Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

SLIDE LUẬN văn THẠC sỹ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG hải QUAN điện tử tại cục hải QUA TỈNH QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 30 trang )

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HẢI
QUAN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC HẢI QUA TỈNH
QUẢNG NINH
SLIDE LUẬN VĂN THẠC SỸ
Học viên:
Đậu Hùng Dương
Trần Quang Trung
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Quốc Việt
GS.
Sven-Erick
Sven-Erick


Svard
Svard
ĐẠI HỌC UPPSALA -THỤY ĐIỂN
ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


Trước khi trình bầy Luận văn của mình tôi xin
Trước khi trình bầy Luận văn của mình tôi xin
thay mặt nhóm tác giả trân trọng cảm ơn các thầy,
thay mặt nhóm tác giả trân trọng cảm ơn các thầy,
cô giáo Việt Nam và Thụy Điển đã giảng dạy, đào
cô giáo Việt Nam và Thụy Điển đã giảng dạy, đào
tạo và hướng dẫn chúng tôi trong suốt thời gian
tạo và hướng dẫn chúng tôi trong suốt thời gian
qua, đặc biệt là TS. Nguyễn Quốc Việt - giảng viên
qua, đặc biệt là TS. Nguyễn Quốc Việt - giảng viên
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội


Trường Đại học Quốc gia Hà Nội và
GS. Sven-
GS. Sven-
Erick Svard - giảng viên Trường Đại học Uppsala
Erick Svard - giảng viên Trường Đại học Uppsala
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng tôi hoàn
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng tôi hoàn
thành luận văn này.
thành luận văn này.
3
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về
hoạt động hải quan điện tử.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả thủ tục hải
quan điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của
Cục Hải quan Quảng Ninh.
Chương 3: Đánh giá hiệu quả thực hiện
thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan
Quảng Ninh thông qua phương pháp
SWOT.
Chương 4: Quan điểm, giải pháp, khuyến
nghị chính sách.
2. Mục đích
nghiên cứu
Nghiên cứu
một cách có
hệ thống và
toàn diện về
hiệu quả ứng
dụng thủ tục

hải quan điện
tử trong hoạt
động nghiệp
vụ tại Cục
Hải quan tỉnh
Quảng Ninh
Nhiệm
vụ
Làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về hiệu quả
ứng dụng thủ tục hải quan điện
tử trong hoạt động nghiệp vụ
hải quan
Nghiên cứu, phân tích đánh
giá tình hình  xác định
những khó khăn, vướng mắc
và hạn chế
Đề xuất các giải pháp và kiến
nghị
1. Lý do chọn đề tài
Cải cách TTHQ, áp dụng TTHQĐT là yêu cầu cấp thiết trong quá trình phát triển .
Cục Hải quan Quảng Ninh đã có nhiều tích cực trong việc áp dụng TTHQĐT trong
hoạt động nghiệp vụ. Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện đã gặp không ít khó khăn, thách
thức, trở ngại, đặc biệt là nhận thức đối với sự thay đổi trong bộ phận CBCC hải quan và doanh
nghiệp.
Chính vì lý do đó, là một cán bộ làm việc trong ngành Hải quan, chúng tôi chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả ứng dụng Hải quan điện tử tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
3. Ý nghĩa
khoa học và
thực tiễn của

đề tài nghiên
cứu
Luận văn sẽ làm rõ lý luận về ứng dụng thủ tục hải quan
điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Hải quan, khuôn khổ và
tiến trình áp dụng hải quan điện tử trên thế giới và tại Việt
Nam
.
.
Về khoa
học
Góp phần nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động hải quan
điện tử tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
Về thực
tiễn
4. Phương pháp
nghiên cứu
- Mô hình phân tích SWOT
- Khảo sát thực nghiệm
- Sử dụng Bảng hỏi, t
- Sử dụng Bảng hỏi, tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh các số
liệu thu được
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động hải quan điện tử tại Cục
Hải quan Quảng Ninh
Thực trạng hiệu quả thủ tục hải quan điện
tử trong hoạt động nghiệp vụ của Cục Hải
quan Quảng Ninh.
Đối tượng
nghiên cứu
Phạm vi

nghiên cứu
1. Khái niệm hiệu quả hải quan điện tử trong hoạt động HQ.
Là việc khai thác tối đa ưu thế của phương thức quản lý hải quan sử
dụng khoa học công nghệ hiện đại trong quy trình nghiệp vụ, góp phần giảm
thời gian thông quan, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập
khẩu, đầu tư, thương mại, du lịch góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, bảo vệ an
ninh quốc phòng
2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hải quan điện tử trong hoạt
động nghiệp vụ hải quan
-
Sự quyết tâm chính trị cao của Lãnh đạo các cấp
-
Yếu tố con người trong triển khai thực hiện TTHQĐT: trình độ CBCC, công
tác đào tạo và giáo dục tư tưởng
-
Hạ tầng công nghệ thông tin
-
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
-
Cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu
-
Quan hệ phối hợp giữa các Bộ, Ngành, cơ quan hữu quan
-
Cơ sở hạ tầng mạng của xã hội
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN ĐIỆN
TỬ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP
VỤ CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH

1. Quá trình áp dụng, thực trạng tình hình thực hiện thủ tục hải quan
điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- Giai đoạn khai báo Hải quan từ xa (2006-2009)
- Giai đoạn thực hiện thí điểm TTHQĐT (2010-2012)
- Giai đoạn thực hiện chính thức TTHQĐT (2013-2014)
- Giai đoạn triển khai Dự án VNACCS/VCIS và cơ chế hải quan một cửa quốc
gia (Từ 2014 trở đi).
Giai đoạn khai báo Hải quan từ xa (2006-2009)
Giai đoạn thực hiện thí điểm TTHQĐT (2010-2012)
Giai đoạn thực hiện chính thức TTHQĐT (2013-2014)
Giai đoạn triển khai Dự án VNACCS/VCIS và cơ chế hải
quan một cửa quốc gia
2. Đánh giá hiệu quả thủ tục hải quan điện tử trong hoạt động nghiệp vụ
của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh

Sự tác động của thủ tục hải quan điện tử đến hoạt động nghiệp vụ hải quan tại
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
-
TTHQĐT nâng cao công tác quản lý rủi ro và kiểm tra sau thông quan, rút
ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
-
TTHQĐT giảm thiểu sự tiếp xúc giữa công chức hải quan và người khai hải
quan song vẫn đảm bảo việc quản lý chặt chẽ.

Mức độ, khả năng kiểm soát hải quan
-
KS thông tin trước khi làm thủ tục HQ và sau khi thông quan lô hàng
-
Tích hợp các thông tin, dữ liệu trên Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử để
quyết định mức độ, kiểm soát hải quan trong khâu thông quan


Năng lực thực thi của cán bộ, công chức hải quan trong thực hiện TTHQĐT
-
Cán bộ, công chức hải quan nâng cao hiệu quả hoạt động nghiệp vụ bằng việc
chuyển từ công tác kiểm tra hồ sơ hải quan sang công tác kiểm soát thông tin
khai báo hải quan
-
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hỗ trợ đắc lực cho cán bộ, công chức
hải quan trong việc thực hiện hoạt động nghiệp vụ hải quan

Công tác xử lý thông tin dữ liệu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
3. Thách thức đối với công tác quản lý bằng TTHQĐT trong hoạt động
nghiệp vụ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh

Công tác quản lý rủi ro chưa thực sự hoạt động có hiệu quả, tạo nên một sức
ép rất lớn đối với công tác quản lý hải quan khi thực hiện TTHQĐT
-
Hạn chế về nội dung công tác quản lý rủi ro
-
Hạn chế về nguồn nhân lực
-
Hạn chế về cơ sở hạ tầng và các điều kiện đảm bảo thực hiện công tác quản lý
rủi ro

Trình độ, kiến thức khai báo hải quan của người khai hải quan còn thấp, chưa
đáp ứng được yêu cầu theo quy định của pháp luật; thách thức đối với việc thay
đổi nhận thức.

Thách thức về vận hành Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, đảm bảo an
ninh, an toàn mạng

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THỰC
HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TẠI HẢI QUAN
QUẢNG NINH THÔNG QUA PHƯƠNG PHÁP SWOT
3.1. Các yếu tố đánh giá hiệu quả việc áp dụng thủ tục HQĐT:
Khi sử dụng SWOT để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng thủ tục HQĐT tại
Hải Quan Quảng Ninh, cần thiết phải làm rõ 4 yếu tố
-
Các yếu tố nội tại của cơ quan hải quan thực hiện thủ tục HQĐT
-
Các yếu tố bên ngoài của cơ quan hải quan thực hiện thủ tục HQĐT
-
Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp thực hiện thủ tục HQĐT
-
Các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp thực hiện thủ tục HQĐT

nghiên cứu thiết kế bảng hỏi dành cho đối tượng là doanh nghiệp và các
cán bộ hải quan để mức độ đánh giá của doanh nghiệp và các cán bộ hải
quan về tầm quan trọng của các yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài
3.2 Kết quả điều tra bảng hỏi các cán bộ hải quan thực hiện TTHQĐT
Điểm mạnh (S) và điểm yếu (W) nội tại của cơ quan hải quan thực hiện
TTHQĐT
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1 Máy móc, hạ tầng mạng của ngành phục vụ cho công tác thực
hiện TTHQĐT

9,23 6,77 2,45
2 Công tác đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện TTHQĐT
8,97 8,03 0,94
3 Trình chuyên môn của cán bộ hải quan thực hiện thủ tục HQĐT

8,91 8,57 0,34
4 Sự quyết tâm thực hiện của lãnh đạo các cấp và các cán bộ trong
ngành
8,73 8,11 0,62
5 Quan hệ phối hợp giữa cơ quan HQ với các bộ, ngành, cơ quan
hữu quan trong quá trình thực hiện TTHQĐT
8,65 7,41 1,24
6 Cơ sở vật chất của cơ quan hải quan
7 8,7 1,7
Danh sách các yếu tố nội tại sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tầm quan trọng
3.2 Kết quả điều tra bảng hỏi các cán bộ hải quan thực hiện TTHQĐT
Điểm mạnh (S) và điểm yếu (W) nội tại của cơ quan hải quan thực hiện
TTHQĐT
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1
Trình chuyên môn của cán bộ hải quan thực hiện thủ tục
HQĐT
8.91 8.57 0.34
2

Sự quyết tâm thực hiện của lãnh đạo các cấp và các cán bộ
trong ngành
8.73 8.11 0.62
3
Công tác đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với thực hiện
TTHQĐT
8.97 8.03 0.94
4
Quan hệ phối hợp giữa cơ quan HQ với các bộ, ngành, cơ quan
hữu quan trong quá trình thực hiện TTHQĐT
8.65 7.41 1.24
5
Máy móc, hạ tầng mạng của ngành phục vụ cho công tác thực
hiện TTHQĐT
9.23 6.77 2.45
Danh sách các yếu tố nội tại theo thứ tự giảm dần về việc thực thi
3.2 Các cơ hội (O) và thách thức (T) bên ngoài của cơ quan hải quan
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của doanh nghiệp đáp ứng
tốt việc thực hiện TTHQĐT
9.3 8.6 0.7
2
Tiền lương và chính sách đãi ngộ đối với các cán bộ hải quan

thực hiện công tác TTHQĐT
9 8.5 0.5
3
Mức độ sẵn sàng tham gia và trình độ, năng lực của cộng đồng
doanh nghiệp thực hiện TTHQĐT
9 8.2 0.8
4
Mức độ đồng bộ và chuẩn hóa của thống văn bản quy phạm,
pháp luật về thực hiện TTHQĐT
9.1 7.6 1.5
5
Ý thức tuân thủ pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa
9.2 7.3 1.9
Danh sách các yếu tố thực thi theo thứ tự giảm dần
DANH MỤC HÀNH ĐỘNG
SWOT
Điểm mạnh Nội tại
S1: Trình chuyên môn của cán bộ hải quan thực hiện
thủ tục HQĐT
S2: Sự quyết tâm thực hiện của lãnh đạo các cấp và các
cán bộ trong ngành
S3: Công tác đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với
thực hiện TTHQĐT
Điểm yếu
W1: Quan hệ phối hợp giữa cơ quan HQ với các bộ, ngành, cơ
quan hữu quan trong quá trình thực hiện TTHQĐT
W2: Máy móc, hạ tầng mạng của ngành phục vụ cho công tác
thực hiện TTHQĐT
Cơ hội bên ngoài

O1: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
của doanh nghiệp thực hiện đáp ứng tốt
TTHQĐT
O2: Tiền lương và chính sách đãi ngộ đối
với các cán bộ hải quan thực hiện
công tác TTHQĐT
O3: Mức độ sẵn sàng tham gia và trình
độ, năng lực của cộng đồng doanh nghiệp
thực hiện thủ tục hải quan điện tử
S+O
O2S1S2S3: Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo và năng
lực chuyên môn nghiệp vụ, giúp các CBHQ tiếp cận khoa
học hiện đại, theo xu hướng hội nhập quốc tế.
O2S1S2S3: Tăng cường chính sách tiền lương và cơ chế
đãi ngộ tốt với CBHQ
O3S1S2S3: Khuyến khích, hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp
nâng cao hiểu biết và năng lực thực hiện TTHQĐT.
Đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính liên quan tới
thực hiện TTHQĐT
W+O
O1W1W2: Đầu tư để nâng cao chất lượng CSHT mạng của các cơ
quan hải quan; đẩy mạnh thực hiện các dự án hợp tác công tư về
mua sắm các thiết bị, máy móc, phần mềm thông quan điện tử phục
vụ cho thực hiện TTHQĐT
O2W1: Tăng cường chia sẻ thông tin, phối hợp hoạt động giữa cơ
quan HQ với các bộ ngành liên quan trong quá trình thực hiện
TTHQĐT
Thách thức bên ngoài
T1: Mức độ đồng bộ và chuẩn hóa của
thống văn bản quy phạm, pháp luật về

thực hiện TTHQĐT
T2: Ý thức tuân thủ pháp luật liên quan
đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa


S+T
T1S1S2S3: Rà soát và điều chỉnh các văn bản, quy định
về TTHQĐT theo hướng đồng bộ và chuẩn hóa. Bổ sung
và hoàn thiện cơ sở pháp lý HQ.
T2S1S2S3: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát thực
hiện TTHQĐT của các DN xuất nhập khẩuThành lập quỹ
khen thưởng với những cán bộ thực hiện tốt và có những
sáng kiến nâng cao hiệu quả công việc
W+T
T1T2W1: Tăng cường phối hợp giữa cơ quan HQ và các Bộ, ngành
liên quan trong việc kiểm tra, giám sát sự tuân thủ PL Hải quan của
các DN xuất nhập khẩu
T2W1W2: Nâng cao bước phúc tập hồ sơ sau khi thông quan để truy
thu thuế và tránh rủi ro

3.3 Kết quả điều tra bảng hỏi các doanh nghiệp sử dụng thủ tục hải
quan điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1

Hạ tầng công nghệ thông tin của doanh nghiệp để thực hiện
hoạt động hải quan điện tử 9.8 5 4.8
2
Trình độ năng lực của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động hải
quan điện tử 9.2 6.7 2.5
3
Nhận thức của doanh nghiệp về hoạt động hải quan điện tử 9 7.8 1.2
4
Ý thức, thái độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện hoạt
động hải quan điện tử 8.5 8.2 0.3
5
Quy mô hoạt động và sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp 8 7 1
Danh sách các yếu tố nội tại theo thứ tự giảm dần về nhận thức tầm
quan trọng
3.3 Kết quả điều tra bảng hỏi các doanh nghiệp sử dụng thủ tục hải
quan điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1
Ý thức, thái độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện hoạt
động hải quan điện tử 8.5 8.2 0.3
2
Nhận thức của doanh nghiệp về hoạt động hải quan điện tử 9 7.8 1.2
3
Quy mô hoạt động và sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp 8 7 1

4
Trình độ năng lực của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động hải
quan điện tử 9.2 6.7 2.5
5
Hạ tầng công nghệ thông tin của doanh nghiệp để thực hiện
hoạt động hải quan điện tử 9.8 5 4.8
Danh sách các yếu tố nội tại theo thứ tự giảm dần về việc thực thi
3.3 Kết quả điều tra bảng hỏi các doanh nghiệp sử dụng thủ tục hải
quan điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1
Hạ tầng công nghệ thông tin của doanh nghiệp để thực hiện
hoạt động hải quan điện tử
9.8 5 4.8
2
Trình độ năng lực của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động hải
quan điện tử
9.2 6.7 2.5
3
Nhận thức của doanh nghiệp về hoạt động hải quan điện tử
9 7.8 1.2
4
Quy mô hoạt động và sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp
8 7 1

5
Ý thức, thái độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện hoạt
động hải quan điện tử
8.5 8.2 0.3
Danh sách những yếu tố nội tại của việc thực thi theo thứ tự cách
biệt giảm dần
TT Thống kê miêu tả
Tầm quan
trọng
Thực
thi
Cách
biệt
1
Trình độ năng lực của cơ quan hải quan 9.32 8.32 1
2
Thái độ, ý thức trách nhiệm của cơ quan hải quan 9.4 7.9 1.5
3
Tính đồng bộ, minh bạch của cơ quan hải quan 9 7.8 1.2
4
Tính bảo mật của hoạt động hải quan điện tử 9.55 7.76 1.79
5
Sự phản hồi về thủ tục hải quan điện tử từ cơ quan hải quan 9.6 7.34 2.26
6
Hạ tầng công nghệ thông tin của cơ quan hải quan 9.25 5.12 4.13
7
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động hải quan
điện tử
9 4.96 4.04
Cơ hội và thách thức bên ngoài của doanh nghiệp

3.3 Kết quả điều tra bảng hỏi các doanh nghiệp sử dụng thủ tục hải
quan điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
DANH MỤC HÀNH ĐỘNG
SWOT
Điểm mạnh nội tại
S1: Ý thức, thái độ của doanh
nghiệp trong việc thực hiện hoạt
động hải quan điện tử
S2: Nhận thức của doanh nghiệp về
hoạt động hải quan điện tử
S3: Quy mô hoạt động và sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp
Điểm yếu nội tại
W1: Trình độ năng lực của doanh nghiệp
để thực hiện hoạt động hải quan điện tử
W2: Hạ tầng công nghệ thông tin của
doanh nghiệp để thực hiện hoạt động hải
quan điện tử
Cơ hội bên ngoài
O1: Trình độ năng lực của cơ
quan hải quan
O2: Thái độ, ý thức trách nhiệm
của cơ quan hải quan
O3: Tính đồng bộ, minh bạch của
cơ quan hải quan
O4: Tính bảo mật của hoạt động
hải quan điện tử
O5: Sự phản hồi về thủ tục hải
quan điện tử từ cơ quan hải quan
S+O

Nắm vững các quy định pháp luật về
hải quan điện tử, tích cực tìm hiểu,
tiếp cận với hình thức khai hải quan
hiện đại này
Đề xuất, kiến nghị với cơ quan hải
quan khi phát hiện sai sót, thiếu minh
bạch hay bị lộ thông tin bảo mật
W+O
Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
thông thạo nghiệp vụ hải quan điện tử, tham
gia nhiệt tình các khóa đào tạo, tập huấn do
cơ quan hải quan tổ chức
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ, xây dựng
phần mềm tương thích do cơ quan hải quan
quy định, mạng lưới Internet đảm bảo cho
quá trình thực hiện hải quan điện tử
DANH MỤC HÀNH ĐỘNG
SWOT
Điểm mạnh nội tại
S1: Ý thức, thái độ của doanh nghiệp
trong việc thực hiện hoạt động hải
quan điện tử
S2: Nhận thức của doanh nghiệp về
hoạt động hải quan điện tử
S3: Quy mô hoạt động và sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp
Điểm yếu nội tại
W1: Trình độ năng lực của doanh nghiệp để
thực hiện hoạt động hải quan điện tử
W2: Hạ tầng công nghệ thông tin của doanh

nghiệp để thực hiện hoạt động hải quan điện
tử
Thách thức bên ngoài
T1: Hạ tầng công nghệ thông
tin của cơ quan hải quan
T2: Hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về hoạt
động hải quan điện tử


S+T
Góp ý, kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật về hải quan điện tử
sao cho phù hợp và thúc đẩy thực hiện
hiệu quả hoạt động hải quan điện tử
W+T
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan hải quan để
cũng khắc phục những khó khăn trong vấn đề
hạ tầng công nghệ thông tin

×