Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Luận văn thạc sỹ: Phân tích và hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.75 KB, 133 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân

----------------

LÊ THị HảI YếN

PHÂN TíCH Và HOàN THIệN TìNH HìNH TàI CHíNH
TạI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI QUốC Tế
Và DịCH Vụ SIÊU THị BIG C TH¡NG LONG

Hµ Néi - 2012


Trờng đại học kinh tế quốc dân

----------------

LÊ THị HảI YếN
PHÂN TíCH Và HOàN THIệN TìNH HìNH TàI CHíNH
TạI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI QUốC Tế
Và DịCH Vụ SIÊU THị BIG C THĂNG LONG
Chuyên ngành: KINH Tế, TàI CHíNH NGâN HàNG

Ngời híng dÉn khoa häc:
TS. NGUN V¡N TÊN

Hµ Néi - 2012


LỜI CAM ĐOAN


Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu
trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn
Lê Thị Hải Yến

năm 2012


LỜI CẢM ƠN

Tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Văn
Tấn cùng các thầy cô giáo trong Viện Đào tạo Sau đại học, các thầy cơ giáo trong
Viện Ngân hàng Tài chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tơi hồn thiện
cơng trình nghiên cứu của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Công ty TNHH Thương mại quốc
tế và Dịch vụ siêu thị Big C Thăng Long đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi
trong việc tìm kiếm và tổng hợp tài liệu nghiên cứu, giúp tơi hồn thiện thêm những
ý kiến, đề xuất trong luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình tơi, những người đã
ln sát cánh bên tôi, tạo điều kiện cho tôi về thời gian, giúp tơi có các điều kiện
cần thiết để tơi chú tâm nghiên cứu luận văn, hoàn thành kế hoạch bảo vệ luận văn
của mình.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2012

Tác giả luận văn
Lê Thị Hải Yến


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................8
TÓM TẮT LUẬN VĂN.........................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ HỒN THIỆN TÌNH HÌNH...............4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.............................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.............................................4
1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính...............................................................4
1.1.2. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính...............................4
1.1.3. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................7
1.1.4. Phương pháp phân tích tình hình tài chính...........................................................9
1.1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................13

1.2 Hồn thiện tình hình tài chính và ý nghĩa của phân tích đối với hồn thiện
tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................................29
1.2.1 Khái niệm hồn thiện tình hình tài chính............................................................29
1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính đối với hồn thiện tình hình tài chính
......................................................................................................................................30

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính và hồn thiện
tình hình tài chính.............................................................................................30

1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính...................................30
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp......................31

CHƯƠNG 2............................................................................................................39
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG..................39
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big
C Thăng Long....................................................................................................39
2.1.1 Một số nét khái quát về Công ty..........................................................................39
2.1.2 Đặc điểm kinh doanh ảnh hưởng đến tình hình tài chính Cơng ty......................42

2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty...................................................43
2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính................................................................43
2.2.2 Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu...................................................................62
2.2.3 Phân tích tài chính Dupont..................................................................................69


2.3 Hoạt động phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại
dịch vụ và Siêu thị Big C Thăng Long..............................................................70
2.4 Kết quả đạt được và hạn chế trong tình hình tài chính và cơng tác phân
tích tình hình tài chính tại Cơng ty...................................................................71
2.4.1 Kết quả đạt được và hạn chế...............................................................................71
2.4.2 Ngun nhân........................................................................................................73

CHƯƠNG 3............................................................................................................74
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG75
3.1. Chiến lược phát triển đến 2015 của Công ty..............................................75
3.2 Các giải pháp hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty.........................77
3.2.1 Tăng cường sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại và cơng cụ địn bẩy vốn. 77

3.2.2 Quản lý ngân quỹ và tối đa hóa lợi ích từ các khoản tiền và tương đương tiền..79
3.2.3 Quản lý chặt chẽ các khoản chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp
......................................................................................................................................85
3.2.4 Quản lý tốt hàng tồn kho thông qua dự báo mơ hình kinh tế lượng và chuẩn hóa
quy trình quản lý, kiểm kê............................................................................................87
3.2.5 Thực hiện tổng kiểm kê, rà sốt và xây dựng các quy định, quy trình chi tiết liên
quan đến tài sản cố định...............................................................................................92
3.2.6 Thực hiện tổng hợp các giải pháp đẩy mạnh doanh thu......................................94
3.2.7 Tiết kiệm chi phí thơng qua kiểm sốt bằng định mức, đàm phán với nhà cung
cấp và nâng cao năng suất nhân viên...........................................................................98
3.2.8 Nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích tình hình tài chính và một số cơng tác
quản lý khác................................................................................................................100

3.3 Các điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................103
3.3.1 Điều kiện từ nhà nước.......................................................................................103
3.3.2 Điều kiện từ Tập đoàn.......................................................................................104

KẾT LUẬN..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................108


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCĐKT

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKQKD


Báo cáo tài chính

BCTC

Doanh nghiệp

DN

Tài sản cố định

TSCĐ

Vốn chủ sở hữu

Vốn CSH


DANH MỤC BẢNG BIỂU


ix

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp nhận ra những điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân của chúng để từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện tình hình tài
chính của mình để vượt qua khó khăn do đó ngày càng đóng vai trị quan trọng trong
sự phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề này, Công ty TNHH Thương
mại quốc tế và dịch vụ siêu thị Big C Thăng Long đã đầu tư vào cơng tác phân tích
tình hình tài chính tuy nhiên kết quả đạt được thể hiện các số liệu tài chính vẫn cịn

tồn tại nhiều vấn đề. Trước thực trạng này, đề tài: “Phân tích và hồn thiện tình hình
tài chính tại Cơng ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng
Long” được em lựa chọn để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
Nghiên cứu đề tài này nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Làm rõ khái niệm và những nội dung lý luận cơ bản và các nhân tố ảnh hưởng
đến phân tích tình hình tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty căn cứ vào các báo cáo tài chính và
các dữ liệu trong vịng 3 năm từ 2009 đến 2011 để rút ra kết quả đạt được và các
điểm còn hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế này.
- Trên cơ sở các kết luận rút ra từ việc phân tích và căn cứ vào kế hoạch phát
triển của Công ty trong thời gian tới, luận văn sẽ đề xuất những giải pháp nâng cao
hiệu quả phân tích tình hình tài chính và hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính và các hoạt động ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của Cơng ty
Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long từ năm 2009-2011.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng kết hợp một số phương pháp
nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận và thực tiễn như: Phương pháp thu thập
dữ liệu (dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp), phương pháp xử lý và phân tích số liệu
một cách khoa học, phương pháp phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, v.v…


x

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ HỒN THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính
1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương
pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh
nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh
tài chính của doanh nghiệp, dự đốn được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong
tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra
các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.1.2. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính bao gồm ba giai đoạn: chuẩn bị phân tích, thực
hiện phân tích và kết thúc phân tích.
1.1.3. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tình hình tài chính bao gồm hệ thống báo
cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và cơ sở dữ liệu khác như thông tin về nền kinh tế, thị trường,
thông tin của các công ty cùng ngành,…
1.1.4. Phương pháp phân tích tình hình tài chính
 Phương pháp so sánh:
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích
kinh tế nói chung và phân tích tình hình tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là
làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu; từ đó,
giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn.
 Phương pháp phân tích tỷ số: là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng
nhất của phân tích tình hình tài chính. Các nhóm tỷ số thường được sử dụng là


xi

nhóm tỷ số về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ số về tình hình thanh tốn, nhóm tỷ số
về cơ cấu tài sản và nguồn vốn và nhóm tỷ số về khả năng sinh lợi.
 Phương pháp dự đốn: có nhiều phương pháp khác nhau để dự đoán các chỉ
tiêu kinh tế tài chính trong tương lai; trong đó phổ biến nhất là phương pháp hồi quy

bao gồm hồi quy đơn và hồi quy bội.
 Phương pháp Dupont: là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương
hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm
số của một loạt các biến số. Đây là phương pháp sử dụng khá phổ biến.
 Các phương pháp khác: một số phương pháp phân tích tình hình tài chính
khác như: phương pháp phân tích nhân tố: thay thế liên hồn, số chênh lệch,
phương pháp thang điểm, phương pháp kinh nghiệm, phương pháp quy hoạch tuyến
tính, phương pháp sử dụng mơ hình kinh tế lượng, phương pháp dựa vào ý kiến của
các chuyên gia...
1.1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính gồm các nội dung chính như: phân tích khái
quát hoạt động tài chính, phân tích các chỉ số tài chính và phân tích tài chính
Dupont. Phân tích khái quát giúp nhà quản lý đưa ra những nhận định khái qt về
tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc sự so sánh giữa số đầu kỳ, cuối kỳ,
cơ cấu của các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn trên BCĐKT và các chỉ tiêu của
BCKQKD cũng như phân tích đảm bảo nguồn vốn thơng qua so sánh giữa vốn lưu
động thường xuyên và nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. Sau đó, việc thực hiện
phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu như nhóm tỷ số cơ cấu tài chính, nhóm tỷ số
khả năng thanh khoản, nhóm tỷ số tình hình thanh tốn, nhóm tỷ số khả năng sinh
lợi đem lại những đánh giá về năng lực của doanh nghiệp trên những khía cạnh cụ
thể. Phân tích tài chính Dupont là phương pháp dựa trên cơ sở phân tích mối quan
hệ của các tỷ số tài chính để thấy được những điểm mạnh cũng như điểm yếu của
hoạt động tài chính doanh nghiệp


xii

1.2 Hồn thiện tình hình tài chính và ý nghĩa của phân tích đối với hồn thiện
tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm hồn thiện tình hình tài chính

Hồn thiện tình hình tài chính là việc doanh nghiệp thực hiện các giải pháp
để đem lại kết quả kinh doanh tốt, đạt được các mục tiêu đặt ra do đó có các chỉ tiêu
và các chỉ số tài chính tích cực hơn. Tùy theo mục đích của doanh nghiệp mà một
hoặc một số chỉ tiêu tài chính cụ thể hay toàn bộ các chỉ tiêu này sẽ được lựa chọn
cho mục tiêu hồn thiện tình hình tài chính.
1.2.2 Ý nghĩa của phân tích đối với hồn thiện tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính giúp cho nhà quản lý thấy được các kết quả mà
doanh nghiệp đã đạt được, đồng thời các điểm còn hạn chế và nguyên nhân để từ đó
đưa ra các mục tiêu và giải pháp cụ thể để hồn thiện tình hình tài chính tài chính
doanh nghiệp. Ngồi ra, phân tích tài chính sau khi thực hiện các giải pháp là cách
thức đánh giá hiệu quả của những giải pháp này.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính và hồn thiện tình
hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính
Khi ban giám đốc nhận thức được vai trị của phân tích tình hình tài chính từ
đó đưa ra các quy định chi tiết liên quan đến hoạt động này, đồng thời tổ chức đào
tạo nhân sự phân tích về kỹ thuật phân tích phù hợp và thực hiện tốt các cơng tác
sau phân tích như đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm,… đó sẽ cơ sở để hoạt động
phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt nhất.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.2.1 Các nhân tố bản thân doanh nghiệp
Trước hết, kết quả sản xuất kinh doanh có lợi là tiền đề cho tình hình tài
chính khả quan của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có lãi và duy trì được
tốc độ tăng trưởng tốt sẽ là điều kiện thuận lợi đảm bảo hiệu quả tài chính của


xiii

doanh nghiệp, không chỉ ở các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh và các chỉ
số về sinh lợi mà cịn tác động tích cực đến các chỉ tiêu khác.

Các hoạt động quản trị hiệu quả góp phần khai thác tối đa nguồn lực của
doanh nghiệp, với những nội dung chủ yếu: quản trị tiền mặt, quản trị tồn kho và dự
trữ, quản trị phải thu, quản trị tài sản và quản trị huy động và cơ cấu nguồn vốn
cũng đóng vai trị quan trọng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
Ngồi ra, có thể kể thêm một số nhân tố ảnh hưởng khác như: trình độ nguồn
nhân lực, trình độ cơng nghệ máy móc, cơ cấu tổ chức và hệ thống kiểm soát
1.3.3.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp là nhu
cầu của thị trường và biến động của nền kinh tế và các chính sách của nhà nước.

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big
C Thăng Long
Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ siêu thị Big C Thăng Long là
một thành viên của hệ thống siêu thị Big C hoạt động kinh doanh theo mơ hình
“Trung tâm thương mại” hay “Đại siêu thị”, là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đại
đang được Tập đoàn Casino (Tập đoàn mẹ của siêu thị Big C) triển khai. Công ty
hoạt động trong ngành bán lẻ và hiện tại quản lý 04 Siêu thị trong hệ thống Siêu thị
Big C là : Big C Thăng Long, Big C The Garden, Big C Long Biên (khai trương
tháng 6/2011) và Big C Mê Linh (khai trương tháng 11/2011).

2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty


xiv

2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính
 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn trong Bảng cân đối kế toán: dựa trên

BCĐKT trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2011 của Công ty, tác giả tiến hành lập
các bảng phân tích cơ cầu tài sản và nguồn vốn. Từ đó đưa ra các đánh giá về cơ
cấu tài sản và nguồn vốn tại Công ty.
 Phân tích khái quát các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh: dựa trên
BCKQKD từ năm 2009 đến 2011, tác giả lập bảng phân tích, từ đó đánh giá về các
chỉ tiêu tài chính như: Doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, lợi nhuận thuần.
 Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh: trên cơ sở
lập bảng phân tích về tình hình đảm bảo nguồn vốn, tác giả phân tích từ đó đưa ra
kết luận về tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh tại Cơng ty.
2.2.2 Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu
Luận văn tính tốn và lập các bảng phân tích các nhóm tỷ số: tỷ số về cơ cấu
tài chính, tỷ số về khả năng thanh toán, tỷ số về tình hình thanh tốn, tỷ số về khả
năng sinh lợi từ đó đưa ra các nhận định, đánh giá về tình hình tài chính của Cơng ty.
2.2.3 Phân tích tài chính Dupont
Luận văn phân tích dựa trên mơ hình Dupont với chỉ số ROE tách theo chỉ số
ROE và đòn bẩy tài chính, từ đó đưa ra đánh giá.
2.3 Hoạt động phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Thương mại
dịch vụ và Siêu thị Big C Thăng Long
Hiện tại hoạt động phân tích tình hình tài chính tại Công ty thường được thực
hiện theo yêu cầu của ban giám đốc, việc phân tích chủ yếu sử dụng dữ liệu là báo
cáo tài chính và một số báo cáo quản trị từ các trưởng bộ phận trong Công ty.
Phương pháp phân tích áp dụng thơng thường chỉ là phương pháp so sánh và tỉ lệ và
kết quả của việc phân tích thường được thể hiện dưới dạng các báo cáo bằng mail,
báo cáo quản trị không công khai và chỉ phục vụ cho mục đích quản lý của ban


xv

giám đốc tại một thời điểm nhất định.

2.4 Kết quả đạt được và hạn chế trong tình hình tài chính và cơng tác phân
tích tình hình tài chính tại Cơng ty
2.4.1 Kết quả đạt được và hạn chế
Dựa trên các kết quả phân tích, có thể thấy tình hình tài chính của Cơng ty là
khả quan, đặc biệt khi so sánh với các Cơng ty trong tập đồn và trong bối cảnh nền
kinh tế khó khăn. Các chỉ tiêu về an tồn tài chính tốt, đảm bảo vốn thỏa mãn,
thường xuyên thừa vốn, khả năng thanh toán được đảm bảo, thời gian thu tiền
bình quân mặc dù tăng nhưng vẫn chấp nhận được, thời gian phải trả tăng, lợi
nhuận gộp và ROA ổn định, ROE tăng, địn bẩy tài chính tăng, doanh thu tăng
đều qua từng năm,..
Tuy vậy, khi một số chỉ tiêu tài chính ở mức an tồn thậm chí q tốt lại
chưa đem lại hiệu quả cho Cơng ty: Chỉ số về khả năng thanh toán được đảm bảo
nhưng lượng tiền tồn nhiều nên chưa tối đa hóa được hiệu quả mang lại do chủ yếu
là gửi ngân hàng ngân hàng trong khi đó chỉ số về cơ cấu nguồn vốn cho thấy vốn
chủ sở hữu đang chiếm tỷ trọng lớn cho thấy Công ty chưa tận dụng được nguồn
vốn chiếm dụng thương mại, biến động của chỉ tiêu doanh thu và tỷ số lợi nhuận trên
tổng tài sản cho thấy tốc độ tăng doanh thu chậm lại và việc khai thác tài sản kém
hiệu quả hơn trước. Hay như biến động của chỉ tiêu hàng tồn kho cho thấy hàng tồn
kho tăng tuy nhiên chưa quản trị dự trữ tồn kho hiệu quả, biến động của chỉ tiêu chi
phí và tỷ trọng của chi phí so với doanh thu trong báo cáo kết quả kinh doanh cho
thấy chi phí đang tăng với tốc độ lớn hơn doanh thu,..
Thực trạng cơng tác phân tích tình hình tài chính cũng cho thấy một số vấn
đề như: hoạt động này đang thực hiện tự phát, chưa có quy định cụ thể nên hiệu quả
chưa cao, các công tác về đào tạo nhân sự, áp dụng các phương pháp phân tích mới
và các cơng tác hậu phân tích chưa được chú trọng dẫn đến hiệu quả hoạt động này
mang lại chưa cao.
2.4.2 Nguyên nhân


xvi


Nguyên nhân của những tồn tại được giải thích trước hết là do trong năm
2010 Cơng ty có 02 siêu thị mới đi vào hoạt động chưa đạt được hiệu quả như các
siêu thị trước đó. Ngồi ra, một số hoạt động quản trị nội bộ Công ty chưa tốt cũng
gây ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Cơng ty chưa có kế hoạch thu- chi cụ thể
nên chưa xác định được thời gian gửi tiền tối đa để tối ưu hóa lợi ích từ tiền gửi
ngân hàng, quản trị đối với thanh toán thẻ chưa đáp ứng thực tế. Hoạt động quản trị
hàng tồn kho: chưa xây dựng được mơ hình để xác định lượng dự trữ phù hợp do đó
chưa tiết kiệm được các chi phí liên quan. Quy trình quản lý hàng tồn kho chưa chặt
chẽ dẫn đến thất thoát cao và kiểm kê tốn kém. Các phải thu chiết khấu thương mại
do còn phụ thuộc vào Big C An Lạc nên không chi tiết được theo từng nhà cung cấp
và xử lý đối với các khoản cơng nợ khó địi. Ngồi ra, cịn một số ngun nhân khác
như: áp dụng công nghệ chưa nhiều, phụ thuộc vào tập đồn,…
Cơng tác phân tích tình hình tài chính còn nhiều hạn chế chưa được quan tâm
đúng mức dẫn đến hiệu quả chưa cao

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG
3.1. Chiến lược phát triển đến 2015 của Công ty
Trong 5 năm tới, kế hoạch của Công ty vẫn là phát huy tốt kết quả hiện có và
tiếp tục đưa ra các giải pháp đẩy mạnh doanh thu và tiết giảm chi phí trong bối cảnh
khó khăn chung khi nhu cầu thị trường sụt giảm. Một số chỉ tiêu cụ thể: mục tiêu
tăng trưởng doanh thu 40-45%/năm, thất thoát tồn kho ở mức 0.8-1%, duy trì tỉ lệ
chi phí so với doanh thu: chi phí quản lý doanh nghiệp ở mức 2% và chi phí bán
hàng ở mức 8%.

3.2 Các giải pháp hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty



xvii

3.2.1 Tăng cường sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại và cơng cụ địn bẩy vốn
Cơng ty có thể tăng cường sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại thông qua
việc theo dõi, quản lý tốt các khoản phải trả đồng thời thực hiện tốt việc lựa chọn và
đàm phán với nhà cung cấp ngay khi kí hợp đồng về thời điểm thanh tốn. Ngồi ra,
trong thời gian tới, khi thị trường tài chính ổn định và Cơng ty có nhu cầu đầu tư mới
cần xem xét đến việc sử dụng vốn vay để tạo ra hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
3.2.2 Quản lý ngân quỹ và tối đa hóa lợi ích từ các khoản tiền và tương đương tiền
Đối với một đơn vị kinh doanh bán lẻ và khi hình thức thanh tốn chủ yếu vẫn
là tiền mặt, Công ty cần thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tiền mặt, cụ
thể như: lắp đặt thêm hệ thống nhận diện tiền giả tại các quầy thu ngân, sử dụng công
nghệ vào việc quản lý theo dõi các khoản tiền thanh toán qua thẻ. Ngoải ra, để nâng
cao hiệu quả sử dụng tiền thu từ bán hàng Cơng ty cần xây dựng mơ hình xác định
tồn quỹ tối ưu từ đó xác định được lượng tiền và thời gian gửi tiền để tối đa hóa lợi
ích, lựa chọn ngân hàng và kì hạn để có lãi suất cao nhất.
3.2.3 Quản lý chặt chẽ các khoản chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà
cung cấp
Công ty cần hợp tác với Big C An Lạc và liên hệ với các nhà cung cấp để chi
tiết theo đối tượng các khoản chiết khấu thương mại được hưởng qua đó để có biện
pháp quản lý tốt hơn. Cơng ty cũng cần thiết lập các quy định về điều khoản chậm
thanh tốn trong hợp đồng, hàng tháng hoặc hàng q, Cơng ty cần thực hiện đối
chiếu số dư khoản phải thu với nhà cung cấp; ngồi ra Cơng ty cũng cần đưa ra các
biện pháp xử lý đối với các khoản phải thu khó địi.
3.2.4 Quản lý tốt hàng tồn kho thơng qua dự báo mơ hình kinh tế lượng và
chuẩn hóa quy trình quản lý, kiểm kê
Để quản lý tốt hàng tồn kho, Cơng ty cần xây dựng mơ hình dự báo lượng tồn
kho tối ưu để đưa ra các quyết định liên quan đến mua hàng, dự trữ nhằm tiết kiệm
chi phí. Ngồi ra, Cơng ty cũng cần cải thiện quy trình quản lý và kiểm kê hàng tồn



xviii

kho thông qua việc lắp thêm thẻ chip tại vị trí cửa ra vào kho – quầy để kiểm sốt
ln chuyển hàng hóa trong siêu thị, lắp đặt hàng trên quầy theo thời hạn sử dụng,
áp dụng công nghệ nhiều hơn vào quá trình kiểm kê, phổ biến các quy định về hàng
tồn kho cho tất cả nhân viên.
3.2.5 Thực hiện tổng kiểm kê, rà soát và xây dựng các quy định, quy trình chi tiết
liên quan đến tài sản cố định
Trước hết, Công ty cần thực hiện tổng kiêm kê tài sản cố định, dán mã và
điều chỉnh số liệu sổ sách nếu có chênh lệch. Sau đó, để đảm bảo hiệu quả lâu dài
trong việc quản lý và sử dụng tài sản cố định, Cơng ty cần hồn thiện các quy định,
quy trình liên quan đến tài sản cố định và kiểm soát việc thực hiện chúng.
3.2.6 Thực hiện tổng hợp các giải pháp đẩy mạnh doanh thu
Doanh thu đang đóng vai trị quan trọng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp,
doanh thu tạo ra lợi nhuận và từ lợi nhuận bằng tiền này tạo khoản thu nhập từ lãi
tiền gửi. Do đó việc đẩy mạnh doanh thu là hết sức cần thiết. Công ty cần thông qua
các chương trình khảo sát, nghiên cứu để xác định nhu cầu của khách hàng để đưa
ra sản phẩm phù hợp. Bên cạnh đó, Cơng ty cũng cần định hướng tiêu dùng của
khách hàng để tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp: thông qua quảng cáo, giới thiệu,
sắp đặt các mặt hàng để hướng khách hàng đến những mặt hàng đem lại lợi nhuận
lớn cho Cơng ty. Việc kiểm sốt chất lượng thông qua lựa chọn nhà cung cấp, test
mẫu, kiểm tra hạn sử dụng thường xuyên và các sản phẩm dịch vụ đi kèm như đổi
hàng lỗi, giao hàng tận nhà, bảo hành,… đảm bảo sự hài lòng từ phía khách hàng
hay các hoạt động như đàm phán với nhà cung cấp để định giá hàng bán hợp lý, đa
dạng hóa loại hình thanh tốn ví dụ ví điện tử và các giải pháp để mở rộng kênh
phân phối, mở rộng và thực hiện có hiệu quả các hình thức khuyến mãi: quảng cáo
thơng qua internet, các chương trình khuyến mãi trực tiếp trên giá bán, đổi hàng cũ
lấy hàng mới,.. sẽ đa dạng hóa kênh phân phối và thu hút được thêm nhiều khách
hàng từ đó tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuện hơn cho Công ty.



xix

3.2.7 Tiết kiệm chi phí thơng qua kiểm sốt bằng định mức, đàm phán với nhà
cung cấp và nâng cao năng suất nhân viên
Doanh thu cao không đảm bảo lợi nhuận thu về lớn khi Cơng ty khơng kiểm
sốt được chi phí của mình. Cơng ty cần hồn thiện các quy định về định mức chi
phí và ban hành rộng rãi, đàm phán với nhà cung cấp (kiểm toán, thuê văn phòng,
bảo hiểm) và các nhà cung cấp thường xuyên để có giá đầu vào hợp lý. Ngồi ra,
Cơng ty cần nâng cao năng suất nhân viên thông qua đào tạo, nâng cao tay nghề, sử
dụng lao động bán thời gian vào thời gian cao điểm và sử dụng một số giải pháp tiết
kiệm chi phí khác như: khuyến khích thanh toán thẻ, quản trị tốt hàng tồn kho để
giảm thất thốt,…
3.2.8 Nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích tài chính và một số cơng tác quản lý
khác
Để nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích tình hình tài chính, Cơng ty cần đặt
ra quy định cụ thể kế hoạch, nhân sự, kỹ thuật và các công tác hậu phân tích tình
hình tài chính. Đối với cơng tác kế tốn, Cơng ty cần áp dụng cơng nghệ trong quản
lý tài khoản phải thu do thanh toán thẻ, chi tiết công nợ tài khoản phải thu về chiết
khấu thương mại, theo dõi riêng biệt từng tài sản thay vì theo nhóm,.. Ngồi ra các
hoạt động như tổ chức đào tạo thường xuyên cho nhân viên, luân chuyển phù hợp,
quy định rõ ràng về các trường hợp khen thưởng và kỉ luật, có quy định gắn các chỉ
tiêu hoạt động của Công ty với hoạt động của từng nhân viên trong Công ty sẽ nâng
cao hiệu quả sử dụng nhân lực trong Công ty. Việc áp dụng Công nghệ thông tin
trong Công ty cũng cần được cải thiện. Một số biện pháp có thể áp dụng như: hồn
thiện hoặc sử dụng mới hệ thống tích hợp khi thanh tốn tiền hàng bằng thẻ tín
dụng hoặc thẻ ATM; hệ thống gắn chip phục vụ kiểm sốt việc di chuyển hàng hóa
giữa các khu vực: nhập mua, kho và quầy hàng; hệ thống hỗ trợ việc kiểm kê hàng
tồn kho,.. Công ty cũng cần hoàn thiện về cơ cấu, cơ chế quản lý và các biện pháp

kiểm sốt nội bộ thơng qua xây dựng và hoàn thiện các quy định về quản lý tồn quỹ,


xx

hàng tồn kho, tài sản cố định, về quản lý khoản phải thu, phải trả,... Ngoài việc xây
dựng các quy định thì Cơng ty cũng cần xây dựng bộ phận kiểm soát nội bộ.
3.3 Các điều kiện thực hiện giải pháp
3.3.1 Điều kiện từ nhà nước
Sự ổn định và nhất quán các chính sách quản lý thị trường cùng với các hỗ
trợ về thuế, quy định về lãi suất cho vay ngân hàng, các hoạt động xây dựng cơ bản,
chương trình quốc gia “ người Việt dùng hàng Việt” sẽ là những hành động có ý
nghĩa thiết thực nhất thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
3.3.2 Điều kiện từ Tập đồn
Cơng ty cần sự độc lập với một Tập đoàn trong một số hoạt động hiện tại
như đàm phán với nhà cung cấp, nhân lực, các định mức chi phí. Tuy nhiên, trong
một số hoạt động khác, Cơng ty lại cần đến sự hỗ trợ của tập đoàn làm việc với cơ
quan nhà nước, hỗ trợ về công nghệ mới, đào tạo nhân viên. Việc kết hợp giữa hai
hình thức quản lý này sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động của Công ty.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều bước phát triển mới và ngày
càng hội nhập với thế giới, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với nhiều cơ hội và
thách thức. Để đứng vững trong cạnh tranh và khơng ngừng phát triển địi hỏi các
doanh nghiệp phải xác định được chính xác điểm mạnh, điểm yếu và tình hình tài
chính của mình từ đó phát huy tốt nội lực bản thân và tận dụng tối đa mọi cơ hội

kinh doanh. Điều này chỉ có được khi doanh nghiệp tổ chức và thực hiện tốt cơng
tác phân tích tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính một cách hiệu quả sẽ
giúp nhà quản lý là hết sức cần thiết để doanh nghiệp có phương án kinh doanh và
các quyết định hợp lý trong từng thời điểm – do đó đồng thời hồn thiện hơn tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Tại Cơng ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng
Long với đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ có sự khác biệt về cơ
cấu tài sản và nhu cầu về vốn lưu động, phân tích tình hình tài chính càng đóng
vai trị quan trọng. Đặc biệt trong vịng 5 năm tới, với một kế hoạch phát triển
với nhiều thử thách và mục tiêu, hoạt động phân tích tình hình tài chính đạt hiệu
quả và từ đó đưa ra các giải pháp để hồn thiện tình hình tài chính đáp ứng các
mục tiêu là rất cần thiết.
Xuất phát từ lý do đó, đề tài “Phân tích và hồn thiện tình hình tài chính tại
Cơng ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long” đã
được lựa chọn để nghiên cứu nhằm góp phần vận dụng hệ thống lý luận cơ bản, giải
quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về Phân tích tình hình tài chính và
Hồn thiện tình hình tài chính doanh nghiệp, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ
thể như sau:
- Làm rõ khái niệm và những nội dung lý luận cơ bản và các nhân tố ảnh hưởng đến
phân tích tình hình tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.


2

- Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty căn cứ vào các báo cáo tài chính và
các dữ liệu trong vòng 3 năm từ 2009 đến 2011 để rút ra kết quả đạt được và các
điểm còn hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế này.
- Trên cơ sở các kết luận rút ra từ việc phân tích và căn cứ vào kế hoạch phát

triển của Công ty trong thời gian tới, luận văn sẽ đề xuất những giải pháp nâng cao
hiệu quả phân tích tình hình tài chính và hồn thiện tình hình tài chính của Công ty.
Trong khuôn khổ của luận văn, khái niệm hồn thiện tình hình tài chính sẽ được
hiểu đồng nghĩa với nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp được nêu ra trong
phần 1.2 của chương I.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tình hình tài chính và các hoạt động ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của Cơng ty.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Về không gian và thời gian: luận văn nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty
TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long từ năm 2009-2011.
+ Về nội dung: tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng nội bộ Cơng ty và ảnh hưởng từ
các chính sách bên ngoài.
4. Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn
- Nguồn dữ liệu sơ cấp
Đây là nguồn dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính và các báo cáo
quản trị nội bộ của Công ty như: các báo cáo bán hàng, báo cáo chi phí,… Nguồn
dữ liệu này được thu thập từ các phịng ban nội bộ Cơng ty như: Phịng kế tốn,
Phịng bán hàng, các thơng tin qua mạng internet qua website của Siêu thị Big C.
Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi chú
chi tiết trong Danh mục tài liệu tham khảo.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp
Đây là nguồn dữ liệu thu thập được thông qua việc xử lý các thông tin từ báo cáo
cảu khách hàng và việc quan sát, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên trong Công ty.


3

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp tỷ số, liên hệ, so sánh,.. trong việc phân tích

tình hình tài chính của cơng ty. Ngồi ra, trong quá trình thực hiện, phương pháp
phỏng vấn được thực hiện nhiều lần để tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu.
Từ các kết quả đó, luận văn thực hiện tổng hợp, khái quát và so sánh với một số đơn
vị trong cùng ngành và kế hoạch kinh doanh của Công ty trong thời gian tới để đưa
ra các giải pháp cụ thể.
6. Đóng góp của luận văn
- Trên phương diện lý luận: tác giả luận văn tổng hợp và củng cố cơ sở lý luận
về phân tích tình hình tài chính và hồn thiện tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Trên phương diện thực tiễn: luận văn đã đề xuất các giải pháp hồn thiện
tình hình tài chính sau khi phân tích tình hình tài chính có xem xét đến kế hoạch
sắp tới của Công ty TNHH Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng
Long. Đây là những đóng góp, tư vấn và gợi ý cho nhà quản lý trong hoạt động
của doanh nghiệp.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn dược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và hồn thiện tình
hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Thương mại
quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Thương mại quốc tế và dịch vụ Siêu thị Big C Thăng Long.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ HỒN THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính
1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương
pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh
nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh
tài chính của doanh nghiệp, dự đốn được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong
tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra
các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.1.2. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính
Tổ chức phân tích tình hình tài chính thường được tiến hành qua các giai đoạn sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị phân tích là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích hoạt động tài chính. Cơng tác chuẩn
bị bao gồm việc xây dựng chương trình (kế hoạch) phân tích và thu thập, xử lý tài
liệu phân tích.
Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích (tồn bộ hoạt động tài
chính hay chỉ một số vấn đề cụ thể), phạm vi phân tích (toàn đơn vị hay một vài bộ
phận), thời gian tiến hành phân tích (kể cả thời gian chuẩn bị), phân công trách
nhiệm cho các cá nhân, bộ phận và xác định hình thức hội nghị phân tích (Ban giám
đốc hay toàn thể người lao động). Đặc biệt, trong kế hoạch phân tích phải xác định
rõ loại hình phân tích được lựa chọn. Tùy thuộc vào cách thức tiếp cận, có thể kể ra
một số loại hình phân tích chủ yếu sau:
Dựa vào phạm vi phân tích, phân tích tình hình tài chính được chia thành phân
tích tồn bộ (phân tích tồn diện) và phân tích bộ phận (phân tích chun đề). Phân
tích tồn bộ là việc phân tích tồn bộ hoạt động tài chính trên tất cả các khía cạnh


5

nhằm làm rõ các mặt của hoạt động tài chính trong mối quan hệ nhân quả giữa
chúng cũng như dưới tác động của các nguyên nhân, nhân tố bên ngoài. Phân tích
bộ phận hay là phân tích chuyên đề là việc tập trung vào một hay một vài khía cạnh
cụ thể, trong phạm vi nào đó trong hoạt động tài chính.

Dựa vào thời điểm tiến hành phân tích hoạt động tài chính, phân tích tình hình
tài chính được chia thành phân tích dự đốn, phân tích thực hiện và phân tích hiện
hành. Phân tích dự đốn (phân tích trước, phân tích dự báo) là việc phân tích hướng
vào dự đốn các hiện tượng có thể xảy ra, các mục tiêu có thể đạt được trong tương
lai. Phân tích thực hiện (phân tích đánh giá, phân tích quá khứ) là việc phân tích
tình hình đã và đang diễn ra trong q trình tiến hành các hoạt động tài chính nhằm
đánh giá thực hiện, kiểm tra thường xuyên trên cơ sở đó điều chỉnh những sai lệch,
phát hiện nguyên nhân giúp nhận thức được tình hình thực hiện làm căn cứ đưa ra
các quyết định. Phân tích hiện hành là việc phân tích các nghiệp vụ hay kết quả
thuộc hoạt động tài chính đang diễn ra nhằm xác minh tính đúng đắn của các kế
hoạch hay dự tốn tài chính để có biện pháp điều chỉnh kịp thời những bất hợp lý
trong các dự tốn, kế hoạch tài chính.
Dựa vào thời điểm lập báo cáo phân tích, phân tích tình hình tài chính được chia
thành phân tích thường xuyên và phân tích định kỳ. Phân tích thường xuyên được
đặt ngay trong quá trình thực hiện, kết quả phân tích là tài liệu để điều chỉnh các
hoạt động một cách thường xuyên. Phân tích định kỳ được đặt ra sau mỗi kỳ hoạt
động, thường được thực hiện sau khi kết thúc hoạt động. Kết quả phân tích của từng
kỳ là cơ sở để xây dựng mục tiêu và ra quyết định cho kỳ sau.
Bên cạnh việc lập kế hoạch phân tích, cần phải tiến hành sưu tầm và kiểm tra tài
liệu, bảo đảm yêu cầu đủ, không thiếu, không thừa. Nếu thiếu, kết luận phân tích sẽ
khơng xác đáng, nếu thừa sẽ lãng phí thời gian, cơng sức và tiền của. Tuỳ theo yêu
cầu, nội dung, phạm vi và nhiệm vụ từng đợt phân tích cụ thể để tiến hành thu thập,
lựa chọn, xử lý tài liệu. Tài liệu phục vụ cho việc phân tích bao gồm tồn bộ hệ
thống báo cáo tài chính liên quan, kể cả các báo cáo kế hoạch, dự toán, định mức,


×