ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC & KHOA HỌC PHÁT TRIỂN
NGUYỄN THỊ NHUNG
NGHỆ THUẬT RỐI NƯỚC
TRONG KHÔNG GIAN VĂN HÓA NAM CHẤN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Việt Nam học
HÀ NỘI - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC & KHOA HỌC PHÁT TRIỂN
NGUYỄN THỊ NHUNG
NGHỆ THUẬT RỐI NƯỚC
TRONG KHÔNG GIAN VĂN HÓA NAM CHẤN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Việt Nam học
Mã số: 60 22 01 13
Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. Vũ Minh Giang
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Viện Việt Nam
học và Khoa học Phát triển - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thế hệ nghệ
nhân phường rối nước Nam Chấn (Nam Định) đã thường xuyên giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TSKH.
Vũ Minh Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện và hoàn
chỉnh luận văn.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện, song luận văn không thể tránh khỏi
thiếu sót, rất mong nhận được góp ý quý báu của thầy cô.
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyn Th Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung được trình bày trong luận văn này là kết
quả nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GS. TSKH.
Vũ Minh Giang.
Kết quả nghiên cứu này là hoàn toàn trung thực và không hề trùng lặp
với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã được công bố.
Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
i, ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyn Th Nhung
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 4
1 4
2. Lch s u v 5
3. p ci c 7
4. Mm v u 8
u 9
u 9
7. D kia lu 9
8. C 10
NỘI DUNG 11
Chương 1: NAM CHẤN TRONG KHÔNG GIAN VĂN HÓA ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ 11
1.1. ng bng Bc B 11
1.1.1. Đặc trưng văn hoá vật chất 14
1.1.2. Đặc trưng văn hoá tinh thần 15
1.2. V m Trng bng Bc B 18
1.3. t Nam Chn (huyn Nam Trc - tnh) 23
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
1.3.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái 23
1.3.3. Dân cư và đặc trưng văn hóa 24
Chương 2: NGHỆ THUẬT RỐI NƯỚC VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 29
2.1. Lch s n ti ca rc 32
2.1.1. Lịch sử hình thành 32
2.1.2. Quá trình tồn tại, phát triển 35
c ng bng Bc B 38
2.2.1. Cơ sở rối nước chuyên nghiệp 38
2
2.2.2. Phường rối nước dân gian 40
2.2.3. Các phường rối nước dân gian trên đất Nam Định 43
a ngh thut rc Vit Nam 47
2.3.1. Mặt nước là sân khấu biểu diễn 48
2.3.2. Thủy đình là hình tượng đặc trưng 50
2.3.3. Quân rối là hình tượng nghệ thuật 51
2.3.4. Kỹ thuật diễn rối 53
2.3.5. Tễu là nhân vật điển hình 55
2.3.6. Có sự hỗ trợ của âm nhạc, ánh sáng 57
2.3.7. Là sản phẩm của cư dân nông nghiệp vùng đồng bằng Bắc Bộ 58
Chương 3: SẮC THÁI RỐI NƯỚC PHƯỜNG NAM CHẤN 62
3.1. Ngh thut rc Nam Chn 62
3.1.1. Lịch sử ra đời và quá trình tồn tại 62
3.1.2. Kỹ thuật chế tạo quân rối và thiết kế sân khấu 66
3.1.3. Kỹ thuật diễn rối và các tích trò 71
3.1.4. Hệ thống âm thanh, ánh sáng 74
3.1.5. Rối nước Nam Chấn với lễ hội cổ truyền làng Bàn Thạch 75
c sc ca rc Nam Chn 77
3.2.1. Truyền thống lâu đời, tồn tại liên tục với các nghệ nhân tự làm rối 77
3.2.2. Phường rối đầu tiên có nữ giới tham gia 80
3.2.3. Phường rối có số lượng tích trò nhiều nhất 83
3.3. Thc trng ca rc Nam Chn 89
3.3.1. Tổ chức phường rối 89
3.3.2. Cách thức truyền nghề của phường rối 92
3.3.3. Quản lý của chính quyền và khả năng xã hội hóa 94
3.4. Mt s xut bo t thut rc Nam Chn 108
3.4.1. Khôi phục, bảo tồn các tích trò cổ 97
3
3.4.2. Đổi mới đề tài, sáng tạo các tích trò mới phản ánh cuộc sống đương
đại 97
3.4.3. Thúc đẩy rối nước Nam Chấn tham gia hoạt động du lịch văn hóa 99
3.4.4. Hỗ trợ tài chính và tôn vinh các nghệ nhân rối nước 100
KẾT LUẬN 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 112
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. c lo thu mo
ci Ving nhi tinh thvt cht ca
Vit Nam c trong sut chilch s
d thut ca gn
i va c c,
u v u v t Nam.
t lo thun thng hi t
tinh hoa ca nhiu lo ngh thuc, hi
ha truyn thdi
t th ca Vit Nam
t trong nhng loc su ci
Ving bng Bc B.
1.2. Ý nghĩa khoa học: i Vii s
a nhiu loi, r
thu phai nht, lu m
h tr Viy ai m
vi rc - truyn hiu bit v c
n king r ng bng
Bc B Vic Nam Chn (Nam Trc, nh)
gi t dn ch i. V bo t
huy di sp thit.
Mnh quan trng nng rc sau mt thi
gian phc hng bii giu m rng
ging r t nghng thi
u ngh c th h
5
ng rng nhau vu khin,
c s a t ng r c kia ,
a rc Nam Chu cn thit,
n thc, bo tngh thut rc.
1.3. Ý nghĩa thực tiễn: du lch, s gi ca
Ving quc t u c
o bn nay, c Vit lo
biu cc Vit - mt lo
th gic bit trong nhng di sc Vit
Nam ng h
vt th ci.
1.4. i con ca mnh, b
c bit vi ngh thuc c truyn cc i mong
mu khoa hc cho vic bo ti
thuc sch Nghệ thuật rối nước trong
không gian văn hóa Nam Chấn Th
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
u sm nh s i ca lo thut bia
i th (1072 - 1128)
do tc l n ng ch i y,
ng nyc tit l u khin
i qua gch s, ngh thuc tn ti
n.
T th k XX tr v u v ngh thuc b
b ng. T nha th k XXc bu tr
u c hc gi dt s u:
- Nguyn Huy Hng (1987), Nghệ thuật múa rối nước Thái Bình, Ty
6
- Nguyn Huy Hng (1974), Nghệ thuật múa rối Việt Nam,
- Nghệ thuật múa rối nước
- c Cung, (2006), Nghệ thuật múa rối nước Việt Nam
ng k ni- i, ngh
(ong) ng s
Bảo tồn và phát triển nghệ thuật múa rối nước cổ truyền Thăng
Long - Hà Nộit qu ni bt u c thu
thu, kht s thc
c ng
p dng th bo t
thu ra nhng, gi
bo tn ngh thut r
Long - i. Theo kt qu u c hin nay ng
bng Bc B 15 ng r, ng ri cn
c u din rc p li
.
G u “Nghệ thuật múa rối nước Việt
Nam i s ca
gc
b sung nhn thc chung v ngh thuc
trc Vit Nam hin nay v
o tn.
Trong s u rng th n
lu“Sự phục hồi của rối nước vùng đồng bằng Bắc Bộ” (2012) c
Qunh (Vi Ly mi m vng hp ri
- rc ch Tht -
7
Ni), c ng minh s phc hi ca r
ng bng Bc B i mi. Vi vic tham kho nhi ca
ng rc c
i chiu vng ri Nam Chn (Nam Trc - nh).
t s kt qu
t thuch tnh
nh. Trong t cn rc Nam Chn.
t thu c
mc sc ca rng Nam Chn
(Nam Trc - nh) so vi rng bng Bc B.
3. Phương pháp tiếp cận và tính mới của đề tài
3.1. Phương pháp tiếp cận
V t Nam h
gi c bip cn khu vc hc. Trong quan
h ng ch
ng
t ngh thuc
Nam Ch th Nam
Chn), huyn Nam Trc, tnh
Bc B i v ngh thuc Nam Chn.
lun da mt s
vc, ngh thut hc:
u - ngh thut
sn phu trong h tha
Bc B a Vi
Ngh thut h thuc vi
thuuyn thc sc ca Vit Nam.
8
tim ca ngh thuc Nam Chn
m v lch s thut ti, ngh thut biu din,
n chung ngh thut rc Bc B.
3.2. Tính mới của đề tài
i c p nh
t tip cn khu vc hc, ch ra sng ri Nam Chn
i m ca ngh thuc cng bng
Bc B Vit Nam.
, u v ngh thu c Vi
gi: Huy Hc Cu
u c th v ng ri Nam Chn thm hin t
a lu m s khnh
n khai.
ng dng thc t
ng rc Nam Chc
bo tngh thut rc Nam Chn.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích
4.1.1. Kh nh nh a ri n ng Nam
Chn trong nn ngh thuc c truyng bng Bc B
4.1.2n gii thii quan
ng ri
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
c m kin thc hin nhng nhim v sau:
4.2.1u ngun gc n ti cng
ri Nam Chn.
9
4.2.2. Ch ra s a rc Nam Chn so vm chung
ca ngh thung bng Bc B Vit Nam.
4.2.3. u thc trng c c Nam Chn hi
mt s xut bo tn ngh thung Nam Chn
(Nam Trc, nh).
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ngh thuc cng r
gian Nam Chn Nam Trnh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: u ngh thut rng Nam Chn thuc
Nam Chn huyn Nam Trc, tnh.
Thời gian: T khi ngh thung Nam Chn c
n nay.
6. Các nguồn tài liệu
Nguc tp h lu
c bi
u tha. T c tp hp, ti x
n lc v
Mt trong nhu quan tri k ca nhng ngh
ng rn
ngh thu
Tt c nhu thu thc x
p.
7. Dự kiến đóng góp của luận văn
Thc hi d kin nh
7.1. p cn mng hp: mng
r
10
7.2 u so s ch c
a rc Nam Chn so vm chung ca rng bng
Bc B Vit Nam.
7.3. xut, kin ngh cho vic tip tu, bo t
ca rc Nam Chn, rc Vit Nam tri hii
8. Cấu trúc luận văn
n m u tham kho, ph lc, luc c
Chương 1: Nam Chấn trong không gian văn hóa đồng bằng Bắc Bộ
Chương 2: Nghệ thuật rối nước vùng đồng bằng Bắc Bộ
Chương 3: Sắc thái rối nước phường Nam Chấn
11
NỘI DUNG
Chương 1: NAM CHẤN
TRONG KHÔNG GIAN VĂN HÓA ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1.1. Đặc trưng văn hóa đồng bằng Bắc Bộ
GS. : "Trong các sắc thái phong phú và đa
dạng của văn hóa ở Việt Nam, đồng bằng Bắc Bộ được coi là một vùng văn
hóa độc đáo và đặc sắc" [58, tr. 48]
T
.
Xét về điều kiện tự nhiên,
c
,
g nam. “Địa hình
châu thổ có nhiều ô trũng, nghiêng từ tây bắc (phía đỉnh châu thổ) xuống
đông nam (phía biển). Ở Việt Trì và Sơn Tây, độ cao của đồng bằng lên tới 12
- 16m, có chỗ cao đến 18 - 25m như trên bậc thềm phù sa cũ nhưng dải đất
duyên hải từ Hải Phòng về đến Ninh Bình, độ cao trung bình chỉ còn trên
dưới 1m55, tr. 318].
K
12
Trong tất cả các đồng
bằng của cả nước thì đồng bằng sông Hồng là nơi duy nhất có mùa đông lạnh
với 3 tháng có nhiệt độ dưới 18
o
C (nhiệt độ thấp tối thiểu có thể xuống tới 5
o
C)”
[55, tr. 319].
l mm.
Th
g
- .
"Vào mùa mưa, nước từ khắp các vùng đất cao đều tụ tập
vào vùng trũng, mực nước có thể dâng lên cao đến vài ba mét làm cho mặt
nước sông và mặt nước đồng không còn phân biệt được [55, tr. 135].
trong
y
s.
s o ra s t gi ng
bng Bc B c.
n
13
t th
. C,
.
,
N
.
chung
-
g
14
1.1.1. Đặc trưng văn hoá vật chất
Văn hoá ẩm thực:
cV
Văn hoá cư trú:
Nhà
ở của cư dân Việt Bắc Bộ thường là loại nhà không có chái, hình thức nhà vì kèo
phát triển. Nguyễn Khắc Tụng đã thống kê được 10 loại nhà vì kèo khác nhau.
Ngôi nhà ở đồng bằng Bắc Bộ thường sử dụng vật liệu nhẹ nhưng cũng tiếp
thu kĩ thuật và sử dụng các vật liệu bền như xi măng, sắt thép” [58, tr. 63].
theo k,
.
Văn hoá trang phục:
15
th
.
Đàn ông với y phục đi làm là chiếc quần lá tọa, áo cánh màu nâu sồng. Đàn
bà cũng chiếc váy thâm, chiếc áo nâu khi đi làm. Ngày hội hè, lễ tết thì trang
phục này có khác hơn: đàn bà với áo dài mớ ba mớ bảy, đàn ông với chiếc
quần trắng, áo dài the, chít khăn đen [67, tr. 254].
nay, trang
Di sản vật thể khác
.
P
1.1.2. Đặc trưng văn hoá tinh thần
mang
Sinh hoạt văn hóa nghệ thuật, tín ngưỡng của cư dân lúa nước rất đa
dạng.
16
( X)
XX
-
. T Nam
.
c B phi k n nhng sinh hong
. Nhng ng c
th Mu, th ngh u khc
Bm n ti trong l
hi hl h k
)
)
17
)
- -
,
GS môi trường
cộng cảm về văn hóa, công mệnh về mặt tâm linh”.
theo c
“nơi phát sinh nền văn hóa bác học”
,
T
: “Trong thời kì Đại Việt, số người đi học, thi
đỗ ở vùng đồng bằng miền Bắc tính theo tỉ lệ dân số thì cao hơn rất nhiều so
với các nơi khác. Trong lịch sử 850 năm (1065 - 1915) khoa cử dưới các triều
vua, cả nước có 56 trạng nguyên thì 52 người là ở vùng đồng bằng miền Bắc”
[67, tr. 256]. TGS. Với đội ngũ trí thức
thời hiện đại, ở đây không chỉ là nơi đầu mối các trung tâm đào tạo và nghiên
cứu khoa học (90% các viện nghiên cứu và 64% các trường đại học), mà đội
ngũ trí thức cũng tập trung đông đảo nhất, chiếm 57% tổng số trí thức cả
nước” [58, tr. 65]. S
V
18
B
i.
C
l
ong - i.
i
1.2. Vị trí Nam Trực trong vùng đồng bằng Bắc Bộ
Huyn Nam Trt phn ca huyng
u th k XIX. Huy
huyn thuc ph ng (ph t t i Trn, thi thuc
y lng, thi T i
ng, bao gm 4 huyn M L
Giao Thy). Huy
ng th 14 (1833) chia
huy n Trc
am Trc. [65, tr. 32].
u th k XX huyn Nam Tr p c mt phn
huyn Giao Thy) gm 9 tng v Da, C
nh, Sa Lung, Thi Liu).
1968,
Nam Ninh. 26/2/1997,
-
,
19
2
29
.
V m n Nam Trc bao gm th trn Nam Giang -
huyn l ng, Nam M
Minh, Nam Ti i,
Nam Thanh.
V
m
-
t trong s 9 huyn ca tnh (
T
,
,
, ( ),
chy qua.
Đặc điểm vị trí của Nam Trực: Nnh
ng bng
ca bi hin tu ng ca bin [66, tr.
Nam Trc thung bng ca bin.
20
, Nam Tri ph chu nh
ng ca bii Hu, Giao Thy ng huyn thuc
v hin tng ca binu Nam Tr
ng bng ca bin nhit
ng th hin ti, s gi ni 1700 gi; tng
ng nhi ng b p, tng nhi i
8600
o
C. V mt thc nhi
sa c
M c nh, huyn Nam Trc
na phn ca cb c
- C
21
- Ci th
- C
- C hin tn
- Cnh quan b bin hin tn
- Cu th ngm bi
Nam Trc
ng
. 15,2 km
14,5
thun li cho
. Vi nn tng ca c
o cho
Nam Tr độ ổn định cao nhất trong số 6 cảnh quan trong tỉnh, điều
kiện khai thác thuận lợi, cho nên nơi đây là nơi mà mật độ dân cư nông thôn
cao hơn cả (chỉ sau thành phố Nam Định)” [66, tr. 159].
u kin nhit n li, s gi nng t 1650 -
1700 ging nhi 8550 - 8600
o
ng
2 - ng b
-
Huy di 161,71 km
2
vi d 208014
(2008).
y, km
2
km
2
T si
a n