Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Ứng dụng marketing trong hoàn thiện chiến lược sản phẩm - thị trường cho sản phẩm dệt kim của công ty Hanosimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 100 trang )


LI NểI U

Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip phi sng trong mt mụi
trng y bin ng: s bin i nhanh chúng v khoa hc k thut, nhng o
lut mi, nhng chớnh sỏch mi m nh nc ban b v iu chnh khụng
ngng, s bin i trong mc thu nhp ca nhõn dõn, tp quỏn tiờu dựng cng
cú nhng bin i ln v thng xuyờn. Thờm vo ú l s cnh tranh gia cỏc
doanh nghip trong cuc chy ua v cht lng, giỏ c v thi gian ngy cng
quyt lit, phng phỏp cnh tranh v nhng tiờu chun cnh tranh cng thay
i khụng ngng... tt c iu ú ó lm cho chin lc kinh doanh tr nờn cp
thit v khụng th thiu i vi tt c cỏc doanh nghip.
Cụng ty Dt May H Ni l mt trong s nhng cụng ty ln ca ngnh Dt
may Vit Nam. Song trong thc t hot ng kinh doanh sn phm dt kim ca
cụng ty ti th trng ni a ang gp phi nhiu khú khn. Mt phn do th
trng ni a khụng c cụng ty quan tõm v u t ỳng mc. Phn khỏc do
cụng ty cha chỳ trng ti vic nh v sn phm ti cỏc khỳc th trng khỏc
nhau tp chung c cỏc n lc cng nh nhng chin lc thớch hp cho
tng khỳc th trng. Chớnh iu ny ó lm cho cụng ty yu kh nng cnh
tranh v ỏnh mt th phn vo tay i th cnh tranh
Xut phỏt t thc t ny, sau khi thc tp tt nghip ti cụng ty Dt May
H Ni - Hanosimex thi gian va qua, kt hp vi vic phõn tớch ỏnh giỏ thc
trng hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty v cỏc kin thc ó c hc
ta trng. Em ó quyt nh la chn ti: "ng dng marketing trong hon
thin chin lc sn phm - th trng cho sn phm dt kim ca cụng ty
Hanosimex" lm ỏn tt nghip.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


CHNG I: GII THIU CHUNG V T VN NGHIấN


CU

1.1. Gii thiu khỏi quỏt v cụng ty Hanosimex
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
- Tờn doanh nghip: Cụng ty Dt May H Ni
- Tờn giao dch quc t: HANOSIMEX
- Tr s chớnh: S 01 Mai ng- Q.Hai B Trng H Ni



Bng 1.1: Cỏc mc quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty

Mc s
kin
S kin/ Tỡnh hỡnh
7/4/1978 Ký kt hp ng xõy dng nh mỏy Si gia tng cụng ty nhp khu thit
b Vit Nam v hóng UNIOMATEX (CHLB c)
2/1979 Cụng trỡnh c khi cụng
21/11/1984 Chớnh thc bn giao cụng trỡnh cho nh mỏy vi tờn gi nh mỏy Si H
Ni
12/1987 Ton b thit b cụng ngh, ph tr c a vo sn xut
12/1989 u t xõy dng dõy chuyn dt kim s I
4/1990 i tờn thnh Xớ nghip liờn hip si dt kim HN, tờn giao dch l
Hanosimex.
10/1993 Sỏt nhp nh mỏy si Vinh vo xớ nghip
19/5/1994 Nh mỏy dt kim c khỏnh thnh bao gm 2 dõy chuyn I v II
1/1995 Khi cụng xõy dng nh mỏy thờu ụng M
6/1995 i tờn xớ nghip thnh cụng ty Dt H Ni
1999 i tờn thnh Cụng ty Dt May H Ni




- Logo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của cơng ty Hanosimex
1.1.2.1. Chức năng
Cơng ty sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm như sau:
• Các loại sợi đơn và sợi xe như : Sợi cotton, sợi Peco, sợi PE có chi số
từ Ne 06 đến Ne 60.
• Các loại vải dệt kim thành phẩm: Rib, Interlok, Single, Lacost...; các
sản phẩm may bằng vải dệt kim; Các loại vải bò, dệt thoi.
• Các loại khăn bơng, mũ thời trang...
Cơng ty ln duy trì và phát triển sản xuất, gia cơng, trao đổi hàng hố,
sẵn sàng hợp tác cùng các bạn hàng trong và ngồi nước để đầu tư thiết bị hiện
đại, khoa học cơng nghệ mới nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng
sản phẩm.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, chăm lo đời sống vật chất tinh
thần cho người lao động.
- Tìm hiểu thị trường, xác định các mặt hàng thị trường có nhu cầu, tổ
chức sản xuất theo nhu cầu đặt hàng của khách hàng.
- Phấn đấu nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí sản
xuất bằng mọi biện pháp có thể.
- Khai thác và mở rộng thị trường hiện có, xây dựng thị trường mới cả
trong và ngồi nước.
- Chú trọng và phát triển mặt hàng xuất khẩu, qua đó mở rộng sản xuất,

tạo cơng ăn việc làm cho cán bộ cơng nhân viên của cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.1.3. Công nghệ sản xuất một số sản phẩm của công ty
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sợi và sản phẩm dệt kim





























Sợi xe thành
phẩm

Sợi đơn thành
phẩm

Bông + Xơ PE
Xé Trôn

Ghép cúi

Cúi chải

Chải thô

Kéo sợi thô

Kéo sợi con

Đánh ống
Đậu xe

Đánh ống

Vải thành phẩm
May
Cắt

Nhập kho
Đóng kiện
Là, bao túi

Nhập kho
Nguyên liệu sợi
Nấu tẩy
Vải mộc
Dệt
Văng

Nhuộm
Phòng co
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Giải thích quy trình:
- Ở công đoạn đầu bông, xơ PE được người công nhân xé nhỏ, mỗi miếng
có khối lượng khoảng 100 - 150g sau đó được đưa vào máy Bông để
làm tơi và loại bỏ tạp chất.
- Từ máy Bông các loại bông, xơ được đưa sang máy chải bằng hệ thống
ống dẫn. Tại đây bông được loại trừ tối đa tạp chất và tạo thành cúi chải.
- Ghép: Các cúi chải được ghép, làm đều sơ bộ trên các máy ghép tạo ra
các cúi ghép. Việc pha trộn tỷ lệ cotton, PE được tiến hành ở giai đoạn
này.
- Thô: Các cúi ghép được kéo thành sợi thô ở trên máy thô.
- Sợi con: Sợi thô được đưa qua máy sợi con kéo thành sợi con. Đây là
công đoạn cuối của quá trình gia công bông, xơ thành sợi. Bán thành
phẩm là các ống sợi con.
- Đánh ống: Sợi con được đánh ống trên các máy đánh ống.
- Quả sợi là sản phẩm cuối cùng sẽ được bao gói, đóng tải hoặc đóng hòm

theo yêu cầu của khách hàng rồi nhập kho.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hanosimex
1.1.4.1. Số cấp quản lý
Công ty Dệt may Hà Nội thực hiện chế độ quản lý theo hình thức trực
tuyến chức năng, chế độ một thủ trưởng, trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ tập
thể của người lao động.
Công ty Dệt may Hà nội có 3 cấp quản lý
- Cấp công ty: bao gồm ban giám đốc, giám đốc điều hành và các phòng
ban chức năng.
- Cấp nhà máy
- Cấp phân xưởng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




















Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Dệt May H Nà
àà
à ội

BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
TC-KT

PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU


PHÒNG
KH -TT

PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHNH

PHÒNG

ĐỜI
SỐNG

PHÒNG
THƯƠN
G MẠI
TRUNG
TÂM Y
TẾ

TRUNG
TÂM TN
&
KTCLSP

PHÒNG
KỸ
THUẬT
ĐẦU TƯ

N/M
DỆT HÀ
ĐÔNG


N/M
THỜI
TRANG



N/M
MAY 1


N/M MAY
2



PHÒNG
KINH
DOANH
N/M
MAY
ĐÔNG
MỸ


N/M SỢI
VINH
N/M
SỢI

N/M
DỆT
NHUỘM

N/M
DỆT
VẢI

DENIM
N/M MAY
3


PHÂN
XƯỞNG
MAY
DỆT KIM
PHÂN
XƯỞNG
MAY
JEAN

PHÂN
XƯỞNG
THÊU
PHÂN
XƯỞNG
THIẾT
KẾ
PHÂN
XƯỞNG
CHẢI THÔ

PHÂN
XƯỞNG
CHẢI KỸ
PHÂN
XƯỞNG

KÉO SỢI
PHÂN
XƯỞNG
ĐÁNH
ỐNG

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1.1.4.2. Chc nng, nhim v c bn cỏc b phn qun lý trong cụng ty
Bng 1.2: Chc nng, nhim v c bn ca cỏc b phn trong cụng ty
TT Chc danh/phũng ban Chc nng nhim v
1 Tng giỏm c Qun lý, iu hnh mi hot ng ca cụng ty. Xõy dng
chin lc phỏt trin di hn. Nhn nhim v tng cụng
ty giao
2 Phú tng giỏm c Qun lý, iu hnh k hoch sn xut lnh vc may. Ch
o thc hin cụng tỏc ISO 9000, SA 8000.
3 Giỏm c iu hnh I iu hnh sn xut si, ph trỏch cụng tỏc cht lng sn
phm. iu hnh sn xut kinh doanh cỏc n v t hch
toỏn
4 Giỏm c iu hnh II iu hnh sn xut lnh vc sn xut dt nhum. Ph
trỏch cụng tỏc k thut, u t v mụi trng sn xut dt
nhum.
5 Giỏm c iu hnh III Qun lý, iu hnh lnh vc lao ng tin lng, ch ,
chớnh sỏch, i sng, y t v vn th
6 Giỏm c iu hnh IV Qun lý iu hnh v mu mó thi trang, th trng v
phng ỏn tiờu th sn phm may ni a
7 Phũng k toỏn ti chớnh Qun lý ngun vn ca cụng ty, thc hin cụng tỏc tớn
dng. Tham mu giỳp vic cho Tng giỏm c trong
cụng tỏc k toỏn ti chớnh.

8 Phũng XNK Nghiờn cu, ỏnh giỏ th trng, bn hng xut khu v
nhp khu giỳp lónh o cụng ty trong nh hng phỏt
trin hng xut khu
9 Phũng t chc hnh
chớnh
Tham mu cho tng giỏm c v lnh vc t chc cỏn b,
o to, lao ng tin lng, ch chớnh sỏch, qun lý
hnh chớnh.
10 Phũng KT-u t Xõy dng chin lc u t trc mt v lõu di cho
cụng ty. Xõy dng v ban hnh cỏc tiờu chun k thut,
cụng ngh
11 Phũng k hoch th
trng
Xõy dng k hoch v t chc thc hin cụng tỏc
Marketing, tiờu th sn phm ca cụng ty
12 Phũng thng mi D oỏn s phỏt trin ca th trng. ra cỏc bin phỏp
xõy dng k hoch sn xut v tiờu th sn phm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13 Phòng KCS Nghiên cứu, đề ra các biện pháp quản lý chất lượng tiên
tiến; Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiêu
chuẩn ISO.

1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh gần đây
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty gần đây

Chỉ tiêu ĐVT Năm
2001
Năm
2002

Năm
2003
SS 02/01 SS 03/02
Tổng DT
Tr.đ 558.981 670.492 794.653 120% 119%
Lợi nhuận
Tr.đ 1.297 1.574 1.857 121% 118%
LN/DT
% 0,23 0,23 0,24
Thu nhập
bq
đ/ng/thán
g
948.000 1.087.50
0
1.261.50
0
115% 116%
Nguồn: Phòng KHTT
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt, lợi
nhuận và doanh thu vẫn tiếp tục tăng, tuy năm 2003 mức tăng tổng doanh thu và
lợi nhuận của công ty giảm hơn so với năm 2002. Ta cũng dễ nhận thấy ở đây là
tỷ suất lợi nhuận/tổng doanh thu của công ty rất thấp làm cho doanh thu của
công ty tuy lớn nhưng lợi nhuận lại rất thấp. Đây cũng là tình trạng chung của
các công ty dệt may hiện nay bởi vì lạc hậu về công nghệ và không tiếp cận
được thị trường
Doanh thu của công ty tăng đều trong những năm qua làm cho đời sống
của cán bộ công nhân được nâng cao, thể hiện là thu nhập bình quân của cán bộ,
công nhân công ty tăng liên tục năm 2001 là 948.000 đ nhưng tới năm 2003 con
số này là 1.261.500 đ tức tăng 133%


Bảng 1.4: Kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính của công ty


Mặt hàng

ĐV
T
Năm 2002 Năm 2003 So sánh (%)
Số lượng Giá trị
(tr.đ)
Số lượng Giá trị
(tr.đ)
Số
lượng
Giá
trị
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Si Kg 11.055.82
0
264.049 12.730.22
8
308.435 115 117
Vi Denim M 3.237.694 69.159 4.660.634 105.163 144 152
Vi dt kim Kg 146.800 8.971,8 352.583 22.495,4 240 251
SP may sp 15.739.22
9
276.845 16.745.54
6

366.762 106 132
- QAdt
kim
7.301.629 222.356 7.359.565 293.526 101 132
- Khn 8.140.998 35.325 8.769.035 44.442 108 126
- QA khỏc 296.602 19.164 616.947 28.795 208 150
Ngun: Phũng KHTT
Qua bng trờn ta thy tỡnh hỡnh tiờu th ca cụng ty dt may H Ni u
tng v c s lng v giỏ tr, tc tng v giỏ tr ca cỏc mt hng u cao
hn tc tng v sn lng, chng t cỏc mt hng ca cụng ty ó to c uy
tớn, cú ch ng trờn th trng. c bit trong nm 2003 sn lng tiờu th vi
dt kim tng mnh ti 240%. Sn lng ca sn phm may mc trong nm 2003
tng ớt nhng giỏ tr li tng rt nhanh 132% . iu ny cho thy mt hng ny
ca cụng ty ó cú cht lng v uy tớn trờn th trng. Cụng ty cn tỡm bin phỏp
y mnh tiờu th mt hng ny.
i vi sn phm si, do sn phm ca cụng ty cú cht lng cao nờn cỏc
cụng ty lm hng dt may xut khu n vi cụng ty l ch yu, c bit l cỏc
cụng ty trong Thnh ph H chớ Minh. õy l th trng tiờu th rt mnh cỏc
mt hng si chi thụ, vi mt s lng rt ln ti hn 150 t ng mi nm.
Th trng H Ni v cỏc tnh khỏc thỡ cha tiờu th mnh lm, H Ni khong
14 t, cỏc tnh khỏc khong 10 t ng mi nm. Cỏc nh mỏy dt may trong
cụng ty cng tiờu th mt lng khụng nh, khong 20 t ng hng nm. Th
trng xut khu mc dự thp hn nhng cng úng vai trũ quan trng v tng
u hng nm.
Khỏc vi th trng si, th trng may mc, dt kim, khn bụng ch yu
xut khu sang th trng nc ngoi nh: Nht Bn, Hng Kụng, i Loan,
Italia, c, Hn Quc, H Lan... Trong ú, Nht l th trng truyn thng, tiờu
th nhiu nht, doanh thu hng nm khong hn 600.000 USD. c bit l th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


trường Mỹ, tuy mới nhưng năm 2002 vừa qua đã vươn lên dẫn đầu về kim ngạch
xuất khẩu của cơng ty. Các nước khác là thị trường mới nhưng cũng đầy tiềm
năng. Tỷ lệ khối lượng xuất khẩu sang thị trường này tăng đều hàng năm,
khoảng trên 12%. Thị trường nội địa khá ổn định với gần 80 triệu dân. Tuy
nhiên, thị trường này tiêu thụ còn ít, tỷ lệ doanh thu còn thấp khoảng hơn 10%.



1.3. Đặt vấn đề nghiên cứu và mục tiêu của đồ án
1.3.1. Đặt vấn đề nghiên cứu

Trong những năm vừa qua, ngành dệt may nói chung và cơng ty
Hanosimex nói riêng chỉ tập trung sản xuất để xuất khẩu. Thị trường nội địa
khơng được quan tâm và đầu tư đúng mức về nhiều mặt, nên sản phẩm
Hanosimex chưa có chỗ đứng trong tâm trí khách hàng, hơn nữa sản phẩm của
Hanosimex chỉ là hàng bình dân, mẫu mã đơn điệu. Tuy đã bắt đầu thực hiện đa
dạng hố sản phẩm song Hanosimex vẫn chưa thực sự thành cơng trong việc
định vị sản phẩm.
Nói đến Hanosimex chưa có một sản phẩm thực sự tiêu biểu nổi bật để
người ta nghĩ ngay đến nó. Nếu xét về các sản phẩm may ở thị trường thấp cấp
thì sản phẩm của Hanosimex khơng có nhiều cơ hội cạnh tranh với các sản phẩm
nhập từ Trung Quốc, Đài Loan. Những sản phẩm này thường có chất lượng
thấp, nhưng bù lại nó có những điểm mạnh là: Mẫu mã phong phú, đa dạng, màu
sắc hài hồ, tiện lợi, nhanh thay đổi mốt, đáp ứng cho mọi lứa tuổi. Hơn nữa, giá
bán vừa phải hoặc rất rẻ, đây là yếu tố quan trọng để mặt hàng này thâm nhập
rộng rãi vào thị thị trường Việt Nam, đặc biệt ở những vùng có thu nhập thấp
như nơng thơn, vùng sâu vùng xa. Ngồi việc khơng cạnh tranh được ở thị
trường thấp cấp, cơng ty còn rất đang yếu trong thị trường sản phẩm cao cấp,
cho đến thời điểm hiện nay thì cơng ty mới bắt đầu quan tâm vào khúc thị
trường này.

Vấn đề đặt ra ở đây là cơng ty Hanosimex chưa quan tâm tới việc định vị
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

sản phẩm của mình tại các khúc thị trường khác nhau để tập trung được các nỗ
lực cũng như những chiến lược cho từng khúc thị trường.
Đứng trước tình hình sang năm 2005 khơng còn hạn ngạch đối với dệt may,
cơng ty đã bắt đầu chú trọng đến thị trường nội địa thì chiến lược đa dạng hố
sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhiều đối tượng người tiêu dùng là rất
quan trọng. Để cơng chúng biết tới Hanosimex khơng chỉ là một nhà sản xuất
quần áo bình dân mà còn sản xuất nhiều loại sản phẩm khác. Cơng ty cần nghiên
cứu và cho ra các sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại được cải tiến để phù
hợp với từng đối tượng người tiêu dùng. Hơn nữa, theo xu thế hiện nay việc phát
triển các sản phẩm mới đang và sẽ là yếu tố khơng thể thiếu trong sự phát triển
của Cơng ty trong tương lai. Do vậy cơng ty trước hết phải xác định lại danh
mục các mặt hàng và phân chia các thị trường hợp lý để từ đó có các chiến lược
kinh doanh hiệu quả.
Với tình hình thực tế đó kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường,
em quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng marketing trong hồn thiện chiến lược
sản phẩm-thị trường cho sản phẩm dệt kim của cơng ty Hanosimex” làm đồ
án tốt nghiệp.
1.3.2. Mục tiêu của Đồ án
Bản đồ án tốt nghiệp hướng tới mục tiêu sau:
-
Xác định, nhận dạng điểm mạnh/ yếu trong hỗn hợp sản phẩm-thị
trường của cơng ty.

-
Đánh giá, phát hiện khúc thị trường hấp dẫn đối với sản phẩm dệt kim
mà cơng ty Hanosimex có thể phục vụ được một cách có hiệu quả.


-
Góp phần hồn thiện chiến lược sản phẩm thị trường cho sản phẩm dệt
kim của cơng ty Hanosimex.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHNG 2: C S Lí THUYT V MARKETING
V SN PHM-TH TRNG
2.1. Khỏi nim sn phm-th trng
2.1.1. Khỏi nim sn phm
Sn phm
Sn phm l mi th cú th cho bỏn trờn th trng to ra s chỳ ý, mua
sm, s dng, hay tiờu dựng, cú th tho món c mt mong mun hay nhu cu
[7, 485]
Sn phm l cỏi chỳng ta cung ng cho khỏch hng nhm tho món mt nhu
cu, mong mun no ú. Sn phm theo ngha rng l tp hp ca cỏc thuc tớnh
hu hỡnh v vụ hỡnh, bao gm bao gúi mu sc, giỏ c, cht lng, thng hiu,
cng vi dch v v ting tm ca ngi bỏn.
Sn phm tng th cú 3 cp:
Sn phm ct lừi. õy l phn c bn ca sn phm, gm nhng li ớch
ch yu m ngi mua nhn c
Sn phm hu hỡnh. õy l cỏc thuc tớnh hu hỡnh ca sn phm: cỏc
tớnh cht, thng hiu, bao gúi, cỏc ph tựng
Sn phm m rng. L phn tng thờm vo sn phm hin thc nõng
cao nng lc cnh tranh cho sn phm: cỏc dch v bỏn hng, h tr, bo hnh,
lp t, cỏc dch v hu mói khỏc
Hn hp sn phm
Hn hp sn phm l ton b cỏc sn phm m mt cụng ty cung cp ra
th trng [2, 135]
Cỏc c trng ca mt hn hp sn phm l chiu rng, chiu di, v

chiu sõu, s gn kt gia cỏc dũng sn phm.
Chiu rng c o bi s dũng sn phm trong hn hp sn phm.
Chiu di l s cỏc thng hiu trung bỡnh trong mt dũng sn phm.
Chiu sõu l s trung bỡnh cỏc phng ỏn khỏc nhau v kớch thc
mu sc, kiu dỏng,... ca cỏc thng hiu trong dũng sn phm.
S gn kt th hin mc gn gi v cụng ngh sn xut, c im
phõn phi v s dng sn phm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Bao bỡ sn phm

Bao bỡ l nhng th dựng cha ng, bao bc sn phm. Nhỡn chung
bao bỡ cú 3 cp:
- Bao bỡ cp 1: Bao gúi tip xỳc trc tip vi sn phm
- Bao bỡ cp 2: Vt liu bo v bao gúi th nht v c loi b khi
sn phm sp sa c s dng
- Bao bỡ cp 3: phc v ct , nhn dng, vn ti.
Bao bỡ thc hin hai chc nng c bn: bo v sn phm v marketing
Bo v: bao bỡ bo v cho sn phm khụng b h hng trong quỏ trỡnh
chuyn giao quyn s hu i vi sn phm cho khỏch hng v c sau
khi sn phm ó c khỏch hng mua.
Marketing
- Hn dn khỏch hng: bao bỡ cú tỏc dng thu hỳt s chỳ ý mua ca
khỏch hng khi i mua sm
- T phc v: trờn bao bỡ cú nhiu thụng tin v sn phm, mụ t c
im ca sn phm.
- Xõy dng hỡnh nh v sn phm v doanh nghip: bao bỡ cng l mt
phng tin qung cỏo cho sn phm v doanh nghip.


Nhón hiu sn phm

ú l vic a lờn bao bỡ cỏc thụng tin nhm mụ t sn phm v tuyờn
truyn qung cỏo. Nhón hng hoỏ c in trc tip lờn bao bỡ hoc gn lờn bao
bỡ . Nhón hiu v c bn l mt s ha hn ca ngi bỏn m bo cung cp cho
ngi mua mt tp hp nht nh nhng tớnh cht, ớch li v dch v.
Cỏc b phn ca mt nhón hiu.
- Tờn hiu: l tờn gi hay phn c lờn c nhm xỏc nh hng hoỏ hay
dch v ca ngi bỏn v phõn bit chỳng vi hng hoỏ ca nhng doanh
nghip khỏc.
- Du hiu: l nhng biu tng, hỡnh v, mu sc hay kiu ch c thự cho
mt cụng ty hoc mt chng loi sn phm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Nhón hiu thng mi: l tờn hiu thng mi ó c ng ký vi c
quan qun lý v c phỏp lut bo v quyn s hu nhón hiu ú.

Dch v h tr

Cỏc doanh nghip cung cp sn phm hu hỡnh cng thng cung cp
nhng dch v h tr cho khỏch hng ca h. Cú 2 loi dch v h tr l:
- Dch v h tr thụng thng: giao hng, lp t, o to, bo trỡ v sa
cha v tớn dng.
- Dch v gia tng giỏ tr: l cỏc dch v tng thờm cho khỏch hng.
2.1.2. Khỏi nim th trng
Theo quan im ca kinh t hc, th trng bao gm c ngi mua ln
ngi bỏn. Theo cỏch nhỡn ca marketing, th trng ỏm ch nhng ngi mua,
cũn nhng ngi bỏn c gi l ngnh hay i th cnh tranh.
Th trng bao gm tt c nhng khỏch hng cựng cú mt nhu cu hay
mong mun c th, sn sng v cú kh nng mua tho món nhu cu hay

mong mun ú [2, 7].
Nh vy, th trng l bờn mua. õy l nh ngha chớnh tc v th trng
i vi mt sn phm hay mt ngi bỏn. Tuy nhiờn, th trng cú th c
hiu rng hn. Theo phm vi nghiờn cu, th trng c chia thnh:
- Th trng ton b: ton b cỏc cỏ nhõn hoc t chc trong mt khu
vc a lý no ú
- Th trng tim nng: nhng cỏ nhõn, t chc cú mi quan tõm n
vic mua loi sn phm nh ca doanh nghip.
- Th trng sn cú: nhng cỏ nhõn, t chc cú mi quan tõm, cú thu
nhp ln, cú kh nng tip cn phõn phi sn phm.
- Th trng mc tiờu: tp hp nhng cỏ nhõn, t chc m doanh nghip
mun tp trung cỏc n lc marketing vo ú.
- Th trng thõm nhp c: tp hp cỏc cỏ nhõn, t chc ó mua sn
phm ca doanh nghip.
2.2. Mt s cụng c lp k hoch chin lc hng ti th trng
2.2.1. Khỏi nim chin lc v n v kinh doanh chin lc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chin lc
Chin lc l cỏc nh hng qun tr mang tớnh di hn nhm m bo
hon thnh cỏc mc tiờu di hn ca mt t chc [8, 6].
Theo cỏch tip cn ph bin hin nay thỡ chin lc l h thng cỏc mc tiờu
di hn, cỏc chớnh sỏch v bin phỏp ch yu v sn xut kinh doanh v ti chớnh
v v gii quyt nhõn t con ngi nhm a doanh nghip phỏt trin lờn mt
bc mi cao hn v cht.
Tuy cú nhiu quan nim khỏc nhau nhng tt c u thng nht v mt
ni dung l: chin lc kinh doanh phn ỏnh cỏc hot ng ca n v kinh
doanh bao gm quỏ trỡnh t ra mc tiờu v cỏc bin phỏp, cỏc phng tin s
dng t c mc tiờu ú.
n v kinh doanh chin lc

Mt n v dinh kinh doanh chin lc (SBU) l mt t chc m
Cú mt lnh vc kinh doanh riờng
Cú mt s mnh riờng
Cú nhng i th cnh tranh riờng
Cú i ng iu hnh v trỏch nhim sinh li riờng
Vic phõn chia mt t chc ra thnh bao nhiờu SBU l hp lý l mt cõu hi
quan trng v khú tr li. Quỏ nhiu SBU s lm cho ban lónh o doanh nghip
b ngp bi nhiu bỏo cỏo v chi tit liờn quan n vic lp k hoch, thc hin
v kim tra. Quỏ ớt SBU cú th khin cho vic lp k hoch ca mi SBU bao
trựm mt lnh vc quỏ rng v dn ti lp k hoch khụng hiu qu.



2.2.2. Ma trn BCG
Theo mụ hỡnh BCG, mt doanh nghip phõn loi cỏc SBU ca nú (ụi
khi, nhng sn phm ch yu ca nú) theo hai yu t l th phn tng i v
tc tng trng ca ngnh m SBU hot ng trong ú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Th phn tng i ca mt doanh nghip l t s gia doanh s ca
doanh nghip ú v doanh s ca i th cnh tranh ln nht trong ngnh.
Doanh s cú th l lng tiờu th hay doanh thu. Th phn tng i cho doanh
nghip bit nú cỏch i th cnh tranh dn u ngnh bao xa.
Theo nh ngha ban u ca BCG, tc tng trng chung tớnh theo
nm ca ngnh c coi l cao khi nú ln hn 10% v thp nu nh nú nh hn
con s ny. Tuy nhiờn, i vi nhng trng hp c th, giỏ tr ny cú th c
iu chnh.
Hỡnh 2.1: Ma trn BCG











Ngụi sao. ú l cỏc SBU cú th phn tng i l cao v trong ngnh cú
tc tng trng cao. Thỏch thc ln nht ca cỏc SBU ny l nú ũi
hi nhiu tin mt u t nhm gi vng v th cnh tranh trờn th
trng tng trng cao. Cỏc chin lc marketing mnh dn l rt cn
thit i vi cỏc ngụi sao nú gi vng v phỏt trin th phn.
Bũ tin. ú l cỏc SBU cú th phn tng i l cao v hot ng trong
ngnh cú tc tng trng thp (thng l giai on bóo ho). Khi tc
tng trng ca ngnh gim i, cỏc ngụi sao s tr thnh nhng con bũ
sa v tin mt. Do cỏc ngụi sao cú mt lng khỏch hng trung thnh ln
v ũi hi ớt u t, chi phớ marketing ca nhng con bũ sa khụng cao,
trong khi nú sinh ra nhiu tin mt u t cho cỏc loi SBU khỏc. Cỏc
chin lc marketing i vi nhng SBU bũ tin l bo v th phn.
Thp
Thp
Cao
Cao
T
T


C
C









T
T


N
N
G
G


T
T
R
R




N
N
G
G



C
C


A
A


N
N
G
G


N
N
H
H


T
T
H
H





P
P
H
H


N
N


T
T




N
N
G
G






I
I



C
C


A
A


D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G
G
H
H
I
I



P
P


Ngun: [2,
29]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

• Dấu hỏi. Đó là các SBU có thị phần tương đối là thấp nhưng ở trong
ngành có tốc độ tăng trưởng cao. Dấu hỏi vẫn chưa có được chỗ đứng tốt
trên một thị trường tăng trưởng mạnh. Câu hỏi đặt ra đối với SBU này là
liệu nó có giành được đủ thị phần để có lợi nhuận hay khơng. Nừu các
nhà quản trị cho là “khơng”, doanh nghiệp sẽ bán lại hay giải thể đơn vị
kinh doanh chiến lược này. Nếu câu trả lời là “có”, doanh nghiệp cần phải
đầu tư tiền mặt cho những dấu hỏi này để nó có thể trở thành những ngơi
sao. Các chiến lược marketing thích hợp đối với các dấu hỏi là sáng tạo
những lợi thế khác biệt có ấn tượng đối với thị trường nhằm tạo nên sự
tăng trưởng thị phần mạnh mẽ.
• Chó già. Đó là các SBU có thị phần tương đối là thấp và ở trong ngành có
tốc độ tăng trưởng thấp. Nói chung các SBU này sẽ khơng nhận được sự
đầu tư lớn của doanh nghiệp nữa. Các chiến lược marketing đối với những
con chó già là tối đa hố lợi nhuận bằng cách giảm thiểu các chi phí hoặc
khuếch trương những lợi thế khác biệt đẻ xây dựng thị phần, hoặc bán
lại/giải thể các SBU đó.
Nói chung, một doanh nghiệp khơng thể ảnh hưởng đến tốc độ phát triển
của tồn ngành, trừ trường hợp đó là một doanh nghiệp có vị thế lớn trong một
ngành cơng nghiệp mới và tăng trưởng cao. Nếu như khơng thể ảnh hưởng đến
tốc độ tăng trưởng của ngành doanh nghiệp sẽ tập trung nỗ lực vào yếu tố thứ
hai trong ma trận BCG là thị phần. Các chiến lược marketing dựa trên ma trận
BCG, do vậy sẽ hoặc là xây dựng hoặc là duy trì thị phần, tuỳ theo đặc điểm của

các SBU. Mỗi chiến lược marketing khác nhau đòi hỏi các nguồn lực khác nhau
và ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phân bổ các nguồn lực hạn chế của doanh
nghiệp một cách hợp lý cho những nỗ lực marketing khác nhau.
Một doanh nghiệp bắt buộc phải có một hoặc một số con bò tiền. Các dấu
hỏi và ngơi sao là rất quan trọng để cho tập hợp SBU được cân bằng theo thời
gian vì những sản phẩm trong những thị trường tăng trưởng cao sẽ quyết định
tương lai của doanh nghiệp. Trong khi những con chó già là điều khơng mong
muốn, các doanh nghiệp vẫn thường có ít nhất là một. Như vậy, một tập hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

SBU cõn bng cn cú mt s lng thớch hp cỏc con bũ tin, ngụi sao, du hi
v chú gi.
2.2.3. Ma trn tng trng sn phm th trng ca Ansoff.
a s cỏ tuyờn b s mnh v mc tiờu ca cỏc doanh nghip u tp
trung vo s phỏt trin, ú l mong mun tng doanh thu v li nhun. Trong
quỏ trỡnh phỏt trin, mt doanh nghip phi xem xột c th trng v sn phm
ca nú. Sau ú doanh nghip s phi quyt nh xem liu nú cú nờn tip tc lm
cỏi m nú ang lm hay khụng hay l thit lp cỏc liờn doanh mi. Ma trn tng
trng sn phm th trng c a ra bi Igorr Ansoff cp n vn
ny.
Theo Ansoff, cỏc sn phm v th trng ca mt doanh nghip hoc mt
SBU c chia thnh mi v hin ti. Do ú, ma trn ca ụng s gm 4 ụ,
mi ụ tng ng vi mt chin lc.

Hỡnh 2.2: Ma trn sn phm th trng ca Ansoff









Thõm nhp th trng l vic lm tng doanh s ca nhng sn phm
hin ti ca doanh nghip trờn nhng th trng hin ti. Cú ba cỏch ch
yu. Th nht, khuyn khớch nhng khỏch hng hin ti ca doanh
nghip mua nhiu hn trong mt khong thi gian nht nh. iu ny
cú th cú tỏc dng khi khỏch hng khụng phi l ngi mua thng
xuyờn. Th hai, c gng thu hỳt cỏc khỏch hng ca cỏc i th cnh
tranh chuyn i nhón hiu s dng. iu ny cú th cú tỏc dng nu
Hin
Mi
Th trng
Mi
Hi
n ti

Chin lc phỏt
trin th trng

Chin lc phỏt
trin sn phm

Chin lc a
dng hoỏ

Chin lc thõm
nhp th trng
Sn phm
Ngun: [2,

34]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

doanh nghiệp thấy được những điểm yếu chính trong sản phẩm hay
trong các chương trình marketing của các đối thủ cạnh tranh. Thứ ba,
thuyết phục những người chưa sử dụng sản phẩm thành những người sử
dụng. Điều này có nhiều khả năng thành cơng khi thị trường vẫn chưa
có nhiều người sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
• Phát triển thị trường là việc tìm kiếm những thị trường mới mà nhu cầu
của họ có thể được đáp ứng bởi các sản phẩm hiện có. Điều này liên
quan đến (1) nhận dạng các nhóm khách hàng tiềm ẩn trong khu vực
bán hàng hiện có và kính thích sự quan tâm của họ đối với sản phẩm
của doanh nghiệp; (2) tìm kiếm những kênh phân phối mới trong các
khu vực hiện tại, nhằm đưa sản phẩm tới những nhóm khách hàng mới;
(3) xem xét việc bán sản phẩm ở những khu vực địa lý mới hoặc ở nước
ngồi.
• Phát triển sản phẩm là việc nghiên cứu những khả năng thay đổi đặc
điểm của các sản phẩm hiện có như tính chất cơ lý hố, kiểu dáng, màu
sắc, kích cỡ,... nhằm có được những sản phẩm hồn thiện hơn, đáp ứng
tốt hơn những nhu cầu của thị trường hiện tại.
• Đa dạng hố là việc tham gia vào những lĩnh vực kinh doanh hồn tồn
mới, sản xuất những sản phẩm khác với những sản phẩm mà doanh
nghiệp đang sản xuất. Điều này chỉ có thể thành cơng khi ngành định
nhảy vào có tốc độ tăng trưởng hấp dẫn và có thể sử dụng nhiều điểm
mạnh của doanh nghiệp. Thí dụ một doanh nghiệp sản xuất băng audio
có thể chuyển sang lĩnh vực sản xuất băng video, băng từ máy tính, hay
xa hơn như máy điện thoại, máy vi tính (đa dạng hố sản phẩm), hoặc
tham gia vào lĩnh vực bán lẻ và bán sỉ hay đảm nhiệm cả khâu cung ứng
vật liệu cho sản xuất băng nhạc (đa dạng hố tích hợp).
2.2.4. Mơ hình các chiến lược cạnh tranh chung của Porter

Michael Porter, giáo sư quản trị kinh doanh ở Harvard đã khuyến nghị các
doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố là phạm vi của thị trường mục tiêu và lợi thế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khác biệt để lựa chọn chiến lược cạnh tranh thích hợp. Mơ hình các chiến lược
cạnh tranh chung của Porter khuyến nghị ba kiểu chiến lược sau đây:
Hình 2.3: Mơ hình các chiến lược cạnh tranh chung của Porter

• Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp. Một doanh nghiệp hoặc một SBU,
thường là doanh nghiệp lớn, tìm cách thoả mãn một thị trường rộng bằng
việc sản xuất ra những sản phẩm tiêu chuẩn với chi phí thấp. Nhờ chi phí sản
xuất thấp, các đơn vị kinh doanh này có thể định giá thấp hơn giá của đối thủ
cạnh tranh. Khi lựa chọn chiến lược dẫn đầu chi phí thấp, đơn vị kinh doanh
có hai lựa chọn nhằm đạt được lợi nhuận tối đa: (1) Sử dụng lợi thế chi phí
thấp để định giá dưới mức giá của các đối thủ cạnh tranh và thu hút số đơng
khách hàng nhạy cảm với giá cả nhằm gia tăng tổng số lợi nhuận hoặc (2)
Kiềm chế khơng cắt giảm giá hồn tồn, bằng lòng với thị phần hiện tại và sử
dụng cơng cụ chi phí thấp hơn để có mức lợi nhuận biên cao hơn trên mỗi
đơn vị sản phẩm bán ra.
• Chiến lược khác biệt hố. Theo chiến lược này, đơn vị kinh doanh sẽ tập
trung tạo ra các chủng loại sản phẩm và các chương trình marketing có sự
khác biệt rõ rệt so với các đối thủ cạnh tranh để có thể vươn lên vị trí dẫn đầu
ngành. Nếu tạo được lợi thế cạnh tranh khác biệt hơn hẳn đối thủ, đơn vị kinh
doanh có thể định giá sản phẩm cao hơn giá sản phẩm thơng thường, gia tăng
doanh số nhờ thu hút được khách hàng thích nhãn hiệu có đặc trưng nổi bật,
xây dựng được lực lượng khách hàng trung thành với nhãn hiệu. Chiến lược
P
P
H
H



M
M


V
V
I
I


C
C


A
A


T
T
H
H




T
T

R
R
Ư
Ư


N
N
G
G


M
M


C
C


T
T
I
I
Ê
Ê
U
U



CHIẾN
LƯỢC TẬP
TRUNG

CHIẾN
LƯỢC DẪN
ĐẦU VỀ
CHI PHÍ
CHIẾN
LƯỢC TẬP
TRUNG
CHIẾN
LƯỢC
KHÁC BIỆT
HỐ
Hẹp Rộng
Sự
khác
biệt
Chi phí
thấp
L
L


I
I


T

T
H
H




C
C


N
N
H
H


T
T
R
R
A
A
N
N
H
H


Nguồn: [2,

33]
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

to s khỏc bit s giỳp cho n v kinh doanh gia tng li nhun khi mc
chờnh lch giỏ c sn phm ln hn mc tng chi phớ to s khỏc bit.
Chin lc ny s tht bi khi khỏch hng khụng coi trng tớnh khỏc bit ca
nhón hiu so vi nhón cnh tranh hoc s khỏc bit quỏ n gin....
Chin lc tp trung. Theo chin lc ny, cỏc n v kinh doanh tp trung
s chỳ ý ca mỡnh vo mt phõn khỳc hp trờn ton b th trng. Cỏc phõn
khỳc hp ny cú th xỏc nh theo: khu vc a lý, sn phm, i tng
khỏch hng. Nhng phõn khỳc hp hp dn c chn la phc v l ni
cha cú i th cnh tranh hay i th cha ỏp ng tt nhu cu v mong
mun ca khỏch hng. Mc tiờu ca chin lc ny l phc v khỏch hng
trờn cỏc phõn khỳc hp tt hn cỏc i th cnh tranh.
2.3. Marketing mc tiờu
Trong th trng rng ln khụng mt cụng ty no cú th phc v ht c
tt c khỏch hng trờn th trng ú bi khỏch hng quỏ ụng, phõn tỏn v cú
yờu cu mua sm khỏc nhau. Do vy, thay vỡ cnh tranh khp mi ni, cụng ty
cn phỏt hin nhng khỳc th trng hp dn nht m cụng ty cú th phc v
c mt cỏch hiu qu nht.
Marketing mc tiờu l marketing hng theo nhng khỳc th trng mc
tiờu ca cụng ty t ú phỏt trin sn phm dch v v cỏc chng trỡnh
marketing phự hp vi tng khỳc th trng ó chn
Marrketing mc tiờu ũi hi phi qua 3 bc ch yu l phõn khỳc th
trng, xỏc nh th trng mc tiờu v nh v trờn th trng.
2.3.1. Phõn khỳc th trng
Mi th trng cú th c phõn ra thnh cỏc khỳc th trng, cỏc nhúm
nh th trng v cui cựng l tng cỏ nhõn. Khỳc th trng l nhng nhúm ln
cú th nhn bit c trong mt th trng. Nhúm nh th trng l mt nhúm
nh hp hn cú th tỡm kim mt s nhng ớch li c bit

C s phõn khỳc th trng ngi tiờu dựng cỏ nhõn
Phõn khỳc th trng theo c im a lý. Phõn khỳc th trng theo c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

điểm địa lý đòi hỏi phải chia thị trường thành những đơn vị địa lý khác nhau như
quốc gia, bang, vùng, thành phố, hay xã.
Phân khúc thị trường theo đặc điểm nhân khẩu học. Phân khúc thị trường
theo đặc điểm nhân khẩu học là phân chia thị trường thành những nhóm trên cơ
sở những biến nhân khẩu học như tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, chu kỳ
sống của gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo, chủng tộc và dân
tộc.
Phân khúc thị trường theo đặc điểm tâm lý. Trong cách phân khúc thị
trường theo đặc điểm tâm lý, người mua được chia thành những nhóm khác
nhau căn cứ vào tầng lớp xã hội, lối sống và/hay nhân cách. Những người trong
cùng một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.
Phân khúc thị trường theo hành vi. Trong cách phân khúc thị trường theo
hành vi, người mua được chia thành nhiều nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết,
thái độ, cách sử dụng và phản ứng đối với sản phẩm.
Những yêu cầu đối với việc phân khúc thị trường.
Để đảm bảo hữu ích tối đa, các khúc thị trường phải có năm đặc điểm sau:

Đo lường được: quy mô, sức mua và các đặc điểm của khúc thị trường đều
đo được. Các biến phân khúc thị trường nhất định rất khó đo lường.

Đủ lớn: những khúc thị trường này phải đủ lớn và sinh lời xứng đáng để
phục vụ. Khúc thị trường phải là một nhóm lớn nhất và đồng nhất, xứng
đáng để thực hiện một chương trình Marketing riêng.

Có thể tiếp cận được: Các khúc thị trường phải tiếp cận được và phục vụ có
hiệu quả


Khác biệt: các khúc thị trường này khác biệt nhau về quan niệm và đáp ứng
khác nhau đối với các yếu tố Marketing mix và chương trình Marketing
khác nhau.

Có thể hành động được: có thể xây dựng những chương trình có hiệu quả
để thu hút và phục vụ những khúc thị trường đó.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2.3.2. La chn th trng mc tiờu:
Vic phõn khỳc th trng ó lm bc l nhng c hi ca khỳc th trng
ang xut hin trc mt cụng ty. Bõy gi Cụng ty phi ỏnh giỏ cỏc khỳc th
trng khỏc nhau v quyt nh ly bao nhiờu khỳc th trng v nhng khỳc th
trng no lm mc tiờu.
ỏnh giỏ cỏc khỳc th trng:
Khi ỏnh giỏ cỏc khỳc th trng khỏc nhau, Cụng ty phi xem xột ba yu
t, c th l quy mụ v mc tng trng ca khỳc th trng, mc hp dn v
c cu th trng, nhng mc tiờu v ngun ti nguyờn ca Cụng ty.
Quy mụ v mc tng trng ca khỳc th trng

Cõu hi u tiờn l, khỳc th trng tim n cú nhng c im v quy mụ
v mc tng trng va sc khụng? Quy mụ va sc l mt yu t cú tớnh
tng i. Nhng cụng ty ln a thớch nhng khỳc th trng cú khi lng tiờu
th ln v thng coi nh hay b qua nhng khỳc th trng nh. Nhng cụng ty
nh thỡ li trỏnh nhng khỳc th trng ln, bi vỡ chỳng ũi hi quỏ nhiu
ngun ti nguyờn.
Mc tng trng thng l mt c im mong mun, vỡ cỏc cụng ty, núi
chung u mun cú mc tiờu th v li nhun ngy cng tng. Song cỏc i th
cnh tranh s nhanh chúng xõm nhp nhng khỳc th trng ang tng trng v
lm gim i kh nng sinh li ca chỳng.

ỏnh giỏ kh nng sinh li ca cỏc khỳc th trng


Mt khỳc th trng cú th cú quy mụ v mc tng trng mong mun,
nhng li thiu tim nng sinh li. Cú nm lc lng quyt nh mc hp
dn ni ti v li nhun lõu di ca mt th trng hay khỳc th trng.
1. Mi e do ca s kỡnh ch mnh m trong khỳc th trng: Mt khỳc
th trng s khụng hp dn, nu nú cú quỏ nhiu i th cnh tranh mnh hay
l hay tn cụng. Bc tranh s cng ti t hn, nu khỳc th trng ú ó n nh
hay ang suy thoỏi, nu tng thờm nng lc sn xut lờn quỏ nhiu, nu chi phớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×