Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tìm hiểu về quy trình làm thủ tục Hải Quan cho lô hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu với mặt hàng chai lọ thủy tinh 500ml của công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.36 KB, 41 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vưc kinh tế, mà một trong những mốc quan
trọng đánh dấu cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam đã chính thức trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc tham gia WTO,
Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia sâu rộng, mạnh mẽ hơn nữa vào thương mại và hội
nhập Quốc tế. Các thành phần kinh tế và đặc biệt là các doanh nghiệp trong nước sẽ
đứng trước cơ hội phát triển rất lớn, nhưng cũng không kém phần thách thức với sự
cạnh tranh gay gắt và không cân bằng của các doanh nghiệp đến từ các nước khác nhau.
Do sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa việt Nam và các nước trên thế
giới thì một ngành kinh tế được cho là sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển đó là ngành
ngoại thương. Việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn định trong những
năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, đây là một tín hiệu rất tốt cho
nghành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai. Vì vậy
công tác làm thủ tục hải quan cho các lô hàng xuất nhập khẩu ngày càng quan trọng.
Hiện nay, Hải quan Việt Nam đang đẩy mạnh công tác cải cách, hiện đại hóa hải quan,
nhất là cải cách thủ tục hải quan và thực hiện cam kết quốc tế như cam kết WTO trong
lĩnh vực hải quan, Khung tiêu chuẩn về an ninh và tạo thuận lợi thương mại toàn cầu.
Trong 6 tuần thực tập và tìm hiểu tại “Công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt
Nga”, với kiến thức được các thầy cô cung cấp trên lớp cùng sự chỉ dẫn nhiệt tình của
các Bác trong công ty, em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu về quy trình làm thủ tục Hải
Quan cho lô hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu với mặt hàng chai lọ
thủy tinh 500ml của công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nga.”
Trong quá trình làm báo cáo do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn,
bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình
thức. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý quý báu của các thầy cô, đặc biệt là Cô
Bùi Thị Thanh Nga để giúp em trong quá trình học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ


CHƯƠNG I: CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29

tháng 6 năm 2001 và Luật số
42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải
quan;
- Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng
06 năm 2005;
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
- Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản
lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí điểm thủ tục hải
quan điện tử
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ;
Quyết định số 149/2005/QĐ-TTG ngày 20/06/2005;
- Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/08/2009;
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 2

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Thông tư số 51/2012/TT-BTC điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số
15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
1.2. Thủ tục hải quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
1.2.1.Trình tự thực hiện
a.Đối với Công ty
- Công ty đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK và làm thủ tục hải quan để nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư theo danh mục đã đăng ký tại một Chi cục Hải quan (nơi công
ty thấy thuận tiện nhất).
- Thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
a) Công ty căn cứ kế hoạch sản xuất sản phẩm xuất khẩu để đăng ký nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu SXXK với cơ quan hải quan theo Bảng đăng ký (mẫu 06/DMNVL-
SXXK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC).
b) Thời điểm đăng ký là khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư
đầu tiên thuộc Bảng đăng ký.
c) Công ty kê khai đầy đủ các nội dung nêu trong Bảng đăng ký nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu; trong đó:
c.1) Tên gọi là tên của toàn bộ nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm
xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư này có thể nhập khẩu theo một hợp đồng hoặc nhiều hợp
đồng.
c.2) Mã số H.S là mã số nguyên liệu, vật tư theo Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
c.3) Mã nguyên liệu, vật tư do công ty tự xác định theo hướng dẫn của Chi cục
Hải quan làm thủ tục nhập khẩu. Mã này chỉ áp dụng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư tại Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi,
thanh khoản hàng hoá của loại hình SXXK.
c.4) Đơn vị tính theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
c.5) Nguyên liệu chính là nguyên liệu tạo nên thành phần chính của sản phẩm.
Công ty phải khai thống nhất tất cả các tiêu chí về tên gọi nguyên liệu, vật tư, mã
số H.S, mã nguyên liệu, vật tư, loại nguyên liệu chính đăng ký trong bảng đăng ký

Họ và tên SV : Cù Đức Linh 3
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; trong hồ sơ hải quan từ khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư
đến khi thanh khoản, hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu.
b.Đối với Cơ quan hải quan
Thủ tục thực hiện như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, gồm
các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai
- Do công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện, nhập mã số XNK của công ty để
kiểm tra điều kiện cho phép mở tờ khai trên hệ thống.
- Nếu được phép thì tiến hành kiểm tra kiểm tra sơ bộ hồ sơ hải quan, nếu không được
phép thì thông báo cho công ty.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cập nhật thông tin tờ khai vào hệ thống, hệ thống sẽ đưa ra lệnh
hình thức, mức độ kiểm tra bao gồm :
+ Mức I (luồng xanh – miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa)
+ Mức II (luồng vàng – kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa)
+ Mức III (luồng đỏ - kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa)
Cơ sở để thể hiện ra các mức :
+ dựa vào hàng hóa
+ dựa vào công ty
- In lệnh hình thức, mức độ kiểm tra ( 2 bản, 1 bản được lưu cùng hồ sơ hải quan, một
bản giao cho người khai hải quan cùng tờ khai hải quan để làm chứng từ thông quan lô
hàng), ghi số tờ khai do hệ thống máy tính cấp lên tờ khai hải quan ( đối với tờ khai
giấy ) và Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
- Công chức tiếp nhận, ký tên, đóng dấu số hiệu công chức vào lệnh hình thức mức độ
kiểm tra vào mục số 6 trên lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
- Nếu thuộc mức I thì chuyển hồ sơ kèm theo lệnh cho lãnh đạo chi cục để quyết định
thông quan lô hàng, nếu thuộc mức II thì chuyển hồ sơ kèm lệnh cho công chức kiểm
tra chi tiết hồ sơ, giá thuế thực hiện.Nếu thuộc mức III thì chuyển hồ sơ kèm lệnh cho
công chức kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện.

Bước 2 : Kiểm tra chi tiết hồ sơ, thuế giá
- Do công chức hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế thực hiện
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 4
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Bao gồm :
+ Kiểm tra chi tiết hồ sơ
+ Kiểm tra giá tính thuế
+ Kiểm tra mã số, chế độ và chính sách thuế
Nếu có điều chỉnh ( trường hợp kiểm tra hồ sơ thấy sai sót hoặc kết quả kiểm tra
của bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa chuyển đến có sai lệch so với khai báo) thì nhập
máy kết quả điều chỉnh.
Chuyển hồ sơ kèm Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra cho công chức kiểm tra thực
tế hàng hóa ở bước 3 nếu lệnh hình thức, mức độ kiểm tra là mức (3); hoặc
Chuyển hồ sơ và Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra cho Lãnh đạo Chi cục ở bước 4
nếu Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra là mức (2) để:
- Lãnh đạo chi cục quyết định thông quan, đóng dấu hoàn thành thủ tục hải quan
nếu kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo của người khai hải quan
- Đề xuất biện pháp xử lý với Lãnh đạo Chi cục nếu kết quả kiểm tra hồ sơ phát
hiện có sự chưa phù hợp, có nghi vấn để Lãnh đạo Chi cục quyết định:
+ Kiểm tra thực tế hàng hóa
+ Lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan
Ký tên và đóng dấu số hiệu công chức vào Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra trên
Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
Bước 3 : Kiểm tra thực tế hàng hóa
- Do công chức được phân công kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện bao gồm:
+ Kiểm tra niêm phong hàng hóa, đối chiếu hàng hóa với hồ sơ, giấy tờ theo quy định
+ Ghi kết quả kiểm tra thực tế vào tờ khai hải quan và nhập kết quả vào máy tính
+ Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo duyệt thông quan và đóng dấu hoàn thành thủ tục hải quan
+ Ký tên, đóng dấu, số liệu công chức vào lệnh hình thức.
Bước 4 : Thông quan hàng hóa

- Do lãnh đạo chi cục thực hiện :
+ Quyết định thay đổi hình thức mức độ kiểm tra ghi trên lệnh ( nếu có căn cứ xác định
cần phải thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra-chủ yếu với luồng xanh và vàng )
+ Giải quyết các vướng mắc thuộc thẩm quyền của cấp dưới
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 5
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
+ Quyết định thông quan lô hàng theo lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và chuyển hồ sơ
cho biện pháp đóng dấu hoàn thành thủ tục.
+ Ký tên đóng dấu lên tờ khai và lệnh hình thức mức độ kiểm tra.
Bước 5 : Phúc tập, lưu hồ sơ
Phúc tập, lưu trữ hồ sơ được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông quan.
Trong thời gian này nếu người khai hải quan tự phát hiện có sự sai sót và đề nghị cơ
quan hải quan điều chỉnh thì Lãnh đạo Chi cục xem xét cho điều chỉnh mà không phải
xử phạt vi phạm hành chính.
1.2.2.Thành phần hồ sơ
- Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
- Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
hợp đồng: nộp 01 bản sao;
- Hóa đơn thương mại: nộp 01 bản chính;
- Packing list : 1 bản chính
- Vận tải đơn: nộp 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi
chữ copy, chữ surrendered;
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận tải đơn thì
người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải quan hoặc nộp
danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập.
- Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các
chứng từ sau:
1) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói
không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương như điện báo, bản
fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;

2) Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo
kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng, của cơ quan
kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ quan kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan
kiểm tra) đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra
về chất lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật:
nộp 01 bản chính.
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 6
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
3) Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết quả
giám định: nộp 01 bản chính;
4) Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ khai
trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và hướng dẫn khai báo: nộp 02 bản chính;
5) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy
định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập
khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
6) Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các trường
hợp:
6.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có thoả thuận về áp
dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB
không vượt quá 200 USD) theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các
chế độ ưu đãi đó;
6.2) Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông báo đang
ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc
vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
6.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở
trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phần
biệt dối xử, các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan;

6.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy
định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương
mà Việt Nam là thành viên;
C/O đã nộp cho cơ quan hải quan thì không được sửa chữa nội dung hoặc thay
thế, trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp C/O sửa đổi, thay
thế trong thời hạn quy định của pháp luật.
7) Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng hoá xuất
khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 7
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
hóa xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan
hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải quan);
- Số lượng hồ sơ : 01 bộ
1.2.3. Thời hạn, kết quả, lệ phí và các vấn đề còn lại
+ Địa điểm: Nộp trực tiếp tại cơ quan Hải quan
+ Thời hạn: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Chi cục Hải quan
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan
+ Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu HQ/2012-NK.
- Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI VIỆT NGA
2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

Tiền thân công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nga là công ty Giao nhận
xuất nhập khẩu rau củ quả Hải Phòng trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông
thôn. Công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nga kế thừa và phát huy truyền
thống của ngành XNK rau quả của Tổng công ty rau quả Việt Nam ( thế mạnh của công
ty nhiều năm qua là xuất khẩu rau quả chế biến ).
Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI VIỆT NGA
Tên Tiếng Anh : VIET NGA PRODUCTION & TRADING COMPANY
LIMITED
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 8
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Tên viết tắt : VIET NGA CO., LTD
Thành lập ngày : 12/06/2009
Giấy phép Doanh nghiệp số : 0200941195
Địa chỉ văn phòng : 29 Nguyên Hồng, Lê Chân, Hải Phòng
Đại chỉ nơi sản xuất : Tiên Lữ, TT Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Giám đốc : Nguyễn Văn Hải
Điện thoại VP công ty : 0313.715.458 / Fax : 0313.715.457
Email :
2.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
2.2.1.Sơ đồ tổ chức
2.2.2.Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận
a, Giám đốc Công ty : là đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp, có quyền điều hành cao
nhất trong Doanh nghiệp, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty, Giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn sau :
- Nhận vốn, các nguồn lực để quản lý, sử dụng theo mục tiêu của Hội đồng thành
viên giao (HĐTV).
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 9
Giám đốc
Giám đốc
Phòng kế

toán- tài vụ
Phòng kế
toán- tài vụ
Phòng
Hành chính
– NS
Phòng
Hành chính
– NS
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kinh
Doanh
Kế toán
trưởng
Kế toán
trưởng
Trưởng
phòng
Trưởng
phòng
Trưởng
phòng
Trưởng
phòng
Kế toán
viên
Kế toán
viên
Nhân viên

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Phòng Kỹ
thuật KCS
Phòng Kỹ
thuật KCS
Nhân viên
Nhân viên
Nhà máy
chế biến
Nhà máy
chế biến
Trưởng
phòng
Trưởng
phòng
Kĩ Thuật
viên
Kĩ Thuật
viên
Kĩ thuât
viên
Kĩ thuât
viên
Giám đốc
Giám đốc
Bộ phận

Bộ phận
Bộ phận
Bộ phận
Kế toán
viên
Kế toán
viên
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Chịu trách với HĐTV và Pháp luật Nhà nước về
+ Sử dụng bảo toàn và phát triển vốn
+ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn hàng năm của Doanh
nghiệp, đề án tổ chức và quản lý của DN, quy hoạch đào tạo lao động, phương án phối
hợp kinh doanh.
+ Các định mức kinh tế kĩ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương phù
hợp với các quy định của Nhà nước, của HĐTV.
- Đề nghị bổ nhiệm, miền nhiệm, khen thưởng, kỉ luật Kế toán trưởng, trưởng bộ
phận chuyên môn , nghiệp vụ và các chức vụ chuyên môn của doanh nghiệp.
- Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ theo những quy định của
HĐTV
- Lập phương án trình HĐTV ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty, lập
chính sách, mục tiêu chất lượng.
- Báo cáo HĐTV về kết quả hoạt động, sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Giao việc và kiểm tra kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ trong toàn
Công ty.
- Hàng năm đề nghị lên HĐTV phương án tổ chức đại hội Cán bộ CNVC để
tổng kết công tác của toàn đơn vị trong năm.
b, Phòng Hành chính – nhân sự
Chịu trách nhiệm với Giám đốc những vấn đề sau :
- Lưu trữ các hồ sơ về tổ chức của Công ty bao gồm Quyết định thành lập Công
ty, các quyết thay đổi tổ chức, Hồ sơ về quyền sử dụng đất đai, Giấy phép kinh doanh,

Hồ sơ cán bộ, Sổ bảo hiểm,…
- Dự thảo các đề án về công tác tổ chức của Công ty phù hợp với sự phát triển
của Công ty từng giai đoạn.
- Dự thảo các hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động
theo kế hoạch Công ty và theo Pháp luật Nhà nước.
- Tư vấn quản lý cán bộ( đào tạo, khen thưởng, kỉ luật, chế độ chính sách,… ).
- Tư vấn về công tác lao động tiền lương hàng năm trình Giám đốc phê chuẩn
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 10
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Dự thảo Quy chế, nội quy, mô hình tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Phụ trách công tác văn thư theo Quy định Nhà nước.
- Nhận tập hợp, phân loại, kiểm tra về hình thức tính pháp lí của văn bản và chịu
trách nhiệm trình kí các văn bản các bộ phận trong công ty gửi tới Ban Giám đốc.
- Quản lý, sử dụng trang thiết bị văn phòng, hội trường, phòng khách, khu văn
phòng của công ty, , bải đảm sạch sẽ và an toàn.
- Phụ trách khâu lễ tân phối hợp công Đoàn thực hiện việc thăm viếng theo kế
hoạch và quy định của Công ty. Kiểm tra thực hiện giờ làm việc vệ sinh toàn Công ty.
- Chăm sóc bảo đảm Cảnh quan, vệ sinh VP công ty
- Phụ trách công tác bảo vệ trật tự, trị an, an toàn kể cả ngày nghỉ, lễ tết.
- Phụ trách thông tin liên lạc trong Công ty, thông báo lịch sinh hoạt tới các Bộ
phận và nhưng nhiệm vụ đột xuất của Giám đốc giao khi cần thiết.
c, Phòng Kinh doanh.
- Giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn khai thác vùng
nguyên liệu và kế hoạch cho sản xuất, kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển của
Công ty và tình hình thị trường.
- Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của nhà máy và các bộ
phận khác trong công ty.
- Giúp Giám đốc nghiên cứu, tiếp thị với thị trường cả trong và nước ngoài. Lập
kế hoạch phát triển sản phẩm mới. Phụ trách giao dịch với khách nước ngoài của Công

ty.
- Thực hiện các dịch vụ cụ thể của Công ty đã kí với khách hàng nước ngoài.
- Thường xuyên báo các Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch của từng bộ
phận sản xuất kinh doanh, tình hình giá cả, những đột biến có liên quan đến thị trường
nước ngoài,…
- Phụ trách công tác triển khai việc giao hàng, thủ tục XNK tới khách hàng.
- Giám sát việc đóng hàng thuê vận chuyển, tìm kiếm nhà cung ứng vật tư, bao,
nhãn mác cung cấp cho Nhà máy.
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 11
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Nhiệm vụ chính của Phòng kinh doanh : tìm kiếm và khai thác thị trường :
Giao hàng, bán hàng, mua hàng, chăm sóc khách hàng.
d, Phòng Kế toán – Tài vụ
- Giúp Giám đốc doanh nghiệp chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê tài chính của doanh nghiệp và có các nhiệm vụ quyền hạn theo Pháp luật.
- Giúp Giám đốc sử dụng vốn có hiệu quả đúng Pháp luật.
- Giám sát, quản lý mọi hoạt động về thanh quyết toán phát sinh từ các dịch vụ
sản xuất kinh doanh trong công ty, mọi hoạt động thanh quyết toán đều phải thông qua
bộ phận KTTV.
- Chịu trách nhiệm thường xuyên kiểm tra xác nhận tính khả thi của các số liệu
nêu trong phương án SX – KD của các bộ phận, tính đúng đắn, hợp lệ của các chứng từ
thanh toán, thu chi trả tiền phù hợp với các phương án SX – KD theo kế hoạch của công
ty và Luật pháp hiện hành Nhà nước cũng như các quy định của Công ty về Tài chính.
- Hướng dẫn và yêu cầu các bộ phận, thực hiện việc quản lý tiền hàng đúng Pháp
luật.Nhắc nhở truyền đạt, hướng dẫn các bộ phận thực hiện đầy đủ các quy dịnh của
Nhà nước và của Công ty về lĩnh vực tài chính, tìm mọi biện pháp kiểm soát các loại chi
phí, nguồn thu… của các Bộ phận thực hiện các hoạt động tài chính đều thông qua bộ
phận KTTV.
- Định kì phải báo cáo Giám đốc toàn bộ các hoạt động về tài chính của Công ty,
tình hình sử dụng vốn, tình hình thu, chi, các công nợ, tổng cố tiền tồn quỹ và báo cáo

các quyết toán về tài chính đúng quy định… Nếu có gì vướng mắc phải kịp thời báo cáo
Giám đốc để giải quyết.
- Quản lý, lưu trữ các chứng từ gốc liên quan đến hoạt động tài chính của Công
ty.
e, Phòng Kĩ thuật -KCS
- Giúp Giám đốc Công ty quản lý về công nghệ, chất lượng sản phẩm, phát triển
mặt hàng mới, nghiên cứu ban hành các quy trình công nghệ mới và là đầu mối cùng bộ
phận kinh doanh xây dựng các định mức của Công ty.
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 12
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra và tham gia vào thực hiện các quy trình công
nghệ sản xuất, các quy trình QLCL theo ISO 9001 – 2008 và quy trình KSVSAT thực
phẩm của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
+ Quản lý toàn bộ máy móc,trang thiết bị,hóa chất…dùng để kiểm nghiệm của
công ty.Có trách nhiệm về việc tổ chức kiểm định,hiệu chuẩn thiết bị dụng cụ đo trong
công ty.
+ Có quyền kiểm tra chất lượng từng khâu trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm của nhà máy.Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm do nhà máy sản xuất
ra trước khi sản phẩm của công ty được xuất khẩu để đảm bảo uy tín chất lượng hàng
hóa của công ty và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cuối cùng từ khi xuất
xưởng.Trong quá trình kiểm tra sản phẩm kể cả nhãn,bao bì đóng gói…nếu có gì vướng
mắc,kịp thời báo cáo lãnh đạo công ty xem xét giải quyết.Trong quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm phải mở sổ sách theo dõi,lập biên bản kiểm tra tưng lô sản phẩm theo
quy định.
- Kiểm tra nguyên vật liệu,thành phẩm,xử lý và đánh giá nguyên nhân với sản
phẩm không phù hợp và xử lý công nghệ.
- Chịu trách nhiệm về công tác công bố chất lượng sản phẩm,hàng hóa theo quy
định của Nhà nước.
- Lập kế hoạch trình giám đốc công ty về các biện pháp không ngừng nâng cao

chất lượng,các biện pháp giảm giá thành sản phẩm của công ty đẻ từng bước đáp ứng
yêu cầu của thị trường,tăng sức cạnh tranh hàng hóa của công ty.
f,Nhà máy chế biến
- Chức năng,nhiệm vụ của giám đốc nhà máy:
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc: quản lý,sử dụng toàn bộ
nhân công,tài sản,tiền vốn,cơ sở vật chất,vật tư,trang thiết bị,nhà xưởng,phương tiện
vận tải,dụng cụ,nguyên liệu,nhiên liệu,vật liệu…theo đúng mục đích,kế hoạch,phù hợp
với pháp luật và quy định của công ty.
+ Bảo đảm an toàn tuyệt đối 24/24 giờ tại Cơ sở (kể cả các ngày nghỉ,lễ,tết).
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 13
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
+ Liên hệ mật thiết với chính quyền địa phương,thực hiện các nghĩa vụ đối với
một đơn vị đóng trên địa bàn mà Luật pháp quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ của Cơ sở công ty giao về sản xuất kinh doanh theo
kế hoạch ngắn hạn,dài hạn của công ty.
+ Chỉ đạo việc sửa chữa máy móc,cơ sỏ hạ tầng theo kế hoạch của giám đốc
công ty đã duyệt.
+ Chủ động lập các dự án,phương án về kinh doanh dịch vụ và thực hiện các
dự án đó khi được giám đốc Công ty phê duyệt theo chế độ hiện hành của Nhà nước và
Quy định của Công ty.
+ Phân công công việc cho các trưởng bộ phận của nhà máy trên địa ban mình
quản lý,giám sát đôn đốc các bộ phận này thực hiện tốt chức năng,nhiệm vụ của
mình,cụ thể:
-Phụ trách HC-nhân sự (tại nhà máy chế biến )
+ Lưu trữ toàn bộ hồ sơ của Nhà
+ Quản lý hồ sơ về sử dụng đất đai của cơ sở bao gồm quyền sử dụng đát,hợp
đồng thuê đất,các hồ sơ về xây dựng trên khu đất Nhà máy quản lý.
+ Lưu trữ hồ sơ cán bộ,hồ sơ về bảo hiểm,bảng chấm công của toàn Nhà máy.
+ Phụ trách công tác văn thư ,quản lý thiết bị văn phòng, phụ trách công tác lễ
tân và phục vụ các cuộc họp, đại hội tại Nhà máy (nếu có) theo quy định hiện hành.

+ Trình lãnh đạo cấp trên phê duyệt về chính sách đối với người lao động theo
phân cấp và thực hiện giải quyết các chế độ đối với người lao động tại Nhà máy.Chế độ
lương,chế độ bảo hiểm , chế độ nghỉ việc, chế độ chấm dứt hợp đồng lao động, chế độ
bảo hộ lao động…
- Phụ trách KCS (tại Nhà máy):
+ Kiểm tra vật tư,nguyên liệu nhập kho phục vụ kho phục vụ sản xuất.
+ Kiểm tra sản xuất trên dây chuyền chế biến
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm của Nhà máy.
+ Phối hợp với KCS; KD-XNK;KTTV Công ty kiểm kê sau một đợt sản xuất.
- Phụ trách Nguyên liệu (tại Nhà máy):
+ Lập kế hoạch chi tiết về sản xuất theo kế hoạch vĩ mô của Công ty
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 14
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
+ Lên kế hoạch để giám đốc nhà máy xem xét và trình công ty về các kế hoạch
thu mua nguyên liệu,vật tư cho sản xuất và thực hiện cung ứng các vật tư đó cho sản
xuất phù hợp tiến độ,yêu cầu của công ty.
+ Tư vấn cho giám đốc nhà máy,lập các phương án trình công ty về phát triển
vùng nguyên liệu cho sản xuất,chế biến phù hợp với sự phát triển của công ty và yêu
cầu của thị trường từng giai đoạn.
- Tổ BV,MT (tại Nhà máy):
+ Phụ trách bảo vệ,bảo đảm an toàn cho Cơ sở 24/24 giờ kể cả ngày nghỉ,ngày
lễ tết.
+ Kiểm tra khách ra vào trong Cơ sở theo đúng Nội quy của Công ty.
+ Liên hệ với chính quyền địa phương để đảm bảo an toàn ở Công ty.
- Tổ chế biến (tại Nhà máy):
+ Phụ trách công tác chế biến tạo sản phẩm theo kế hoạch của Công ty.
+ Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường năng xuất lao động,giảm giá thành
phẩm,đưa ra những sáng kiến cải thiện kỹ thuật,đề cập áp dụng những quy định mới cho
chế biến lương thực,thực phẩm nhằm không ngừng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng
sản phẩm.

+ Tiếp nhận nguyên liệu đưa vào sản xuất bảo đảm chất lượng, thực hiện định
mức về nguyên liệu,nhiên liệu,vật tư cho chế biến theo quy trình và quy định của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng hàng hóa trong suốt quá trình chế
biến và bảo quản theo kế hoạch của Công ty cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu
dùng.
+ Thực hiện nghiêm ngặt quy trình công nghệ Công ty đã ban hành.
+ Thực hiện tốt các quy định,hướng dẫn các phần công việc,thuộc phạm vi QL
của PX.
+ Phối hợp và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bộ phận KD-XNK;KT-
KCS,KTTV tiến hành các đợt kiển tra khi đang sản xuất và kiểm kê sau mỗi đợt sản
xuất theo yêu cầu của Công ty.
- Tổ chức phục vụ sản xuất
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 15
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
* Điện,hơi,nước,cơ khí sửa chữa…:
+ Chịu trách nhiệm trước Trưởng bộ phận chế biến, giám đốc nhà máy và giám
đốc công ty quản lý toàn bộ mạng lưới điện,nước,hơi của cơ sỏ nhằm bảo đảm an toàn
và cung ứng đầy đủ điện,nước,hơi nước theo kế hoạch sản xuất của công ty từng thời
kỳ.
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện,nước,hơi,bảo đảm an toàn trong toàn
nhà máy, nhắc nhở các bộ phận tiết kiệm điện,nước,hơi.
+ Bảo đảm an toàn và cung cấp đầy đủ điện,nước,hơi cho sản xuất,sinh hoạt tại
nhà máy.
+ Quản lý toàn bộ cán bộ cơ điện và máy móc ở toàn bộ nhà máy, chỉ đạo việc
thực hiện duy tu hạ tầng,sửa chữa máy móc của nhà máy theo kế hoạch của công ty.
* Kho vật tư, nguyên liệu,bán thành phẩm,thành phẩm…:
+ Quản lý, xác nhận số lượng và thống kê sản phẩm sản xuất ra từng ngày để
báo cáo các bộ phận chức năng.
+ Quản lý các hàng hóa,nguyên vật liệu xuất,nhập,tồn của nhà máy,của công

ty.
+ Thực hiện công tác kiểm tra,kiểm soát,bảo quản hàng hóa,vật tư,nguyên
liệu,theo hướng dẫn của quy trình ( QT-KT-02;T-KT-04).
2.3.Tình hình hoạt động của công ty
2.3.1.Doanh thu
Năm 2010 2011 2012 2013(*)
Doanh thu thuần (triệu VND) 16,898 21,354 25,279 18,613
Tăng trưởng DTT (%) 12% 26.4 % 18.4%
Lợi nhuận sau thuế ( triệu VND) 12,674 16,016 18,959
(*) : 6 tháng đầu năm
Từ bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty phát triển qua từng năm.
Công ty từng bước tạo cho mình được chỗ đứng vững chắc trên thị trường nước ngoài.
Bước vào 6 tháng cuối năm 2013, công ty đánh giá sẽ gặp nhiều khó khăn, thách thức
cho hoạt động của công ty khi tình hình kinh tế thế giới chưa có nhiều chuyển biến khả
quan, còn tiềm ẩn yếu tố rủi ro và được dự báo tiếp tục có những biến động khó lường.
2.3.2.Hoạt động kinh doanh của công ty
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 16
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Là 1 công ty kế thừa của Công ty Giao nhận XNK rau quả Hải Phòng thuộc Tổng
công ty rau quả Việt Nam. Công ty chủ yếu sản xuất kinh doanh các mặt rau quả chế
biến để xuất khẩu như :
- Dưa chuột bao từ dầm giấm vị ( tỏi, hạt tiêu, hành tây, ) đóng lọ
- Cà chua chế biến đóng lọ
- Vải quả đóng lọ
- Nước dứa đóng hộp
- Nước vải ép đóng hộp
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN CHO LÔ
HÀNG NHẬP KHẨU CHAI LỌ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT NGA
3.1.Quy trình làm thủ Hải quan hàng nhập khẩu của công ty TNHH Sản xuất và

Thương mại Việt Nga.
3.1.1.Thời hạn làm thủ tục
Được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khảu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày
hàng hóa đến cửa khẩu.Tờ khai hải quan có giá trị trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
đăng ký.
3.1.2.Sơ đồ tóm tắt quy trình làm thủ tục Hải quan
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 17
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Chưa hợp lệ
Hợp lệ
Chưa hợp lệ

Hợp lệ
3.1.3.Giải thích quy trình
a.Chuẩn bị hồ sơ hải quan
* Hồ sơ Hải Quan bao gồm:
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 18
Phân Luồng
Luồng xanh có điều kiện Luồng vàng
Nộp giấy tờ cần
thiết do Hải
Quan yêu cầu
Kiểm tra chi tiết
Hồ Sơ Hải Quan
Chuẩn bị Hồ Sơ Hải
Quan
Đăng ký tờ khai Hải
Quan
Hải Quan tiếp nhận
tờ khai

Luồng xanh
Luồng đỏ
Kiểm tra
chi tiết
Hồ Sơ
Hải Quan
Kiểm tra
thực tế
hàng hóa
THÔNG QUAN
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Tờ khai Hải Quan: 02 bản chính.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
hợp đồng: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp.
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính
- Packing list : 1 bản chính
- Vận tải đơn: 01 bản sao y bản chính (nếu B/L Surendered) hoặc bản chính
Original B/L (có thể nộp bản sao có xác nhận của doanh nghiệp).
- Lệnh giao hàng
Tùy từng trường hợp cụ thể dưới đây, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các
chứng từ sau:
- Trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất cần
nộp: Bảng kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính và 01 bản sao y chính.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất
lượng cần nộp: Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng hàng hóa hoặc giấy thông
báo miễn kiểm tra về chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp: 01 bản chính.
- Trường hợp hàng hóa được giải phóng trên cơ sở kết quả giám định cần nộp:
Chứng thư giám định - 01 bản chính.
- Trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá tính thuế cần nộp: tờ

khai trị giá tính thuế - 01 bản chính.
- Trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp
luật cần nộp: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản (là bản chính nếu nhập khẩu 01 lần hoặc bản sao y bản chính
khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp chủ hàng và hàng hóa được hưởng thuế xuất ưu đãi đặc biệt cần
nộp: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) 01 bản gốc và bản sao thứ 3.
Nếu hàng hóa nhập khẩu có tổng trị giá lô hàng (FOB) không vượt quá 200
USD thì không phải xuất trình C/O.
- Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan cần nộp: 01 bản
chính
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 19
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Hàng nhập phi mậu dịch thì trong bộ hồ sơ mở tờ khai hải quan cần phải có
thêm đơn xin nhập hàng phi mậu dịch vì hàng phi mậu dịch sẽ không có thuế
nhập khẩu.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký làm thủ tục lần đầu tiên cần bổ sung: giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép xuất nhập khẩu, giấy đăng ký mã
số thuế và mã số xuất nhập khẩu.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là động vật, thực vật cần nộp giấy kiểm dịch
động vật hay giấy kiểm dịch thực vật, thì hồ sơ bao gồm (đơn xin kiểm dịch
hàng nhập khẩu; invoice, packing list bản sao; Hợp đồng sao; Bill bản sao; và
giấy chứng nhận kiểm dịch bên nước ngoài cấp bản gốc.). Đối với hàng hóa
phải làm vệ sinh An toàn thực phẩm cũng tương tự.
b.Đăng ký khai Hải quan.
* Những tiêu chí cần thiết của tờ khai Hải Quan:
Ô 1: Người xuất khẩu: ghi mã số kinh doanh, tên, địa chỉ của bên xuất khẩu
Ô 2: Người nhập khẩu: mã số thuế, tên, địa chỉ, số điện thoại cá nhân hay công ty làm
thủ tục nhập hàng
Ô 3, Ô 4: Người uỷ thác, đại lý làm thủ tục Hải Quan.

Ô 5: Loại hình nhập khẩu: đánh dấu X vào ô phù hợp với loại hình nhập khẩu của doanh
nghiệp ( ví dụ: NSX01 Nhập để sản xuất hàng xuất khẩu)
Ô 6: Hóa đơn thương mại: thông tin về số hoá đơn và ngày lập hóa đơn. (Lưu ý: ngày
lập hóa đơn phải sau ngày ký kết hợp đồng).
Ô 7: Giấy phép kinh doanh : thể hiện thông tin về giấy phép và ngày cấp giấy phép,
ngày hết hạn giấy phép (nếu có)
Ô 8: Hợp đồng : thông tin về hợp đồng thương mại và ngày ký kết hợp đồng, ngày hết
hạn hợp đồng của doanh nghiệp nhập khẩu.
Ô 9: Vận đơn : thể hiện thông tin về số và ngày vận đơn
Ô 10, Ô 11 : Cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng
Ô 12: Phương tiện vận tải : thông tin về phương tiện vận tải (loại phương tiện, ngày
đến, tên và số hiệu phương tiện vận tải)
Ô 13: Nước xuất khẩu
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 20
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Ô 14: Điều kiện giao hàng (VD: DAF)
Ô 15: Phương thức thanh toán (VD: TTR)
Ô 16: Đồng tiền thanh toán
Ô 17: Tỷ giá tính thuế
Ô 18: Mô tả hàng hóa
Ô 19: Mã số hàng hóa
Ô 20: Xuất xứ
Ô 21: Chế độ ưu đãi
Ô 22: Lượng hàng
Ô 23: Đơn vị tính
Ô 24: Đơn giá nguyên tệ
Ô 25: Trị giá nguyên tệ = Ô 22 * Ô 24
Ô 26: Thuế nhập khẩu
Ô 26: Thu khác
Ô 27,28,29: Thuế TTĐB,BVMT,GTGT

Ô 30: Tổng só tiền thuế (ô 26+27+28+29)
Ô 31: Lượng hàng, số hiệu container
Ô 32: Chứng từ đi kèm
Ô 33: Người khai ký tên.Người có thẩm quyền trong công ty đóng dấu, ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ, và chịu trách nhiệm về nội dung đã được khai trên tờ khai Hải Quan.
Ô 34: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải Quan
Ô 35: Ghi chép khác
Ô 36: Xác nhận của Hải Quan giám sát
Ô 37: Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu
Ô 38: Xác nhận thông quan
Nhân viên giao nhận phải khai báo đầy đủ và chính xác những nội dung trên tờ
khai hải quan hiện hành theo yêu cầu của cơ quan Hải Quan. Những thông tin trên tờ
khai Hải Quan phải phù hợp và trùng khớp với những chứng từ liên quan như: hợp
đồng, hoá đơn thương mại, bảng chi tiết đóng gói hàng hóa, vận tải đơn, giấy chứng
nhận xuất xứ, lệnh giao hàng.
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 21
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
c.Hải quan tiếp nhận tờ khai
Nhân viên công ty truyền dữ liệu đến cơ quan Hải quan qua hệ thống xử lí dữ
liệu Hải quan. Tại thời điểm này, hệ thống sẽ xử lí và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
khai Hải quan 2 trường hợp sau :
TH1 : Công ty nhận “Thông báo từ chối tờ khai Hải quan điện tử”. Lúc này cá
nhân đại diện cho công ty phải kiểm tra, sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan điện tử hoặc
giải trình theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
TH2 : Cá nhân tổ chức nhận số “Tờ khai Hải quan điện từ và quy định hình thức
mức độ kiểm tra”.
d. Mức độ kiểm tra
Sau khi hải quan đăng ký sẽ kiểm tra việc chấp hành pháp luật hải quan của doanh
nghiệp trên hệ thống mạng hải quan và đưa ra đề xuất doanh nghiệp đóng thuế ngay khi
làm thủ tục hoặc được ân hạn thuế 30 ngày và mức độ xử lý đối với bộ hồ sơ theo đề

xuất của máy tính và của công chức đăng ký trên lệnh hình thức. Có 04 trường hợp sau:
- Luồng xanh (mức 01): Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan, cán bộ
đăng ký chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục ký thông quan (Hàng được miễn kiểm tra
chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa)
-Luồng xanh có điều kiện: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan, cán
bộ Hải quan yêu cầu chủ hàng nộp giấy tờ bổ sung để kiểm tra( C/O, giấy phép). Sau đó
hồ sơ sẽ được chuyển cho lãnh đạo chi cục ký thông quan.
- Luồng vàng (mức 02): Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan, cán bộ
đăng ký chuyển hồ sơ qua bộ phận thuế, giá để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ của
doanh nghiệp hợp lệ, những thông tin về tên hàng hóa, mã số hàng hóa, giá hàng hóa…
rõ ràng và phù hợp với chính sách thuế của nhà nước sẽ chuyển cho lãnh đạo chi cục ký
thông quan (Hàng phải kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễm kiểm tra thực tế hàng hóa), nếu
không hợp lệ và rõ ràng cán bộ giá thuế chuyển sang bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa
để xác định hàng hóa và thuế suất của mặt hàng đó.
- Luồng đỏ (mức 03): Hồ sơ sau khi đăng ký chuyển qua cán bộ kiểm tra giá thuế. Sau
đó chuyển cho cán bộ kiểm tra hàng hóa. Chủ hàng sẽ phải xuất trình hàng hóa để công
chức hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra xong nếu không có phát sinh, không vi phạm
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 22
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
về thủ tục hải quan sẽ chuyển cho lãnh đạo chi cục ký thông quan (Hàng phải kiểm tra
thực tế hàng hóa). Tùy tỷ lệ phân kiểm của lãnh đạo hải quan mà ngưởi chủ hàng phải
xuất trình 5%, 10%, hay toàn bộ lô hàng để hải quan kiểm tra.
Khi ký thông quan lãnh đạo chi cục sẽ ký vào lệnh hình thức ở mục hàng hóa được
thông quan.
e. Nghiệp vụ thuế, giá
Nếu hồ sơ ở luồng vàng và đỏ thì phải qua bộ phận thuế giá: Lúc này công chức
phụ trách thuế giá sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ bao gồm: Số lượng hàng, đơn giá có phù
hợp không, có quá thấp không nếu quá thấp thì sẽ đề xuất tham vấn giá để đưa về mức
giá mà hải quan chấp nhận thông qua nghiệp vụ tham vấn. Sau đó kiểm tra cách áp mã
số hàng hóa của doanh nghiệp có phù hợp không, có được ưu đãi về xuất xứ không…

Người làm thủ tục hải quan sẽ phải giải trình nhưng gì mà nhân viên thuế giá yêu cầu và
bảo vệ những gì mà mình đã khai trong tờ khai hải quan.
f. Nghiệp vụ kiểm tra hàng hóa
Nếu là luồng đỏ thì hàng hóa phải qua bộ phận kiểm tra lúc này người làm thủ tục
hải quan phải xuất trình hàng hóa cho công chức hải quan kiểm tra, trong quá trình kiểm
tra phải nhân viên giao nhận phải hiểu rõ về hàng hóa nhập khẩu của mình để giải thích
cho công chức hải quan khi kiểm tra hàng, tránh trường hợp không rõ mặt hàng sẽ dẫn
tới kiểm tra sai mặt hàng khi đó có thể sẽ sai về áp mã thuế và trị giá khai báo.
3.2. Tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng nhập khẩu chai lọ thủy tinh 500ml
3.2.1. Chuẩn bị chứng từ
Sau khi công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nga ký hợp đồng thương
mại số 01/VN-MAL/2013 ngày 15/01/2013 với GUANGXI MAOLIDA TRADING
AND DEVELOPMENT CO.,LTD. Người bán có nghĩa vụ chuẩn bị hàng, thuê phương
tiện vận tải và trả cước phí vận tải để chở hàng đến Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn),
Việt Nam. Sau khi hoàn thành việc giao hàng lên phương tiện vận tải, người bán có
nghĩa vụ gửi trực tiếp hoặc chuyển fax nhanh cho TNHH sản xuất và thương mại Việt
Nga các chứng từ gồm: vận tải đơn (Bill of lading), tuy nhiên lô hàng này không có bill
do vận chuyển bằng đường bộ, hóa đơn thương mại (commercial invoice), phiếu đóng
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 23
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
gói (packing list) trên đó có ghi chú rõ danh mục hàng hóa, số lượng hàng hóa, số kiện,
ngày đi, ngày đến…
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và tính phù hợp của các chứng từ này so với hợp
đồng mà hai bên đã ký kết, nhân viên giao nhận của công ty chuẩn bị những chứng từ
liên quan để khai báo Hải Quan.Những chứng từ liên quan gồm :
• Hợp đồng nhập khẩu : 01 bản hính
• Packing list : 01 bản chính
• Commercial Invoice : 01 bản chính
Sau khi nhận toàn bộ các chứng từ, một lần nữa nhân viên giao nhận phải kiểm
tra và đối chiếu tất cả các số liệu và thông tin trên các chứng từ xem có trùng khớp với

nhau không? Nếu có nhân viên giao nhận phải thông báo ngay cho công ty TNHH sản
xuất và thương mại Việt Nga để kịp thời điều chỉnh. Tất cả các chứng từ trên nếu là bản
sao phải có dấu sao y và đóng dấu ký tên của Giám đốc công ty TNHH sản xuất và
thương mại Việt Nga thì chứng từ mới được xem là hợp lệ.
3.2.2. Lập tờ khai Hải quan
Đây có thể được coi là bước quan trọng trong quá trình mua bán với đối tác vì
nếu tờ khai không phù hợp thì hàng hóa sẽ ko lên được tàu (hợp đồng sẽ không được
thực hiện).
Để lên được tờ khai đầy đủ và chính xác nhận viên công ty cần có sự kết hợp linh
động giữa các chứng từ: vận tải đơn, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói và hợp đồng .
Lô hàng này nhân viên tiến hành khai hải quan điện tử trên phần mềm khai báo
hải quan ECUS4.NET
+) Người sử dụng phải đăng nhập để bắt đầu chương trình.
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 24
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
+) Tạo các dữ liệu kết nối: Chức năng này cho phép người dùng kết nối cơ sở dữ
liệu MS SQLServer
+) Tiếp theo màn hình máy tính sẽ hiện lên bảng “Chọn đơn vị hải quan khai báo
Họ và tên SV : Cù Đức Linh 25

×