Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH tin hoc Cao Nguyên Net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.32 KB, 39 trang )

ơ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế hiện nay, luôn phải cạnh
tranh gay gắt và mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng với một nền kinh tế thò
trường hết sức phức tạp, các doanh nghiệp không nhạy bén, không kòp thời điều
chỉnh các hoạt động của kinh doanh của Công ty theo hướng có lợi thì doanh
nghiệp sẽ bò thua lỗ và dẫn đến phá sản. Đó là yêu cầu hết sức cần thiết, song
củng rất cơ bản của kinh doanh hiện đại.
Sự đóng góp vào những thành công bước đầu của nền kinh tếù thò trường
có một phần không nhỏ của lónh vực quản lý tài chính, hạch toán, kế toán. Có
thể nói, công tác tài chính kế toán là hệ thống các luồng chuyển dòch giá trò sự
vận động và chuyển hoá của các nguồn tài chính trong quá trình sản suất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Xác đònh kết quả kinh doanh ở cuối kỳ hạch toán
hay sau một chu kì sản xuất là rất quan trọng. Vì từ kết quả kinh doanh lãnh đạo
sẻ biết rõ về tình hình thu chi, biết được tình hình kinh doanh của năm nay lãi
hay lỗ nếu lãi (lỗ) thì lãi (lỗ) bao nhiêu? Từ đó có kế hoạch để hoạch đònh
những chiến lược cho kỳ sau đạt hiệu quả cao hơn.
Ngoài ra, việc hạch toán kết quả kinh doanh còn mang tính cấp thiết và
quan trọng cung cấp thông tin cho cấp trên một cách chính xác và kònh thời để
nhà quản lí có kế hoạch phân phối lợi nhuận cho từng bộ phận theo quy đònh của
pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của hạch toán xác đònh kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận để hiểu thêm và nằm vững kiến thức đã học,
cùng với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về lónh vực này nên trong thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Tin học Cao Nguyên Net em đã chọn đề tài “Kế toán
xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận” để làm đề tài cho báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình.
Trang: 1
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LI NHUẬN


I – Những khái niệm liên quan đến nghiệp vụ xác đònh kết
quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận
1. Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà Công ty đạt được hay nói
cách khác là so sánh giữa số tiền thu về và số tiền chi phí trong một kỳ kinh
doanh nhất đònh của Công ty, do quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác mang lại biểu hiện qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
2. Khái niệm về phân phối lợi nhuận
Phân phối lợi nhuận là việc phân chia kết quả thu nhập của doanh
nghiệp sau một thời kỳ hoạt động kinh doanh ra các thành phần cụ thể theo chế
độ quy đònh hiện hành của nhà nước, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp chính là kết quả cuối cùng trong một thời kỳ nhất đònh ( tháng, quý, năm)
bao gồm kết quả của các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động khác. Đó là một phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần và thu
nhập thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và được
biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận hoặc lỗ.
II – Cấu thành và phương pháp xác đònh kết quả các
hoạt động ở doanh nghiệp
1. Cấu thành kết quả các hoạt động ở doanh nghiệp :
* Kết quả hoạt động bán hàng
* Kết quả hoạt động tài chính
* Kết quả hoạt động bất thường
2. Phương pháp xác đònh kết quả các hoạt động:
2.1. Kết quả thu nhậphoạt động bán hàng
Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí BH , QLDN
thu nhập hoạt động = Thu - hàng - phân bổ
bán hàng Thuần bán ra cho hàng bán ra
Với : Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ = Giảm giá hàng bán + Hàng bán trả lại +
Thuế tiêu thụ đặt biệt , thuế xuất khẩu .

2.2. Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả Thu nhập Chi phí
hoạt động = hoạt động - hoạt động
tài chính tài chính tài chính
Trang: 2
2.3. Kết quả hoạt động bất thường
Kết quả Thu nhập Chi phí
hoạt động = hoạt động - hoạt động
bất thường bất thường bất thường
III – Chế độ phân phối lợi nhuận mà đơn vò áp dụng
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net có chế độ phân phối lợi nhuận
như sau:
Tổng lợi nhuận cả năm của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp (kể cả thuế thu nhập mà doanh nghiệp nộp bổ sung) được tiến
hành như sau:
- Bù các khoản lổ của năm trước mà chưa trừ vào lợi nhuận trước thuế.
- Trả các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật của Nhà nước.
- Trả các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng chưa tính vào chi phí hợp lý
khi xác đònh thu nhập chòu thuế.
Phần lợi nhuận sau khi được trừ đi các khoản trên thì được phân phối như sau:
+ Trích 10% cho quỹ dự phòng tài chính khi số dư của quỹ này bằng 25%
vốn điều lệ của doanh nghiệp thì không trích nữa.
+ Trích tối thiểu 50% cho quỹ đầu tư và phát triển.
+ Phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trích lập các khoản trên thì sẽ được
trích lập vào các quỹ phúc lợi, khen thưởng.
∗ Quỹ khen thưởng không trích quá 3 tháng lương.
∗ Còn lại là quỹ phúc lợi.
∗ Sau khi trích đủ quỹ khen thưởng và phúc lợi số lợi nhuận còn lại
được bổ sung hết vào quỹ phát triển kinh doanh.
Trang: 3

CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
CỦA CÔNG TY TNHH TIN HỌC CAO NGUYÊN NET
I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
1. Quá trình hình thành:
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net tiền thân là một đại lý chuyên
thu mua máy tính, để phù hợp với sự chuyển đổi theo cơ chế thò trường và sự
phát triển kinh tế của cả nước được thành lâïp thành Công ty TNHH Tin học Cao
Nguyên Net vào ngày 23 tháng 06 năm 2002 quyết đònh số 400200086 do sở kế
hoạch và đầu tư ĐăkLăk cấp với:
Tên doanh nghiệp là : Công ty TNHH Tin học Cao Nguyên Net
Net Trụ sở đặt tại: 109 Nguyễn Văn Cừ -
Tp. BMT
Ngân hàng giao dòch : Tất cả ngân hàng trong tỉnh
Tổng số cán bộ công nhân viên : 15 người
Trong đó: Trình độ đại học, cao đẳng 8 người
Trình độ trung cấp 7 người
2. Quá trình phát triển của Công ty:
Khi Công ty TNHH Tin học Cao Nguyên Net được thành lập, trong những
năm đầu, với số vốn ít ỏi là 700 triệu, thì đây là nguồn vốn quá ít so với những
Công ty khác đã khiến Công ty gặp không ít khó khăn trong kinh doanh và điều
đáng lo ngại là đội ngũ công nhân viên chưa có kinh nghiệm. Có lẽ với sự quyết
tâm và nhiệt tình của từng công nhân viên cũng như công nhân đã đưa Công ty
dần dần đi lên về vấn đề tài chính cho đến nay tổng cộng nguồn vốn của Công
ty lên tới 4 tỷ đồng. Cứ như vậy, vào những năm gần đây, Công ty đã có mặt
trên thò trường kinh tế trong tỉnh cũng như trong nươc về sản lượng cà phê, đồng
thời Công ty đã giao dòch được với nhiều đối tác, mà chủ yếu là các cơ quan ban
hành có liên quan đến vấn đề kinh doanh của Công ty.
II - Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Tin Học Cao

Nguyên Net
1. Chức năng
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net kinh doanh xuất nhập khẩu các
mặt hàng máy tính để nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho Công ty và hiện
nay ngoài kinh doanh xuất nhập khẩu Công ty còn đầu tư vào lónh vực xây dựng,
cầu đường.
Trang: 4
2. Nhiệm vụ :
Đối với Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net khi hoạt độâng nhằm
mục đích phát triển kinh tế xã hội, mang lại lợi nhuận cho Công ty và đấy là
mang lại lợi nhuận cho nền kinh tế trong nước.
Do sự phát triển kinh tế xã hội, huy động và sử dụng nguồn vốn, làm tăng
lợi nhuận là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Như đã nói trên, Công ty còn đầu tư vào lónh vực cầu đường làm giảm
những vụ tai nạn mang lại sự an toàn cho người dân khi tham gia giao thông.
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net hoạt động nhằm mang lại công
ăn việc làm cho công nhân viên, công nhân hay nói đúng hơn là giảm tỷ lệ thất
nghiệp trong tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.
Công ty thực hiện đầy đủ nghóa vụ đốùi với Nhà nước, nộp thuế và các
khoản ngân sách, phải chòu cơ sở vật chất cho việc ký kết hợp đồng kinh tế, hoạt
động đúng pháp luật và chòu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản về toàn bộ hoạt
động của mình.
Ban lãnh đạo tích cực tìm kiếm thò trường, tạo uy tín của Công ty bằng
chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng quy đònh, giá cả hợp lý. Mà từ đó mang lại
hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
III - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế
toán tại Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net là một Công ty có quy mô vừa
và nhỏ nên để thuận tiẹân cho việc kinh doanh Công ty đã có cơ cấu quản lý theo

kiểu trực tuyến chức năng. Đây là kiểu tổ chức quản lý theo phương pháp tập
trung, quyền lực tập trung vào một người. Các bộ phận giúp việc phụ trách riêng
từng lónh vực được Giám Đốc uỷ quyền. Mô hình quản lý dược thể hiện cụ thể
như sau:
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chú thích : Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng
Trang: 5
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng
kỷ thuật
Phòng
kinh doanh
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám Đốc: Là người chòu trách nhiệm cao nhất, toàn quyền điều hành mọi
hoạt độâng kinh doanh của Công ty và chòu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật.
Phó Giám Đốc: Là người dưới quyền Giám Đốc nhưng được Giám Đốc tin
tưởng và uỷ nhiệm, giúp Giám Đốc phụ trách tình hình kinh doanh, trực tiếp chỉ
đạo Phòng Kinh Doanh, Phòng Kế Toán, Phòng Tổ Chức Hành Chính, Phòng
Kỷ Thuật.
Phòng kinh doanh: Dưới sự điều hành của Phó Giám Đốc, Phòng Kinh
Doanh là nơi để giao dòch giữa người bán và người mua và cũng là nơi thực hiện
và đề xuất phương án kinh doanh hàng hoá xuất khẩu, nắm bắt tình hình biến
động trên thò trường, thực hiện tổng hợp phân tích nguồn hàng cho Phó Giám

Đốc, đồng thời chỉ đạo trực tiếp mua hàng xuất nhập khẩu. Đây là mảng tương
đối quan trọng trong Công ty.
Phòng kế toán: Đứng đầu là kế toán trưởng, có chức năng tổ chức bộ máy
kế toán, tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, thực hiện việc ghi chép, theo dõi phản
ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế pát sinh hằng ngày. Tham mưu tư vấn cho Giám
Đốc phương hướng cũng như các biện pháp vận dụng các chế độ công tác quản
lý thích hợp, căn cứ vào các chứng từ sổ sách của kế toán tổng hợp vào sổ theo
dõi và nhận báo cáo tư các xí nghiệp trực thuộc để lên sổ cái, lập báo cáo kế
toán quý, năm. Xác đònh giá thành sản phẩm và xác đònh kết quả sản xuất kinh
doanh toàn Công ty. Phòng Kế Toán còn có nhiệm vụ phản ánh kòp thời đầy đủ,
chính xác các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với khách hàng,
người bán, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, tạm ứng … của cán bộ công nhân
viên . Mở sổ chi tiết theo dõi tình hình công nợ với người bán và người mua. Bên
cạnh đó Kế Toán còn làm nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cuối quý, tổng hợp số liệu báo cáo để tính lỗ lãi, lập báo cáo tài chính
cho toàn Công ty. Ngoài ra, Phòng Kế Toán có nhiệm vụ hướng dẫn các phòng
ban có liên quan về công việc ghi chép, luân chuyển chứng từ ban đầu và lập
báo cáo đònh kỳ hoàn thành nghóa vụ thuế cho Nhà nước.
Phòng Tổ Chức Hành Chính: Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác tổ
chức nhân sự, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền bảo vệ nội bộ, tổ
chức điều hành và công tác hành chính.
Phòng kỹ thuật: Sửa chữa lắp ráp máy tính và cài đặt phần mềm
2. Tổ chức công tác kế toán:
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để nắm bắt thông tin kòp thời đòi hỏi phải lựa chọn hình thức kế toán phù
hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để thể hiện tốt hơn
nhiệm vụ ấy thì việc tổ chức bộ máy kế toán phải mang tính khoa học và hợp lý
cho việc hạch toán nói chung và hạch toán kế toán thành phần tiêu thụ thành
phẩm, xác đònh kết quả kinh doanh nói riêng.
Công ty TNHH Tin học Cao Nguyên Net, hiện đang là Công ty đã và

đang phát triển, nhưng về thời gian thành lập và hoạt động của công ty chưa dài.
Trang: 6
Công ty áp dụng loại hình thức kế toán tập trung, phòng kế toán tài vụ gồm có:
Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán
ngân hàng, kế toán tài sản cố đònh, thủ quỹ.
2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Chú thích : Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
2.3. Nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ phụ trách chung trong công tác hạch toán của doanh nghiệp
và cũng là người chòu trách nhiệm trước Giám Đốc Công ty về mặt tài chính, là
người thừa lệnh Công ty quản lý lãnh đạo điều hành toàn bộ các bộ phận kế toán
của Công ty, đồng thời kiểm tra, giám sát toàn bộ kinh tế tài chính của công ty.
Tổ chức lưu trữ và bảo quản tài liệu kế toán. Thực hiện công tác đào tạo
bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, hướng dẫn kòp thời các quy
đònh, chế độ kế toán của Nhà nước trong các bộ phận của Công ty.
Theo dõi việc sử dụng lao động, khen thưởng, kỉ luật, trả tiền lương và
giải quyết các quyền hạn khác theo quy đònh của Công ty cho cán bộ công nhân
viên.
Hàng năm lập kế hoạch doanh thu, kế hoạch tài chính và kế hoạch khác
theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty.
Kế toán tổng hợp:
Theo dõi và tổng hợp các số liệu của kế toán ngân hàng, kế toán công
nơ, kế toán thanh toán, kế toán tài sản cố đònh, tháng, quý, năm. Thay mặt kế
toán trưởng giải quyết công việc lúc vắng mặt khi được sự uỷ quyền. Hàng tháng
Trang: 7
Kế Toán
Công Nợ

Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán
Thanh Toán
Kế Toán
Ngân Hàng
Kế Toán
TSCĐ
Thủ quỹ
Kế Toán Trưởng
lập chứng từ ghi sổ các sổ liên quan và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Phản ánh các
báo cáo theo chế độ.
Kế toán thanh toán:
Làm nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền tiên lương và BHXH –
BHYT, các khoản thu nhập khác, các khoản tạm ứng, vay nợ và hoàn trả của
từng cán bộ công nhân viên trong Công ty. Hàng tháng, quý lập chứng từ ghi sổ
và chứng từ có liên quan đến kế toán tổng hợp.
Kế toán công nợ:
Theo dõi tình hình và thanh toán công nợ trong và ngoài trung tâm, theo
dõi các khoản phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán hàng ngày, hàng
tháng báo cáo những khoản đã thu được, số tiền còn lại phải thu và các khoản
phải trả lên kế toán tổng hợp.
Kế toán ngân hàng:
Theo dõi và quản lý số tiền thu, chi tồn, tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng,
mà Công ty mở tài khoản tiền gửi, tiền vay để giao dòch, thanh toán bằng chuyển
khoản trong nội bộ Công ty cũnh như trong các đơn vò kinh tế, các ban ngành
khác ngoài Công ty.
Kế toán tài sản cố đònh:
Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý các tài sản cố đònh của Công ty, trích lập
chi phí khấu hao tài sản cố đònh.
Kế toán kho:

Luôn theo dõi tình hình luân chuyển hàng hoá và hàng không bán được,
hàng tồn kho để báo cáo cho Giám Đốc Công ty biết đề ra những chiến lược
kinh doanh hợp lý.
Thủ quỹ:
Giữ toàn bộ tiền mặt của Công ty, từ các nguồn thu tiền bán hàng, tiền
lãnh ở ngân hàng và các khoản khác, căn cứ vào phiếu chi và danh sách chi tiền
có chữ ký của Ban Giám Đốc và kế toán trưởng để chi trực tiếp cho những người
được phép nhận. Đồng thời căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu để ghi vào sổ quỹ
và tính tồn quỹ trên sổ sách và lưu trữ , bảo quản các loại chứng từ. Cuối ngày
thì kiểm kê tiền mặt tại quỹ và lập biên bản cùng với kế toán về số tiền thừa,
thiếu để đề xuất xử lý các trường hợp đó.
3. Hình thức kế toán:
Một trong những vấn đề cơ bản là lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán vì nó
quyết đònh mô hình tổ chức công tác kế toán của Công ty, sự lựa chọn hình thức
tổ chức kế toán hợp lý sẽ thực hiện tốt công tác kế toán. Vì vậy Công ty TNHH
Tin Học Cao Nguyên Net áp dụng hình thức kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức này phù hợp với Công ty, thuận lợi cho việc đối chiếu giữa sổ kế toán
tổng hợp với sổ kế toán chi tiết và lập báo cáo quyết toán tháng.
Trang: 8
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
CÔNG TY TNHH TIN HỌC CAO NGUYÊN NET ÁP DỤNG
Giải thích :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
3.1. Trình tự hạch toán theo sơ đồ
Hằng ngày kế toán chuyên đề căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ
ghi sổ hoặc lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp
chứng từ gốc để lập ra chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi vào sổ cái.

Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ dược dùng để ghi vào
sổ chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ cộng trên sổ cái tính theo số dư, số phát sinh trong
tháng của từng tài khoản để lên bảng cân đối phát sinh. Cộng số phát sinh trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đối chiếu với bảng cân đối phát sinh và cộng các sổ
chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
Trang: 9
CHỨNG TỪ
GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng Tổng hợp
Chi Tiết
Sổ quỷ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo Cáo Tài Chính
Bảng cân đối
phát sinh
Sau khi đối chiếu giữa các sổ có liên quan phù hợp thì căn cứ vào bảng cân đối
phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán ở Công ty TNHH Tin Học Cao
Nguyên Net
Với hình thức ghi sổ trên sẽ đảm bảo tính chuyên môn hoá cao của sổ kế
toán tạo điều kiện cho việc phân công lao động được dể dàng và áp dụng dễ
dàng trên máy tính vào công tác kế toán đảm bảo cung cấp thông tin kòp thời cho
việc lập báo cáo đúng thời hạn.

IV – Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net vài năm
gần đây:
Kể từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã trải qua không ít những khó
khăn và thăng trầm, nhưng với lòng nhiệt huyết và quyết tâm của toàn thể cán
bộ công nhân viên cho đến nay Công ty được đánh giá là một trong những đơn vò
kinh doanh có hiệu quả trên đòa bàn thành phố Buôn Ma Thuột. Điều đó được
thể hiện bằng hiệu quả kinh doanh và uy tín chất lượng của Công ty sau mỗi thời
kỳ hoạt động. Công ty luôn quan tâm đến những thông tin về kêt quả kinh doanh
để phân tích, đánh giá các hoạt động và có hướng đầu tư kinh doanh đúng với
mục tiêu đề ra. Sau đây là những thông tin về tổng doanh thu, tổng chi phí, tổng
lợi nhuận thông qua quyết toán năm 2003 và năm 2004.
Đơn vò tính : 1.000
đ
NỘI DUNG
NĂM CHÊNH LỆCH
2004 2005 SỐ TIỀN TỐC ĐỘ
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận

3.663.037
3.132.879
530.158
4.246.426
3.391.732
854.694
583.389
2.258.853
324.536

115%
108%
161%

Nhận xét
Trong những năm gần đây trên thò trường giá cả có nhiều biến động do
đó Công ty gặp một số khó khăn trong kinh doanh. Tuy nhiên với sự cố gắng đầy
nổ lực nên đã đứng vững trên thò trường và ngày càng đi lên, có được kết quả
như vậy là một điều rất đáng khích lệ.
Với sự nổ lực như vậy nên doanh thu của năm 2005 so với năm 2004 đạt
tốc độ tăng 115% tương ứng với số tiền là 583.389.000 đồng.
Bên cạnh việc tăng doanh thu thì chi phí năm 2005 so với năm 2004 cũng
tăng lên 2.256.853.000 đồng với tốc độ tăng là 108%. Do nhu cầu đòi hỏi ngày
càng cao của khách hàng nên chi phí tăng lên là điều dể hiểu. Tuy nhiên xét về
tốc độ tăng của doanh thu với chi phí ta thấy, tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn
so với tốc độ tăng của doanh thu là 6% ( 108% - 115% ).
Trang: 10
Đi đôi với việc tăng doanh thu và chi phí bên cạnh đó lợi nhuận năm
2005 so với năm 2004 tăng 161% tương ứng với số tiền là 324.536.000
đ
. Đây là
thành tích của Công ty nó thể hiện trong kỳ kinh doanh 2005, Công ty đã kinh
doanh có hiệu quả.
Tóm lại qua bảng hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đang làm ăn
trên đà có hiệu quả và đúng mục đích đã đề ra. Đây là thành tích rất đáng khen
ngợi của công và cần phát huy cho các kỳ kinh doanh tới.
V - Những khó khăn và thuận lợi của Công ty
1. Khó khăn:
- Hạn chế về đồng vốn
- Trình độ nhân viên còn non về tay nghề và kinh nghiệm Maketting

2. Thuận lợi:
- Chủ trương xã hội hoá tin học ngày càng mở rộng
- Có đòa điểm giao dòch đông dân cư qua lại thuận tiện giao thông
- Cán bộ lãnh đạo năng động sáng tạo
VI – Phương pháp kế toán xác đònh kết quả kinh doanh
và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp
1. Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh các hoạt động .
1.1. Chứng từ
Để xác đònh kết quả các hoạt động trong kỳ thì kế toán sử dụng chứng từ
tự lập đó là: Bảng tính các hoạt động, bảng tính này được dựa vào những chứng
từ có liên quan đến xác đònh kết quả.
BẢNG TÍNH KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG
Q I / 2005
Đơn vò tính : đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu ,
Thu nhập
Giá vốn
hàng bán
Chi phí Kết quả
A 1 2 3 4 =1-2-3
Hoạt động bán hàng 4.326.975.858 3.824.219.734 250.727.727 252.028.397
Hoạt động tài chính 4.853.370 3.552.700 1.300.670
Hoat động bất thường
1.2 – Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản : “ xác đònh kết quả kinh doanh ”.
1.2.1 – số hiệu tài khoản : 911
Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911 “xác đònh
kết quả kinh doanh ”.
1.2.2 – Công dụng

Dùng để xác đònh kết quả từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động của
doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Trang: 11
1.2.3 – Nội dung của tài khoản 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh ”
Quy đònh kế toán trên tài khoản 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh ”.
+ Tài khoản 911 phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy đònh của cơ chế quản lý tài chính.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động kinh doanh, thương mại, hoạt động lao vụ, dòch vụ,
hoạt động tài chính … ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại, từng khâu, lao
vụ dòch vụ.
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là
số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
+ Tùy theo yêu cầu quản lý kế toán có thể mở chi tiết cho tài khoản cấp 2.
− Nội dung phản ánh của tài khoản 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh”.
∗ Bên nợ:
+ Trò giá của hàng hoá sản phẩm lao vụ, dòch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
+ Chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
+ Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
∗ Bên có:
+ Doanh thu thuần về số hàng hoá lao vụ, dòch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường.
+ Trò giá vốn hàng bán bò trả lại.
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
∗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.2.4 – Kết cấu của tài khoản 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh ”
Nội dung kết cấu của tài khoản 911 “ xác đònh kết quả kinh doanh” .
Nợ TK 911 “ XĐKQKD Có

SPS Nợ : SPS
Có :
− Giá vốn hàng bán . − Doanh thu thuần .
− Chi phí bán hàng và chi phí quản lý − Thu nhập hoạy động bất
thường ù doanh nghiệp . − Doanh thu hoạt động tài chính.
− Chi phí hoạt động tài chính và chi phí − Trò giá hàng bàn bò trả lại .
hoạt động bất thường . − Thực lỗ .
− Lãi ròng .
Cộng PS Nợ : Tổng chi phí sản xuất tiêu Cộng PS Có : Tổngdoanh thu thuần
thụ sản phẩm ( chi phí bán hàng ) , chi phí thu nhập HĐ tài chính , thu nhập
hoạt động tài chính , chi phí hoạt động bất hoạt động bất thường , trong tháng
thường trong tháng , trong quý , trong năm. trong quý , trong
năm
TK này không có số dư cuối kỳ
Trang: 12
2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh :
2.1. Chứng từ
Để phản ánh tình hình phân phối kết quả kinh doanh trong kỳ theo từng hoạt
động của doanh nghiệp ta dựa vào bảng phân phối kết quả kinh doanh.
Hàng quý kế toán thuộc bộ phận xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối
lợi nhuận của công ty căn cứ vào các bảng tính kết quả kinh doanh phát sinh
trong từng thời kỳ và các chứng từ có liên quan để lập bảng phối kết quả kinh
doanh và kế toán dựa vào đây để lập bảng báo cáo tài chính và các bảng báo
cáo khác.
BẢNG PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm Quý I/ 2005
Đơn vò tính : Đồng
NỘI DUNG SỐ TIỀN
Tổng lợi nhuận trước thuế 151.978.397
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (28%) 42.553.949

Trích lập vào các quỹ doanh nghiệp 119.424.448
Trong đó :
Quỹ đầu tư phát triển ( 50% ) 59.712.224
Quỹ dự phòng tài chính ( 10% ) 119.424.444
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ( 30% ) 35.827.334
Quỹ khen thưởng, phúc lợi ( 5% ) 5.971.222
Quỹ quản lý của cấp trên ( 5% ) 5.971.222
2.2 – Tài khoản sử dụng .
Kế toán sử dụng tài khoản: “ Lợi nhuận chưa phân phối ”.
2.2.1. Số hiệu tài khoản : 421
Để hạch toán lãi, lỗ trong kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 421 “
Lãi chưa phân phối ”.
2.2.2 – Công dụng
Dùng để phân phối lãi vào các quỹ doanh nghiệp, nộp thuế cho Nhà
nước, bù đắp các khoản lổ từ năm trước để lại.
2.2.3 – Nội dung của tài khoản 421 “ Lãi chưa phân phối ”.
Quy đònh kế toán trên tài khoản 421 “ Lãi chưa phân phối ”.
Doanh nghiệp phân phối lợi nhuận dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh
chính thức vào thời điểm cuối năm. Trong năm doanh nghiệp vẫn tiến hành
phân phối kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở tạm thời. Cuối năm sau khi
xác đònh kết quả sản xuất kinh doanh chính thức, trên cơ sở đó xác đònh số phân
phối chính thức và tiến hành điều chỉnh theo phân phối chính thức.
Tài khoản 421 có hai tài khoản cấp hai:
Trang: 13
* Tài khoản 4211 “ Lợi nhuận năm trước ” : Dùng để phản ánh tình hình
kết quả sản xuất kinh doanh, phân phối kết quả sản xuất kinh doanh và lãi chưa
phân phối năm trước.
* Tài khoản 4212 “ Lợi nhuận năm nay ”: Tài khoản này phản ánh tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

2.2.4. Kết cấu của tài khoản 421 “ Lãi chưa phân phối ”.
Nội dung kết cấu của tài khoản 421 “ Lãi chưa phân phối ”.
Nợ TK 421 Có
* SDN ĐK: Lỗ đầu kỳ chưa xử lý * SDC ĐK: Lãi ở đầu kỳ chưa
phân phối .
* Số phát sinh : * Số phát sinh :
- Trích lập vào các quỹ của doanh - Lãi kinh doanh chính .
Nghiệp . – Lãi hoạt động tài chính .
+ Quỹ đầu tư phát triển . – Lãi hoạt động khác .
+ Quỹ dự phòng tài chính . – Xử lý lỗ .
+ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm .
+ Quỹ khen thưởng , phúc lợi .
+ Quỹ quản lý cấp trên .
- Nộp thuế cho Nhà nước .
- Lỗ trong kinh doanh .
* CPS nợ : Là tổng số tiền * CPS Có : Là tổng số tiền
đã trích lập vào các quỹ , nộp thuế lãi kinh doanh chính , lãi hoạt động
cho Nhà nước , lỗ trong kinh doanh tài chính , lãi HĐ khác , xử lý
của doanh nghiệp trong tháng , quý , lỗ trong tháng , quý , năm .
năm .
* Số dư nợ cuối kỳ : Lỗ chưa xử lý ở * SDC ở cuối kỳ : Lãi chưa phân
cuối kỳ . phối còn ở cuối kỳ
3. Vận dụng hạch toán tài khoản 911 “Xác đònh KQKD”:
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên
Net trong quý I/2005 có số liệu như sau: ( Đơn vò tính : Đồng )
+ Tổng doanh thu : 4.326.975.858
đ
+ Các khoản giảm trừ : Trong tháng không phát sinh ( Chiết khấu ,
giảm giá hàng bán , giá trò hàng bán bò trả lại , thuế TTĐB , thuế xuất

khẩu ) .
+ Tổng trò giá vốn hàng bán : 3.824.219.374
đ
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp : 252.028.757
đ
Trong đó :
Trang: 14
- Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ nhân
viên ở các phòng ban : 67.476.355
đ
- Chi phí về vật liệu dùng vào công tác quản lý : 47.247.354
đ
- Chi phí đồ dùng văn phòng : 36.713.618
đ
- Chi phí khấu hao TSCĐ : 70.254.017
đ
- Thuế, phí và lệ phí : 20.255.764
đ
- Chi phí dòch vụ mua ngoài ( Điện , nước , điện thoại ) : 4.751.243
đ
- Chi phí bằng tiền khác : 5.968.216
đ
+ Thu nhập hoạt động tài chính : 4.853.370
đ
+ Chi phí hoạt động tài chính : 3.552.700
đ
Trong đó : Chi phí uỷ thác xuất khẩu hợp đồng : 5.379.496
đ

Chi phí chuyển tiền : 64.000

đ
Chi phí xăng dầu : 20.800
đ
Chi nộp phạt tiền nộp chậm thuế : 256.677
đ
Lãi tiền vay : 2.831.727
đ
+ Thu nhập hoạt động bất thường : Trong quý không phát sinh .
+ Chi phí hoạt động bất thường : Trong quý không phát sinh .
Căn cứ vào những số liệu trên kế toán tiến hành tính toán và hạch toán
ghi vào những sổ sách có liên quan như sau:
* Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 155 “ Doanh thu bán hàng ” : 4.326.975.858
đ
Có TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 4.326.975.858
đ
* Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 3.824.219.374
đ
Có TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” : 3.824.219.374
đ
* Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 252.028.757
đ
Có TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý ” : 67.476.355
đ
Có TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý ” : 47.247.354
đ
Có TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng ” : 36.713.618
đ

Có TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ ” : 70.254.017
đ
Có TK 6425 “ Thuế , phí và lệ phí ” : 20.255.764
đ
Có TK 6427 “ Chi phí dòch vụ mua ngoài ” : 4.751.243
đ
Có TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác ” : 5.968.216
đ
* Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 711 “ Thu nhập hoạt động tài chính ” : 4.853.370
đ
Có TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 4.853.370
đ
* Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 3.552.700
đ
Có TK 811 “ Chi phí hoạt động tài chính ” : 3.552.700
đ
Kết quả hoạt động kinh doanh Quý I / 2004 như sau:
Trang: 15
Lãi trước thuế = LN thuần từ HĐSXKD + LN thuần từ HĐTC + LN bất thường

= 250.727.727
đ
+ 1.300.670
đ
= 252028397
đ
( Lãi )
* Kết chuyển kết quả kinh doanh ( lãi )

Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh ” : 252.028.397
đ
Có TK 4212 “ Lãi chưa phân phối năm nay ” :
252.028.397
đ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
QUÝ I / 2005
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC CAO NGUYÊN NET
Nợ TK 911 Có
Nợ TK 632 Có Nợ TK 511 Có

3.824.219.374
đ
(2) (1) 4.326.975.858
đ
Nợ TK 642 Có Nợ TK 711 Có
252.028.757
đ
(3) (4) 4.853.370
đ
Nợ TK811 Có
3.552.700
đ
(5)
Nợ TK 421 Có
252.028.397
đ
(6)
4.331.829.228
đ

4.331.829.228
đ
(1) Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911.
(3) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911.
(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911.
(5) Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính vào TK 911.
(6) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh vào TK 911.
Trang: 16
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 120
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Đơn vò tính : Đồng
TRÍCH YẾU
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
N CÓ
1 . Chi phí nhân viên quản lý
2 . Chi phí vật liệu quản lý
3 . Chi phí đồ dùng văn phòng
……………………………………………
6421
6422
6423
……
334
152
153

……
67.476.355
47.247.354
36.713.618
…………………
Cộng X X 252.028.757
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký )
* Từ chứng từ ghi sổ số 120 vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 3 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số lượng chứng từ
gốc kèm theo
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
120 31/3 252.028.757
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
* Từ chứng từ ghi sổ số 120 kế toán vào sổ cái TK 642
Trang: 17
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Đơn vò tính : đồng
Chứng từ
DIỄN GIẢI

TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
21
22
23
….
31/3
31/3
31/3
……
Chi phí nhân viên quản lý.
Chi phí vật liệu quản lý.
Chi phí đồ dùng văn phòng.
…………………………….
334
152
153
……
67.476.355
47.247.354
36.713.618
……………
67.476.355
47.247.354

36.713.618
……………
Cộng 252.028.757 252.028.757
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
4 – Hạch toán cụ thể nghiệp vụ kế toán phân phối lợi nhuận tại
Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net:
Kết quả kinh doanh quý I/2005 là lãi 252.028.397 đồng, đã được trình
bày ở phần kế toán xác đònh kết quả kinh doanh.
+ Trong quý I / 2004 doanh nghiệp chia lãi cho các thành viên và trả lãi
cho ngân hàng.
+ Căn cứ vào số lãi kế toán xác đònh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trích 28% của lợi
nhuận là: 70.567.951 đồng.
Đònh khoản :
Nợ TK 421 : 42.553.949
đ
Có TK 333 (3334) : 42.553.949
đ
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước kế toán đònh khoản:
Nợ TK 333 (3334) : 42.553.949
đ
Có TK 111 (1111) : 42.553.949
đ
+ Sau khi đã trích nộp thuế cho Nhà nước số lợi nhuận còn lại được phân
phối theo quyết đònh Giám Đốc và các thành viên.
Trang: 18
* Trích 50% cho quỹ đầu tư phát triễn kinh doanh của lợi nhuận
còn lại: 181.460.446

đ
.
Đònh khoản:
Nợ TK 421 : 59.712.224
đ
Có TK 414 (4141) : 59.712.224
đ
* Trích 10% cho quỹ dự phòng tài chính : 11.942.444
đ
.
Đònh khoản:
Nợ TK 421 : 11.942.444
đ

Có TK 415 : 11.942.444
đ

* Trích 30% cho quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm : 35.827.334
đ
.
Đònh khoản:
Nợ TK 421 : 35.827.334
đ
Có TK 416 : 35.827.334
đ
* Trích 5% cho quỹ khen thưởng , phúc lợi : 5.971.222
đ
.
Đònh khoản:
Nợ TK 421 : 5.971.222

đ
Có TK 431 : 5.971.222
đ
* Trích 5% cho quỹ quản của lý cấp trên : 5.971.222
đ
.
Đònh khoản:
Nợ TK 421 : 5.971.222
đ
Có TK 451 : 5.971.222
đ
4.1. Nội dung và phương pháp ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
4.1.1. Nội dung:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra, đối chiếu
số liệu với bảng cân đối phát sinh.
4.1.2. Kết cấu và phương pháp ghi chép :
Cột 1 : Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ.
Cột 2 : Ghi ngày tháng lập chứng từ ghi sổ.
Cột 3 : Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ.
- Cuối trang sổ phải ghi số cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau.
- Đầu trang sổ hải ghi số cộng trang trước chuyển sang. Cuối tháng, cuối
quý, cuối năm kế toán phải cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
4.2. Nôïi dung và phương pháp ghi sổ cái:
4.2.1. Nội dung:
Sổ cái là sổ kế toán tập hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy đònh trong hệ thống
tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoăïc
một số trang liên tiếp trên sổ cái để ghi chép trong một niên độ kế toán.

4.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
Trang: 19
Sổ cái được quy đònh thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ này.
Ngày đầu tiên của niên độ kế toán, ghi số dư đầu niên độ kế toán của tài khoản
vào dòng đầu tiên cột số dư ( nợ hoặc có ).
Đầu trang sổ ghi số dư trang trước chuyển sang trang sau và cộng luỹ kế.
Cuối trang sổ ghi cộng luỹ kế và số dư trang trước chuyển sang trang sau.
Cuối kỳ ( tháng, quý ), cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số
phát sinh nợ và tổng phát sinh có, tính ra số dư của từng tài khoản để làm căn
cứ lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.
5. Mẫu sổ sách có liên quan đến nghiệp vụ kế toán xác đònh kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
- Sổ chứng từ ghi sổ .
- Sổ tài khoản 911 .
- Sổ tài khoản 421 .
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Trang: 20
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
ĐVT: đồng
TRÍCH YẾU
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
( Đồng )
GHI
CHÚ
Nợ Có
1 2 3 4 5
1. Mua NVL chưa trả tiền người bán

2. Mua nhiên liệu phục vụ sản xuất
3. Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản
…………………………………………………
30. Kết chuyển giá vốn hàng bán cuuôí kỳ
32. K/C chi phí NV quản lý vào TK 911
33. K/C chi phí VL quản lý vào TK 911
34. K/C chiphí đồ dùng văn phòng vào TK 911
35. K/C chi phí KHTSCĐ vào TK 911
36. K/C thuế và lệ phí vào TK 911
37. K/C chi phí dòch vụ mua ngoài vào TK 911
38. K/C chi phí bằng tiền khác vào TK 911
40. K/C doanh thu bán thành phẩm
41. K/C thu nhập hoạt động tài chính
42. K/C chi phí hoạt động tài chính
43. K/C lãi cuối kỳ
152
152
1121

911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911

331
111
131
632
6421
6422
6423
6424
6425
6427
6428
5112
711
811
4212
71.000.000
23.340.000
46.000.000
3.824.219.374
67.476.355
47.247.354
36.713.618
70.254.017
20.255.764
4.751.243
5.330.406
4.326.975.858
4.853.370
3.552.700
252.028.397

Tổng cộng : XX
Ngày tháng năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Trang: 21
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
SỔ CÁI KẾ TOÁN
Tài khoản 421: Lãi chưa phân phối
Quý I / 2005
SDDK: …………………… Đơn vò tính: Đồng
Tài khoản
đối ứng
Phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm
Nợ Có Nợ Có
911 252.028.397 252.028.397
333 42.553.949 42.553.949
414(4141) 59.712.224 59.712.224
415 11.942.444 11.942.444
416 35.827.334 35.827.334
431 5.971.222 5.971.222
451 5.971.222 5.971.222
Tổng 252.028.397 252.028.397 252.028.397 252.028.397
Ngày … tháng … năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng thủ trưởng đơn vò
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Quý I / 2005

Trang: 22
Phần : Lãi , Lỗ Đơn vò tính : Đồng
CHỈ TIÊU QUÝ I / 2004 LUỸ KẾ TỪ ĐẦU
NĂM
Tổng doanh thu 4.326.975.858 4.326.975.858
Các khoản giảm trừ
Chiết khấu
Giảm giá hàng bán
Giá trò hàng bán bò trả lại
Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu
1 . Doanh thu thuần 4.326.975.858 4.326.975.858
2 . Giá vốn hàng bán 3.824.219.734 3.824.219.734
3 . Lợi nhuận gộp 502.756.124 502.756.124
4 . Chi phí bán hàng
5 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 252.028.757 252.028.757
6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
250.727.727 250.727.727
7 . Thu nhập hoạt động tài chính 4.853.370 4.853.370
8 . Chi phí hoạt động tài chính 3.552.700 3.552.700
9 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài
chính
1.300.670 1.300.670
10 . Các khoản thu nhập bất thường
11 . Chi phí bất thường
12 . Lợi nhuận bất thường
13 . Tổng lợi nhuận trước thuế 151.978.397 151.978.397
14 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
42.553.949

15 . Lợi nhuận sau thuế 119.424.448
Ngày tháng năm 2005
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
( Đã Ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký)
VII – Đánh giá một số chỉ tiêu trên báo cáo kế toán tài chính
1 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh trong một kỳ kế toán của đơn vò, chi tiết theo từng hoạt động kinh
Trang: 23
doanh và quan hệ thanh toán với ngân sách. Sau đây là boá cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net.
Đơn vò : Công ty TNHH Tin Học Cao Nguyên Net
Đòa chỉ : 609 Nguyễn Văn Cừ - Tp. BMT
Mẫu số : B02 – DNN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2005
Phần I : Lãi , Lỗ Đơn vò tính : Đồng
CHỈ TIÊU MÃ SỐ NĂM NAY NĂM TRƯỚC
1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 4.246.426.059 3.663.037.436
Các khoản giảm trừ
03
Chiết khẩu thương mại 04
Giảm giá hàng bán 05
Hàng bán bò trả lại 06
Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu 07
1 . Doanh thu thuần
10
4.246.426.059 3.663.037.436
2ø . Giá vốn hàng bán 11 3.028.716.099 2.549.034.494

3 . Lợi nhuận gộp 20 1.217.709.960 1.114.002.942
4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21
5 . Chi phí tài chính 22 320.482.182 399.504.053
Trong đó : Lãi vay phải trả 23 320.482.182
399.504.053
6 . Chi phí bán hàng 24
7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.522.396.677 1.439.706.491
8 . Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 30 192.831.101 74.792.398
9 . Thu nhập khác 31 14.277.084 58.509.853
10. Chi phí khác 32 3.500.000
11. Lợi nhuận khác 40 11.227.084 58.509.853
12 . Tổng lợi nhuận trước thuế 50 204.058.185 133.302.251
13 . thuế thu nhập doanh nghiệp 51 57.136.292 42.656.720
14 . Lợi nhuận sau thuế 60 146.921.893 90.645.531
Ngày … tháng … năm 2005
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Theo báo cáo kết quả kinh doanh cho ta thấy tổng doanh thu năm 2005
tăng với số tiền 1.583.388.623 đồng so với năm 2004. Chủ yếu là do doanh thu
bán hàng, chứng tỏ kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Trang: 24
Vì doanh thu tăng nên gía vốn hàng bán cũng tăng, ngoài ra các khoản
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tổng lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận
sau thuế cũng tăng nhanh.
Bên cạnh đó thu nhập khác, lợi nhuận khác giảm nhưng không đáng kể.
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 ta thấy việc hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao dẫn đến doanh thu năm 2005 đã tăng nhanh đem
lại nguồn lợi nhuận lớn cho Công ty.
2. Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính :
Tài chính là một vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh, sản

xuất của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Do vậy các doanh nghiệp tổ chức
kinh tế này luôn quan tâm đến việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính để từ đó có
những biện pháp khắc phục và phát huy thế mạnh.
Sau đây là sự đánh giá về một số chỉ tiêu tài chính ở Công ty TNHH Tin học
Cao Nguyên Net
3. Phân tích các tỷ suất tài chính
3.1. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh .
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty là phải quan tâm đến khả năng
phân phối và sử dụng vốn, quản lý vốn để từ đó đề ra biện pháp nâng caohiệu
quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty.
Các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận luuôn luôn được các nhà đầu tư, các
nhà quả trò, các nhà phân tích quan tâm và chúng là cơ sở để đánh giá hoạt
động kinh doanh cũng như để biết được hiệu quả sử dụng vốn.
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Phản ánh hiệu quả của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, vật tư, hàng hoá mang lại.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận = x100%
Doanh thu thuần
146.921.893
Năm 2004 : Tỷ suất LN/DT = x 100% = 0,9%
16.246.426.059
90.645.531
Năm 2003 : Tỷ suất LN/DT = x 100% = 1,1%
7.663.037.436
Vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2005 so với năm 2004 giảm
0,2% ( 0,9% – 1,1% ).
3.2. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty.
- Trong quá trình kinh doanh của Công ty, ngoài việc thu chi thì Công ty
còn chú ý đến khả năng thanh toán.

Trang: 25

×