Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

bài thảo luận tìm hiểu về đất dỏ vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 37 trang )

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 8
GV: LÊ THỊ BẠCH LINH
BÀI THẢO LUẬN
TÌM HIỂU VỀ ĐẤT ĐỎ VÀNG
I. KHÁI QUÁT
II.ĐẶC ĐIỂM
III. CÁC QUÁ TRÌNH TRONG ĐẤT
IV. PHÂN LOẠI
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
VII. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
GIẢI PHÁP
I. KHÁI QUÁT

Đất đỏ vàng (đất
Feralit) là nhóm đất có
màu đỏ hoặc lẫn đỏ
do sự tích tụ của các
oxit Fe, Al.

Hệ thống phân loại
của FAO được gọi tên
là Ferralsols.

Trong phân loại của bộ
Nông nghiệp Mỹ nhóm
đất này có tên là
oxisols.
Diện tích đất đỏ vàng
khoảng 3.014.594 ha


Tập trung nhiều ở
Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ (1.018.786ha,
chiếm 43% tổng diện
tích Đông Nam Bộ) và
một số tỉnh vùng núi
nước ta.
II. ĐẶC ĐIỂM

pH<5,
CEC<50%

Chứa rất ít
khoáng
nguyên sinh,
khoáng thứ
sinh chủ yếu
là kaolinite,
oxit Fe và Ti,
Al

Cation kiềm, kiềm thổ dễ bị
rửa trôi

Thành phần hữu cơ chủ yếu
là acid Fulvic
III. CÁC QUÁ TRÌNH TRONG ĐẤT
Hàm lượng khoáng nguyên sinh rất thấp,giàu
hydroxit Fe, Al, Mn, Ti
Hạt kết tương đối bền.

1. Quá trình tích lũy tương đối Fe, Al :
Các chất kiềm, kiềm thổ bị rửa trôi dễ
nhất, một phần SiO2 cũng bị rửa trôi
nhưng các hợp chất của Fe, Al bị rửa trôi
ít nên dần dần chiếm tỷ lệ chính trong
đất.
Độ cao tuyệt
đối
Càng lên
cao quá
trình
Feralít
đặc trưng
cho vùng
nhiệt đới
nóng ẩm
càng yếu
Đá mẹ và địa hình
Địa hình dốc, dễ thoát
nước sẽ đẩy mạnh quá
trình Feralit
Địa hình trũng cản trở
sự tích lũy tương đối Fe,
Al
Ảnh hưởng của một số yếu tố ngoại cảnh tới
cường độ quá trình Feralít
2. Quá trình tích lũy tuyệt đối Fe, Al:
]]]]]]] Đây là quá trình hình thành kết von và
đá ong trong đất
Sắt, nhôm có sẵn trong đất hoặc di chuyển

từ nơi khác đến tích luỹ lại theo 2 đường
chính là nước nguồn và nước ngầm.
Fe2+ → Fe3+ (Fe2O3, Fe2O3.nH2O)
Các loại kết von
Kết von tròn
Kết von ống
Kết von giả
Các loại kết von
Đá ong
tổ ong
Đá ong
hạt đậu
Đá ong
phiến
Các loại đá ong
IV. PHÂN LOẠI
Đất nâu đỏ
trên đá
bazan-Fd
(Rhodic
Ferralsols-
FRr):
Đất nâu vàng
trên đá
bazan-Fx
(Xanthic
Ferralsols-
FRx):
Đất mùn
vàng đỏ

trên núi-Fh
(Humic
ferralsols-
FRu)
Đất vàng đỏ
trên đá phiến
sét-Fl
(Plinthic
ferallsols-
FRp):
1. Đất nâu đỏ trên đá bazan-Fd
(Rhodic Ferralsols-FRr):
- 0-25 cm: màu nâu đỏ; sét; tơi;
xốp; kết cấu hạt và viên, nhiều rễ
cây; chuyển lớp từ từ theo màu
sắc nhưng rõ về độ chặt
- 25-60 cm: màu nâu ; ẩm; sét;
xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu
viên; chuyển lớp từ từ về màu
sắc
- 60-120 cm: màu nâu đỏ; ẩm;
sét; kết cấu viên; chặt hơn tầng
trên
CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
THÍCH HỢP
Thực hiện biện pháp chống xói mòn
Che phủ giữ ẩm cho đất trong mùa
khô
Làm đất tối thiểu để báo vệ kết cấu
đất

Bón thêm N, P, K đặc biệt là phân lân
Chú ý khi sử dụng vào nông lâm nghiệp cần:
2. Đất nâu vàng trên đá bazan-Fx
(Xanthic Ferralsols-FRx):

0-15 cm: màu nâu vàng sậm; thịt pha
sét;kết cấu viên; chặt; xốp; nhiều rễ
cây;chuyển lớp rõ về màu sắc

15-35 cm: màu nâu vàng: thịt pha sét; kết
von tròn khá nhiều (30-40% thể tích); kết
cấu viên; ẩm; hơi xốp; còn ít rễ cây.

80-150 cm: màu nâu vàng sẫm; sét; kết
von như tầng trên; kết cấu viên và cực
nhỏ; ẩm; chặt; ít xốp.
Thích hợp với nhiều
loại cây trồng cạn
Chú ý:
- Chống xói mòn.
- Bón thêm phân N, P, K cho từng loại cây cụ thê.̉
3. Đất mùn vàng đỏ trên núi-Fh
(Humic ferralsols-FRu)

0-25cm: màu đỏ hơi vàng, xốp, nhiều
rễ cây; khối tảng có kích thước 6-
20mm góc cạnh rõ, chuyển lớp từ từ.

25-45cm: màu đỏ vàng, tảng vừa có
góc cạnh, sét, hơi xốp, chuyển lớp từ

từ, còn ít rễ cây.

45-80cm: màu nâu đỏ sẫm, sét, tảng có
góc cạnh, chặt, chuyển lớp từ từ.

80-110cm: màu nâu đỏ sẫm,sét, tảng
sắc cạnh, thô, chặt.
4. Đất vàng đỏ trên đá phiến sét-Fl (Plinthic
ferallsols-FRp)

Hình thành trên đá trầm tích cổ

Quá trình feralit yếu ,với màu vàng rất
nhạt

Tầng đất thường rất mỏng
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Đất hình thành trên đá bazan chiếm 55%
diện tích nhóm đất đỏ vàng: sử dụng
nhiều nhất vì có nhiều ưu điểm.
Đất mùn vàng trên núi chiếm 35% diện
tích đất đỏ vàng: sử dụng ít hơn.
Đất hình thành trên đá phiến sét chiếm
10% diện tích đất đỏ vàng: rất ít được sử
dụng
-
Đất trên đá phiến sét do chất lượng kém nên ít
được sử dụng trong nông nghiệp
-

Đất nâu vàng và nâu đỏ trên bazan là đất tốt nhất
trong các đất đỏ vàng. Nên khai thác tối ưu
đất này. Nhưng lại hay bị hạn hán.
- Thế mạnh là trồng cây công nghiệp dài ngày
Thoá
i hóa
đất
Con
người
Laterit
hóa
Tự
nhiên
- Biến đổi khí
hậu
- Rửa trôi
- Xói mòn
Con người
-
Tập quán du canh du cư
-
Việc sử dụng đất trồng cây trồng cạn ngắn ngày
-
Việc tàn phá rừng, khai thác sử dụng đất không
hợp lý
-
Ở Việt Nam: nguyên nhân chính là sử dụng hóa
chất trong nông nghiệp và không xử lí chất thải.
+ Các chất độc chiến tranh: Dioxin
+ Dự án khai thác boxit ở Tây Nguyên

×