Phù thủy miền cực tây tập 10 - Witches of east end 10
00:00 - Previously on Witches of East End = Witches Of East End Tập
Trước
00:01 - Victor! It's really you. = Victor! Thật sự là con rồi.
00:03 - Who is this? He's your father. = Ai đây ạ? Ông ấy là bố con.
00:05 - I know where the door to Asgard is. = Tôi biết cánh cửa dẫn đến Asgard
ở đâu.
00:06 - There was only one key and it was destroyed. = Chỉ có duy nhất một
chiếc chìa khóa và nó đã bị phá hủy rồi.
00:09 - "A parching imbued" is the other key. You're the other key. = "A
parching imbued" là chiếc chìa khóa thứ hai. Cô là chiếc chìa khóa thứ hai.
00:13 - This is the problem. The Trickster and the Emperor. = Đây chính là vấn
đề. Kẻ lừa đảo và Hoàng đế ạ?
00:16 - One man is your soul mate. The other man's your destroyer. = Một người
là bạn tâm giao của con, còn người kia sẽ là người hủy diệt con.
00:19 - Where's that piece from? I know I've heard it somewhere. = Đó là bài gì
thế? Tôi biết rằng mình đã nghe ở đâu đó rồi.
00:22 - I don't see how I wrote it. = Tôi không nghĩ thế đâu. Tôi sáng tác đấy.
00:24 - I'm in love with you. I'm marrying Dash tomorrow. = Anh yêu em. Ngày
mai tôi sẽ kết hôn với Dash đấy.
00:27 - You dreamt about me before you met me. I dreamt about you, too. = Em
đã mơ về anh trước khi em gặp anh. Anh cũng đã mơ về em.
00:29 - I didn't even think you existed until I met you at that engagement party.
= Anh không hề biết em có tồn tại cho đến khi anh gặp em ở bữa tiệc đính hôn
hôm đó.
00:33 - You marry him, it'll destroy you. = Nếu em cưới anh ấy, điều đó sẽ hủy
hoại em.
00:41 - I love you = Anh yêu em
00:43 - I loved you even before I met you. = Anh yêu em từ trước khi anh gặp
em.
00:53 - You marry him, it'll destroy you. = Nếu em cưới anh ấy, điều đó sẽ hủy
hoại em.
01:01 - I've made my choice. Freya, listen to me. = Tôi đã quyết định rồi. Freya,
nghe anh nói đi.
01:04 - Is everything okay, Freya? Killian was just leaving. = Mọi chuyện ổn cả
chứ, Freya? Killian chuẩn bị về đấy ạ.
01:09 - Goodbye. = Tạm biệt.
01:48 - How is it possible that I'm the key? = Làm sao mà tôi có thể là chìa khóa
được?
01:50 - Uh, I don't know how and I don't know why, but I know I'm right. = Tôi
không biết sao lại thế và tôi cũng không biết lý do. Nhưng tôi biết là mình đã
đúng.
01:53 - You are "a parching imbued." = Cô là "a parching imbued."
01:55 - We can prove it. By opening the door. = Chúng ta có thể chứng minh
điều đó. Bằng cách mở cánh cửa.
01:58 - I can't help you, Mike. Yes, you can. = Tôi không thể giúp anh được,
Mike. Có chứ.
02:01 - Okay, fine, I won't. = Được rồi, tôi sẽ không giúp anh.
02:04 - I'll show you my research. You'll see that I'm right. = Tôi sẽ cho cô xem
nghiên cứu của tôi. Cô sẽ thấy là tôi đã nói đúng.
02:06 - I don't care if you're right. = Tôi không quan tâm là anh đúng hay
không.
02:09 - Aren't you curious about who you are? And where you came from? = Cô
không tò mò về việc cô là ai sao? Và cô đến từ đâu sao?
02:13 - Let's go to the portal. = Cùng đến chỗ Cánh Cổng thôi.
02:15 - Let's see if you can open it. We can make history. = Để xem liệu cô có
mở ra được không. Chúng ta có thể tạo nên lịch sử.
02:36 - So, what did you find? = Vậy em tìm được gì rồi?
02:37 - You know how we cleared the portal of the ramus mortium? = Anh đã
biết bọn em đã tiêu diệt bọn ramus mortium chỗ Cánh Cổng rồi đúng chứ?
02:39 - Why? Is it back? = Sao thế? Chúng quay lại à?
02:41 - Nope, it's worse. Now there's argenteum leaking out. = Không, còn tệ
hơn nữa. Giờ thì có một lớp bạc argenteum rỉ ra ngoài.
02:45 - All on its own? Yeah. = Nó tự bị như thế sao? Ừ.
02:46 - That means someone's trying to create a rift between the two worlds. =
Điều đó nghĩa là có người đang tạo ra khe nứt giữa hai thế giới.
02:50 - So you think that the shifter's trying to open the portal? = Vậy em nghĩ
rằng tên biến thân đó đang cố mở Cánh Cổng sao?
02:53 - Definitely. = Chắc chắn rồi.
02:54 - Hang on a second what if it's not just about opening the portal? = Chờ
đã nếu chuyện này không chỉ đơn giản là mở Cánh Cổng thôi thì sao?
02:57 - What if it's about creating the rift in order to obtain the argenteum? =
Nếu kẻ đó tạo ra khe nứt để lấy được lớp bạc argenteum thì sao?
03:01 - That is one of the few poisons that would actually kill you. = Đó là một
trong số ít những chất độc có thể thật sự giết được chị.
03:04 - Has it occurred to either of you that the portal is = Hai em biết là Cánh
Cổng đó
03:06 - under the house where Freya's getting married tomorrow? = nằm bên
dưới ngôi nhà mà Freya sẽ kết hôn vào ngày mai đúng chứ?
03:09 - Well, it has come up, yeah. = Ừ thì bọn em có biết.
03:12 - So, what if the Gardiners are the ones that are after you? = Vậy nếu gia
đình Gardiners là những kẻ đang muốn hại em thì sao?
03:15 - No, we actually tested both Penelope and Dash. They both came back
mortal. = Không, bọn em đã kiểm tra cả Penelope và Dash rồi. Cả 2 đều là
người bình thường.
03:19 - Okay, so what are we gonna do? I'm sorry, "we"? = Được rồi, vậy chúng
ta sẽ làm gì đây? Em xin lỗi, 'chúng ta' hả?
03:22 - Yeah, I'm not gonna let you face this alone. = Ừ, anh không để em phải
đối mặt với chuyện này một mình đâu.
03:29 - You know, frankly I'm glad you're both here. = Anh biết không, em rất
mừng là cả hai người đều ở đây.
03:31 - I could use the help. = Em có thể nhận trợ giúp từ hai người.
05:37 - You look so = Trông con thật
05:41 - Do you like the veil? It's gorgeous. = Mẹ thích chiếc khăn voan này chứ?
Nó rất đẹp.
05:44 - You look gorgeous and a bit = Trông con rất đẹp và có một chút
05:47 - Mom? = Mẹ?
05:48 - Just don't cry. Save it for the wedding. = Mẹ đừng khóc mà. Để dành cho
đến khi đám cưới đi.
05:50 - Or at least the wedding dress. = Hoặc ít nhất là khi con đã mặc xong váy
cưới.
05:53 - I'm sorry. = Mẹ xin lỗi.
05:57 - Oh, no! Isn't that bad luck? = Ôi không! Không phải đó là điềm xấu đấy
chứ?
06:01 - Life is not about good luck or bad luck. = Cuộc sống không phải là về
may hay rủi.
06:06 - It is about what you do with what you're given. = Mà là về con sẽ làm gì
với những điều con được ban tặng.
06:09 - So = Nên
06:11 - Not to worry. Okay. = Con đừng lo. Vâng ạ.
06:28 - Did you see? It's raining. = Chị thấy không? Trời đang mưa đấy!
06:30 - So? Rain's good luck for a wedding. No, it's not! = Thì sao? Mưa là điềm
lành cho đám cưới mà. Làm gì có?
06:33 - That's just something mortals say to make themselves feel better. = Đó
chỉ là điều mà những người bình thường nói ra để tự an ủi chính mình thôi.
06:36 - We both know it's an omen. It's weather, Wendy. It happens. = Cả hai
chúng ta đều biết đó là điềm báo mà. Thời tiết mà, Wendy. Nó vẫn hay xảy ra đó
thôi.
06:40 - What are you doing? Nothing. = Chị đang làm gì thế? Không gì cả.
06:43 - Freya's veil ripped. What? Are you kidding me? = Khăn voan của Freya
bị rách. Gì cơ? Chị đùa em sao?
06:46 - Another sign? It's a sign she has a clumsy mother. = Lại là một dấu hiệu
khác sao? Một dấu hiệu cho thấy con bé có một bà mẹ vụng về.
06:51 - What the hell ? = Cái quái gì ?
06:57 - Three harbingers of doom, Joanna? You can't say this is a coincidence. =
3 dấu hiệu của điềm rủi, Joanna? Chị không thể nói rằng đây chỉ là sự trùng hợp
được.
07:02 - Okay, Wendy, you're right. It's not. = Được rồi, Wendy, em nói đúng.
Đây không phải là sự trùng hợp.
07:05 - The shifter's sending dark energy to weaken us. = Tên biến thân đó đang
đưa những nguồn năng lượng hắc ám đến để làm suy yếu chúng ta.
07:08 - That's why the veil ripped. That's where the rain came from. = Đó là lý
do khăn voan bị rách. Và đó là lý do có mưa.
07:10 - And that's why the dead crow. All part of the same spell. = Và đó là lý
do xuất hiện con quạ chết này nữa. Toàn bộ đều do một câu thần chú gây ra.
07:18 - We have to cancel the wedding. = Chúng ta phải hủy bỏ lễ cưới thôi.
07:20 - I cannot do that to my daughter. = Chị không thể làm thế với con gái
mình được.
07:23 - Every life that Freya has lived has been cut short. = Mọi cuộc đời của
Freya đều rất ngắn ngủi.
07:26 - She's never been married, she's never had a child, never grown old. = Nó
chừa từng kết hôn, chưa từng có con cái, chưa từng già đi.
07:29 - I have to give her this day. She's waited too long for it. = Chị phải cho
nó tận hưởng ngày này. Nó đã chờ đợi quá lâu rồi.
07:32 - I want to give her this day, too. But I want you to be safe. = Em cũng
muốn thế. Nhưng em muốn chị được an toàn.
07:35 - We can do both. = Chúng ta có thể làm cả 2 việc đó mà.
07:36 - We have to meet the darkness with light. = Chúng ta phải dùng ánh sáng
đối chọi với bóng tối.
07:39 - So, every omen that comes our way, = Vậy nên nếu có điềm dữ đến chỗ
chúng ta,
07:42 - we counteract with an equal and opposite spell. = thì chúng ta sẽ chống
lại nó bằng một câu thần chú có sức mạnh ngang bằng và tính chất trái ngược.
07:44 - We can fix this. We have to fix this for Freya. = Chúng ta có thể giải
quyết chuyện này. Chúng ta phải làm điều này vì Freya.
08:00 - Apere. = Apere.
09:24 - What the hell do you think you're doing? = Cô nghĩ mình đang làm cái
quái gì thế hả?
09:28 - How'd you get in my room? = Làm sao cô vào phòng tôi được?
09:30 - Give me back my maps. I can't. = Trả bản đồ lại cho tôi. Tôi không thể.
09:33 - You wouldn't even know about the portal if it weren't for me. = Cô thậm
chí sẽ không biết về Cánh Cổng nếu không nhờ có tôi.
09:35 - You owe me, Ingrid. I don't owe you a thing. = Cô nợ tôi, Ingrid. Tôi
chẳng nợ anh điều gì cả.
09:37 - You don't care about me. You're doing this for yourself. = Anh chẳng hề
quan tâm đến tôi. Anh làm điều này vì anh thôi.
09:40 - I don't care what you are. I'm not afraid of you. = Tôi không quan tâm cô
là gì. Tôi không sợ cô đâu.
09:44 - You're not gonna hurt me. You're too sweet. = Cô sẽ không làm hại tôi.
Cô quá tốt bụng.
09:47 - I will do whatever it takes to open that door. = Tôi sẽ làm bất cứ điều gì
để mở được Cánh Cổng đó.
09:49 - Mike, you've lost it. You've turned into your father. = Mike, anh mất trí
rồi. Anh đang dần biến thành bố anh đấy.
09:51 - My father was right! And so am I. = Bố tôi đã đúng! Và tôi cũng thế!
09:54 - And I'm not gonna stop until I prove it. = Và tôi sẽ không dừng lại cho
đến khi tôi chứng minh được điều đó.
09:56 - Corpus dolet! = Corpus dolet!
10:00 - What are you doing to me? = Cô đang làm gì với tôi thế?
10:02 - Manete. = Manete.
10:04 - I'm not as sweet as you think I am. = Tôi không tốt bụng như anh nghĩ
đâu.
10:06 - And if I were you, I'd get the hell out of town. = Và nếu tôi là anh, tôi sẽ
cuốn gói rời khỏi thị trấn này.
10:08 - You shouldn't mess with me, Mike. I'm a witch. Remember? = Anh
không nên gây sự với tôi, Mike. Tôi là một phù thủy. Anh nhớ chứ?
10:25 - It's my last day in this house. Somebody better eat breakfast with me. =
Hôm nay là ngày cuối cùng con ở ngôi nhà này. Tốt hơn là có ai đó ngồi ăn sáng
chung với con đi.
10:28 - Oh, hey! = Chào bố!
10:29 - Hey. I thought you were Mom. = Chào con. Con cứ tưởng bố là mẹ.
10:31 - Or Ingrid or Wendy. = Hoặc là Ingrid hoặc là dì Wendy.
10:33 - Man, I used to be able to sense who was entering a room without even
looking. = Con từng có thể cảm nhận được ai bước vào căn phòng mà thậm chí
không cần nhìn.
10:37 - Now I'm all normal. = Giờ thì con trở thành người bình thường rồi.
10:39 - Don't worry powers or no powers, I don't think you'll ever be normal .
= Đừng lo dù có phép thuật hay không, Bố không nghĩ con sẽ trở thành người
bình thường đâu.
10:43 - Thank you. = Cảm ơn bố.
10:45 - Wait, are you leaving? I should get back to the city. = Chờ đã, bố đi
ngay bây giờ sao? Bố nên về thành phố đây.
10:48 - Look, it was = Nghe này, bố rất
10:51 - So nice to meet you, Freya. = Bố thật sự rất vui vì được gặp con, Freya.
10:54 - Again, I = Một lần nữa, bố
10:55 - I thought you were coming to the wedding. = Con tưởng bố sẽ đến tham
dự lễ cưới chứ.
10:57 - Yeah, I don't want to I don't want to impose. = Ừ, bố không muốn
Bố không muốn khiến mọi người khó chịu.
10:59 - Who else is gonna walk me down the aisle? = Vậy ai sẽ nắm tay dắt con
tiến vào lễ đường chứ?
11:02 - Really? = Thật sao?
11:03 - Well, yeah. I don't think it's an accident = Vâng, con không nghĩ đó chỉ
là một sự tình cờ
11:06 - that you came back into my life when you did. = khi bố quay lại cuộc
sống của con vào đúng thời điểm này.
11:08 - I think this is supposed to be. = Con nghĩ đây là do số phận đã định rồi.
11:10 - My father is supposed to walk me down the aisle. = Bố con phải nắm tay
dắt con tiến vào lễ đường.
11:13 - Only if you want to. I would love to. = Nếu bố muốn làm thế. Bố rất
muốn.
11:19 - If you're sure this wedding is what you really want. = Nếu con chắc rằng
đây là lễ cưới mà con thật sự muốn.
11:24 - Yeah, I am. I just = Vâng, con muốn là. Con chỉ
11:27 - Things are complicated. Yeah, I had a I had a feeling. = Mọi chuyện
rất phức tạp. Ừ, bố có một linh cảm.
11:33 - Did Mom tell you about the tarot? = Mẹ nói với bố về mấy quân bài
tarot chưa?
11:35 - She dealt it for me, = Mẹ xem bói cho con,
11:37 - and I drew the Emperor and the Trickster. = và nó cho ra 2 quân bài Kẻ
lừa đảo và Hoàng đế.
11:41 - And last night you met the trickster. = Và đêm qua bố gặp Kẻ lừa đảo rồi
đấy.
11:44 - You sure about that? Yes, I am. = Con chắc chứ? Vâng, con chắc mà.
11:47 - Dash is the Emperor. He's my soul mate. = Dash là Hoàng đế. Anh ấy là
bạn tâm giao của con.
11:50 - He's loving and kind and selfless, and he = Anh ấy rất yêu thương con
và rất tốt bụng, vị tha, và anh ấy
11:54 - Makes me feel safe. = khiến con cảm thấy an toàn.
11:57 - And Killian, he scares me a little. = Còn Killian, anh ta làm con thấy
hơi sợ.
12:01 - He's trouble. You always loved trouble. = Anh ta là rắc rối. Con luôn
thích rắc rối mà.
12:04 - Yeah, well, I don't want it to destroy me. = Vâng, nhưng con không
muốn nó hủy hoại con.
12:06 - You can't read into the cards so literally. = Con không thể chỉ để ý đến
nghĩa đen của lá bài được.
12:09 - "Destroy" "Destroy" can mean a lot of things. = 'Hủy hoại' 'Hủy hoại'
có thể mang rất nhiều ý nghĩa.
12:12 - None of 'em are good, whether it's literal or a metaphor. = Dù nghĩa đen
hay nghĩa bóng thì nó cũng chẳng phải là điều tốt.
12:16 - You're right. = Con nói đúng.
12:18 - I had to make a choice, and I did. = Con phải đưa ra sự lựa chọn và con
đã làm thế.
12:22 - II choose Dash. = Con chọn Dash.
12:23 - And there's no part of you that's tempted by Killian? = Và con không hề
bị Killian quyến rũ sao?
12:26 - Yeah. Of course. = Dĩ nhiên rồi ạ.
12:29 - But that's what the Trickster does. He confuses people. = Nhưng đó là
điều mà Kẻ lừa đảo làm mà. Khiến mọi người thấy bối rối.
12:32 - Hey. Oh. Hey, you're still here. = Chào em. Ồ chào bố, bố vẫn còn ở đây
à?
12:35 - Dad's walking me down the aisle. Oh. That makes sense. = Bố sẽ dắt tay
em ở lễ đường. Ồ. Có lý đấy chứ.
12:39 - You've known him for five minutes, so why shouldn't he? = Em mới chỉ
biết ông ấy có 5 phút, vậy sao ông ấy không nên làm thế chứ?
12:41 - I'm sorry, whose wedding is this? I just don't get it. = Em xin lỗi, đây là
đám cưới của ai thế? Chị chỉ không hiểu thôi.
12:44 - You know what? I need to get back to the city, = Con biết không? Bố
cần phải quay lại thành phố.
12:46 - get my suit and a few other things. = để lấy bộ com lê và vài thứ khác
nữa.
12:48 - I'll be back later. = Bố sẽ quay lại sau.
12:49 - Bye. Bye. = Chào bố. Chào con.
12:54 - I know you have made him out to be some monster in your head, but it's
not true. = Em biết chị luôn nghĩ ông ấy là một con quái vật, nhưng đó không
phải là sự thật đâu.
12:59 - He loves us. = Bố yêu thương chúng ta.
13:00 - He sure has an odd way of showing it. = Và ông ấy thể hiện điều đó
bằng cách rất kỳ lạ.
13:02 - I know this sounds nuts, = Em biết điều này nghe có vẻ rất điên rồ,
13:04 - but it's kind of nice to have someone else in the house = nhưng em cảm
thấy rất tuyệt vời khi có ai khác trong nhà
13:07 - who knows the truth about who we are. = biết được sự thật về con người
chúng ta.
13:08 - Who we can talk to = Một người mà chúng ta có thể trò chuyện
13:10 - about all the things we have to hide from the rest of the world. = về
những điều mà chúng ta giấu giếm khỏi thế giới.
13:13 - It means a lot to me that he's here for this. = Bố ở đây ngày hôm nay có
ý nghĩa rất lớn đối với em.
13:16 - I think it's meant to be. Okay. = Em nghĩ số phận đã sắp đặt như thế rồi.
Được rồi.
13:20 - If that's what you believe. I want you to have everything you want today.
= Nếu em tin vào điều đó thì chị muốn em sẽ có được mọi thứ em muốn trong
ngày hôm nay.
13:25 - Thank you. = Cảm ơn chị.
13:26 - What's with the blueprints? = Cái bản thiết kế đó là sao thế?
13:29 - Oh. Um, that that's just some, uh, research for my dissertation. = Oh.
Um, đó là thứ chị lấy để nghiên cứu viết luận án thôi.
13:33 - On the day of my wedding? I'm done now. = Trong ngày cưới của em
sao? Giờ thì chị xong rồi.
13:35 - And I love you. And I am so crazy happy for you. = Chị yêu em. Và chị
thật sự rất mừng cho em.
13:40 - And I can't believe you're leaving me. I'm gonna be a mile away. = Và
chị không thể tin nổi em sẽ rời bỏ chị. Em chỉ cách đây có một dặm thôi mà.
13:44 - I know. But it won't be the same. = Chị biết. Nhưng mọi chuyện không
còn giống trước đây nữa.
13:47 - I will never leave you. I can't, we're too connected. = Em sẽ không bao
giờ rời bỏ chị cả. Em không thể. Chúng ta quá gắn bó với nhau rồi mà.
14:02 - I meet you, darkness, with my light. = Ta sẽ đương đầu với mi, bóng tối,
bằng ánh sáng của ta.
14:08 - Protecti sumus hodie = Protecti sumus hodie
14:10 - lumen de tenebrae. = lumen de tenebrae.
14:25 - Hey. = Chào con.
14:26 - Did you see ? The rain's cleared up. = Con thấy chứ? Hết mưa rồi.
14:29 - I noticed that. Was that you? No. Maybe. = Con thấy rồi. Là do mẹ làm
sao? Không. Có thể.
14:33 - I just thought you should have sun on your big day. = Mẹ chỉ nghĩ rằng
trong ngày trọng đại của con thì trời nắng sẽ tốt hơn.
14:36 - Thanks, Mom. = Cảm ơn mẹ.
14:39 - Hey, I asked Victor to walk me down the aisle. = Mẹ này, con có nhờ bố
Victor dắt con vào lễ đường.
14:43 - You did? = Vậy sao?
14:45 - Yeah, is that crazy? = Vâng, điều đó có điên rồ không ạ?
14:47 - Am I crazy? Ingrid thinks I'm crazy. = Con có điên không ạ? Ingrid nghĩ
con bị điên rồi.
14:51 - I want you to make your own choices in life, = Mẹ muốn con tự đưa ra
sự lựa chọn trong cuộc đời con,
14:54 - to honor your wisdom, = để tôn trọng trí tuệ của con,
14:57 - and to follow what feels right to you. = và làm theo những điều mà con
cho là đúng.
14:59 - That's how I know I've done my job. = Và bằng cách đó thì mẹ biết rằng
mẹ đã làm tốt nhiệm vụ của mình.
15:02 - And I want you to walk with me, too. = Và con cũng muốn mẹ dắt tay
con nữa.
15:05 - It wouldn't feel right without you. = Không có mẹ thì con sẽ thấy không
hạnh phúc.
15:09 - I would be honored. = Mẹ rất vinh dự.
15:14 - Oh I almost forgot. = Oh Suýt nữa mẹ quên mất.
15:19 - Oh, you got me a present. = Mẹ mua quà cho con sao?
15:22 - It was on the back steps. = Ở cầu thang phía sau nhà.
15:23 - Killian left it. Is he still here? = Killian để lại nó đấy. Anh ta vẫn còn ở
đây sao?
15:26 - Uh, I didn't actually see him. = Uh, mẹ không thực sự nhìn thấy cậu ấy.
15:29 - How do you know it's from him? = Vậy sao mẹ biết là do anh ta gửi?
15:31 - I did a little spell. Can't be too safe. = Mẹ đã thực hiện một câu thần chú.
Phải cẩn thận chứ.
15:43 - Oh, what a lovely song. = Đúng là một bài hát tuyệt vời.
15:47 - You okay? = Con ổn chứ?
15:51 - I'm fine. = Con ổn.
15:56 - Okay. I've protected us 12 ways to Sunday. = Được rồi. Em đã bảo vệ
chúng ta bằng mọi cách có thể rồi.
16:00 - Ooh, sage. Good idea. = Ooh, cây xô thơm. Ý hay đấy.
16:02 - I thought we should do a blessing before the wedding. = Chị nghĩ chúng
ta nên tiến hành nghi lễ cầu phước trước khi diễn ra lễ cưới.
16:05 - Okay. Nice. = Được rồi. Tuyệt.
16:07 - So You and Victor? = Vậy Chị và Victor sao rồi?
16:11 - There is no "Me and Victor." There's always been a "You and Victor." =
Chẳng có 'Chị và Victor' nào ở đây cả. Luôn có chuyện 'Chị và Victor' mà.
16:16 - I can't go down that road again. Didn't you? Already? Last night? = Chị
không thể đi vào con đường đó lần nữa. Không phải chị đã làm thế rồi sao? Đêm
qua ấy?
16:21 - How how did you know? = Làm sao Sao mà em biết được.
16:24 - Cat ears. Excuse me. = Tai mèo mà. Xin lỗi nha.
16:29 - So you still love him? That's never been the problem. = Vậy chị vẫn
còn yêu anh ấy à? Chuyện đó chưa từng là vấn đề.
16:34 - I miss him. = Em nhớ anh ấy lắm.
16:43 - Roger = Roger
16:45 - I got your text. What's up? = Tôi nhận được tin nhắn của ông rồi. Có
chuyện gì thế?
16:47 - Hey. = Chào em.
16:48 - What are you doing?! = Anh đang làm gì thế?!
16:49 - We're not supposed to see other before the wedding! = Chúng ta không
được gặp nhau trước khi lễ cưới diễn ra!
16:51 - I'm sorry. I know you're superstitious, but I wanted to give you
something. = Anh xin lỗi, anh biết em là người mê tín, nhưng em muốn đưa cho
em thứ này.
16:55 - Okay. So you made Roger text me and tell me there's an emergency? =
Được rồi, vậy là anh bảo Roger nhắn tin cho em và bảo có chuyện khẩn cấp à?
16:58 - That is so = Điều đó thật là
17:00 - Smart? Devious! = Thông minh hả? Ranh ma thì có!
17:02 - Look, I knew you wouldn't come unless I tricked you, but I = Nghe
này, anh biết em sẽ không đến trừ khi anh lừa em, nhưng anh
17:05 - I think you'll be happy when you see why. = Nhưng anh nghĩ em sẽ vui
khi thấy được lý do tại sao anh làm chuyện này.
17:13 - II thought you could wear it today. = Anh nghĩ rằng em có thể đeo nó
vào ngày hôm nay.
17:15 - It'sit's something new. = Nó là đồ mới.
17:17 - And something blue. = Và nó có màu xanh.
17:19 - Dash, this is too much. = Dash, thế này có hơi quá sang trọng rồi.
17:21 - This probably cost more than my car. = Chắc nó còn nhiều tiền hơn
chiếc xe của em nữa.
17:23 - It's just the beginning. = Đây chỉ là khởi đầu thôi.
17:26 - Look, II want you to have the best of everything, Freya. = Nghe này, anh
muốn em có được những điều tốt nhất trên đời, Freya.
17:29 - That's what you deserve. = Đó là điều mà em xứng đáng được nhận.
17:32 - I'm just so glad you're mine. = Anh chỉ rất vui vì em là người phụ nữ của
anh.
17:41 - You're back. Yeah, I travel fast. = Bố quay lại rồi. Ừ, bố đi nhanh lắm.
17:45 - It's one of my gifts. = Đó là một trong những sức mạnh của bố.
17:46 - Hey can I talk to you about something? = Con nói chuyện này với bố
được không?
17:50 - Yes. Of of course, Ingrid. I = Ừ, dĩ nhiên rồi, Ingrid. Bố
17:54 - I was hoping we could talk. = Bố đã hy vọng là chúng ta có thể nói
chuyện.
17:56 - This is not a fatherdaughter conversation. = Đây không phải là chuyện
giữa bố với con gái đâu.
18:01 - Okay. What is it? = Được rồi. Vậy đó là gì thế?
18:03 - I want to know about Asgard. = Con muốn biết về Asgard.
18:06 - I've asked Mom and Wendy 1,000 times, = Con đã hỏi mẹ và dì Wendy
cả ngàn lần rồi,
18:09 - and they never give me a straight answer. = nhưng họ chưa bao giờ giải
đáp toàn bộ cho con.
18:11 - Well, I'm not surprised you're curious. = Bố không ngạc nhiên là con tò
mò về chuyện này.
18:13 - You're a lot like me. = Con rất giống bố.
18:15 - I don't think I'm anything like you. = Con không nghĩ con có điểm nào
giống bố cả.
18:17 - You're a scholar. So am I. = Con là một học giả. Bố cũng thế.
18:19 - You're tenacious. So am I. = Con rất kiên trì. Bố cũng thế.
18:21 - You're driven to seek answers and truth. So am I. = Con luôn hướng đến
những lời giải đáp và sự thật. Bố cũng thế.
18:25 - We're the same. = Chúng ta giống nhau.
18:31 - Okay. = Được rồi.
18:32 - So, then tell me the truth. = Vậy thì hãy cho con biết sự thật đi.
18:35 - What happened there? Why did we leave? = Có chuyện gì đã xảy ra ở
đó? Và tại sao chúng ta phải rời đi?
18:41 - There was a war, = Đã có một cuộc chiến tranh,
18:43 - and we lost. = và chúng ta đã thua.
18:47 - If you could open the door and go back, would you? = Nếu bố có thể mở
cánh cửa và quay lại đó thì bố có làm không?
18:51 - I'd be pretty scared to open that door. = Bố rất sợ phải mở cánh cửa đó.
18:53 - Because there are a lot of evil people on the other side. = Vì có rất nhiều
kẻ độc ác ở phía bên kia.
18:56 - Yes. And they want to kill us. = Đúng thế. Và chúng muốn giết chúng
ta.
18:57 - Yes. And they're far more powerful than we are, = Đúng thế. Và họ
mạnh hơn chúng ta nhiều.
19:00 - I'm sorry to say. = Bố rất tiếc khi phải nói thế.
19:04 - But ? = Nhưng ?
19:07 - None of us wanted to leave. = Không ai trong số chúng ta muốn rời khỏi
đó cả.
19:12 - And there are still those we left behind = Và có những người bố mẹ đã
bỏ lại
19:15 - And I'd do just about anything to see them again. = Và bố sẽ làm bất cứ
điều gì để được nhìn thấy họ lần nữa.
20:13 - Freya = Freya
20:15 - I am so happy for you. You look incredible. = Chị rất mừng cho em.
Trông con rất tuyệt vời.
20:18 - I'm so glad I made it back into your life in time to see this, Freya. = Dì
rất vui vì dì đã quay lại cuộc sống của cháu kịp lúc để chứng kiến điều này,
Freya.
20:21 - Oh, thanks, guys. = Cảm ơn mọi người.
20:24 - So, I have my something new and blue. = Vậy, con có trang sức mới và
màu xanh này.
20:26 - Whoa. I'm blind! = Whoa. Chị lóa mắt luôn rồi!
20:28 - Beautiful. Dash gave it to me. = Đẹp quá. Dash tặng cho cháu đấy.
20:30 - I feel strange wearing it, though. = Nhưng đeo nó cháu thấy rất lạ.
20:32 - I'm not used to so much luxury. I never thought I was so fancy. = Cháu
không quen với những thứ đắt tiền thế này. Cháu chưa từng nghĩ rằng mình sẽ
sang trọng đến thế.
20:35 - Um, have you seen your engagement ring? = Um, em đã nhìn nhẫn đính
hôn của em chưa đấy?
20:38 - I know. I just I think it's really starting to hit me. = Em biết. Em chỉ
chuyện này bắt đầu tác động tới em.
20:41 - In just a few hours, I'm gonna be married. = Chỉ trong vài tiếng nữa em
sẽ kết hôn.
20:43 - I'm gonna live in this house this gorgeous, incredible house = Em sẽ
sống trong ngôi nhà này ngôi nhà tuyệt đẹp và tuyệt vời này
20:48 - with a gorgeous, incredible man who buys me blinding diamonds and
sapphires. = cùng một người đàn ông đẹp trai và tuyệt vời mua cho em kim
cương và sapphires đẹp đến lóa mắt.
20:52 - Yeah, pretty sweet. = Ừ, cậu ta khá là ngọt ngào đấy chứ.
20:54 - I just don't really care about any of that. = Nhưng cháu thật sự không
quan tâm đến những thứ này.
20:56 - I just want to start a life with the man I love. = Cháu chỉ muốn bắt đầu
một cuộc sống mới với người đàn ông mà cháu yêu.
20:58 - You still need something old and borrowed. = Em cần một thứ truyền
thống và vay mượn nữa.
21:01 - We've got that covered. = Đã lo xong chuyện đó.
21:09 - To remind myself that I'm making the right choice. = Để nhắc nhở con
rằng con đã đưa ra lựa chọn đúng đắn.
21:12 - Thanks, Mom. = Cảm ơn mẹ.
21:16 - I love you. I love you so much. = Mẹ yêu con. Con yêu mẹ rất nhiều.
21:22 - All right, well, I want to do a blessing = Được rồi, mẹ muốn làm một
nghi lễ cầu phước
21:25 - for the wedding and for your marriage. = cho lễ cưới và cho hôn nhân
của con.
21:29 - May it be a long, and happy one. = Để cầu mong con có một cuộc sống
hôn nhân lâu bền và hạnh phúc.
22:02 - I'll take these. Hello, ladies. = Để con đem cất cho. Chào mọi người.
22:05 - It's okay. I can fix it. = Không sao đâu. Mẹ lo liệu được mà.
22:08 - Oh, you look breathtaking, Freya. = Trông con đẹp lắm, Freya.
22:12 - Oh, and your father was looking for you. He's in the music room. = Và
bố con đang tìm con đấy. Ông ấy đang ở trong phòng nhạc.
22:15 - See you in there. = Gặp mọi người ở đó nhé.
22:18 - Sage burning. = Mùi xô thơm cháy.
22:20 - Ooh! Yeah! = Ooh! Vâng!
22:21 - Okay, I'm not gonna say it. Then don't. = Được rồi, em sẽ không nói
điều đó ra đâu. Vậy thì đừng nói.
22:23 - A broken chain, another bad omen? = Một chiếc vòng bị hỏng, lại một
điềm dữ nữa sao?
22:25 - It's okay. We fight the darkness with light. = Không sao mà. Chúng ta sẽ
chiến đấu với bóng tối bằng ánh sáng.
22:27 - Please, just help me fix it. = Xin em giúp chị sửa cái này đi.
22:31 - "We fight the darkness with light " = "Chúng ta sẽ chiến đấu với bóng
tối bằng ánh sáng "
22:39 - Hey. = Chào bố.
22:44 - You look beautiful. Thank you. = Trông con thật là xinh đẹp. Cảm ơn
bố.
22:52 - So, I know I might overstepping, = Vậy nên có vẻ bố làm thế này là hơi
quá,
22:54 - and honestly I wasn't even sure if I should bring this up. = và thật sự thì
bố không chắc là bố có nên nói ra chuyện này không.
22:56 - And I know today is possibly the worst time to be telling you this, = Và
bố biết có thể hôm nay là ngày tệ nhất để mang chuyện này ra nói với con,
23:00 - but ultimately, I believe, Freya, that you have the right to know. = nhưng
cuối cùng thì, bố tin rằng, Freya, con có quyền được biết.
23:03 - Know what? = Biết gì ạ?
23:06 - I want to show you something. = Bố muốn cho con xem vài thứ.
23:15 - What's this? Do you recognize any of this? = Cái gì đây ạ? Con có nhận
ra thứ gì trong số này không?
23:20 - It feels oddly familiar. Because it used to be yours. = Con cảm thấy quen
thuộc đến kỳ lạ. Vì nó từng là của con mà.
23:26 - I know I said I hadn't seen you since your mother and I split up, = Bố
biết là bố đã nói rằng bố chưa từng gặp con kể từ lúc bố mẹ chia tay,
23:30 - but that's not exactly true. = nhưng đó không hẳn là sự thật.
23:32 - Our paths have crossed more than once throughout the centuries, Freya.
= Qua hàng thế kỉ, chúng ta đã nhiều lần gặp nhau, Freya.
23:35 - But there was one time, one time in particular = Nhưng trong đó có một
lần, một lần khá đặc biệt
23:38 - that I thought you should know about. = mà bố nghĩ là con nên biết về
nó.
23:39 - Why? = Tại sao ạ?
23:40 - Because it might affect what you decide to do with the rest of your life.
= Vì nó có thể ảnh hưởng đến quyết định của con rằng con sẽ làm gì trong suốt
cuộc đời còn lại của mình.
23:47 - Penelope, why do you keep this picture here? = Penelope, sao chị lại giữ
bức ảnh này ở đây thế?
23:51 - What do you mean? Well, doesn't it give you the creeps? = Ý chị là sao?
Nó không làm chị thấy sợ sao?
23:57 - Not really. = Không hẳn.
23:59 - That man built this house. = Ông ấy đã xây dựng căn nhà này.
24:02 - And I love this house. = Và tôi yêu quý căn nhà này.
24:03 - So I'm just paying my respects. Of course. = Nên tôi chỉ muốn tôn trọng
ông ấy thôi. Dĩ nhiên rồi.
24:07 - Must be hard to pay respects to a murderous cult leader. = Chắc là rất
khó khăn để tôn trọng một kẻ cầm đầu giáo phái ưa giết chóc.
24:12 - And who did he murder exactly? = Và chính xác là ông ấy đã giết ai
thế?
24:17 - II don't know, specifically. I just heard. = Tôi không biết cụ thể. Tôi chỉ
nghe nói thế thôi.
24:23 - That's funny, because I swear I read somewhere = Vui thật, vì tôi thề
rằng tôi đã đọc ở đâu đó
24:27 - that he was the one that was murdered. = rằng chính ông ấy mới là
người bị giết.
24:31 - Are you sure? I thought he disappeared, = Chị chắc chứ? Tôi tưởng rằng
ông ấy biến mất,
24:34 - and no one knew exactly what became of him. = và không ai biết chính
xác là ông ấy đã đi đâu.
24:36 - Why don't we ask Ingrid what happened? = Sao chúng ta không hỏi
Ingrid thử xem đã xảy ra chuyện gì nhỉ?
24:40 - Why? = Sao lại thế?
24:43 - Because = Bởi vì
24:44 - She's a Fair Haven history buff. Right. = Cô bé nghiên cứu về lịch sử
của Fair Haven mà. Phải rồi.
24:50 - Here's to our families Finally coming together. = Hãy nâng ly uống
mừng gia đình của chúng ta vì cuối cùng cũng được hợp thành một.
25:00 - In 1906, I was living in Los Angeles, = Năm 1906, bố sống ở Los
Angeles,
25:03 - and I tracked you down in San Francisco. = và bố tìm hiểu được con
sống ở San Francisco.
25:05 - You'd struck out on your own, which you do from time to time. = Con
rất hay tự làm bản thân mình khổ sở. Hết lần này đến lần khác.
25:10 - It's that restless Bohemian in you = Bên trong con có một đức tính rất
phóng khoáng
25:13 - Always longing for adventure = Luôn muốn phiêu lưu
25:16 - You were working in a tavern, and your drinks were a legend in the city.
= Con làm việc trong một quán rượu, và đồ uống con pha chế đã trở thành huyền
thoại trong thành phố.
25:20 - You were famous. = Con rất nổi tiếng.
25:22 - Of course, you were secretly mixing magic cocktails, but no one actually
knew that. = Dĩ nhiên là con đã bí mật làm những ly cocktails ma thuật, nhưng
không ai biết điều đó cả.
25:26 - They just knew that they couldn't get enough. = Mà họ chỉ biết rằng họ
luôn muốn uống thêm.
25:28 - You read fortunes on the side = Con xem bói cho người khác
25:32 - just for fun, but always for free. = chủ yếu cho vui và luôn miễn phí.
25:34 - And you were happy, Freya. = Và con rất hạnh phúc, Freya.
25:36 - Truly happy. = Thật sự hạnh phúc.
25:39 - Maybe the happiest I've ever known you to be. = Có lẽ khi đó là lúc con
hạnh phúc nhất mà bố biết.
25:42 - You told me you were in love. I said, "That's nothing new." = Con nói
với bố rằng con đã yêu. Và bố nói rằng, 'Điều đó chẳng có gì mới cả'.
25:45 - But I realized pretty quickly that this time, it was different. = Nhưng bố
đã nhanh chóng nhận ra rằng, lần đó thật sự khác biệt.
25:48 - You'd finally found your other half. = Con thật sự đã tìm được một nửa
của đời mình.
26:02 - His name was Henry. He was a musician, and you were his muse. = Tên
cậu ta là Henry. Cậu ta là nhạc công và con là nàng thơ của cậu ta.
26:07 - You lived in a tiny apartment above the bar, = Hai con sống trong một
căn hộ nhỏ phía trên quán rượu,
26:10 - he wrote his music, and you made your drinks. = cậu ta sáng tác nhạc và
con pha chế đồ uống.
26:14 - And you were happy. = Và con rất hạnh phúc.
26:19 - Then you died in the great earthquake. = Rồi sau đó con mất trong một
trận động đất lớn.
26:22 - Your funeral was the last time I saw Henry until yesterday = Tang lễ
của con là lần cuối cùng bố nhìn thấy Henry cho đến ngày hôm qua
26:27 - When he was standing in the front hall of your house. = Khi cậu ta đứng
trước hiên nhà con.
26:39 - Joanna, is everything okay? = Joanna, mọi chuyện ổn cả chứ?
26:41 - I think Penelope's the shifter. What?! Why would you say that? = Chị
nghĩ Penelope là tên biến thân đó. Gì cơ?! Sao chị lại nói thế?
26:45 - I asked her about Archibald Browning, and it was very strange. = Chị
hỏi bà ta về Archibald Browning, và bà ta cư xử rất lạ lùng.
26:50 - I saw this flash for a moment. = Chị có để ý thấy một biểu cảm thoáng
qua.
26:54 - Of anger. = Một sự tức giận.
26:55 - Um, she's connected to him somehow. I can tell. = Um, bằng cách nào
đó bà ta có liên quan đến hắn. Chị biết điều đó mà.
27:00 - Okay, let's go down to the portal. Just make sure nothing has changed. =
Được rồi. Chúng ta xuống chỗ Cánh Cổng đi. Để đảm bảo rằng không có
chuyện gì thay đổi.
27:03 - All right. Gotta do it fast. = Được rồi, nhưng phải làm nhanh lên thôi.
27:08 - I should've listened to you, Wendy, about the signs. = Đáng lẽ chị nên
nghe theo em, Wendy, về những dấu hiệu.
27:13 - It wasn't enough to just counteract them. = Những việc chúng ta làm
không đủ để chống lại chúng.
27:18 - It didn't work. = Nó chẳng có tác dụng gì cả.
27:20 - Wait something's wrong. I can feel it. = Chờ đã Có chuyện gì đó
không ổn rồi. Chị có thể cảm thấy điều đó.
27:23 - You're right. Something is very wrong. = Bà nói đúng. Có chuyện cực
kỳ không ổn.
27:41 - How does that feel? Wrists too tight? = Bà thấy sao? Trói hơi chặt quá
hả?
27:44 - Fuge ad parietem! = Fuge ad parietem!
27:46 - That's cute. I like your spirit! = Dễ thương ghê. Tôi thích tinh thần của
bà đấy.
27:49 - But, you see, I've drawn a circle around this table. = Nhưng bà cũng
thấy, tôi đã vẽ một vòng tròn quanh chiếc bàn này.
27:54 - Red brick dust mixed with blackthorn and yarrow. = Vụn gạch đỏ trộn
với mận gai và cỏ thi.
27:57 - You are contained. = Bà đã bị khống chế rồi.
28:00 - That was a nice try, though. = Nhưng dù sao bà cũng có cố gắng.
28:02 - Who are you? Why are you doing this? = Mi là ai? Sao mi lại làm
chuyện này?
28:06 - I'm Athena. But you died. = Tôi là Athena. Nhưng cô đã chết rồi mà.
28:09 - Back in the early '60s, yeah. = Vào đầu những năm 60, đúng thế.
28:12 - No, = Không,
28:13 - I wanted you to think Athena had died, = Tôi muốn bà nghĩ rằng Athena
đã chết
28:16 - so you wouldn't know I was after you. = nên bà sẽ không biết được tôi
đang truy đuổi bà.
28:18 - But how did you find me? = Nhưng sao cô tìm ra tôi được?
28:20 - Oh, it wasn't easy. It took decades. = Cũng không dễ dàng gì. Phải mất
cả vài thập kỷ.
28:23 - Your shroud was very effective; = Màng bảo vệ của bà rất hoàn hảo
28:26 - I couldn't even find this place on the map = Tôi thậm chí không tìm
thấy nơi này trên bản đồ
28:28 - but I finally figured out a way to break through your spell. = nhưng cuối
cùng tôi cũng tìm được cách phá vỡ câu thần chú của bà.
28:32 - And now, here we are. = Và giờ thì chúng ta đã ở đây.
28:39 - It couldn't have been. How is that possible? Killian is mortal. = Không
thể nào. Sao có thể thế được? Killian là người bình thường mà.
28:42 - There's a word in Sanskrit, "samsara". the cycle of death and rebirth. =
Có một từ trong tiếng Sanskrit, "samsara". vòng quay của cái chết và sự tái
sinh.
28:47 - Wait, you mean like reincarnation? = Chờ đã, ý bố là giống như được
sinh ra lần nữa sao?
28:49 - It's possible that you knew him even before San Francisco, = Có thể là
con đã biết cậu ta trước khi ở San Francisco nữa,
28:52 - that your souls met again and again, maybe even going back centuries. =
linh hồn của con và cậu ta luôn gặp lại nhau, có lẽ thậm chí là từ nhiều thế kỷ
rồi.
28:56 - He might have chosen to be reborn now just so he could find you. = Có
lẽ cậu ta đã lựa chọn được tái sinh trong kiếp này chỉ để tìm được con.
28:59 - Or maybe he's the Trickster! = Hoặc có lẽ do anh ta là Kẻ lừa đảo.
29:02 - Disguising himself as someone I used to love, = Đóng giả thành một
người mà con từng yêu thương,
29:04 - trying to destroy me, just like the Tarot card said. = cố gắng hủy hoại
con, giống như quân bài Tarot đó đã nói.
29:07 - You're right, Freya. I don't know that it's really him. = Con nói đúng,
Freya. Bố không biết đó có thật sự là cậu ta hay không.
29:12 - You said earlier that you don't think = Lúc trước con có nói rằng con
không nghĩ
29:14 - it was an accident that I came back into your life now. = đó chỉ là một
sự tình cờ khi bố quay lại cuộc sống của con vào đúng thời điểm này.
29:17 - Maybe you're right. = Có lẽ con đã nói đúng.
29:19 - Maybe it's not an accident. Maybe I came back to tell you this. = Có lẽ
đó không phải là sự tình cờ. Có lẽ bố quay lại là để cho con biết điều này.
29:22 - I don't know. = Bố không biết.
29:24 - It's not for me to say. = Đó là điều bố không thể nói chắc được.
29:27 - I guess you have to look into your heart and decide. = Bố đoán là con sẽ
phải nhìn vào trái tim mình và quyết định thôi.
29:48 - I didn't mean to kill him. = Ta không cố ý giết ông ta.
29:51 - You forget I was there. = Bà đã quên rồi sao? Tôi cũng có mặt ở đó.
29:54 - Athena, please. = Athena, làm ơn đi.
29:56 - I'mI'm sorry. = Ta xin lỗi.
29:58 - I know you loved Archibald, but you don't understand. = Ta biết cháu
yêu Archibald, nhưng cháu không hiểu đâu
30:02 - You were a child. He was evil. He was my father! = Cháu còn nhỏ, còn
ông ta rất độc ác. Ông ấy là bố tôi.
30:06 - And I loved him, and you murdered him! = Và tôi yêu ông ấy, và bà đã
giết ông ấy!
30:10 - So you sent Dash to spell Freya. = Vậy là cô cử Dash đến để bỏ bùa
Freya à?
30:13 - Oh, no, he doesn't have powers. He's actually in love with her. = Ồ
không, nó không có phép thuật. Nó thật sự yêu con bé.
30:16 - I didn't plan that part. Very annoying. = Tôi không chuẩn bị trước cho
chuyện đó. Thật là phiền phức.
30:19 - Then I realized it could be an advantage. = Rồi tôi nhận ra rằng đó có thể
là một lợi thế.
30:22 - Keep you all close. = Để giữ tất cả các người ở gần tôi.
30:24 - So Dash isn't really your son? Oh, he is. = Vậy Dash không thật sự là
con cô sao? Nó là con tôi mà.
30:28 - I just borrowed his powers when he was a baby. = Chỉ là tôi mượn sức
mạnh của nó từ khi nó còn nhỏ mà thôi.
30:31 - And Killian's, too. = Và cả sức mạnh của Killian nữa.
30:33 - I haven't told them, but I will, soon enough. = Tôi vẫn chưa cho 2 đứa nó
biết, nhưng tôi sẽ nói ra sớm thôi.
30:37 - I needed to be stronger = Tôi cần phải mạnh hơn
30:39 - Athena, please. = Athena, làm ơn đi.
30:40 - So that I'd be able to find you and finally do what needed to be done! =
Để tôi có thể tìm ra bà và cuối cùng làm những chuyện phải làm!
30:56 - Hey. It's almost time. Are you ready? = Này em, sắp đến lúc rồi đấy. Em
sẵn sàng chưa?
30:59 - Can you give me a minute? Okay. = Chị cho em một phút được không?
Được thôi.
31:55 - Whoa! Whoawhoawhoa! = Whoa! Whoawhoawhoa!
31:57 - What are you doing here?! I thought this was bad luck. = Em đang làm
gì ở đây thế?! Anh tưởng đây là điềm xấu chứ.
32:01 - Open your eyes. = Anh mở mắt ra đi.
32:06 - WhatWhat's wrong? = Có chuyện Có chuyện gì thế?
32:10 - I can't do this. = Em không thể làm chuyện này được.
32:14 - What do you mean? I can't marry you. = Ý em là sao? Em không thể kết
hôn với anh được.
32:18 - No. Nononono, Freya, you're just freaking out. = Không. Không, không,
không, không, Freya, chỉ là do em đang hoảng quá thôi.
32:21 - I mean, you're having cold feet. It's normal. = Ý anh là, em thấy lo lắng.
Đó là chuyện bình thường mà.
32:23 - It's not cold feet. = Không phải là do lo lắng đâu.
32:25 - I love you, but I can't do this. = Em yêu anh, nhưng em không thể làm
chuyện này được.
32:38 - I'm so confused. I mean, you wanted this just as much as I did. = Anh
bối rối quá. Ý anh là em cũng muốn điều này như anh mà.
32:41 - You're right, I did. I wanted this to be perfect. = Anh nói đúng, em muốn
thế. Và em muốn điều này phải thật hoàn hảo.
32:44 - I wanted us to be perfect = Em muốn chúng ta phải thật hoàn hảo
32:47 - So I pretended that we were. = Nên em đã giả vờ như thế.