Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

bài giảng KINH TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 105 trang )

MÔN HỌC
KINH TẾ CÔNG CỘNG

Giảng viên: TS Nguyễn Thị Hoa


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƢỜNG VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
NỘI DUNG CHÍNH
1. Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
2. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp của
chính phủ nền kinh tế
3. Chức năng, nguyên tắc và những hạn chế
trong can thiệp của chính phủ vào nền kinh
tế thị trường
4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu môn học
Khái niệm Chính Phủ
Chính phủ là
m

t t

ch

c
được thiết lập để
th



c thi
những
quy

n l

c
nhất định,
đi

u
ti
ế
t hành vi
của các cá nhân sống trong xã
hội nhằm
ph

c v

cho l

i ích chung
của xã
hội đó và
tài tr


cho việc

cung c

p
những

hàng hóa, d

ch v

thi
ế
t y
ế
u
mà xã hội đó có
nhu cầu.
Quá trình phát triển nhận thức
về vai trò của Chính Phủ
 Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith
 nền KTTT thuần túy

 Quan điểm của Karl Marx, Anghen, Lenin
 nền KT kế hoạch hóa tập trung

 Cải cách kinh tế (trong đó có VN)
 nền KT hỗn hợp
Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn
• Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng
vai trò quan trọng


• Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp
của Chính phủ

• Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN
trong quá trình phát triển
Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh
tế
Các hộ gia
đình
Các hãng
Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sản xuất
Tiền lơng, tiền thuê, lợi tức
Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
Mua sắm và tiêu dùng
Thị trờng hàng hoá
Thị trờng yếu tố
sản xuất
Chính phủ
Đặc điểm chung của KVCC
 Khái niệm: KVCC là một bộ phận của nền kinh tế có thể
và được phân bổ nguồn lực theo cơ chế phi thị trường
 Các lĩnh vực cơ bản của KVCC:
 Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN
 Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH…
 Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội
 Các lực lượng kinh tế của Chính phủ
 Hệ thống an sinh xã hội
 Quy mô của KVCC: Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ
tương tác giữa KVCC và KVTN




Khu vực công cộng ở Việt Nam
Trước năm 1986
 KVCC giữ vai trò chủ đạo
 KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt
Sau năm 1986
 Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền
KT sang vận hành theo cơ chế TT
 KVCC có chuyển biến sâu sắc
 KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu
cầu đổi mới
 Nguyên nhân những yếu kém của KVCC
Cơ sở khách quan cho sự can thiệp
của chính phủ
 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi
 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính
phủ can thiệp vào nền kinh tế
Tiêu chu

n hi

u qu

Pareto
• Hiệu quả Pareto: Sự phân bổ nguồn lực
mà muốn cho ngƣời này đƣợc lợi hơn thì
chỉ có cách làm thiệt hại cho ngƣời khác
Ví dụ: Chia 20 quả cam thành 12 và 8

• Hoàn thiện Pareto: Xuất hiện khi còn có
cách tăng lợi ích cho ngƣời này mà không
cần giảm lợi ích của ngƣời kia
Ví dụ: Chia 20 quả cam thành 10 và 8
Tiªu chuÈn biªn vÒ hiÖu
qu¶
• Lîi Ých biªn (MB): Lîi
Ých thu ®îc thªm khi
s¶n xuÊt thªm mét
®¬n vÞ s¶n phÈm
• Chi phÝ biªn (MC): Chi
phÝ t¨ng thªm ®Ó s¶n
xuÊt thªm mét ®¬n vÞ
s¶n phÈm
• Tiªu chuÈn HiÖu qu¶:
S¶n xuÊt ®Õn khi lîi
Ých biªn b»ng chi phÝ
biªn
MB = MC
MB, MC
0
Q
MC
MB
Q
1
Q
2
Q
0


Nội dung cơ bản của KTH phúc lợi
Nội dung: Nếu nền kinh tế cạnh tranh
hoàn hảo, và trong những điều kiện nhất
định, thì nền kinh tế sẽ tất yếu đạt hiệu
quả Pareto
Hạn chế:
+ Không có cạnh tranh hoàn hảo
+ Không quan tâm đến sự bất bình
đẳng
+ Chỉ đúng trong điều kiện kinh tế ổn
định
==> Khi các điều kiện trên không thoả mãn,
thị trờng không chắc đã hiệu quả và cần
chính phủ can thiệp.
Khi nào không có cạnh
hoàn hảo?
Thất bại của thị trờng:
Độc quyền
Ngoại ứng
Hàng hoá công cộng
Thông tin không hoàn hảo
==> Cơ sở cho sự can thiệp nhằm nâng
cao hiệu quả phân bổ nguồn lực
Khi nào có sự bất bình đẳng?
Khi của cải trong xã hội tập trung quá
nhiều trong tay một số ít ngời
Đa số ngời dân lại có quá ít của cải,
thậm chí một số không đủ mức tối
thiểu

==> Cơ sở cho sự can thiệp của chính
phủ để phân phối lại thu nhập

Tại sao nền kinh tế không ổn
định ?
Hoạt động kinh tế
diễn ra có tính chất
chu kỳ: thịnh vợng -
suy thoái - đình trệ -
phục hồi - phát triển
==> Cơ sở cho sự can
thiệp của chính phủ
để ổn định hoá
nền kinh tế

Thịnh vợng
Đình trệ
Sản lợng thực
Sản
lợng
giả thuyết
Chu kỳ kinh tế
Vai trò của chính phủ
Chức năng can thiệp
Nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực
Phân phối lại thu nhập
ổn định hoá nền kinh tế vĩ mô
Công cụ can thiệp
Đánh thuế
Chi tiêu

Điều tiết
Nguyên tắc cơ bản cho sự can
thiệp của CP vào nền KTTT
Nguyên tắc hỗ trợ
Là cơ sở để xác đinh CP có nên can thiệp vào
nền KT hay ko? Can thiệp vào những trường
hợp nào?
Nguyên tắc tương hợp
Là cơ sở để xác định CP nên can thiệp vào nền KT
như thế nào?
Những hạn chế của Chính
phủ khi can thiệp
 Hạn chế do thiếu thông tin
Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát
phản ứng của các cá nhân
Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ
máy hành chính
Hạn chế do quá trình ra quyết định công
cộng
ĐỐI TƢỢNG MÔN HỌC
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Các quyết định công cộng được đưa ra
như thế nào?
NỘI DUNG MÔN HỌC
 Làm rõ chức năng, vai trò của CP để thấy rằng
nền KTTT có cần CP can thiệp ko?
 Làm rõ thất bại của TT để khẳng định vai trò
của CP.

 Tìm hiểu xem KVCC tham gia hoạt động kinh tế
nào và chúng được tổ chức ra sao?
 Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một
chính sách của CP có thể gây ra.
 Đánh giá các phương án chính sách như chính
sách thuế, trợ cấp
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp phân tích thực chứng
là m

t
ph
ươ
ng pháp phân tích khoa h

c nh

m tìm ra
m

i quan h

nhân qu

gi

a các bi
ế
n s


kinh t
ế
 Phương pháp phân tích chuẩn tắc

ph
ươ
ng pháp phân tích d

a trên nh

ng nh

n
đ

nh ch

quan c
ơ
b

n v

đi

u gì đáng có ho

c
c


n làm đ

đ

t đ
ượ
c nh

ng k
ế
t qu

mong
mu

n

H·y b×nh luËn quan ®iÓm
sau: “Mét chÝnh phñ tèt lµ
mét chÝnh phñ can thiÖp Ýt
nhÊt”
Chương II
Chính phủ với vai trò phân bổ nguồn
lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
Néi dung cña ch¬ng
 §éc quyÒn - §éc quyÒn tù nhiªn
 Ngo¹i øng
 Hµng ho¸ c«ng céng
 Th«ng tin kh«ng ®èi xøng

×