Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.19 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH TẾ QUỐC TẾ
TIỂU LUẬN:
PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI
MÃ CHỨNG KHOÁNG: HAI
GVHD: NGUYỄN MINH PHƯƠNG

NHÓM: D&S
LỚP 12QT201
1. BÙI THẾ BẢO
2. HÀ THÀNH LUÂN
3. MAI XUÂN HẠNH
4. NGUYỄN THỊ MAI
5. ĐINH THỊ HẠNH DUYÊN
6. TRẦN THỊ HOÀI NHÂN
Biên Hòa, ngày 10 tháng 10 năm 2012
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY
II. PHÂN TÍCH KINH DOANH
II.1. TÌNH HÌNH KINH DOANH
II.2. TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
III.1. TÀI SẢN
III.2. NGUỒN VỐN
III.3. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU HAI
IV.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỨNG KHOÁN CỦA
HAI
IV.2. LỊCH SỬ TRẢ CỔ TỨC VÀ CHIA THƯỞNG


IV.3. NHẬN ĐỊNH CỔ PHIẾU HAI THỜI GIAN
TỚI
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY.
~ 2 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
Tên Tiếng Việt Công ty cổ phần Nông Dược Hai
Tên Tiếng Anh H.A.I Joint Stock Company
Tên viết tắt HAI JSC
Địa chỉ 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường ĐaKao, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại (84.8) 8244 975
Số fax 84.8) 8297 579
Website www.congtyhai.com
Giám đốc Ông Đặng Thanh Cương
Nhân viên CBTT Bà Trần Tăng Phi Oanh
Vốn điều lệ (VND) 173.999.910.000
Sỡ hữu nhà nước 47,59
Công ty Cổ Phần Nông Dược Hai tiền thân là Công ty Vật Tư Bảo Vệ Thực Vật
phía Nam (hay Bảo Vệ Thực Vật II) được thành lập năm 1986, trực thuộc Cục Trồng
trọt và Bảo Vệ Thực Vật của Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm.
Quyết định số 2616 /QĐ/BNN –TCCB của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
ký ngày 30/8/2004 đã chuyển Công ty Vật Tư Bảo Vệ Thực Vật 2 từ DNNN thành
Công ty cổ phần và lấy tên là Công Ty Cổ Phần Nông Dược HAI.
Trụ sở chính đặt tại 28, Mạc Đĩnh Chi, P. Đa kao, Q.1, TPHCM.
Với 1 công ty con (Công ty HAI Qui Nhơn), 15 chi nhánh và văn phòng đại diện
trải dài từ Bắc vào Nam. Trong năm 2011 thành lập thêm một công ty con ở
Campuchia. Ngoài ra, công ty còn đầu tư liên doanh, liên kết với 3 công ty khác :
Tên công ty Vốn điều lệ (triệu đồng) % sở hữu của HAI
Cty TNHH HAI Minh Long 20.000 50
Cty CP Bốn Đúng 30.000 50
Cty CP TM NN Sông Mê Kông 40.000 30

Sự thay đổi vốn điều lệ của công ty:
~ 3 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
07/02/2005: 114.000.000 đồng
25/07/2008: 145.000.000 đồng
01/04/2011: 174.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, mua bán hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), phân bón,
giống cây trồng (không sản xuất tại trụ sở).
- Mua bán hạt nhựa; Sản xuất, gia công, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư nông
nghiệp; Dịch vụ bảo vệ thực vật, cung cấp giống cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật
trồng trọt.
- Sản xuất, mua bán thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống (không sản xuất tại trụ sở).
- Cho thuê kho, văn phòng, máy móc, thiết bị sản xuất ngành nông dược, xe tải.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp theo quy
định của pháp luật.
Mảng đem lại lợi nhuận chính cho công ty là kinh doanh hóa chất bảo vệ thực
vật, với các bộ sản phẩm thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, phân bón và chất
kích thích sinh trưởng. Các sản phẩm của công ty Cổ Phần Nông Dược HAI đều là
những sản phẩm chất lượng cao, hoạt chất và phụ gia được chọn lọc kỹ nhằm mang lại
hiệu quả tốt đồng thời cũng hạn chế đến mức thấp nhất sự tác động đến môi trường
và con người.
Ngoài các sản phẩm mang nhãn hiệu “ Công Ty Cổ Phần Nông Dược HAI”,
công ty còn phân phối sản phẩm cho rất nhiều tập đoàn lớn trên thế giới như
Monsanto, Dow Agroscience, Nissan, Otsuka, Dupont, BASF…
Trong lĩnh vực hóa chất Bảo vệ thực vật, công ty Cổ Phần Nông Dược HAI luôn
nằm trong top 5 công ty có mức sản lượng cung cấp ra thị trường cao nhất. Trong năm
2012 công ty được vinh dự trao tặng danh hiệu “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” do
người tiêu dùng bình chọn.
Cổ phiếu Công Ty Cổ Phần Nông Dược HAI

~ 4 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
- Mã CK: HAI
- Ngày niêm yết: 07/04/2010 (Sở GDCKTPHCM)
- Ngày chính thức giao dịch: 20/04/2010
- Giá ngày giao dịch đầu tiên: 55.000đ
- Khối lượng niêm yết lần đầu: 11.400.000(cổ phiếu)
- Khối lượng niên yết hiện tại: 17.399.991(cổ phiếu)
- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 17.399.991(cổ phiếu)
- Giá hiện tại: 19.000đ
- Giá cao nhất 52 tuần: 24.000đ
- Giá thấp nhất 52 tuần: 14.700đ
II. PHÂN TÍCH KINH DOANH
II.1. Tình hình kinh doanh
Qua bảng 1và bảng 2 ta thấy, doanh thu của công ty đạt mức ổn định qua các
năm thể hiện mức độ bán hàng và mức độ cầu hàng hóa của thị trường đối với các sản
phẩm của công ty là ổn định.
Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm 2008, 2009 và 2010, với các mức tăng
năm 2009 so với năm 2008 là 118,08%, năm 2010 so với 2009 là 64,2%. Riêng năm
2011 mức lợi nhuận giảm 37,22% so với 2010 đó là tình hình chung của nền kinh tế
cũng như khó khăn của các doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV.
Có thể thấy rằng, năm 2008 mức doanh thu đạt cao (635 tỉ) nhưng mức lợi nhuận
đạt thấp (chỉ 22 tỉ), tỉ lệ LNST/DTT chỉ là 3,5% là do mức chi phí của công ty bỏ ra
quá lớn, đặc biệt là chi phí tài chính. Trong những năm tiếp theo công ty đã giảm bớt
các chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính nên mức lợi nhuận đạt
được với tỉ lệ cao hơn.
Bảng 1: Kết quả hoạt động của công ty qua các năm
~ 5 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
KQKD (triệu đồng)

Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Quí 3/2012
Doanh thu thuần 635,523 554,861 739,195 691,553 604,354
Giá vốn hàng bán 536,094 457,798 613,292 550,961 500,755
LN gộp 99,429 97,063 125,903 140,592 96,568
Chi phí tài chính 49,440 26,089 21,911 40,269 19,780
Chi phí bán hàng 25,777 21,717 33,991 45,262 35,529
Chi phí QLDN 10,015 3,759 5,394 11,486 7,096
LN thuần từ HĐKD 18,803 47,58 68,749 48,168 32,561
LNST thu nhập DN 22,225 48,468 79,584 49,959 30,107
Bảng 2: Tỉ lệ tăng doanh thu và lợi nhuận qua các năm
Chỉ tiêu (%) Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí 3/2012
Tốc độ tăng
doanh thu
-12,69 33,22 -6,44
87,39
so với 2011
Tốc độ tăng
lợi nhuận
118,08 64,20 -37,22
60,26
so với 2011
LNST/DTT 3,50 8,74 10,77 7,22 4,98

Bảng 3: Kết quả kinh doanh quý 3 năm 2012
~ 6 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
Chỉ tiêu (triệu đồng) Quý 3/2012 Quý 3/2011
Doanh thu 215.006 104.425
Giá vốn 181.761 86.700
Chi phí tài chính 5.107 12.647
Chi phí bán hàng 12.496 11.067
Chi phí QLDN 2.938 4.119
Lợi nhuận sau thuế 11.550 (4.459)
Quý 3 năm 2012 doanh thu tăng 102% so với cùng kỳ năm 2011. Nguyên nhân
do tình hình kinh doanh của công ty tốt hơn so với cùng kỳ, trong khi đó tình hình
kinh doanh quý 3 năm 2011 không được thuận lợi (công ty bị lỗ -4.459 triệu đồng).
Tình hình phục hồi của nền kinh tế, chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước đã giúp
công ty cắt giảm chi phí một cách đáng kể. Trong đó, chi phí tài chính giảm 60% so
với cùng kỳ, từ 12,6 tỉ xuống còn 5,1 tỉ đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm từ
4,1 tỉ xuống còn 2,9 tỉ đồng, tương đương gần 30%.
II.2. Tình hình công nợ:
Theo bảng 4, tỉ lệ nợ trên tổng tài sản ở mức cao, đây là biểu hiện không tốt của
công nợ. Tuy nhiên, đây là đặc thù của việc kinh doanh ngành hàng là cho nợ với thời
hạn 50 ngày. Bên cạnh đó, công ty cũng có những cố gắng để giảm tỉ lệ này, như năm
2012 tỉ lệ này chỉ còn 21,16%. Năm 2012 công ty đã áp dụng chính sách tiền mặt để
khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh và bắt đầu quý 4 năm 2012 công ty sẽ áp
dụng chính sách hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, điều này sẽ làm tình hình
công nợ trở nên sáng sủa hơn.
Bảng 4: Tình hình công nợ của công ty qua các năm
Đvt: triệu đồng
Năm
2008
Năm 2009

Năm
2010
Năm
2011
Quí
3/2012
~ 7 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
Tài sản ngắn hạn 466,414 448,076 376,671 457,966 526,59
Tổng tài sản 560,586 553,395 506,998 589,698 668,547
Nợ phải trả 227,889 201,75 107,27 192,035 276,293
Vốn chủ sở hữu 332,697 351,645 399,728 397,663 392,254
Tỉ lệ nợ/Tổng tài sản 40,65% 36,46% 21,16% 32,56% 41,33%
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
III.1. Tài sản
Bảng 6: Tài sản công ty đến quý 3 năm 2012
Tài sản (triệu đồng) 665.821
Tiền 14.365
Phải thu ngắn hạn 249.757
Tài sản ngắn hạn khác 3.629
Hàng tồn kho 254.386
Tài sản dài hạn 143.700
-Tài sản cố định 72.657
-Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 68.280
Tài sản dài hạn khác 2.763
Các khoản đầu tư tài chính:
Bảng 7: Đầu tư tài chính của công ty đến quý 3 năm 2012
Đầu tư tài chính dài hạn 68.280
Đầu tư công ty con 5.000
~ 8 ~

Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
Đầu tư công ty liên kết, liên doanh 38.000
Đầu tư dài hạn khác 37.934
-Công ty BVTV Sài Gòn 2.249
-Công ty VFC 21.508
-Ngân hàng Việt Á 14.177
III.2. Nguồn vốn
Bảng 8: Nguồn vốn công ty đến quý 3 năm 2012
Nguồn vốn (triệu đồng) 665.821
Nợ phải trả 274.724
Vay và nợ ngắn hạn 201.805
Vốn chủ sở hữu 391.096
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 173.999

III.3. Lưu chuyển tiền tệ (triệu đồng)
Bảng 9: Lưu chuyển tiền tệ công ty đến quý 3 năm 2012
Từ hoạt động kinh doanh 5.894
Từ hoạt động đầu tư 5.546
Từ hoạt động tài chính 9.040
Tiền và các khoảng tương đương tiền 16.741
Dòng tiền thuần cuối kì 14.365

IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU HAI
IV.1. Một số chỉ tiêu chứng khoán của HAI
Bảng 5: Các chỉ tiêu chứng khoán của HAI qua các năm
~ 9 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
CHỈ TIÊU CƠ
BẢN
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí 3/2012

ROS (%) 3.50 8.74 10.77 7.22 5.43
ROA (%) 4.64 8.70 15.01 9.11 1.75
ROE (%) 8.76 14.16 21.18 12.53 3.07
EPS (đồng) 1,619 4,760 5,526 3,132 1,730
P/E (%) 13.28 8.40 6.59 7.66 10.81
IV.2. Lịch sử trả cổ tức và chia thưởng:
- 19/10/2011: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 20%
- 14/03/2011: Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 5:1
   Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
- 11/11/2010: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 20%
- 09/11/2009: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 20%
- 03/12/2008: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
- 23/07/2008: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 15%
- 13/03/2008: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
- 24/12/2007: Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 20:1
- 18/07/2007: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
- 09/01/2007: Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
IV.3. Nhận định cổ phiếu HAI thời gian tới:
Lợi nhuận sau thuế đến 30/06/2012: 30,107 tỷ
Vốn chủ sở hữu: 17,399 tỷ
Suy ra, EPS = 1,730 (nghìn đồng)
Theo chỉ tiêu kinh doanh của năm 2012:
~ 10 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
- Doanh thu năm 2012: 916 tỷ, tăng 32,4% so với năm 2011
- Lợi nhuận trước thuế: 90,4 tỷ, tăng 51,87% so với năm 2011
- Lợi nhuận sau thuế: 67,83 tỷ, , tăng gần 30% so với năm 2011
Theo các chỉ tiêu này, tính đến 30/06/2012 Công ty chỉ đạt lợi nhuận 30,107 tỷ,
nghĩa là chỉ đạt 44,4% kế hoạch năm. Tuy nhiên, chỉ trong quý 3 năm 2012 mức
doanh thu đã đạt 87,39% so với cả năm 2011, mức doanh thu trong quý 3 năm 2012

tăng hơn 10% so với cùng kỳ cho thấy một mức độ phục hồi và tăng trưởng tốt của
công ty. Từ đó ta có thể hi vọng về một kịch bản khả quan cho cổ phiếu HAI.
Các kịch bản cho quý 4:
- Kịch bản 1:
Doanh thu 805 tỷ
Lợi nhuận sau thuế 59,61 tỷ
P/E trung bình 10
EPS 3,426 (nghìn đồng)
Giá cổ phiếu HAI 34.260 đồng
- Kịch bản 2:
Doanh thu 916 tỷ
Lợi nhuận sau thuế 67,83 tỷ
P/E trung bình 10
EPS 3,898 (nghìn đồng)
Giá cổ phiếu HAI 38.980 đồng
~ 11 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S
Theo các phân tích ta thấy rằng giá cổ phiếu của HAI đang thấp hơn giá trị thực
khoảng 40%. Đây là tình hình chung của các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng trong nền kinh tế đang gặp khó khăn và
thị trường chứng khoán lao dốc.
Trong thời điểm này giá của HAI đang rất thấp và hứa hẹn sẽ tăng trong thời
gian tới khi nền kinh tế phục hồi kết hợp những chính sách hiệu quả của ban lãnh đạo
công ty, cho nên việc mua HAI vào thời điểm này là hợp lý và chắc chắn sẽ đem lại
lợi nhuận trong thời gian tới.
Bảng mô tả công việc các thành viên trong nhóm:
Họ và tên Công việc
Bùi Thế Bảo Tìm tài liệu và hoàn chỉnh bài làm
~ 12 ~
Thị trường chứng khoán – Nhóm D&S

Mai Xuân Hạnh Tìm tài liệu và đóng góp ý kiến
Hà Thành Luân Tìm tài liệu và đóng góp ý kiến
Nguyễn Thị Mai Tìm tài liệu và đóng góp ý kiến
Trần Thị Hoài Nhân Tìm tài liệu và đóng góp ý kiến
Đinh Thị Hạnh Duyên Tìm tài liệu và đóng góp ý kiến
~ 13 ~

×