Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tiểu luận môn quản trị sản xuất BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.73 KB, 19 trang )

QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Chủ đề : BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY
Giảng viên: PGS.TS. Hồ Tiến Dũng
Thực hiện: Nhóm 2
Thành viên nhóm 2
Lê Hữu Phước Võ Lý Bội Uyên
Nguyễn Hoàng Bảo Huỳnh Nam Quang
Trần Ngọc Vũ Hà Huy Khánh
Dương Phúc Hải Nguyễn Nhật Hùng
Phan Ngọc Thanh Thư Phạm Thị Thu Hương
Đặng Công Trí Đỗ Hoàng Tố Uyên
Nguyễn Hữu Trí Hoàng Lan Huệ
Võ Thị Uyên Phương Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lê Thị Thuỳ Trang Huỳnh Thị Quỳnh Tuyên
Trần Văn Chung Phan Lạc Đức
NỘI DUNG
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
2. Ứng dụng lý thuyết tại công ty Lucky Star.
1.Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.1. Khái niệm

Bảo trì là một tập hợp các hoạt động bao gồm bảo quản trang thiết bị của một hệ
thống nhằm duy trì và phục hồi chúng đúng trật tự làm việc đã được định rõ. Bảo
trì được đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm tra và sữa chữa.

Hư hỏng là sự suy thoái (hư hỏng một phần) hoặc ngừng hoạt động của một thiết
bị trong việc hoàn thành một chức năng yêu cầu.

Độ tin cậy là xác suất để một phần máy hoặc thiết bị thực hiện được đầy đủ chức
năng của nó trong một khoảng thời gian định trước trong những điều kiện hoạt
động mặc định (từ nhà sản xuất)



Độ tin cậy hệ thống là tổng hợp chức năng số lượng các thành phần và độ tin cậy
của các thành phần trong dây chuyền cấu thành.
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.2. Phân loại bảo trì: có 2 loại

Bảo trì phòng ngừa bao gồm thực hiện việc kiểm tra thường kỳ và
bảo quản giữ các thiết bị còn tốt. Bảo trì phòng ngừa gồm 2 loại: bảo
trì phòng ngừa có hệ thống và bảo trì phòng ngừa có điều kiện


Bảo trì hư hỏng là sửa chữa khi thiết bị hư hỏng và như vậy việc
sửa chữa phải được thực hiện khẩn cấp hoặc ưu tiên thiết yếu.
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.3. Mục tiêu bảo trì

Mục tiêu của bảo trì và sự tin cậy là giữ được khả
năng của hệ thống trong khi các chi phí kiểm soát
được.

Bảo trì và sự tin cậy đề cập đến việc ngăn ngừa
các kết quả không mong đợi của thất bại hệ
thống.
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.4. Xác định độ tin cậy của hệ thống
1.4.1 Nguyên tắc xác định độ tin cậy
Rs = R1 x R2 x R3 x … x Rn

Rs: độ tin cậy của hệ thống


Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (i=1,2, ,n)
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.4.2 Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống

Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm: FR (%) hoặc FR (N)
FR (%) = Số lượng hư hỏng x 100%
Số lượng sản phẩm được kiểm tra
FR (N) = Số lượng hư hỏng
Số giờ hoạt động

Thời gian trung bình giữa các hư hỏng:
MTBF =1/FR(N)
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.5. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
1.5.1 Quan hệ giữa bảo trì phòng ngừa và
bảo trì hư hỏng
Chi
Phí
Cam kết bảo trì
Chi phí bảo trì
phòng ngừa
Chi phí bảo trì khi hư hỏng
Điểm tối ưu
(tổng CP thấp nhất)
1. Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
1.5.2. Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Bước 1:
Tính toán
số lượng
hư hỏng

kỳ vọng
Bước 2:
Tính toán chi
phí hư hỏng
kỳ vọng mỗi
tháng khi
không bảo trì
phòng ngừa
Bước 3:
Tính toán
chi phí bảo
trì phòng
ngừa
Bước 4:
So sánh và
lựa chọn
cách có chi
phí thấp
hơn
II. Ứng dụng lý thuyết tại công ty Lucky Star
1. Quy trình sản xuất tại công ty Lucky Star
Cân điện tử

Cân nguyên
liệu theo
công thức
(hạt nhựa,
dung môi,
phụ gia )
Máy khuấy


Phân tán hỗn
hợp nguyên
liệu
Máy nghiền

Nghiền hỗn
hợp nguyên
liệu
Kiểm tra, điều
chỉnh

Sản phẩm

Sản phẩm của công ty: mực in gravue, offset

Quy trình sản xuất:

Bảo trì theo hư hỏng:

Chỉ bảo trì khi hệ thống sản xuất có trục trặc

Bảo trì phòng ngừa:

Thực hiện rất hạn chế, chỉ dừng lại ở việc thay
nhớt, vệ sinh máy móc.
2. Công tác bảo trì
3. Chi phí bảo trì các năm
Năm
Chi phí (x 1.000 VND)

Bảo trì phòng ngừa Bảo trì hư hỏng
2009 24.500 87.880
2010 26.000 109.850
2011 32.000 131.830
Bảo trì Công việc
Chi phí (x 1.000 VND)
Phòng ngừa Hư hỏng
Cân điện tử
Bàn cân
50 500
Bảng điều khiển điện tử
50 1.000
Máy nén khí
Mô tơ
100 2.000
Hệ thống dây dẫn khí
50 300
Máy khuấy
Mô tơ trục khuấy
500 3.000
Mô tơ bơm nhớt
500 1.500
Bộ biến áp điện tử
100 2.000
Đĩa khuấy, trục khuấy
100 3.000
Máy nghiền
Mô tơ trục nghiền
500 3.000
Mô tơ bơm nhớt

500 1.500
Máy bơm màng
300 5.000
Đồng hồ áp suất, nhiệt độ
50 2.000
Hệ thống siêu, lọc nguyên liệu
500 10.000
Chi phí bảo trì hư hỏng trong 1 tháng
Bảo trì Chi phí
Số lượng hư
hỏng/tháng
Tổng chi phí bảo trì hư
hỏng (x 1.000 VND)
Cân điện tử

750
0,6

450
Máy nén khí

1.150

0,7

805
Máy khuấy

2.375


1,2

2.850
Máy nghiền

4.300

1,6

6.880
TỔNG CỘNG 10.985
Chi phí bảo trì phòng ngừa trong 1 tháng
Bảo trì Chi phí Bảo trì 1 lần/tuần
Tổng chi phí bảo trì phòng
ngừa (x 1.000 VND)
Cân điện tử

100
4

400
Máy nén khí

150
4

600
Máy khuấy

1.200

4

4.800
Máy nghiền

1.850
4

7.400
TỔNG CỘNG 13.200

Chi phí bảo trì phòng ngừa > chi phí bảo trì
hư hỏng
(13.200 > 10.985)
Công ty Lucky Star chọn phương pháp bảo trì
hư hỏng là chính xác.
Chọn phương pháp bảo trì
Thanks f or your list e ning !

×