mortem argenteum.
22:33 - No. = Không phải chứ.
22:34 - Okay, what does this mean? It can't be good. = Được rồi, nó có nghĩa là
gì thế? Cái lời nhắn đó chắc chắn là không tốt lành gì.
22:37 - The only word I understand there means "death." = Từ duy nhất mà con
hiểu là "chết".
22:40 - I think we need to call Victor. = Chị nghĩ chúng ta phải gọi cho Victor
thôi.
22:42 - Yeah. I totally agree. = Ừ. Em hoàn toàn đồng ý.
22:45 - Victor! = Victor!
22:48 - What the hell? = Cái quái gì thế?
22:49 - Just think of all the time we just saved. = Chị cứ nghĩ đến chuyện chúng
ta sẽ tiết kiệm được bao nhiêu thời gian đi.
22:51 - Who is Victor? = Ai là Victor ạ?
22:58 - It's really you. = Thật sự là con rồi.
23:01 - Mom, who is this? = Mẹ, đây là ai thế?
23:04 - He's your father. = Ông ấy là bố con.

23:23 - Hey. I'm sorry. = Này. Mẹ xin lỗi.
23:26 - I'm sure that really felt like an ambush. = Mẹ chắc chắn con cảm thấy
đây giống như một vụ dàn xếp.
23:28 - I swear I did not know that he was here. = Mẹ thề là mẹ không biết ông
ấy có ở đây.
23:30 - That's my father in there. = Người trong đó là bố con.
23:33 - My father who I've never met, = Bố con người mà con chưa từng gặp
mặt.
23:36 - who left before I was born is here. = người đã bỏ đi từ trước khi con
được sinh ra đang ở đây.
23:40 - He's in my kitchen. = Ngay trong nhà bếp.
23:41 - I didn't want you to meet him like this. = Mẹ không muốn con gặp lại
ông ấy trong hoàn cảnh thế này.
23:47 - Freya? = Freya?
23:50 - Can I talk to you? Nah, she's fine. = Bố nói chuyện với con được không?
Không cần đâu, nó ổn.
23:52 - No, Mom, it's okay. Just give us a second, okay? = Không, mẹ, không
sao mà. Cho bọn con nói chuyện riêng một chút nhé?
24:05 - She's protective. She always was. = Mẹ chỉ muốn bảo vệ con thôi. Mẹ
con luôn thế mà.
24:11 - Look, I know what you're thinking. = Nghe này, bố biết là con nghĩ gì.
24:13 - I don't think you do. You don't even know me. = Con không nghĩ thế
đâu. Bố còn không biết gì về con.
24:16 - I have no idea How I'm feeling right now. = Con không biết lúc này
con đang cảm thấy thế nào nữa.
24:22 - My whole life I've wondered who you were, where you were, = Cả cuộc
đời con tự hỏi bố là ai, bố đang ở đâu,
24:26 - and now you just show up, = và bây giờ bố đột nhiên xuất hiện,
24:29 - in my house, the day before my wedding. = tại nhà con, ngay trước ngày
diễn ra lễ cưới của con.

24:32 - Timing was never my thing. = Trước giờ bố luôn chọn sai thời điểm.
24:34 - Yeah. = Đúng thế.
24:37 - Look, but I'm here now, Freya, and I = Nghe này, nhưng giờ bố đã ở
đây rồi, Freya, và bố
24:40 - I'd like to help you. = Bố muốn giúp con.
24:43 - If you'll let me. = Nếu con đồng ý.
24:49 - You need to know this spell can be very painful. = Con cần phải biết
rằng câu thần chú này sẽ rất đau đớn.
24:52 - Your body will feel like it's being twisted from within. = Cơ thể con sẽ
cảm thấy giống như đang bị vặn và siết chặt lại từ bên trong.
24:54 - And what is it, exactly? = Và chính xác thì nó là gì?
24:57 - It's like a transfusion. = Nó cũng giống như là truyền năng lượng vậy.
24:58 - It requires both parents to give you their blood. = Nó đòi hỏi phải có cả
bố lẫn mẹ truyền máu cho con.
25:00 - But any medical spell that mixes blood is dangerous. = Nhưng những
câu thần chú chữa trị có liên quan đến máu đều rất nguy hiểm.
25:03 - And this one is even more risky, because of = Và câu thần chú này thì
còn nguy hiểm hơn, vì
25:06 - how strong it needs to be in order for it to work. = cần rất nhiều sức
mạnh để nó có hiệu lực.
25:08 - And there's no other way to do it? = Và không còn cách nào khác ạ?
25:09 - I really hoped there was, but Victor and I have looked at every other
possibility = Mẹ thật sự hy vọng là có, nhưng Victor và mẹ đã xem xét hết mọi
khả năng rồi
25:13 - and this is the only one that remains. = và đây là cách duy nhất còn
lại.
25:16 - I've seen this spell work. So it is possible. = Bố đã từng chứng kiến câu
thần chú này có hiệu lực. Nên chuyện này rất khả thi.
25:18 - But possible and dangerous, so if you are having second thoughts =
Nhưng bao gồm cả khả thi và nguy hiểm, nên nếu con nghĩ rằng mình không

muốn
25:22 - No. I'm doing it. = Không. Con sẽ làm chuyện này.
25:57 - No, she's fine, Joanna. = Không, con bé sẽ không sao đâu, Joanna.
25:59 - Just don't let go until I tell you, okay? = Đừng bỏ ra cho đến khi anh bảo
được chứ?
26:01 - Oh oh, God Freya = Ôi ôi, Chúa ơi Freya
26:04 - This is just part of the process. It's okay. = Đó chỉ là một phần của quá
trình thôi, không sao đâu!
26:06 - Oh, God, make it stop! = ÔI Chúa ơi, dừng lại đi!
26:09 - Victor, something's wrong; I can feel it. = Victor, có chuyện gì đó không
ổn. Em cảm nhận được điều đó.
26:11 - No. We're almost there. She's fine. It's okay, I've seen this before. =
Không. Chúng ta gần xong rồi. Nó ổn mà. Anh đã từng chừng kiến chuyện này
rồi.
26:13 - Our blood is overpowering her own. It's okay. = Máu của chúng ta mạnh
hơn con bé. Không sao đâu mà.
26:15 - Daddy! Something not right! = Bố! Có điều gì đó không ổn rồi!
26:18 - She's slipping away! Oh, God! = Con bé ngất mất! Ôi Chúa ơi!
26:20 - Please make it stop! Just wait. = Xin bố hãy dừng lại đi! Chờ đã.
26:22 - Just wait Let go, Victor! = Chờ đã Bỏ ra đi, Victor!
26:26 - Damn it, Joanna! Just = Chết tiệt thật, Joanna! Chỉ
26:30 - What happened? Did it work? = Có chuyện gì thế ạ? Có thành công
không mẹ?
26:33 - Freya, I am so sorry. I just, I couldn't I couldn't risk it. = Freya, Mẹ thật
sự xin lỗi, mẹ chỉ Mẹ không thể mẹ không thể mạo hiểm được.
26:37 - It was too dangerous, = Chuyện này quá nguy hiểm,
26:38 - and I would rather have you alive with no powers than = và mẹ thà để
con còn sống mà không có phép thuật còn hơn
26:42 - Freya, please wait. = Freya, chờ đã.
27:01 - Hey. Hey. = Chào em. Chào chị.

27:04 - Ugh. Rough day. You have no idea. = Ugh. Một ngày khó khăn. Em
không biết được đâu.
27:07 - I think I'm gonna win. I bet you don't. = Em nghĩ rằng chuyện của em
đáng ngạc nhiên hơn. Chị cá là không.
27:09 - I had the most intense situation = Chị đã gặp một tình huống rất căng
thẳng
27:12 - at the library today with this guy, Mike = ở thư viện hôm nay với
một người, Mike
27:14 - I met our father today. = Hôm nay em vừa gặp bố của chúng ta.
27:16 - What? I met him. = Gì cơ? Em đã gặp ông ấy.
27:19 - He's real. = Ông ấy có thật đấy.
27:21 - He's a history professor at Columbia. = Ông ấy là giáo sư lịch sử ở
Columbia.
27:24 - He looks like you. = Ông ấy trông giống hệt chị.
27:30 - Well, good for him. = Ừ, tốt cho ông ấy thôi.
27:32 - What does that mean? = Thế nghĩa là sao chứ?
27:34 - It means I have no interest in meeting him. = Nghĩa là chị không muốn
gặp ông ấy.
27:37 - Ever. He left us, Freya, and never came back. = Mãi mãi. Ông ấy bỏ mặc
chúng ta, Freya, và không bao giờ quay trở lại.
27:41 - But aren't you just a little bit curious? = Nhưng chị không tò mò chút
nào sao?
27:43 - Haven't you always wondered what he was like? = Chẳng lẽ chị không
thắc mắc trông ông ấy như thế nào sao?
27:45 - Sure. = Chắc rồi.
27:47 - A long time ago. = Nhưng là từ rất lâu trước đây rồi.
27:49 - I used to fantasize about coming home from school one day, = Chị từng
tưởng tượng một ngày khi tan trường chị về nhà,
27:52 - and he would be sitting on the front porch = ông ấy sẽ ngồi ở hiên
trước

27:55 - with books and presents and toys, = cùng với sách, quà và đồ chơi,
27:57 - and he would hug me and we would eat ice cream together = và ông ấy
sẽ ôm chị và cùng chị đi ăn kem,
28:01 - and stay up late watching movies. = và thức khuya để xem phim.
28:02 - But then I outgrew all of that. All of it. = Nhưng rồi chị đủ trưởng thành
để chấm dứt tất cả những ảo tưởng đó.
28:06 - He didn't want to know us, Freya. I don't want to know him. = Ông ấy
không muốn tìm hiểu về chúng ta, Freya. Và chị cũng không muốn tìm hiểu về
ông ấy.
28:12 - Well, I'd like to get to know him. = Em thì muốn tìm hiểu ông ấy.
28:16 - Okay. Well, that'sthat's your decision. = Được rồi. Đó là quyết định của
em.
28:21 - Okay, let's not talk about this. Yeah. Good reveal. = Được rồi, đừng nói
về chuyện này nữa. Ừ, chuyện của em hơn hẳn chị rồi.
28:24 - Tell me about what happened with Mike. No, it's not it's not that
important. = Cho em biết chuyện xảy ra với Mike đi. Không, nó không Nó
không quan trọng đến thế đâu.
28:29 - MAN: Hey, Freya, between you going on your honeymoon and Killand
taking off, = Này, Freya, trong thời gian cô đi tuần trăng mật và Killian thì nghỉ
việc,
28:33 - I'm gonna need some help around here. = Tôi cần có ai đó phụ giúp ở
đây.
28:34 - So if you know anybody Wait, I'm sorry = Nên nếu cô có quen biết ai
đó Chờ đã, tôi xin lỗi
28:37 - What do you mean, Killian's taking off? = Ý ông Killian nghỉ việc là
sao?
28:38 - He didn't tell you? No. = Cậu ta không cho cô biết à? Không.
28:40 - Killian's leaving tomorrow. Sailing to Costa Rica. = Killian ngày mai sẽ
đi khỏi đây. Cậu ấy sẽ đến Costa Rica.
28:43 - So I hope you'll be back soon. = Vậy Tôi hy vọng cô sẽ sớm quay

lại.
28:48 - Hey. = Này.
28:50 - Maybe it's for the best. I mean, you and Dash, you get a clean start. = Có
lẽ như thế là tốt nhất. Ý chị là, em và Dash, bọn em sẽ có một khởi đầu mới.
28:55 - Yeah. Yeah. = Đúng thế! Ừ!
28:59 - We have a rehearsal dinner to get to. = Chúng ta còn phải đến bữa tối
trước hôn lễ nữa đấy.
29:01 - : Okay. = Được rồi.
29:13 - Thank you. = Cháu cảm ơn.
29:15 - Drink up. = Thưởng thức nhé.
29:17 - Oh. Oh, thank you. = Cháu cảm ơn.
29:19 - Here you go, guys. = Của các cháu đây.
29:22 - Great. = Tuyệt thật.
29:26 - Something's beginning to form on the canvas. = Trên mảnh vải bắt đầu
có hình ảnh rồi.
29:28 - Oh. I can't quite make it out yet, but it looks like it's coming soon. = Chị
vẫn chưa biết đó là gì nhưng có vẻ nó sẽ rõ ràng sớm thôi.
29:31 - Are we all ready here? Yep. Everyone has a glass. = Ở đây xong xuôi hết
rồi chứ? Rồi, tất cả mọi người đều có 1 ly rồi.
29:34 - All right, now that everybody's got champagne, let's have a toast. =
Được rồi, tất cả mọi người đều đã có champagne, cùng nâng ly chúc mừng nào.
29:37 - Oh, of course. I'd love to. Why am I not surprised? = Dĩ nhiên rồi. Tôi
rất muốn. Sao con không thấy ngạc nhiên nhỉ?
29:41 - Oh, relax it's just a few words. = Thư giãn đi nào chỉ vài lời thôi mà.
29:46 - Well = Vậy
29:48 - It's taken a series of fortunate events to bring us all here today. = Có rất
nhiều điều may mắn để dẫn đến sự kiện ngày hôm nay.
29:52 - When I first discovered East End and Fair Haven, I knew this was the
place = Khi tôi mới biết đến East End và Fair Haven, thì tôi đã biết đây là nơi
29:57 - that I'd always been searching for. = mà tôi đã luôn tìm kiếm từ trước

đến giờ.
30:01 - And then when Dash met Freya, I thought, "Could I really be so lucky?"
= Và sau khi Dash gặp Freya, tôi đã nghĩ rằng, "Mình thật sự có thể may mắn
đến thế sao?"
30:06 - Because I knew I wasn't just getting Freya, = Vì tôi biết rằng mình
không chỉ có được Freya,
30:09 - I was getting all the Beauchamps. = Mà tôi còn có được cả gia đình nhà
Beauchamps nữa.
30:12 - What a gift. = Đúng là một món quà tuyệt vời.
30:13 - So raise a glass = Nên hãy nâng ly
30:16 - To a wedding no one will ever forget. = Để chúc mừng một đám cưới mà
không ai có thể quên được.
30:22 - Cheers. Cheers. = Chúc mừng. Chúc mừng.
30:25 - Cheers. = Chúc mừng.
30:29 - That's great. Yeah. I'm just gonna refill them. = Tuyệt thật. Để tôi lấy
thêm cho.
30:36 - Well, everybody relax and enjoy yourselves. = Được rồi, mọi người cứ
tự nhiên và vui vẻ nhé.
30:41 - Dinner'll be ready soon. = Bữa tối sẽ sớm được dọn lên thôi.
30:54 - Well? = Sao rồi?
30:56 - Well, saliva isn't as good as blood, but it's working. = Nước bọt thì
không tốt như máu, nhưng nó vẫn có tác dụng.
30:59 - And? = Và?
31:00 - Everybody's coming back mortal, even Penelope. = Ai cũng là người
bình thường, thậm chí là cả Penelope.
31:02 - I'll keep checking. Well, that's a relief. = Em sẽ tiếp tục kiểm tra. Chà,
nhẹ nhõm thật.
31:06 - Wendy, the oven isn't on! = Wendy, lò vẫn chưa mở!
31:08 - You're a witch. = Chị là phù thủy cơ mà.
31:10 - Oh. Calor. = Oh. Calor.

31:13 - Have you checked the painting? = Chị đã kiểm tra bức tranh chưa?
31:15 - Why don't I check the painting? Yeah. (doorbell rings) = Sao chị không
đi kiểm tra thử bức tranh nhỉ? Ừ.
31:19 - Okay. = Được rồi.
31:30 - What are you doing here? = Anh đang làm gì ở đây thế?
31:33 - I asked him to come back. = Con mời bố quay lại đấy ạ.
31:50 - What were you thinking, Freya? = Con đã nghĩ gì thế, Freya?
31:51 - I was thinking I wanted to spend time with my father. = Con chỉ nghỉ
rằng con muốn dành thời gian bên cạnh bố con.
31:54 - Victor, I think you should leave. = Victor, em nghĩ rằng anh nên đi ngay
đi.
31:57 - I just don't think that Freya's rehearsal dinner is the right time to
reconnect. = Em không nghĩ rằng bữa ăn tối trước ngày cưới của Freya là lúc
thích hợp để nối lại tình bố con đâu.
32:01 - Hello? Like you said, it's my rehearsal dinner. = Nhưng chính mẹ cũng
nói đây là bữa ăn tối của con mà.
32:03 - If I want him to stay, he can stay. = Nếu con muốn ông ấy ở lại thì ông
ấy sẽ ở lại.
32:05 - In my defense, Joanna, I was brought here today. I didn't just show up. =
Để anh giải thích, Joanna, Anh được mời đến đây chứ không tự mình đến.
32:09 - But now that I'm here, I should at least be able to speak to them. =
Nhưng giờ anh đã ở đây thì anh cũng nên nói chuyện với chúng chứ.
32:11 - They're my children, too. Not if they don't want to speak to you. =
Chúng cũng là con anh mà. Không nếu như mấy đứa con không muốn nói
chuyện.
32:14 - l, I would like to speak to him. Why? = Em, em muốn nói chuyện với
ông ấy. Tại sao chứ?
32:17 - Where have you been? And I don't just mean in this life. = Ông đã ở đâu
thế? Và ý tôi không phải chỉ trong kiếp này đâu.

×