Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

PHÂN BỐ VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY GIÀY LẠC TỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.83 KB, 33 trang )

Đề tài
Đề tài
:
:
PHÂN BỐ VÀ ĐO LƯỜNG
PHÂN BỐ VÀ ĐO LƯỜNG
CÔNG VIỆC
CÔNG VIỆC
Nhóm 12:
1. Lê Xuân Quỳnh Anh
2. Nguyễn Văn Luận
3. Hồ Châu Xuân Trường
4. Trần Ngọc Thăng
5. Nguyễn Kim Thảo
6. Võ Ngọc Bảo
7. Nguyễn Thị Thúy Phương
8. Lâm Thị Quế Ngọc
9. Phan Trọng Cường
10. Trịnh Thị Bích Như
Nhóm 13:
1. Hà Thị Thu Huệ
2. Ngô Huỳnh Trang
3. Ngô Thị Ngọc Sương
4. Phạm Hồng Thái
5. Nguyễn Thanh Sơn
6. Lê Thị Phương Trình
7. Nguyễn Tiến Thông
8. Nguyễn Phương Như
9. Nguyễn Xuân Yên
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 5 K20ĐÊM1
(gồm Nhóm 12 +13)


NỘI DUNG
NỘI DUNG
A. LÝ THUYẾT VỀ PHÂN BỐ VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC
B. ỨNG DỤNG PHÂN BỐ VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC
VÀO CÔNG TY LẠC TỶ
C. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
A. LÝ THUYẾT VỀ PHÂN BỐ VÀ
A. LÝ THUYẾT VỀ PHÂN BỐ VÀ
ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC
ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC


1. Phân bố công việc
2. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
3. Đo lường công việc
1.
1.


Phân bố công việc
Phân bố công việc



Cách sắp đặt công việc theo lối cổ truyền

Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến việc phân bố
công việc

Luân chuyển và mở rộng công việc


Nâng cao chất lượng công việc
Hoạt động Phương pháp phân tích
Những việc lặp đi, lặp lại trong một chu kỳ ngắn và chậm
để điều tiết lượng hàng sản xuất, đặt công nhân ở một chổ
cố định
Sơ đồ thi hành, những nguyên tắc tiết
kiệm động tác.
Những công việc lặp đi lặp lại thường nhật trong một chu
kì và điều tiết số lượng hàng hóa cao, người công nhân
làm việc chung với nhóm hay những công nhân khác.
Sơ đồ hoạt động. Sơ đồ công nhân
máy móc – sơ đồ phát triển ngang
Tất cả sự chuyển đổi những động tác hỗ tương những
công nhân, vị trí của từng công việc; mỗi chuỗi công việc
Sơ đồ phát triển của những đồ thị
Việc ứng dụng
khoa học truyền
thống vào phạm vi
thiết kế công việc
Thành quả đạt được,
trả lời và cảm nghĩ
của công nhân
Cách ứng xử vào
phạm vi thiết kế
công việc
Tổ chức bên trong
Đặc điểm cá nhân
2.
2.

Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
2.2 Các tiêu chuẩn cấp nhà máy
Tiêu chuẩn về chi phí sản xuất
Tiêu chuẩn về chi phí sản xuất
Tiêu chuẩn về thời gian lao động
Tiêu chuẩn về thời gian lao động
2.1 Các tiêu chuẩn cấp bộ phận
2. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động (tt)
2. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động (tt)
Giờ lao động hiện tại
Giờ lao động Chuẩn
So
sánh
2.3 Cách sử dụng các tiêu chuẩn
Để đánh giá
khả năng công
nhân và sự
thành thạo của
họ
Để dự
đóan
Để họach
định
Để kiểm sóat
3. Đo lường công việc
3. Đo lường công việc
-
Đo lường công việc là việc xác định mức độ và số
lượng lao động phục vụ trong nhiệm vụ sản xuất và

hoạt động, dựa trên chuẩn lao động hiện có tại đơn
vị.
-
chuẩn lao động được tính trên cơ sở khả năng trung
bình của một công nhân trong các điều kiện làm việc
trung bình.
Để xác lập một chuẩn lao động ta cần trả lời các câu hỏi
then chốt:

Làm cách nào để xác định ai là một công nhân “trung bình”?

Phạm vi khả năng nào thích hợp để đo lường?

Dĩa cân nào được dùng để đo lường?
3. Đo lường công việc (tt)
3. Đo lường công việc (tt)
3.1 Chọn người lao động trung bình

Để xác định một chuẩn lao động, chúng ta cần tìm một “công
nhân trung bình”.

“Công nhân trung bình” này, không phải là tiêu biểu cho nhiều
mặt mà là tiêu biểu cho công việc chuyên môn của họ

Để chọn “công nhân trung bình”, điều tốt nhất là ta quan sát
nhiều công nhân và ước đoán khả năng trung bình của họ.

Cần cân bằng các chi phí chọn mẫu và các chọn mẫu không
chính xác
3.1 Chọn người lao động trung bình (tt)

Quan điểm về “công nhân trung bình” còn phải lưu ý:

Khi các tỷ lệ về khả năng trung bình được thiết lập. Ta phải
tính đến tiêu chuẩn, khả năng còn thừa được có thể thực hiện
được.

Tiêu chuẩn xác lập là tiêu chuẩn trung bình mà mọi công
nhân điều đạt được? hay từ mức độ mà hầu hết các nhóm
được yêu cầu phải đạt tới?
3.2 Phạm vi thành thạo
Để đo lường khả năng thành thạo, nhà quản lý ưu tiên xem
xét số lượng trước, còn chất lượng thuộc hàng tiêu chuẩn thứ
2.

Tiêu chuẩn số lượng

Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn số lượng được đo bằng cái trong một khoảng thời
gian, đối với nghành dịch vụ.
Ví dụ:

Hoạt động nghắt điện có tiêu chuẩn thành thạo là 1.200 cái/giờ.

Một thu ngân có tiêu chuẩn thành thạo là phục vụ 24 khách/giờ
3.2 Phạm vi thành thạo(tt)
Những điểm chính để xác định phạm vi thành thạo là:

Phạm vi phải được chỉ định trước khi xác định tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn và phạm vi khả năng hiện tại tiếp theo phải được đo lường

cả hai.
Kỹ thuật
Kỹ thuật


đo lường
đo lường
công việc
công việc
Kỹ thuật
Kỹ thuật


đo lường
đo lường
công việc
công việc
K
h
ô
n
g

q
u
a
n

t
â

m

đ
ế
n

t
i
ê
u

c
h
u

n

đ
o

l
ư

n
g

c
ô
n
g


v
i

c
P
h
ư
ơ
n
g

p
h
á
p

d


l
i

u

q
u
á

k

h

P
h
ư
ơ
n
g

h
á
p

n
g
h
i
ê
n

c

u

t
h

i

g

i
a
n

t
r

c

t
i
ế
p
Kết hợp 2 Phương pháp
P
h
ư
ơ
n
g

p
h
á
p

l

y


m

u

c
ô
n
g

v
i

c
P
h
ư
ơ
n
g

p
h
á
p

n
g
h
i
ê

n

c

u

t
h

i

g
i
a
n

x
á
c

đ

n
h
3. Đo lường công việc (tt)
3. Đo lường công việc (tt)
B. ỨNG DỤNG PHÂN BỐ
B. ỨNG DỤNG PHÂN BỐ
VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC
VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG VIỆC

VÀO CÔNG TY LẠC TỶ
VÀO CÔNG TY LẠC TỶ
B. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ Ở
B. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ Ở
DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP

Công ty nghiên cứu: Công ty Lạc Tỷ

Tên giao dịch hiện nay: Công ty TNHH Lạc Tỷ.

Tên giao dịch Quốc tế: LAC TY Co., LTD.

Trụ sở: 3-5 đường Tên Lửa, P.An Lạc A, Q.Bình Tân,
TP.HCM.

Số điện thoại: (84-8) 875 4536/ 875 0410.

Số fax: 84-8-8754204.

Công ty Lạc Tỷ ra đời từ việc đầu tư liên doanh giữa công ty
Giày An Lạc (Việt Nam ) và công ty Lai Tỷ (Đài Loan).
B. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ Ở
B. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ Ở
DOANH NGHIỆP (tt)
DOANH NGHIỆP (tt)
Khi mới thành lập, công ty có 1 dây chuyền sản xuất với công
suất 500,000 đôi giày thể thao mỗi năm với 250 công nhân trực
tiếp sản xuất. Đến nay, công ty đã có gần 3,000 công nhân và 10
dây chuyền sản xuất với công suất 4,000,000 đôi mỗi năm.

Thị trường xuất khẩu của công ty ngày càng mở rộng, ngoài thị
trường Đài Loan, công ty còn xâm nhập sang cả thị trường Châu
Âu như: Pháp, Đức, Anh, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Đan Mạch, Hà
Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Ý …. ;Châu Mỹ : Mỹ,
Argentina, Mêxicô ; Châu Á: Singapore, Philippin, Thái Lan, Đài
Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản … ; Châu Phi : Nam Phi.
1.Chọn người lao động trung bình :

Khảo sát 30 công nhân của 6 chuyền cùng làm 1 khâu
“ dán đế “, kết quả thu được như sau :
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| ĐO L NG CÔNG VI CƯỜ Ệ
| ĐO L NG CÔNG VI CƯỜ Ệ
STT
LINE SAN
XUAT
THỜI GIAN SẢN XUẤT TRUNG BÌNH 1 LINE (s)
VA NVA CT
1
LINE 1
33 10
43
2
LINE 2
32 9 41
3
LINE 3
35 12 47
4 LINE 4 29 8 37
5 LINE 5 30 9 39

6 LINE 6 33 11 44
TRUNG BÌNH
32
(chọn 32s)
10 (9.8)
Chọn 10s
42(41.8)
Chuẩn : 42s
Từ số liệu trên, ta nhận thấy người lao động trung bình là người có thời
gian “ dán đế ” CT : 42 s (VA : 32s va NVA : 11s)

Về mức độ thành thạo, các đơn vị sản xuất được
phép sai sót 0.1 %.

( Tùy theo từng công đoạn mà mức độ sai sót có thể
thay đổi)

Sai sót tối đa không quá 1 %
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| PH M VI THÀNH TH OẠ Ạ
| PH M VI THÀNH TH OẠ Ạ

Về kỹ thuật đo lường, hiện tại công ty đã KẾT HỢP các
phương pháp :

Phương pháp dữ kiện quá khứ

Phương pháp nghiên cứu thời gian trực tiếp

Phương pháp nghiên cứu thời gian xác định

L c T Co. Ltd ạ ỷ
| NH NG K THU T ĐO L NGỮ Ỹ Ậ ƯỜ
| NH NG K THU T ĐO L NGỮ Ỹ Ậ ƯỜ

Áp dụng cho cấp công ty và cấp bộ phận
a. CẤP CÔNG TY : Dựa vào 2 yếu tố :

Sản lượng mà công ty đạt được trong những năm trước
– Điều kiện kinh tế để đưa ra chi tiểu phấn đấu cho nằm sau
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ
b. CẤP BỘ PHẬN : căn cứ vào 3 yếu tố để đưa ra chỉ tiêu
cho các đơn vị sản xuất :

Sản lượng ước tính công ty trong năm sau

Phần trăm sản lượng mà các đơn vị sản xuất đạt
được trong những năm trước

Số lượng công nhân duy trì trong mỗi line
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ

b. CẤP BỘ PHẬN
STT ÑÔN VÒ
Năng suất sản lượng của mỗi LINE
2008 2009 2010 2011
1 Line 1

96.50% 99.60% 100.50% 98.20%
2 Line 2
98.50% 97.30% 100.40% 95.54%
3 Line 3
94.30% 98.00% 100.12% 88.08%
4 Line 4
95.30% 96.70% 98.90% 100.77%
5 Line 5
87.46% 95.90% 100.10% 96.62%
6 Line 6
82.31% 90.00% 100.30% 103.85%
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ
| PH NG PHÁP D LI U QUÁ KHƯƠ Ữ Ệ Ứ

Áp dụng cho cấp bộ phận
a. Phương pháp nghiên cứu thời gian trực tiếp
( xác định thời gian cho dạng giày mới ) :

Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian hoàn
thành từng giai đoạn.

Các nhà quản lý dựa vào thời gian này để phân bổ lao
động cho phù hợp và xác định sản lượng, chấm công
cho tưng công nhân,
b. Phương pháp nghiên cứu thời gian xác định :
Đối với những dạng giày mới chưa được tính thời gian
thì các quản đốc sẽ có nhiệm vụ căn cứ vào bảng phân
bổ thời gian của những dạng giày cũ để phân bổ nhân
viên cho phù hợp,

L c T Co. Ltd ạ ỷ
| K t h p ph ng pháp nghiên c u th i ế ợ ươ ứ ờ
| K t h p ph ng pháp nghiên c u th i ế ợ ươ ứ ờ
gian tr c ti p và ph ng pháp nghiên c u th i gian xác ự ế ươ ứ ờ
gian tr c ti p và ph ng pháp nghiên c u th i gian xác ự ế ươ ứ ờ
đ nhị
đ nhị
Quy trình kết hợp : phương pháp nghiên cứu thời gian trực
tiếp và nghiên cứu thời gian xác định :

Những dạng giày mới chưa có bảng phân bổ thời gian nhưng đã
lên kế hoạch sản xuất thì người quản đốc sẽ sử dụng dữ liệu cũ
để bố trí và sắp xếp công nhân vào vị trí sản xuất cho phù hợp.

Sau đó, bộ phân định mức thời gian sẽ tiến hành quan sát - bấm
giờ cho từng giai đoạn, và sau đó sẽ hoàn thành bảng mẫu về
thời gian phân bổ công nhân cho người quản đốc để họ bố trí lại
nhân công.

BẢNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
L c T Co. Ltd ạ ỷ
| K t h p ph ng pháp nghiên c u th i ế ợ ươ ứ ờ
| K t h p ph ng pháp nghiên c u th i ế ợ ươ ứ ờ
gian tr c ti p và ph ng pháp nghiên c u th i gian xác ự ế ươ ứ ờ
gian tr c ti p và ph ng pháp nghiên c u th i gian xác ự ế ươ ứ ờ
đ nhị
đ nhị

×