Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Tiểu luận môn quản trị sản xuất điều hành Bảo trì và độ tin cậy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.43 KB, 20 trang )

Đề tài: Bảo trì và độ tin cậy
Giảng viên: PGS.TS. Hồ Tiến Dũng
Thực hiện: Nhóm 10, nhóm 11
Quản trị Sản xuất & Điều hành
Nhóm 10

Hà Huy Khánh




Thành Viên
Nhóm 11:

Lê Hữu Phước

Trần Văn Chung

Trần Ngọc Vũ

Nguyễn Hữu Trí

Lê Thị Thùy Trang

Phan Ngọc Thanh Thư

Dương Phúc Hải

Võ Thị Uyên Phương

Nguyễn Hoàng Bảo



I. Lý thuyết về bảo trì và độ tin cậy.

II. Ứng dụng lý thuyết tại công ty Lucky Star.
Nội Dung
1. Khái niệm

Bảo trì chứa đựng tất cả các hoạt động bao gồm
bảo quản trang thiết bị của một hệ thống trong trật
tự làm việc. Bảo trì được đặc trưng bằng các hoạt
động phát hiện hư hỏng, kiểm tra và sữa chữa.

Sự tin cậy là khả năng mà một phần máy hoặc sản
phẩm sẽ hoạt động một cách thích đáng trong một
khoảng thời gian cho trước.
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
2. Phân loại bảo trì:

Bảo trì phòng ngừa bao gồm thực hiện việc kiểm
tra thường kỳ và bảo quản giữ các thiết bị còn tốt.

Bảo trì hư hỏng là sữa chữa, nó xảy ra khi thiết bị
hư hỏng và như vậy phải được sữa chữa khẩn cấp
hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu.
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
3. Mục tiêu bảo trì

Mục tiêu của bảo trì và sự tin cậy là giữ được khả
năng của hệ thống trong khi các chi phí kiểm soát
được.


Bảo trì và sự tin cậy đề cập đến việc ngăn ngừa
cáckết quả không mong đợi của thất bại hệ thống.
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
4. Xác định độ tin cậy của hệ thống
Nguyên tắc:
Rs=R1 x R12 x R3 x … x Rn

Rs: độ tin cậy của hệ thống

Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (i=1,2, ,n)

Để tăng độ tin cậy của hệ thống, sự dư thừa (dự
phòng của các bộ phận) được đưa vào.
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
5. Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống
◦ Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm: FR (%) hoặc FR (N)

FR (%) = Số lượng hư hỏng x 100%

Số lượng sản phẩm được kiểm tra

FR (N) = Số lượng hư hỏng .
Số lượng của giờ hoạt động

Thời gian trung bình giữa các hư hỏng:

MTBF =1/FR(N)
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
6. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu

Quan hệ giữa bảo trì phòng ngừa và bảo trì hư hỏng
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Chi
Phí
Cam k t b o trìế ả
Chi phí b o trì phòng ng aả ừ
Chi phí b o trì khi hả ư hỏng
Điểm tối ưu
(t ng CP th p nh t)ổ ấ ấ
7. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu: gồm 4 bước
I. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Bước 1:
Tính toán
số lượng hư
hỏng kỳ
vọng
Bước 2:
Tính toán chi
phí hư hỏng
kỳ vọng mỗi
tháng khi
không bảo trì
phòng ngừa
Bước 3:
Tính toán chi
phí bảo trì
phòng ngừa
Bước 4:
So sánh và

lựa chọn
cách có chi
phí thấp hơn
II. Ứng dụng lý thuyết tại công ty Lucky Star.
1. Quy trình sản xuất tại công ty Lucky Star
Cân điện tử

Cân nguyên
liệu theo
công thức
(hạt nhựa,
dung môi,
phụ gia )
Máy khuấy

Phân tán hổn
hợp nguyên
liệu
Máy nghiền

Nghiền hỗn
hợp nguyên
liệu
Kiểm tra, điều
chỉnh

Sản phẩm

Bảo trì theo hư hỏng:


Chỉ bảo trì khi hệ thống sản xuất có trục trặc

Bảo trì phòng ngừa:

Thực hiện rất hạn chế, chỉ dừng lại ở việc thay
nhớt, vệ sinh máy móc.
2. Công tác bảo trì
3. Chi phi bảo trì các năm
Năm
Chi phí (x 1.000 VND)
Bảo trì phòng ngừa Bảo trì hư hỏng
2009 24.500 87.880
2010 26.000 109.850
2011 32.000 131.830
Bảo trì Công việc
Chi phí (x 1.000 VND)
Phòng ngừa Hư hỏng
Cân điện tử
Bàn cân
50 500
Bảng điều khiển điện tử
50 1.000
Máy nén khí
Mô tơ
100 2.000
Hệ thống dây dẩn khí
50 300
Máy khuấy
Mô tơ trục khuấy
500 3.000

Mô tơ bơm nhớt
500 1.500
Bộ biến áp điện tử
100 2.000
Đĩa khuấy, trục khuấy
100 3.000
Máy nghiền
Mô tơ trục nghiền
500 3.000
Mô tơ bơm nhớt
500 1.500
Máy bơm màng
300 5.000
Đồng hồ áp suất, nhiệt độ
50 2.000
Hệ thống siêu, lọc nguyên liệu
500 10.000
Chi phí bảo trì hư hỏng trong 1 tháng
Bảo trì Chi phí
Số lượng hư
hỏng/tháng
Tổng chi phí bảo trì hư hỏng
(x 1.000 VND)
Cân điện tử

750
0,6

450
Máy nén khí


1.150

0,7

805
Máy khuấy

2.375

1,2

2.850
Máy nghiền

4.300

1,6

6.880


10.985
Chi phí bảo trì phòng ngừa trong 1 tháng
Bảo trì Chi phí Bảo trì 1 lần/tuần
Tổng chi phí bảo trì phòng
ngừa (x 1.000 VND)
Cân điện tử
100


4

400
Máy nén khí
150

4

600
Máy khuấy
1.200

4

4.800
Máy nghiền
1.850

4

7.400


13.200

Chi phí bảo trì phòng ngừa > chi phí bảo trì hư hỏng
(13.200 > 10.985)
Công ty Lucky Star chọn phương pháp bảo trì hư hỏng là
chính xác.
Chọn phương pháp bảo trì

Thanks f or your list ening !

×