Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tiểu Luận Hàn Quốc thời kỳ Tam Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.29 KB, 22 trang )

KILOBOOKS.COM
M U

T nhng th k đu công nguyên, Hàn Quc bc sang giai đon phong
kin. Tuy vy, nhng tin đ cho s hình thành và tn ti ca phng thc sn
xut phong kin, ch đ phong kin đã xut hin trc thi gian đó ít lâu,
khong 1,2 th k trc công nguyên.
S hình thành và phát trin ca các quan h sn xut phong kin  Hàn
Quc din ra mt cách chm chp và không đng đu gia các min khác nhau
ca đt nc. S hình thành ca các quan h sn xut phong kin  Hàn Quc đi
lin vi nhng cuc đu tranh khc lit, dai dng nhm thôn tính nhau gia các
phe cánh, gia các th lc, gia các vùng. Kt cc, trên đt Hàn Quc t na sau
ca th k I đã hình thành nên nhng vng quc ln là Koguryo, Paekche và
Shilla. Mi vng quc này có quá trình hình thành và phát trin riêng, tuy vy,
có nhng nét chung to c s thun li cho quá trình thng nht các vng quc
phân cát này trong mt quc gia thng nht vào gia th k VII.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

1
PHN NI DUNG

I. VNG QUC GOGURYO
Cỏc quan h phong kin ny sinh vng quc Koguryo - mt vng
quc khu vc min Bc Hn Quc, sm hn so vi mt s cỏc vng quc
khỏc.
Mt s ti liu gc ca Trung Quc cú ch rừ rng, Koguryo va l
ngi ng u nhn c, l ngi cú quyn uy rt ln v chớnh tr, kinh t, t
phỏp, tụn giỏo. Vua l ngi s hu ton b rung t c nc. Vua ly t ai
trong nc cp, thng cụng v lm bng lc cho cỏc quan li trong b mỏy nh


nc. T khi c nhn t ca vua, nhng quan li ny tr thnh ngi s hu
nhng khonh t ln. H khai thỏc t ai c cp bng cỏch chia nh thnh
tng mnh, phõn cho tng gia ỡnh nụng dõn, bt h canh tỏc ri np tụ cho ch
t. Cỏc ch t cũn bt nụng dõn lm cỏc cụng vic lao dch, lc dch nh o
p, sa cha cỏc cụng trỡnh cụng cng, ch yu l cỏc cụng trỡnh thy li, cỏc
lõu di v thnh trỡ, xõy dng cỏc cụng trỡnh thu li, cụng trỡnh kin trỳc mi
ca nh nc.
Nụng dõn cng l i tng c nh nc chia cho rung t. Thõn
nhõn ca nhng gia ỡnh i quý tc cng c chia t theo ch ban t nh
vua.
Tt c nhng iu ú, ch yu l t mi quan h gia ch s hu v rung
t vi ngi lnh canh rung t sn xut nụng nghip, tng bc to c s
cho s hỡnh thnh ca quan h sn xut phong kin Koguryo.
Theo truyn thuyt, Koguryo c thnh lp t nm 37 trc cụng
nguyờn trung tõm ca vựng lũng cho sụng Tung-chia v Yalu. Tuy nhiờn, vo
khong th k IV trc cụng nguyờn, ti õy, mt quý tc tờn l Yemaek ó t
nhng c s tn ti u tiờn cho vng quc Koguryo. th k II trc cụng
nguyờn, tng lp thng tr Koguryo ó nm c mt vựng rng ln min
Bc Hn Quc v ó qun lý s lng c dõn hn 300.000 ngi. Vng quc
Koguryo hỡnh thnh v phỏt trin th lc trong bi cnh luụn b cỏc th lc v

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2
các triu đi phong kin láng ging  Trung Quc đe do. Các cuc xung đt
gia phong kin Trung Quc và Koguryo ln ln din ra. Vì vy, Koguryo rt
cn có lc lng qn s mnh. Lc lng qn s ca Koguryo nm di
quyn ca q tc, có vai trò quan trng đ Koguryo phát trin th lc ca mình
rng ra  khu vc min Bc Hàn Quc, va là lc lng ch yu chng li xâm

nhp vào lãnh th Koguryo, vào bán đo Hàn Quc ca phong kin Trung Quc.
Tri qua các ln xung đt, đi qn v trang ca Koguryo tham gia vào tt c
các hot đng sn xut, vn dành thi gian đ luyn tp qn s. iu đó làm
cho lc lng v trang ca Koguryo có tht đm nhim đc nhng u cu đt
ra ca chính quyn nhà nc Koguryo.
u th k I trc cơng ngun, Koguryo tìm cách m rng đng biên
gii ca nó ra các hng: vùng lòng cho sng Liao (Liêu) phía Tây Nam, vùng
sơng Taedong  phía Nam, vùng lòng cho sơng sungari  phía Tây Bc và các
cùng đng bng dc theo b bin ơng Bc ca bán đo Hàn Quc. Nhng
vùng mà Koguryo khuych trng nh hng đu nm di s cai tr ca Trung
Quc, hoc chu nh hng ca Trung Quc, do đó vic n ra chin tranh gia
Koguryo vi Trung Quc là điu khơng tránh khi. Nhng trn giao tranh ác lit
nht gia Koguryo và Trung Quc n ra vào nhng nm ca th k đu cơng
ngun, trong thi k Trung Quc di triu Tân ca Vng Mãng.
i qn ca Vng Mãng chu tht bi (nm 12) ti nm 53, Koguryo
đã kim sốt đc tồn b vùng châu th sơng Tung-chia, m các cuc tn cơng
các qun Liao - tung  phía Tây và qun Lo-lang  phía Nam.
Di thi vua taejo (53 - 146?) th lc ca Koguryo ngày càng đc m
rng.  triu đi vua Kogukch’ ou (179 - 196) Koguryo là mt quc gia mnh.
Quyn lc ca nhà vua, sc mnh ca b máy nhà nc đc tng cng. Trc
ht, 5 vùng đt ca các b lc còn tn ti t thi k đu đc t chc li thành 5
“pu” (tnh) vi các tên gi đt theo các hng ơng Nam. Tây Bc và Trung
Tâm - Sau na, quyn tha k ngai vàng khơng còn truyn t anh đn em mà là
t cha cho con. ã thành thơng l, hồng hu ch chn t gia đình đi q tc
Myonguin thuc dòng h Youna. Tt c nhng vic đó và nhng mi quan h

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

3

đc bit đc thit lp gia hồng gia và mt dòng h nhm mc đích là ngn
cn nhng trung tâm quyn lc khác có th phát sinh và chng li s tng cng
quyn lc qn ch. Nhng thay đi này đã to c s cho Koguryo m rng
lãnh th v vùng lòng cho sơng Liao  phía Tây và vùng sơng Taedong  phía
Nam. n khi Packche xut hin nm 244. Koguryo đã kim sốt đc khu vc
t châu th sơng Tung - Chia v phía Nam ti tân thng lu sơng Hàn.
u th k IV, nhng cuc chin tranh xâm lc ca nhà Tin n
(Trung Quc) và cuc xung đt vi packche trong thi k vua Koguwon đã tm
thi làm chm bc tin ca Koguryo.  gii quyt nhng khó khn đt ra, vua
Koguryo là Sosurim (371 - 384) đã tin hành mt cuc thay đi quan trng. Là
ngi chp nhn đo Pht, nm 372, ơng li còn cho lp ra Vin khng hc quc
gia, đng thi ngay trong nm sau, ban hành mt b lut hành chính. Nu nh
đo Pht to ra s thng nht v tơn giáo thì vic chp nhn khng hc li to ra
mt tng lp quan liêu mi làm ch da cho c cu b máy nhà nc. Kt qu là
Koguryo đã hồn thành vic t chc c cu b máy nhà nc trong đó tng lp
q tc quan liêu là trung tâm.
Cơng cuc ci t bên trong đó đã đt nn tng cho q trình m rng nh
hng ra bên ngồi. Di thi va Kwanggaeto (391 - 413), nhng chin dch
qn s ln đã đc tin hành, Kwanggaeto đc mang tên “Ngi m rng
lãnh th v”, và trên mt bia đã đt trên m ơng  kinh đơ Koguryo có ghi:
Trong thi gian hn 20 nm tr vì, vu Kwanggaeto đã thu phc 64 khu vc và
1.400 làng.
Vua ChangSu (“Ngi sng lau”, 313-491) ni ngơi vua Kwanggaeto,
trong sut 79 nm tr vì vn tip tc s nghip ca vua cha và đa Koguryo lên
đn đnh cao cu s hng thnh. Bng mt chính sách ngoi giao khơn khéo, ơng
kìm gi Trung Quc khi đt quan h c vi hai triu đi phía Bc và Nam. Nm
427, ChangSu di đo v Pyongyang (Bình Nhng). Vic di đơ t mt vùng
núi nh hp ti mt khu vc đng bng ven sơng rng ln to cho kinh đơ, khi
ch là mt cn c qn s mà còn phi là mt trung tâm kinh t, chính tr, vn


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

4
hố, xã hi. Và trên thc t, t đo Pyongyang thc s là trung tâm chính, vi s
hồn thin v th ch chính tr, kinh t ca Koguryo.
Tuy vy, vic di đơ v phía Nam, ti Pyongyang ca Koguryo đã đe do
s tn ti ca PaeKche và Shilla. Hai vng quc này đã liên minh vi nhau
(nm 433). S thng thn Paekche còn sang vng quc Wei phía Bc Trung
Quc đ cu cu lc lng chng Koguryo (nm 472). Nhng vơ hiu, nm 473
Koguryo tn cơng, chim đc Kinh đơ ca PaeKche  HanSong (Kwangju.
Phía Nam X-un hin nay). PaeKche phi di đơ v phia Nam, ti Ungju
(Kongju hin nay).
Nm 551, li dng Koguryo b chia r ni b, PaeKche và Shilla tn cơng
Koguryo. Shilla tn cơng vùng thng lu sơng Hàn, còn PaeKche tn tơng vào
vùng h lu sơng này. Nhng, sau đó Shilla đã phn bi đng minh ca mình,
quay li chim vùng h lu sơng Hàn. Liên minh PaeKche và Shilla tan v.
PaeKche quay ra liên minh vi Koguryo đy Shilla đn đc chng li
cuc tn cơng t hai phía: ca Koguryo t phía Bc và PaeKche t phía Nam và
phía Tây.
Sang cui th k Vi, nhà Tu thng nht Trung Quc nm 589, Tu vn
đ đem 30 vn qn sang xâm lc Hàn Quc. Nhm chng li PaeKche và
Koguryo, Shilla đã liên minh vi nhà Tu. Các nm 612, 613, 614, nhà Tu liên
tip đem qn sang xâm lc Hàn Quc, nhng khơng thành cơng, trong đó phi
k đn cơng lao ca Koguryo.
Nm 618,  Trung Quc, triu tu b lt đ, triu ng lên thay. Nhân
khi nhà ng còn lo n đnh xã hi, Koguryo cho đp các dãy trng thành
phòng v, và liên minh vi PaeKche đ tn cơng Shilla.
Nm 645, nhân khi Shilla đn cu vin, nhà ng đem 20 vn qn vi
500 chin thuyn tn cơng Koguryo, nhng b đi bi. Nm 660, nhà ng

mang 10 vn qn phi hp vi qn Shilla cùng tn cơng PaeKche. PaeKche b
dit vong. Koguryo b cơ lp. Nm 666, ni b Koguryo li xy ra xung đt v
trang làm th nc suy yu. Li dng tình hình y, nm 667, nhà đng li phi
hp vi Shilla tn cơng V, Nm 668, Koguryo b chinh phc.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

5
II. VNG QUC PAEKCHE
Vng quc PaeKche phát sinh vào th k III, chin c min tây nam bán
đo Hàn Quc. Mt điu đáng chú ý là PaeKche đã phát trin, và vt lên so vi
các vng quc nh khác (cng gi là PaeKche) nm  trong vùng Manhan (Mã
Hàn), do “vua Chin” cai tr. Hin cha bit chc chn thi đim xut hin ca
PaeKche vi t cách là mt vng quc liên minh bng cách sát nhp các quc
gia đc lp khác trong vùng lòng cho sơng Hàn. Nhng,  thi đim nm 246,
theo các tài liu lch s đ li, đã có nhiu cuc tn cơng ln vào khu vc sơng
Hàn, nhm mc đích phá v và cn tr q trình cng c ca th lc mi này
ca các chin binh Lo-lang và Tai-Fang (nhng vùng mà sau này nm si s
cai tr ca Wei- mt trong s nhng quc gia ca Trung Quc  min Bc).
Trong mt cuc chin tranh, th lnh ca Tai - Fang là Kung TSun b git và
điu đó cho thy sc mnh ca th lc mi ni lên này.
Ngi có cơng ln đi vi q trình hình thành ca quc gia PaeKche là
vua Koi (234 - 286). Ơng đc coi là mt trong nhng nhân vt lch s thành lp
nên vng quc. Vào nm th 20 ca triu đi Koi, nm 260, vua tin hành mt
cuc sp xp li b máy nhà nc. Sau vua, b máy quan li gm 6 quan đu
triu đc ch đnh đ điu hành quc gia theo chc nng riêng. Tip đó là 16
chc v quan li cng tu theo th bc. Nm 262, Vua Koi ra lnh trng pht
nhng viên quan n hi l hay tham nhng bng cách phát gp 3 và đi khi ca
quan sut đi.

 triu đi vua Kun Chogo (346-375), vic kt cu Paekche thành mt
quc gia q tc, trung ng hố hồn thành. Trong thi gian tr vì, Kun Chogo
đã cho qn tàn phá vùng Mã hàn, chim tồn vùng Iksan, Nm 371, ơng cho
qn tin lên phía Bc vào sâu trong lãnh th Koguryo, ti tân Pyongyang, git
cht vua V là Kogugwon Nh đó, PaeKche đã nm quyn thng tr mt vùng
rng ln ca bán đo Hàn Quc. Hn th, vua Kun Chogo còn cng c v trí ca
mình bng cách liên h vi ngi Trung Quc  min ơng Bc và c vi ngi
Wa  Nht.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

6
Sau Kun Chogo, ngi kộ v ngai vng ca PaeKche l Kun Kusu (375 -
384). Mt iu ỏng chỳ ý l, ngay sau khi Kun Kusu cht, Chimnyu lờn thay,
ó chp nhn o Pht (384).
th k V, PaeKche phi i u vi nhiu mi e do nguy him. Nm
473 PaeKche phi di ụ v phớa Nam, ti Ungju (Kongju hin nay). Di thi
tr vỡ ca vua Muryong (501 - 523) PaeKche li c hi sinh. Thi ny, ngoi
kinh , quc gia Packche cú ti 22 tammo (huyn). n thi vua Song (523 -
554). Kinh ụ PaeKche chuyn v Sabi, nm trờn vựng ng bng ln Puyo. Sau
khi xõy dng li vng quc ng thi ó cng c c quyn lc trong tay,
vua Song cho m cỏc cuc chin tranh ly li cỏc lónh th trc õy ca
PaeKche vựng lũng cho sụng Hn.
thc hin mc ớch ny, vua Song ó ký kt mt hip c vi va
Chinhung ca Shilla v li dng s bt ho trong ni b Koguryo tin v phớa
Nam. Vi vic chim c vựng h lu sụng Hn, vua Song ó t c mc
ớch. Nhng n khi Shilla phn bi li ng minh, chim ly thnh qu ca
PaeKche thỡ PacKche xem Shilla nh mt k thự truyn kip, cng nh Koguryo
v liờn minh vi Koguryo, liờn tc m nhng cuc tn cụng chng li Shilla.

III. VNG QUC SHILLA
Shilla l mt vng quc phỏt trin lờn t Saro mt trong 12 quc gia c
lp vựng Chinhan (Thỡn Hn) vựng ụng Nam bỏn o Hn Quc. Di triu
vua Naemul (356 - 402), SHilla tr thnh mt vng quc liờn minh ln phớa
ụng sụng Naktong.
Di triu i vua Naemul, nh h Kim l h nm quyn vi ngụi vua
Shilla, v ti triu vua Nulchi (417 - 458) thỡ mụ hỡnh cha truyn con ni ó hỡnh
thnh. Vic ú ỏnh du s ra i ca mt nh nc quõn ch quý tc Shilla.
Tip ú, 6 cng ng th tc c t chc li thnh 6 pu (huyn) hnh chớnh.
chng li sc ộp ca Koguryo trờn vựng biờn gii ca mỡnh, Shilla liờn minh vi
PaeKche nm 433. Di thi vua Chabi (458 - 479), quan h ca Shilla vi
PaeKche c cng c ó hn ch c s xõm nhp ca Koguryo. Hn na,
khi PaeKche di ụ v Ungjin nm 475, a v ca Shilla khỏ vng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

7
Di triu đi va Pophung (514 - 540), Shilla đã hồn thành vic c cu
mt quc gia, q tc hố. Mt s kin quan trng là  thi k này, vua
Pophung đã ban hành mt b lut hành chính nm 520. Mc dù các điu khon
ca b lut khơng đc bit mt cách chc chn, nhng qua nhng tài liu đ
li, có th thy nó bao gm nhng quy đnh c bn v c cu 16 cp bc trong
triu, nhng quy đnh v trang phc riêng cho ch đ quan liêu hành chính. Vic
cơng nhn đo Pht là quc giáo vào khong thi gian t 527 - 535, cng là mt
s kin đáng ghi nh di triu vua Pophung. iu đó đã to ra mt nn tng t
tng và t chc ca nhà nc Shilla.
Khi đã cng c đc đa v, Shilla tin hành m rng lãnh th bng vic
tn cơng vào nhng nc láng ging. qúa trình này din ra trong mt thi gian
khá dài. Vua Chijung đã chinh phc Ucan (mt đo phía ơng Ullung) nm 513,

và sau đó vua Pophung đã xâm lc Pon Kaya nm 532, to bàn đp tin v
hng tây Bc và vùng lòng cho sơng Naktong. Thi vua Chinhung (540 - 576)
là thi Shilla m rng lãnh th quan trng ca Shilla. Nm 551, Shilla tn cơng
Koguryo  vùng lòng cho sơng Hàn, phi hp vi vua Song. Mi “hai” 
vùng thng lu sơng Hàn đã ri vào tay Shilla. Tip đó, Shilla li đy lc
lng ca PaeKche ra khi vùng h lu sơng Hàn, nm tồn b vùng lòng cho
ca con sơng này.
Nm 562, va Chinhung tàn phá Tae Kaya và Shilla chim đc vùng
lòng cho sơng Naktong màu m,  hng ơng Bc, Chinhung đy biên gii
Shilla vào sâu vùng đng bng Hamhung. Bn ct bia đã dng lên  Chang
Nyong, Pukhan. Hwang cho và Maun nhm đánh du chuyn đi th sát vùng
biên cng mi ca nhà vua là mt bng chng v thành qu m rng lãnh th
ca vua Chinhung. Liên minh Shilla - PaeKche tn ti trong 120 nm đã to điu
kin cho vic cng c đa v ca Shilla.
Tuy vy, khi Shilla quay li phn bi đng minh và nht là khi PaeKche
quay sang liên minh vi Koguryo thì th lc ca Shilla suy yu dn.
Khi Koguryo liên minh vi PaeKche đ tn cơng Shilla, Shilla phi cu
cu nhà ng  Trung Quc. Mc đích ca Shilla là dùng th lc ca phong

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

8
kin nh ng ỏnh bi Koguryo v PaeKche, thu hi li t ai v khụi phc
li a v ca Shilla. Nhng khi dit xong 2 nc trờn, nh ng li t ỏch
thng tr lờn ton b bỏn o Hn Quc, lm cho qun chỳng nhõn dõn luụn ni
dy phn khỏng, Shilla nhõn tỡnh hỡnh y em quõn phi hp vi cỏc nhúm
ngha binh cựng ỏnh ui k xõm lc, gii phúng t nc vo nm 675.
IV. TèNH HèNH KINH T, CHNH TR X HI THI TAM
QUC

1. Kinh t
thi Tam Quc, c s kinh t ca cỏc nc l nụng nghip. Trong nụng
nghip, cõy trng ch yu l lỳa, ngoi ra cũn cú kờ, lỳa mỡ, lỳa mch. Ngoi cõy
lng thc, c dõn cũn trng cỏc loi rau c, cõy n qu, cõy ly ht khỏc.
Phn ln t ai trong cỏc nc thi Tma quc thuc quyn s hu ca
gii quý tc. Mt phn nh t ai ca nh nc c giao cho nhng gia ỡnh
nụng dõn canh tỏc. i b phn nụng dõn phi nhn rung phỏt canh ca gii
quý tc cy cy, sau ú np thu mỏ cho bn quý tc. Ngoi khon thu thúc
m nụng dõn phi np cho gii quý tc, ngi lao ng cũn phi np nhiu th
thu khỏc nh thu vi, cỏc mt hng m ngi dõn sn xut ra di dng cỏc
cng vt. Bi l, ngoi lao ng nụng nghip, ngi dõn cũn phi sn xut ph
thờm nhiu th khỏc chi dựng cho i sng nh sn xut th cụng nghip,
chn nuụi gia sỳc Nụng dõn cũn phi lm ngha v lao dch cho nh nc, cho
bn quý tc. Lao dch cho quý tc v nh nc thng th hin di hỡnh thc
xõu dch, v thi gian ớt hay nhiu ph thuc vo nhu cu v ý mun ca giai
cp thng tr.
Thu mỏ v cỏc khon chi phớ ca nh nc trong ú phn ln phc v
cho cuc sng xa x ca giai cp quý tc v cỏc chuc chin tranh, xung t
ginh quyn lc v lónh th u lờn u ngi nụng dõn.
Bờn canh nụng nghip, thi Tam Quc, thng nghip bc u cú nhiu
thay i, kinh ụ, ch xut hin lm ni trao i cỏc sn phm a phng.
Ch cũn c lp ra cỏc pu (huyn) cng nhm mc ớch ny. Trong buụn
bỏn, phng thc ch yu l vt i vt, ngoi ra cũn cú mt s loi tin di

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

9
dng v sũ, v ụi lỳc l cỏc ng tin ỳc ca Trung Quc. Vic buụn bỏn vi
nc ngoi ó c tin hnh, ch yu l mua hng ca Trung Quc. Trong cỏc

nc Tam Quc PaeKche cng bụn bỏn vi nc Wa Nht Bn nhng mc
rt hn ch.
Trờn lnh vc kinh t, s nh hng ca nc ngoi ch yu l ca Trung
Quc vi cỏc nc Tam Quc khỏ rừ rt. Do s gn gi v a lý vi bc Trung
Quc - ni m cỏc quan h phong kin ó hỡnh thnh t lõu, kinh t cú nhiu tin
b, nờn t sm, ti Hn Quc nhiu ngi di c n t cỏc tnh min bc Trung
Quc ó mang theo k thut nụng nghip v th cụng nghip. Gia PaeKche v
nam Trung Quc cú mi liờn h t sm, nờn cỏc ngh th cụng PaeKche chu
nh hng catq. Th gm, th dt, th rốn v khớ, th mc, th úng tu,
th thờu PaeKche khụng ch ni ting trờn phm vi bỏn o, m cũn nh
hng n tn Nht Bn. Trong thi Tam quc, Nht Bn luụn t mua sn
phm th cụng ca PaeKche.
Trong ba nc thi Tam quc, Shilla l nc m cỏc quan h phong kin
tin trin chm. Mt trong nhng nguyờn nhõn quan trng l do Shilla nm
phn ụng nam ca bỏn o tỡnh hỡnh chớnh tr khụng n nh, do a th xa
Trung Quc l nc phong kin tiờn tin vo thi k ụng . Gn vi Shilla
hn c l Nht Bn. Nhng Nht Bn thi ny ang vo mc tỏc phm xó hi
thp hn Trung Quc v thp hn c cỏc quc gia Hn Quc na.
2. Cng ng lng xó v c dõn
Cỏc quc gia thi Tam Quc l cỏc quc gia ly nụng nghip lm hot
ng kinh t ch yu. n v c bn tin hnh cụng vic canh tỏc l cng
ng cỏc lng xó. Phn ln c dõn nụng nghip trong nhng cng ng lng xó
l nhng ngi t do, hay bỡnh dõn, a v ca h khỏc nhau, nhng nhỡn chung
l thp, v theo cỏch gi ca ngi Trung Quc, h thuc gii nhng k hốn
mn. Trong cng ng lng xó, ng trờn nhng lp ngi nụng dõn l Trgn
lng (homin). Trong cng ng lng xó, lp ngi cú a v thp nht l nụ l.
Sng trong cng ng lng xó, ngi nụng dõn phi da vo nhau, liờn kt vi
nhau, nờn tớnh cht cng ng khỏ cao.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM

10
Các qucgia thi Tam quc đu đc hình thành và phát trin trên c s
ca s liên kt các cng đng làng xã. Nhà nc s dng các làng xã làm đn v
thu thu, bt xâu dch đi vi ngi lao đng. Do vy,  Hàn Quc tn ti mt
tình trng cng có nhng nét tng t vi nhiu nc khác  phng ông, là
mc cho s thay đi triu đi, hay thm chí c s thng tr ca ngoi tc na, c
cu cng đng làng xã và c dân sng trong đó, có phn ít b xáo trn.
3. Cu trúc chính tr và quc gia đc lp
Giai cp thng tr trong các quc gia đc lp  Hàn Quc thi Tam Quc
là giai cp quý tc phong kin. Các quc gia Tam Quc đu phát trin lên t các
vng quc nh, và trong quá trình phát trin thu nhn thêm các vùng đt mi.
Do vy, mt điu d thy là cu trúc ca mt quc gia đc lp thi Tam Quc là
cu trúc ca mt quc gia liên mình. Trong quc gia liên minh chính quyn các
đa phng có mt s quyn t tr, nhng phi phc tùng chính quyn trung
ng.
Trong thi k đu ca Koguryo, các quc gia nh v chinh phc hoc b
ép vào liên minh. Các nc Piryu và Kalsa, đu hàng Koguryo là các ví d v
vic gia nhp vào cu trúc ca quc gia liên minh. Nhng thc th đc lp nh,
chp nhn s đu hàng liên minh vng quc đã b bin thành mt cái gì đó
ging nh các đn v hành chính trc thuc.
Quyn lc trong c cu chính tr ca các quc gia tp trung vào tay nhà
vua. Di vua, là mt h thng quan chc gm 12 chc v  Koguryo, 16 chc
v  PaeKche, và 17 chc v  Shilla. Các chc v quan li đc phân bit bi
màu sc ca y phc. Ví d  PaeKche, chc v đc phân bit bi 3 loi: loi
cao nht màu đ tía, loi trung bình màu đ ti, loi cao nht màu xanh
Trong h thng quan chc hành chính,  b máy chính quyn trung ng
có các quan li nm các b phn.  quc gia PaeKche, có 6 Chwap ynong ph
trách v tài chính, điu khin các nghi l và l hi, chu trách nhim v an ninh

và trt t  kinh đô, các vn đ v thng pht và ch huy lc lng quân s.
Khi PaeKche chuyn đô v Sabi, c cu b máy nhà nc phc tp hn, bao
gm ti 22 b phn, 12 trong cung đin và 10 ph trách các vn đ ca riêng nhà

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

11
nc. Ti Shilla, mt s b c thit lp v chu trỏch nhim v quõn s, giỏm
sỏt cỏc hot ng ca quan li, ph trỏch cỏc vic ca Hong gia, ph trỏch ti
chớnh
Cỏc quan thng th trong b mỏy nh nc gia mt vai trũ quỏ trỡnh,
cú quyn lc cao, ch di vua, vỡ th phi c chn la k cng. Koguryo,
quan thng th phi c mt hi ng quý tc cao cp bu ra. cỏc quc gia
Tam Quc. Hi ng quý tc cú chc nng ln nh quyt nh nhng vn
quan trng ca nh nc nh vic ni ngụi, tuyờn chin v ỡnh chin Vic
chớnh thc chp nhn o pht do Hi ng Ywabae (Hi ng quý tc ca
Shilla) quyt nh l mt vớ d.
Quyn lc ca chớnh quyn trung ng cũn vn ti cỏc a phng. Cỏc
phỏo i c xõy dng nhng khu vc ni cỏc cng ng b lc trc õy
sinh sng c s dng lm cỏc trung tõm hnh chớnh a phng. Cỏc n v
hnh chớnh a phng c gi l Kun hay huyn, v Koguryo, ngi ng
u mt huyn nh vy c gi l Chongyo, ngi ng u mt huyn nh
vy c gi l Chongyogunji (hay tosa). Mt s huyn li c gom li
thnh lp nhng n v hnh chớnh ln hn, nh Koguryo gi l pu (Koguryo
cú tt c 5 pu). (Bc, Nam, ụng, Tõy, v gia), PaeKche gi l Pauj
(PaeKche cú 5 Pauj), Shilla gi l Chu (nh cao, thp, c, mi). Nhng ngi
ng u cỏc n v hnh chớnh ny gi l YoKsỏt ( Koguryo), Pangnyong (
PaeKche) v Kungju ( Shilla).
T chc quõn s song song vi t chc hnh chớnh. Cựng vi s phỏt

trin ca quc gia l t chc quõn s. T chc quõn s, cng nh th ch chớnh
tr c t di quyn lc ca nh vua. Nh vua ng thi l tng t lnh cỏc
lc lng quõn s ca c nc, v trờn thc t, cỏc ụng vua thng trc tip dn
u quõn v chin u bờn cnh h trong cỏc trn ỏnh. Cú rt ớt thụng tin v t
chc ca cỏc n v v trang trong cu trỳc t chc quõn s, nhng ngi ta bit
rng, Shilla, quõn i c t chc thnh 6 chong (n v), c ch huy
bng cỏc tng lnh truc - bone (dũng dừi cao quý).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12
Ngoi cỏc n v thngtrc, ngun b sung cho lc lng v trang thi
Tam Quc l nhng thanh niờn cỏc a phng. Mi vng quc u t chc
lc lng quõn s ca mỡnh cỏc huyn hay cỏc cp a phng, v trờn thc
t, cỏc n v ca c quan hnh chớnh a phng phc v ng thi nh nhng
n v c bn trong t chc quõn s a phng. Ti mi phỏo i, c coi l
trung tõm ca c quan hnh chớnh huyn, cỏc n v quõn s c cng c thờm
sc mnh di s dn dt ca nhng ngi ng u huyn
T chc quõn s v th ch chớnh tr ca cỏc quc gia thi Tam Quc cú
s liờn kt cht ch vi nhau to nờn bc tranh xó hi da trờn quyn lc. Cỏc
quc gia Tam Quc ó phỏt trin trờn mt c cu xó hi nh vy sut nhiu th
k.
V. QUAN H I NGOI THI TAM QUC
Trong cỏc mi quan h ca cỏc quc gia thi Tam Quc vi cỏc nc lỏng
ging vựng ụng bc , thỡ mi quan h vi Trung Quc l ch yu. Cú th
khỏi quỏt chớnh sỏch m cỏc nc Hn Quc thi Tam Quc s dng i vi
Trung Quc nh sau: Trc ht, do luụn luụn theo ui chớnh sỏch xõm lc m
rng lónh th nờn cỏc nc thi Tam Quc ó liu lnh m nhng cuc tn cụng
quõn s vo t Trung Quc, v tt nhiờn l h cng phi thng xuyờn chu

ng nhng cuc tn cụng ca Trung Quc. Trng hp ny rt ỳng vi
Koguryo, mt nc cú chung ng biờn vi Trung Quc vựng ụng bc. Th
hai, trong quỏ trỡnh u tranh thụn tớnh nhm mc ớch thng nht bỏn o, c 3
vng quc u li dng cuc xung t gia hai triu i Trung Quc (gia
Bc Triu v Nam Triu), cỏc nc Tam Quc cũn tỡm cỏch s dng nhng
ngi di c vựng min Bc Trung Quc v ngi Wa Nht Bn phc v
chớnh sỏch i ngoi.
Koguryo ngay trong thi gian u ó ỏp li nhng cuc tn cụng ca
Trung Quc vựng lũng cho sụng Liao v Taedong. Di triu va Tongchon
(227-248) Koguryo tn cụng ca i Yalu v tỡm cỏch ct ri mnh t ni lin
Trung Quc vi thuc a Lo-lang ca nú. Nc Wei - mt quc gia khu vc
min Bc Trung Quc, tr a bng cỏch tn cụng v chim c Kinh ụ ca

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

13
Koguryo là Hwando - Song nm 244. Khi Wei tn cơng xâm lc Koguryo ln
th hai vào nm sau (245) vua Tongch’on ca Koguryo ch còn kp cu mình
bng cách chy sang vùng b bin đơng bc. Sang đu th k IV, nhân khi ni
tình Trung Quc ri ren, Koguryo li m các cuc tn cơng kt qu là đã kim
sốt đc tồn b, vùng lãnh th trc đây ca vng quc Choson c  thung
lng sơng Taedong.
Vào nm 342, Koguryo ri vào tình trng thm ho khi b mt đi qn
xâm lc, trc tip di s lãnh đo ca vua nhà Triu n bên Trung Quc là
Mu-Jung - Huang. Cuc xâm nhp này đã đt tri cung đin ca Koguryo, bt
gi hồng thái hu và 15.000 ngi Koguryo.
Nm 371, qn đi PaeKche ca vua Kun Ch’ogo li giáng cho Koguryo
mt đòn nng, va Koguryo cht trong mt trn đánh.  vt qua cuc khng
hong sâu sc và khơi phc li đt nc qua nhng cn binh la khc lit,

Koguryo đã tin hành mt cuc thay đi th ch, tin hành mt cuc canh tân
di thi vua SoSurim (371 - 384). S thay đi là canh tân này đã đt c s cho
s ln mnh ca Koguryo  thi tr vì ca vua Kwanggaeto (391 - 413). n
thi va Kwanggaeto, Koguryo đã chinh phc tồn b vùng Kiao-tung, chinh
phc vùng rng núi Su-Shen  vùng đơng bc Koguryo, đa Koguryo tr thành
mt vng quc ln rng bao chim hn 2/3 bán đo h1 và mt phn Manchuria
(Mãn châu).
T đó, Koguryo hoch đnh chính sách đi ngoi ca mình theo ngun
tc tng t nh các quc gia phong kin Trung Quc tin hành là “cân cơng,
vin nhu”. i vi các nc gn, có chung biên gii lãnh th, Koguryo m các
cuc chin tranh thơn tính, còn vi các nc  xa Koguryo đt quan h thân
thit đ tranh giành nh hng và đa v. Do vy, tình trng chin tranh gia
Koguryo vi các nc Trung Quc  gn, có chung đng biên vn tip tc.
Trong khi đó, Koguryo tranh th thi gian và c hi, tìm kim mi quan h bang
giao vi các vng triu phía Nam Trung Quc, dù phi vt bin và có rt
nhiu khó khn, Koguryo cng thit lp các mi quan h vi nhng ngi du c
 biên gii phía Bc Trung Quc nhm kìm hãm th lc Trung Quc.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

14
V phớa mỡnh, PaeKche - mt quc gia ln thi Tam Quc, li c gng
ngn cn Koguryo bng cỏch xỳc tin thit lp nhng mi quan h khụng ch vi
cỏc vng triu phớa Nam m c vi nhng vng triu phớa Bc ca Trung
Quc. Hn na, PaeKche cũn kờu gi lc lng ca ngi Wa Kyushu Nht
Bn. Chng li Shilla. S e do ca PaeKche khin Shilla phi cu cu
Koguryo v kt qu l mt i quõn ca Koguryo do vua Kwanggaeto c gi
ti v y c ngi Wa ra khi biờn gii Shilla. V sau, do sc ộp t chớnh
phớa Koguryo, Shilla li phi kim tỡm s bo tr ca PaeKche trong mi liờn

minh Shilla - PaeKche t nm 434. Liờm minh Shilla - PaeKche tn ti sut
trong thi gian 120 nm chng li Koguryo l mt trong nhng s kin quan
trng trong quan h i ngoi thi Tam Quc. V s tan v ca liờn minh ny l
mt bng chng v iu khú cú th cú mi quan h liờn minh khi quyn li ca
hai bờn khỏc nhau, thm chớ l i ch nhau.
Tuy tỡnh trng xung t gia cỏc nc Tam Quc vi Trung Quc luụn
din ra, v bn thõn cỏc triu i phong kin Trung Quc luụn tỡm kim c hi
can thip nhm mc ớch xõm lc v thụn tớnh bỏn o Hn Quc, nh
hng ca Trung Quc n cỏc quc gia Tam Quc khụng vỡ th m gim sỳt.
Trờn nhiu mt, c v kinh t ln chớnh tr, nht l vn hoỏ, cỏc nc Tam Quc
tip thu nhiu thnh tu ca Trung Quc. Cú th k vi nhng bng chng l s
tip thu nh hng v vic xõy dng th ch chớnh tr, chớnh nh hng Trung
Quc ó gúp phn thỳc y mnh cỏc quan h phong kin Hn Quc, lp
phỏp, s tip thu cỏc giỏo lý ca o Pht, tip thu thnh tu ch vit Trung
Quc, c bit l s chp nhn o Khng.
Trong na cui ca th k VI, mt s thay i ln ó din ra trong cỏn
cõn quyn lc nh hng n chớnh sỏch v quan h i ngoi ca cỏc quc gia
Tam Quc.
Vi vuc xõm lc vựng lũng cho sụng Hn. Shilla ó tin sõu vo khu
vc trung tõm ca bỏn o. Cuc chin tranh xõm lc ny ó y Koguryo v
c Paekche vo th i ch vi Shilla. Khi liờn minh mi, liờn minh Koguryo -
PaeKche c thit lp v ngay lp tc tn cụng Shilla.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

15
 na cui th k VI, nhng cng thng mi trong quan h đi ngoi din
ra trên mt bình din rng, trên c phm vi bán đo. Lúc này,  Trung Quc,
triu Tu đã đánh bi các th lc cát c, thng nht đt nc di mt vng

triu (589). Ti vùng tho nguyên Bc Trung Á, th lc ngi Tuyc’ là mt
mi đe do thng trc vi triu Tu. Bng vic m rng lãnh th vng quc
ca mình trên na phn phía bc ca bán đo Hàn Quc và vào sâu min Mãn
Châu, Koguryo đã thit lp đc mi quan h vi ngi tuyc’ đ chng li
Tu. Trong cùng thi gian đó, Koguryo và PaeKche cng đang đt quan h vi
Nht Bn. Do vy, đ chng li liên minh Bc - Nam ca Tuyc’ - Koguryo,
PaeKche và Nht Bn. Tu và Shilla đã bt tay vi nhau và thành lp trc ông
- Tây. S đng đ gia hai khi quyn lc này đã báo trc mt cn bão ln mà
ngay sau đó s bùng n  vùng ông Bc Á và đây cng là s đng đ gia
Koguryo và Tây biu th cuc sung đt đ phân chia quyn lc đu tiên.
Koguryo là nc đu tiên khai chin bng mt cuc tn công vt qua
sông Liao vào Liao - Shi nm 598. áp li, Tu m cuc tn công vào lãnh th
Koguryo, nhng b tht bi phi b d cuc chin tranh. Sau đó, nm 612, vua
Tu là Yang Ti (Dng ) đã tin hành mt cuc chin tranh xâm lc ln
cha tng thy. Lc lng quân Tu tham gia cuc tin công lên ti trên mt
triu ngi. Quân Tu b tht bi trong ln tn công h thành Liao - Tung mt
đa đim trng yu ca Koguryo Yang-Ti lin ly gn 1/3 lc lng (khong
300.000 ngi), di khi Kiao - Tung tn công vào kinh đô ca Koguryo là
P’vongyang. Ti đây, quân Tu b ri vào by phc kích ca tng Ulchi
Mundok - mt ngi ch huy tài gii ca v, và b tht bi thm hi  Salsu. Ch
có khong 2.700 trong s 300.000 lính Tu sng sót rút chy v yalu. Vua Tu
đành phi chm dt cuc bao vây thành Kiao - Tung rút quân v Trung Quc.
Nm sau, Yang - Ti li tip tc đa quân sang xâm lc Koguryo mt ln na,
nhng không thành công. Vng quc Tu b sa ly vào cuc chin tranh xâm
lc vi các nc  bán đo Hàn Quc, li phi thng xuyên lo chng đ cuc
ni dy ca nhng cuc chin tranh nông dân  trong nc, nên suy yu dn ri
sp đ.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM


16
Vng triu ng lên thay triu Tu. ã thy trc kh nng ca nhng
cuc chng trình xâm lc t phía Trung Quc, Koguryo tng cng phòng
th bng cách xây dng mt bc dài chn biên gii Tây - Bc. Nhng, chính
gia lúc này, s chia r trong gii q tc Koguryo đã lên đn đnh đim. Sau
mt cuc tàn sát hàng lot hồng gia và nhng ngi chng đi, Yon Kaesomun
ni lên vi đa v ca mt ngi ch huy qn s và thc s nm quyn lc
chính tr (642). Yon Kaesomun đnh thit lp mi quan h vi bên ngồi trên th
mnh nên đã đa Koguryo vào mt thi k đng đ c vi ng và Shilla. Bác
b đ ngh ca s thn Shilla là Kim Chun Chu v vic hp tác đy lùi cuc tn
cơng ca PaeKche, thay vào đó, Yon Kaesomun đòi Shilla phi di khi thung
lng sơng Hàn. Yon Kaesomun còn đui c s thn nhà ng. Thái đ đó ca
Koguryo đã làm ngòi n cho cuc chin tranh mà triu ng tin hành đi vi
Koguryo vào nm 645. Vt sơng Liao, qn ng h thành Liao - tung.
Nhng ti thành An - Shih, qn ng tht bi buc phi quay li. Mc dù ch
là mt mi nh trong chui xích phòng th ca Koguryo, nhng thành An - Shih
đã đng vng sau mt cuc bao vây hn 60 ngày ca qn ng. Trong sut
thi gian đó, qn ng dn ht sc lc mi ngày m ti 6, 7 cuc tn cơng
vào thành nhng khơng thành cơng…
Nhng chiên thng ca Koguryo đi vi các cuc chng trình xâm lc
ca Trung Quc di triu đi nhà Tu, và sau đó là nhà ng, chim mt v
trí đc bit trong lch s kháng chin ca nhân dân Hàn Quc trong cuc đu
tranh bo v t quc - thng li đó, khơng nhng đánh bi âm mu thơn tính
Koguryo ca phong kin Trung Quc, mà còn cu c PaeKche và Shilla khi
cuc chin tranh xâm lc khơng tránh khi ca phía Trung Quc. Nhân dân
Hàn Quc đã đc cu thốt khi him ho khơn lng ca nn ngoi xâm.
Chính vì th, nhng chin thng ca Koguryo chim mt v trí quan trng đc
bit trong nhng trang s ca bán đo này.
VI. VN HỐ THI K TAM QUC

Thi Tam Quc là thi k nên vn hố Hàn Quc đt nhiu thành tu trên
c hai lnh vc vn hố vt cht và vn hố tinh thn. iu quan trng hn là,

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

17
nhng thnh tu ú dn lm hỡnh thnh nhng nột riờng cho truyn thng ca
mt nn vn hoỏ trong tin trỡnh vn hoỏ khu vc.
Cng nh mt s quc gia khỏc ụng , ụng Nam , ngi Hn
Quc chu nh hng khỏ sm v sõu m vn hoỏ Trung Quc, thi gian
trc, v c thi Tam Quc, ngi Hn Quc tip thu h thng ch vit ca
Trung Quc (vic tip thu ny sm hn rt nhiu so vi vic tip thu nh hng
ca nn vn hoỏ st Trung Quc). Ch vit Trung Quc c s dng rng
rói trong thi k Tam Quc! giai on sau, ting Triu Tiờn c m rng
thnh mt h thng ch vit, bờn cnh ch Trung Quc.
Cựng thnh tu v trờn c s ca s sỏng to ch vit, cỏch vit, thi Tam
quc xut hin nhiu tỏc phm, ch yu l cỏc cun s, cú dung lng ln v cú
giỏ tr v mt ni dung. vng quc Koguryo cú tỏc phm Yugi (cỏc ghi chộp
qui mụ) gm 100 tp, sau c gp li thnh 5 tp Sinjip (Ti liu mi) do
cụng ca Yi Mun - Jin vo nm 600. PaeKche cú cun s mang tờn Sogi
(nhng ghi chộp n thun v mt ti liu) ca Kohung son vo thi vua Kun
Chogo (346 - 375). Shilla cú cun Kuksa (Lch s dõn tc) ca Kochilbu son
nm 545. Cỏc cun s ny ó b tht lc, nhng ngi ta cho rng, nhng ni
dung trong cỏc cun sỏch ú ó c Kim Pu Sik kt hp vi nhau trong cun
Samguk Sagi vit vo th k XII ca ụng.
Vic biờn son cỏc cun s dõn tc trờn cú th xem nh nhng k vt
trong thi k hỡnh thnh cỏc quc gia tp trung hoỏ Koguryo, PaeKche v
Shilla.
o Khgn cng nh hng vo Hn Quc t khỏ sm, c 3 vng

quc, o Khgn c coi nh mt phng tin nhm duy trỡ trt t xó hi ca
giai cp quớ tc.
Nm 372, Koguryo thnh lp Vin Khng hc quc gia (Tõchk) v hc
thuyt ca o Khng c dựng lm ti liu ging dy ti õy. Nhiu tỏc phm
kinh in ca o Khng nh Ng Kinh, cỏc cun s v cỏc tuyn tp vn hc
ca cỏc triu i phong kin Trung Quc cng c truyn bỏ sang Koguryo.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18
 PaeKche, t “bác hc” (Paksa) đc dùng đ ch nhng ngi ging
dy các cun Kinh đin ca đo Khgn  Trung Quc. Do vy, ngi ta cho
rng ti PaeKche, các Vin nghiên cu đo Khng chc chn đã tn ti.
o Khng ti Shilla mun hn mt chút. Tuy vy,  đây các giá tr đo
đc ca Khng giáo cng đc truyn bá mt cách rng rãi trong nhân dân.
Lòng trung thành (rút t thuyt trung vi vua ca đo Khng), có mt giá tr đc
bit trong vic c kt xã hi  Shilla, và to cho Shilla mt sc mnh quan trng
đ thng nht bán đo  thi k sau.
Ngi Hàn Quc còn chu nh hng ca đo Pht. Nhng tài liu c cho
bit, vào nm 372, nhà s Sundo đã ti Koguryo ging kinh Pht, 12 nm sau,
s Malananda đa đo Pht ti PaeKche,  Shilla, đo Pht đc truyn bá
mun hn, và gp nhiu trc tr.  Shilla đo Pht đc nhà s Wonpyo t Nam
Trung Quc đa ti. Lúc đu, đo Pht b chính ngi đng đu hồng gia
Shilla là Pophung (514 - 540) ngn cn, và do s chng đi ca q tc. Nhng
ti cui triu vua Pophung, khong nm 535, đo Pht đc cơng nhn chính
thc  Shilla.
Nh vy,  c 3 vng quc, đo Pht đu đc chp nhn, và  mit
mc đ nht đnh nó đc xem nh mt h thng đc bit thích ng vi các nhu
cu ca mt quc gia q tc tp trung do vua đng đu. o Pht còn là

phng tin tng vic tìm hnh phúc cá nhân, cho s bình n,  c 3 vng
quc, có s liên h cht ch gia nhà nc và tơn giáo. Các hc thuyt ca đo
Pht, ngồi vic là nhng “giáo lut” hay các lut l ca đi sng tu hành, còn
mang mt ý ngha chính tr, trong đó s thng nht lòng tin và k lut có th
phc v cho mc đích quc gia. Nhà nc Shilla phong các chc tng giám mc
cho các tu vin trng  các huyn, tnh, và  qui mơ quc gia, nhng ngi này
có trách nhim điu hành cơng vic tơn giáo và tng lp s sãi  trong nc.
Do đo Pht đc nhà nc ng h tích cc nh vy, nên trong thi k
Tam quc các s sãi còn có vai trò nh nhng c vn chính tr. Các s sãi ca
đo Pht còn đóng vai trò trong vic đa các yu t vn hố Trung Quc ti Hàn
Quc.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

19
Th ca v âm nhc thi Trung Quc cng thng mang ni dung và ý
ngha tôn giáo. Tác phm “Hyangga” (Nhng gài hát đa phng) do các s sãi
đo Pht vit và nhm cu xin s can thip ca thn thành vào các vn đ ca
đi sng con ngi, là tác phm có giá tr  Shilla. Tác phm “ Bài ca sao chi”
ca nhà s Yngchôn nhm làm cho sao chi bin mt và làm cho quân xâm lc
Nht Bn phi rút lui, là mt trong nhng bài Hyangga rt him còn li t thi
k Tam quc.
Cùng vi th ca, các bài hát là âm nhc. Nhiu bng chng cho thy rng
âm nhc đã rt hng thnh trong c 3 vng quc! Thi tam quc có t 30 đn
40 loi nhc c, bao gm nhc khí thi, đàn Nây, bô gô. Mt loi nhc c đc
bit ni ting là “hyonhaKKum” (Tam thp lc cn đen) do Wang San-ak ca
Koguryo to ra bng cách ci tin loi đàn 7 dây ca Trung Quc! Wang San-ak
còn sáng tác đc hn 100 giai điu cho loi nhc c này. PaeKche và Shilla
cng ni ting v âm nhc vi loi đàn Tam thp lc vùng Kaya là “Kayagum”

vi 185 giai điu
Ngh thut thi Tam quc đc đc trng bi tính đn gin, trc tip ca
nó. Thi Tam Quc cùng vi s hng thnh ca đo Pht, vic ch tác đ m
ngh  Hàn Quc đt đc nhng bc tin b rõ rt mang tính hin thc và
nhng nét đp kho khon.
Kin trúc là lnh vc mà thành tu đc gi li rõ hn c.  Koguryo
thông qua nhng ngôi m c còn li rt nhiu tng vùng lân cn ca Pyongyang.
Nhng ngôi m này gm hai loi, mt loi đc xây ct bng đá, mt loi đc
đp bng đt. Loi bng đá xây theo hình kim t tháp bng cách đt nhng phin
đá lên nhau. Ngôi m Changgun Chong cho ta cm giác rng, nhân vt đc
chôn trong đó có mt sc mnh ln lao. Nhng ngôi m đt gm các  đt đp
lên trên m, đc xây bng đá. Ngôi m hai ct Sang Chong là mt trong nhng
ngôi m rt đáng chú ý, hai ct hình bát giác  li vào ngôi m, cùng các hình
trang trí  trên ct, trên đu các ct  4 góc m, các giàn Xà nóc đc sn ph 
trên trn. Không còn li mt công trình kin trúc nào ca Koguryo liên quan đn

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

20
o Pht cũn tn ti, chng t c chựa v n trong vng quc ny c lm
bng g.
PaeKche cũn rt nhiu du vt ca nhng lõu i ln. ỏng chỳ ý nht
l nhng ngụi chựa bng ỏ Puyo v IKsan.
Sjo;;a. cmg cps rt mjoi m chựa, song ngy nay ta ch cú th thy
c v trớ ca chỳng. Ngụi chựa thiờng xõy bng gch ca n Punhwang - Sa
v nhng ng ln mm mi ca thỏp canh Chomsongdae bng ỏ Koguryo
cú th cho bit ớt nhiu v kin trỳc Shilla c.
iờu khc thi Tam Quc nhỡn chung l gn lin vi nh hng ca o
Pht. vng quc Koguryo cú bc tng ng m vng tng Pht, lm

khong gia th k VI. Bc tng ng m vng c Pht tng li trong t th
na ng na ngi, vi n ci nh nhng trờn mụi. C PaeKche v Shilla u
cú nhiu tng Pht
Nhng bc tranh ni ting nht thi Tam Quc li l nhng bc tranh
tng trong ngụi m c Koguryo. ú l cỏc bc v trờn 3 bc tng ca cỏc
ngụi m t, trờn cỏc vũm cun ca cỏc ngụi m ỏ theo nhiu ch , cung cp
nhiu t liu cho vic nghiờn cu li sng v cỏch ngh ca ngi dõn Koguryo.
Bc tranh ni ting nht ca Koguryo l bc tranh tng tỡm thy Uhyon-ni,
phớa Nam Pyongau trong ngụi m 4 v thn - con rng mu xanh da tri ca
phng ụng, con h trng ca phng Tõy, con phng hong sn son ca
phng Nam, rựa v rn ca phng Bc









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

21
KT LUN

Trên đây tơi đã tng kt hq thi k ba vng quc là: Vng quc
Koguryo, vng quc PaeKche, và vng quc Shilla. Cùng vi tình hình kinh
t, chính tr, xã hi thi Tam Quc. Quan h đi ngoi thi Tam Quc và vn
hố thi k ba vng quc. Do phm vi nghiên cu đ tài tng đi rng, tài

liu khơng có nhiu nên bài tiu lun ca tơi còn nhiu thiut sót. Rt mong s
góp ý ca thy cơ và các bn đ bài tiu lun ca tơi hồn thin hn.
Tơi chân thành cm n.







MC LC

M U 0
PHN NI DUNG 1
I. VNG QUC GOGURYO 1
II. VNG QUC PAEKCHE 5
III. VNG QUC SHILLA 6
IV. TÌNH HÌNH KINH T, CHÍNH TR XÃ HI THI TAM QUC 8
1. Kinh t 8
2. Cng đng làng xã và c dân 9
3. Cu trúc chính tr và quc gia đc lp 10
V. QUAN H I NGOI THI TAM QUC 12
VI. VN HỐ THI K TAM QUC 16
KT LUN 21


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×