Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Báo cáo thực tập kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước tại phòng tài chính kế hoạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.52 KB, 63 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
****
Trong những năm vừa qua, cùng với công cuộc đổi mới nền kinh tế của đất
nước, hệ thống chế độ kế toán nói chung, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
nói riêng đã dần được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện phù hợp với thời điểm luật
ngân sách Nhà nước và bắt đầu có hiệu lực. Chế độ kế toán này đã được đổi mới
toàn diện, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ mới, là
công cụ hữu ích phục vụ cho công tác quản lý tài chính, quản lý thu, chi tại các
đơn vò hành chính sự nghiệp.
Trên cở sở đi thực tế học sinh đem kiến thức đã học ởø trường đối chiếu
với hoạt động Tài chính kế toán ở cơ sở bổ xung và mở rộng kiến thức làm quen
với công tác nghiệp vụ sau này.
Qua thực tập có thể nắm bắt được những thao tác nghiệp vụ cụ thể, biết
làm và thành thạo dần tay nghề của một cán bộ tài chính kế toán ở đơn vò. Mặt
khác tìm hiểu nghiên cứu và thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước, rèn luyện được ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, thái
độ công tác, xây dựng tác phong người cán bộ tài chính kế toán cần kiệm, liêm
chính, chí công, vô tư.
Được sự phân công của Nhà trường và đồng ý của lãnh đạo phòng Tài
chính – Kế hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột em được về thực tập tại Phòng
Trong thời gian thực tập bản thân đã phần nào nắêm bắt được thực tế công
tác kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước tại Phòng, được nghiên cứu các
chứng từ, sổ sách, các thông tư, quyết đònh, quy đònh về công tác hạch toán kế
toán, vào sổ và lập báo cáo quyết toán theo đònh kỳ, công tác kế toán trong đơn
vò, các khoản chi lương, phụ cấp lương, BHXH, BHYT, chi quản lý hành chính,
chi sửa chữa mua sắm tài sản cố đònh… Thông qua đó đơn vò có biện pháp thích
hợp, đôn đốc kòp thời việc chi trả cho các đối tượng trong và ngoài đơn vò.
Nhận thức được mục đích, ý nghóa của công việc thực tập, tầm quan trọng
của kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước nên em chọn chuyên đề : “Kế
toán thanh toán với Ngân sách Nhà nước”.


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung kế toán gồm 3 chương :
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.
PHẦN II : NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT.
PHẦN III : MỘT SỐ NHẬN XÉT, TỒN TẠI VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH VÀ VỚI
NHÀ TRƯỜNG.
Trong quá trình làm báo cáo thức tập do thời gian thực tập ngắn và bỡ ngỡ
về nghiệp vụ chuyên môn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự
đóng góp, bổ sung, sửa chữa của quý thầy, cô, cùng toàn thể các anh, chò trong
phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột.
Em xin chân thành cảm ơn.
PHẦN I
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
1.1. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ HOẠCH BUÔN MA THUỘT
1.1.1. chức năng của phòng Tài chính_Kế hoạch Buôn Ma Thuột.
Phòng Tài chính Kế hoạch - Thành phố Buôn Ma Thuột là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Buôn Ma Thuột có chức năng
tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý Nhà nước trên đòa bàn
Thành phố Buôn Ma Thuột về tài chính ngân sách theo phân cấp, lập và tổng
hợp kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Buôn Ma Thuột.
1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ với các cơ quan hữu quan
của Phòng Tài chính – Kế hoạch Buôn Ma Thuột.
* Về tài chính ngân sách :
- Tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý về tài chính, ngân sách Nhà nước trên đòa bàn theo

quy đònh của pháp luật.
- Hướng dẫn theo dõi kiểm tra, thẩm tra tình hình thực hiện lập, chấp
hành và quyết toán ngân sách của các cơ quan, đơn vò hành chính sự nghiệp và
ngân sách Xã, Phường theo quy đònh hiện hành của Nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan Thuế, Kho Bạc cùng cấp trong việc quản lý
thu – chi ngân sách Nhà nước trên đòa bàn.
- Đảm bảo điều hành ngân sách theo tiến độ, dự toán đã được Hội đồng
nhân dân Thành phố quyết đònh.
- Lập báo cáo thu - chi Ngân sách Nhà nước trên đòa bàn Thành phố theo
quy đònh tại luật ngân sách Nhà nước.
- Quản lý tài sản các đơn vò hành chính sự nghiệp tại Thành phố theo quy
đònh của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
* Về kế hoạch đầu tư :
- Nghiên cứu tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trên đòa bàn Thành phố phù hợp
với quy hoạch kế hoạch tổng thể của Thành phố đã phê duyệt. Lựa chọn các
chương trình, dự án đầu tư, các chương trình về phát triển kinh tế xã hội, các cân
đối chủ yếu : tài chính ngân sách, vốn đầu tư xây dựng, các nguồn vốn khác theo
phân cấp hiện hành của Nhà nước.
- Theo dõi nắm tình hình hoạt động của các đơn vò kinh tế trên đòa bàn gắn
với kế hoạch về phát triển kinh tế xã hội của đòa phương. Trực tiếp theo dõi các
chương trình mục tiêu quốc gia trên đòa bàn.
- Là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo đầu tư, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ thẩm đònh kết quả đấu thầu của các công trình do Ủy ban nhân dân
Thành phố làm chủ đầu tư. Chủ trì và phối hợp về công tác thẩm đònh dự án đầu
tư, thẩm đònh hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu trình cấp có thẩm quyền quyết
đònh theo phân cấp về quản lý đầu tư xây dựng.
- Tiếp nhận đơn, hồ sơ hướng dẫn thủ tục và cấp giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh hộ cá thể và hợp tác xã trên đòa bàn Thành phố.
- Thực hiện các nhiệm vụ chương trình khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân
dân Thành phố Buôn Ma Thuột.
* Quan hệ với các cơ quan hữu quan :

Cán bộ chuyên quản 1 :
+ Chuyên quản các đơn vò phường , đơn vò hành chính sự nghiệp
+ Thủ quỹ
+ Kế toán theo dõi ký qũy tiền sử dụng đất
+ Tổng hợp báo cáo các đơn vò hành chính sự nghiệp

Cán bộ chuyên quản 2 :
+ Chuyên quản đơn vò phường, xã
+ Theo dõi TSCĐ các đơn vò hành chính sự nghiệp và các đơn vò
Phường, Xã
+ Tổng hợp báo cáo các đơn vò phường , xã
+ Theo dõi việc đấu giá đất trên đòa bàn

Cán bộ chuyên quản 3:
+ Tổng hợp báo cáo kinh tế -xã hội
+ Tham mưu công văn, quyết đònh về vốn đầu tư trên đòa bàn
+ Chuyên quản các đơn vò hành chính sự nghiệp
+ Chuyên quản các đơn vò phường, xã

Cán bộ chuyên quản 4:
+ Tổng hợp báo cáo về vốn đầu tư
+ Tham mưu ra công văn, quyết đònh về vốn đầu tư
+ Làm công tác văn thư

Cán bộ chuyên quản 5:

+ Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư
+ Chuyên quản các đơn vò hành chính sự nghiệp

Cán bộ chuyên quản 6 :
+ Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư
+ Báo cáo thu ngân sách

Cán bộ chuyên quản 7:
+ Đònh giá tài sản
+ Cấp giấy chứng nhận đã đăng ký kinh doanh
+ Theo dõi tài sản đã tòch thu của các đơn vò
+ Thu tiền lệ phí đấu giá đất

Cán bộ chuyên quả 8:
+ Kế toán nội bộ phòng, kế toán quỹ đào tạo
+ Theo dõi thanh toán và cấp phát biên lai
+ Kế toán quỹ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư, thẩm đònh báo cáo
quyết kỹ thuật
1.2. THUẬN LI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
1.2.1. Thuận lợi của phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố Buôn Ma
Thuột.
- Về cơ sở vật chất : Trang thiết bò phục vụ cho công tác chuyên môn
tương đối tốt. Phòng Tài chính - Kế hoạch được trang bò thiết bò cần thiết để thu
thập thông tin và xử lý các công việc một cách nhanh chóng.
- Về lao động : Đội ngũ cán bộ công chức của phòng có trình độ chuyên
môn cao, năng động, sáng tạo, luôn luôn có tinh thần đoàn kết nội bộ, làm việc
hết mình và có tinh thần trách nhiệm cao nên mọi công việc giao được phối hợp
giải quyết nhanh chóng.

- Có sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy bộ và sự điều hành khoa học của đồng
chí Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch.
- Đòa bàn làm việc của phòng Tài chính –Kế hoạch nằm giữa trung tâm
Thành Phố Buôn Ma Thuột rất thuận tiện cho việc giao dòch với các Phòng ban
và các đơn vò sử dụng Ngân sách. Bên cạnh đó đơn vò được sự quan tâm của
UBND Thành phố Buôn Ma Thuột luôn tạo điều kiện để Phòng hoàn thành kế
hoạch được giao.
1.2.2. Khó khăn của phòng Tài chính – Kế hoạch Thành phố Buôn Ma
Thuột.
Số lượng cán bộ, công chức của đơn vò còn thiếu nên cũng rất khó khăn
để đảm bảo hoàn thành tốt công việc nhanh chóng kòp thời.
1.2.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của phòng Tài chính
– Kế hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột.
- Tuyển thêm nhân viên để phục vụ cho công việc thuận lợi hơn.
- Tham mưu cho UBND Thành phố phân cấp quản lý đầu tư cho UBND
các Phường, Xã để giảm bớt công việc của Thành phố.
- Đề xuất những biện pháp thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý
kinh tế, khuyến khích đầu tư, xoá đói giảm nghèo.
- Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc thu chi ngân sách
ở các cơ quan đơn vò, đặc biệt là ngân sách Phường, Xã.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
- Phòng Tài chính – Kế hoạch có nhiệm vụ lập, chấp hành và quyết toán
Ngân sách.
- Đôn đốc các đơn vò trực thuộc Phòng thu các khoản thu và nộp vào ngân
sách Nhà nước.
- Hướng dẫn các đơn vò trực thuộc thu_ chi đúng chế độ tài chính .
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH –
KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Để thực hiện tốt chức năng nhiêm vụ được giao. Phòng Tài chính – Kế

hoạch Thành phố đã xây dựng cơ chế làm việc rất chặt chẽ và phù hợp với tình
hình mới cũng như nhiệm vụ chuyên môn được giao. Cán bộ, công chức được bố
trí làm việc theo đúng chuyên môn đã được đào tạo, phát huy khả năng của từng
đồng chí để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố là cơ quan chuyên môn của UBND
Thành phố Buôn Ma Thuột. Với chức năng của mình Phòng được tổ chức theo cơ
cấu sau :
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY PHÒNG TÀI CHÍNH _ KẾ HOẠCH


Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo điều hành
Quan hệ hỗ trợ phối hợp giữa các bộ phận
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
NS
Phường

Bộ
phận
XDCB
Bộ
phận
HCSN
Bộ
phận kế
hoạch
Kế toán
nội bộ
Bộ

phận
ĐKKD
và quản
lý giá
Ngoài ra phòng Tài chính - Kế hoạch còn có một số bộ phận khác như : Bộ
phận cấp phát và thanh toán biên lai (gồm các biên lai đóng góp và xây dựng cơ
sở hạ tầng và biên lai phòng chống bão lụt và giảm nhẹ thiên tai), bộ phận chỉ
đào tạo…
* Nhiệm vụ của các thành viên :
- Trưởng phòng :
Có nhiệm vụ phụ trách chung, ngoài ra còn phụ trách trực tiếp khối
Phường, Xã, bộ phận XDCB và bộ phận kế hoạch đầu tư. Chòu trách nhiệm lãnh
đạo, chỉ đạo điều hành toàn diện các công việc của Phòng và trực tiếp phụ trách
các công tác :
+ Cân đối thu chi ngân sách thành phố
+ Ngân sách 21 Phường, Xã và các đơn vò hỗ trợ khác
+ Quyết toán và quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB
+ Tổ chức bán tài sản đã tòch thu
+ Tổ chức cán bộ
+ Công tác đền bù giải toả
- Phó phòng:
Có trách nhiệm tham mưu cho Trưởng phòng chòu trách nhiệm điều hành
chung các công việc của Phòng ban khi Trưởng phòng đi vắng và trực tiếp phụ
trách công tác sau :
+ Công tác kế hoạch và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Các đơn vò Hành chính sự nghiệp Thành Phố Buôn Ma Thuột
+ Quản lý quỹ đào tạo và kinh phí nội bộ Phòng (kể cả thẩm tra, thẩm đònh
và các quỹ khác)
+ Quản lý cấp, phát biên lai

+ Tổ chức tài sản tòch thu tại Công An Thành phố. Đội thi hành án
+ Thực hiện thi đua, khen thưởng
- Kế toán ngân sách :
+ Thực hiện công tác Kế toán tổng hợp (chòu trách nhiệm chung về số liệu
thu, chi Ngân sách Thành phố)
+ Theo dõi tài khoản tiền gửi
- Bộ phận xã phường :
Luôn theo dõi kòp thời và tham mưu cho lãnh đạo về nhiệm vụ cấp phát và
quyết toán Ngân sách Xã, Phường .
- Bộ phận HCSN:
Quản lý trực tiếp các đơn vò Hành chính sự nghiệp và cũng là người giúp
cho lãnh đạo xử lý tốt mọi công việc.
- Bộ phận XDCB :
Có nhiệm vụ quyết toán các công trình XDCB thuộc UBND Thành phố
đồng thời làm báo cáo tổng hợp thu Ngân sách Nhà nước trên đòa bàn Thành
Phố Buôn Ma Thuột .
1.5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÀI CHÍNH
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
* Tổ chức công tác lập dự toán :
- Lập dự toán là dự kiến nhu cầu chi tiêu của đơn vò để cơ quan chủ quản
và cơ quan tài chính xét duyệt và cấp phát những nhu cầu đó.
* Căn cứ lập :
- Căn cứ Thông tư liên tòch số 17/2002 TTLT BTC_BTCCBCP ngày
08/02/2002 của Bộ tài chính và ban tổ chức _ cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực
hiện quyết đònh số 192/2001 QĐ_TTG ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính
phủ “về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính Nhà nước”.
* Mục đích lập : Lập dự toán là phản ánh nhu cầu chi tiêu của đơn vò trong
năm tới, trình cơ quan xét duyệt và cấp phát theo những nhu cầu chi tiêu đó đảm
bảo tốt nhiệm vụ đựơc giao.

Phòng Tài chính _ Kế hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột là đơn vò được
khoán biên chế và kinh phí hành chính.
Trong năm 2005 tổng số biên chế được UBND giao khoán là 11 biên chế
với tổng kinh phí là 219.000.000
đồng
. Đầu tháng 01/2005 mức lương tối thiểu là
290.000 đồng, đến tháng 10/2005 mức lương tối thiểu được tăng lên 350.000
đồng
.
Phần chênh lệch đó được bổ sung vào cuối năm.
ĐƠN VỊ : PHÒNG TÀI CHÌNH KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
DỰ TOÁN THU CHI NĂM 2005
MỤC TIỂU
MỤC
NỘI DUNG CHI CHI NĂM
2005
Tổng số lao đôïng bình quân có mặt :
+ Hưởng lương biên chế
11 người
11 người
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
219.000.000
NHÓM I CHI CHO CÁ NHÂN 136.914.000
100 Tiền lương 94.011.200
01 Lương ngạch bậc : (22,64 + 3.8) * 290.000 * 12 th 92.011.000
Dự phòng tăng lương 2.000.000
102 Phụ cấp lương 9.090.000
01 Chức vụ :0,65 * 290.000 * 12 tháng 2.262.000
02 Khu vực : 1,1 * 290.000 * 12 tháng 3.828.000
04 Làm thêm giờ 3.000.000

106 Các khoản đóng góp 18.639.228
01 Bảo hiểm xã hội : 28,19 * 290.000 * 12 th * 15% 14.715.780
02 Bảo hiểm y tế : 28,19 * 290.000 * 12 th * 2% 1.962.024
03 Kinh phí công đoàn : 28,19 * 290.000 * 12 th * 2% 1.962.024
99 Khác
108 Các khoản thanh toán cho cá nhân 15.173.572
03 Tăng thu nhập 15.173.572
NHÓM II CHI HÀNG HOÁ DỊCH VỤ 44.360.000
109 Thanh toán dòch vụ công cộng 6.160.000
03 Tiền xăng dầu : 20 lít * 11 người * 4 quý * 7.000 6.160.000
99 Khác
110 Vật tư văn phòng 22.000.000
01 Văn phòng phẩm : 3.000.000 đồng/quý * 4 quý 12.000.000
03 Công cụ, dụng cụ văn phòng 10.000.000
99 Khác
111 Thông tin liên lạc 11.200.000
01 Cước điện thoại: 3 máy*200.000 đồng/máy*12 th 7.200.000
10 Sách báo, tạp chí 4.000.000
112 Hội nghò phí 2.000.000
113 Công tác phí 3.000.000
NHÓM III CHI MUA SẮM, SỮA CHỮA 15.000.000
117 Sửa chữa nhỏ TSCĐ 5.000.000
05 Bảo trì : 840.000 đồng/quý * 4 quý 3.360.000
07 Máy tính, photo 1.640.000
145 Mua sắm tài sản dùng cho nghiệp vụ chuyên môn 10.000.000
07 Máy tính, photo, máy Fax 10.000.000
99 Khác
NHÓM IV CHI KHÁC 13.000.000
134 Chi khác 13.000.000
11 Chi hỗ trợ khác

14 Chi tiếp khách 3.000.000
99 Khác 10.000.000
TIẾT KIỆM 10% CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG 9.726.000

Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 02 năm 2005
Người lập Thủ trưởng đơn vò
(Đã ký) (Đã ký)
Dựa vào dự toán chi tiết để đưa vào dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN
năm 2005 các nhóm :
- Nhóm 1 : Chi thanh toán cá nhân bao gồm các mục 100, 102, 106, 108.
- Nhóm 2 : Hàng hoá dòch vụ bao gồm các mục 109,110,111,112,113.
- Nhóm3 : Mua sắm sửa chữa bao gồm các mục 117,145.
- Nhóm 4 : Các khoản chi khác bao gồm mục 134.

UBND TP BUÔN MA THUỘT CỘNG HOÀ XÃ HỘI VIỆT NAM
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Số: 02/2004 Buôn Ma thuột, ngày 15 tháng 02 năm 2005
DỰ KIẾN PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM 2005
Chương 018c loại 13 khoản 01, MS : 3605010186
Kính gửi : PHÒNG TÀI CHÍNH –KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
- Căn cứ Nghò đònh số 60/2003/ NĐ – CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của
Chính phủ quy đònh chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN.
- Căn cứ quyết đònh 129/2005/QĐ - UB ngày 10/01/2005 của UBND Thành
phố Buôn Ma Thuột “về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm
2005”.
- Căn cứ chế độ tiêu chuẩn đònh mức chi NSNN hiện hành.
Phòng Tài Chính – Kế Hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột dự kiến phân bổ
dự toán thu, chi NSNN năm 2005 đã được giao như sau :
ĐVT :1000 đồng
NỘI DUNG CHI TỔNG SỐ QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV

1-Chi thanh toán cá nhân 136.914 35.000 33.750 33.750 34.414
2-Hàng hoá dòch vụ 44.360 12.000 10.000 10.000 12.360
3-Mua sắm sửa chữa 15.000 10.000 5.000 - -
4-Các khoản chi khác 13.000 5.000 3.000 2.000 3.000
5-Tiết kiệm 10% chi cải cách tiền
lương
9.726
CỘNG 219.000 62.000 51.750 45.750 49.774
Số tiền bằng chữ : ( Hai trăm mười chín ngàn đồng chẵn) .
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
(Đã ký)
Nơi nhận :
- Phòng TCKH
- Kho bạc Nhà nước Dak LaK.
- Lưu đơn vò.
- Gửi dự toán thu, chi năm 2005 và dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN
năm 2005 đến phòng Tài Chính. Phòng Tài chính đồng ý và có công văn thẩm
tra dự toán cụ thể như sau :
UBND TP BUÔN MA THUỘT CỘNG HOÀ XÃ HỘI VIỆT NAM
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Số: 152/CV-TCKH
V/v: Thẩm đònh phương án phân bổ Buôn Ma thuột, ngày 16 tháng 01 năm2005
dự toán chi Ngân sách năm 2005
Kính gửi : Phòng Tài Chính – Kế Hoạch Thành Phố Buôn Ma Thuột
- Căn cứ nghò đònh số 60/2003 NĐ – CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy
đònh chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ thông tư 59/2003 /TT/BTC ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện nghò đònh số 60/2003 của Thủ tưởng Chính phủ quy đònh chi tiết và
hướng dẫn thi hành luật Ngân sách Nhà nước.
- Căn cứ quyết đònh số 129 - 2005/QĐ –UB ngày 10 tháng 01 năm 2005

của UBND thành phố Buôn Ma Thuột ”về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách
Nhà nước năm 2005” cho phòng Tài chính –Kế hoạch theo nhóm, mục chi của
mục lục Ngân sách Nhà nước (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Đối với các nhóm chi nghiệp vụ chuyên môn và chi khác, đơn vò phải gửi
bản đăng ký nhu cầu chi quý kèm theo chi tiết nội dung chi không có tính chất
thường xuyên gửi phòng Tài chính –Kế hoạch trước ngày 25 của tháng cuối quý
trước để thẩm đònh, phân bổ và lập phương án điều hành Ngân sách quý. Riêng
các khoản chi mua sắêm, sửa chữa và nhận cung ứng dòch vụ, đơn vò phải chấp
hành đầy đủ các quy đònh về lâïp, thẩm đònh dự toán và phê duyệt giá trước khi
triển khai thực hiện.
Căn cứ vào phương án phân bổ dự toán chi Ngân sách đã được thẩm đònh,
Thủ trưởng đơn vò quyết đònh phân bổ, giao dự toán chi Ngân sách cho đơn vò gửi
phòng Tài chính –Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước nơi giao dòch để phối hợp thực
hiện.
Nhận được công văn này đềø nghò đơn vò tổ chức triển khai thực hiện.
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
( Đã ký)
Nơi nhận:
- Như trên
- Kho bạc Nhà nước Dak lak
- Lưu đơn vò.
PHỤ LỤC CHI TIẾT DỰ TOÁN THU _ CHI NSNN NĂM 2005
Đơn vò : phòng Tài Chính – Kế Hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột
( Kèm theo công văn thẩm đònh phương án phân bổ dự án thu, chi NSNN năm
2005 số 152/CV_TCKH ngày 16 tháng 01 năm 2005 của : phòng Tài chính –Kế
hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột )
ĐVT: 1000 Đồng
NỘI DUNG
Dự
toán

CHIA RA
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A/ PHẦN THU PHÍ, LỆ PHÍ, PHẠT HÀNH CHÍNH
I/ Tổng số :
* Bao gồm :
- Thu phí, lệ phí
- Thu sự nghiệp
- Thu khác
II/ Số phí, lệ phí để lại chi
- Thu phí, lệ phí
- Thu sự nghiệp
- Thu khác
III/ Số phí, lệ phí nộp NSNN
- Thu phí, lệ phí
- Thu sự nghiệp
- Thu khác
B/ PHẦN CHI
I/ Chi từ nguồn kinh phí, lệ phí để lại chi
* Bao gồm :
- Chi quản lý hành chính
- Chi sự nghiệp
- Chi khác
II/ Dự toán chi NSNN 219.000
1/ Chi quản lý hành chính (Loại 13 khoản 01) 209.274 62.000 51.750 45.750 49.774
1.1. Chi thanh toán cá nhân (có 2% KP công đoàn) 136.914 35.000 33.750 33.750 34.414
1.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 44.360 12.000 10.000 10.000 12.360
1.3. Chi mua sắm sửa chữa 15.000 10.000 5.000
1.4. Các khoản chi khác 13.000 5.000 3.000 2.000 3.000
2. Chi sự nghiệp (Loai 14 khoản 11) - - - - -
2.1. Chi thanh toán cá nhân

2.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn
2.3. Chi mua sắm sửa chữa
2.4. Các khoản chi khác -
3. 10% tiết kiệm chi CC tiền lương 9.726
- Sau khi nhận được công văn thẩm tra của phòng Tài chính, kế toán làm
các thủ tục như sau:
UBND TP BUÔN MA THUỘT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG TÀI CHÍNH –KẾ HOẠCH Độc lập_ tự do _ Hạnh phúc
Số : 153 / QĐ – TCKH Buôn Ma Thuột, Ngày 16 tháng 01
năm2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH –KẾ HOẠCH
(Về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2005)
- Căn cứ quyết đònh số 129/2005/QĐ –UB ngày 10/01/2005 của UBND
Thành Phố Buôn Ma Thuột “về việc giao dự toán thu, chi NSNN năm 2005”
- Căn cứ ý kiến của phòng Tài chính –Kế hoạch tại công văn số 152/CV-
TCKH ngày16 tháng 01 năm 2005 về thẩm đònh phương án phân bổ dự toán chi
Ngân sách Nhà nước năm 2005.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2005 cho phòng
Tài chính –Kế hoạch Thành Phố Buôn Ma Thuột theo biểu .
Điều2 : Căn cứ dự toán chi Ngân sách năm 2005 được giao, Thủ trưởng
đơn vò tổ chức thực hiện theo đúng quy đònh của Luật ngân sách Nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 3 : Thủ trưởng đơn vò và các bộ phận có liên quan chòu trách nhiệm
thi hành quyết đònh này.
PHÒNG TÀI CHÍNH –KẾ HOẠCH
(Đã ký)
Nơi nhận :
- Phòng Tài Chính –Kế Hoạch
- Kho bạc Nhà nước Dak lak

- Lưu
- Các thủ tục gửi cho Kho bạc một bộ, một bộ Kế toán lưu, một bộ gửi cho
cán bộ chuyên quản của phòng Tài chính –Kế hoạch (Dự toán thu, chi năm
2005, dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2005, Quyết đònh của Trưởng
phòng Tài chính –Kế hoạch).
1.6 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
HOẠCH TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH –KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT
1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế hoạch Thành
phố Buôn Ma Thuột.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
* Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:
- Phó trưởng phòng : Phải có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo bộ phận kế toán
trong đơn vò thực hiện đúng chế độ chính sách, tổ chức đúng nguyên tắc chế độ
kế toán của Bộ tài chính đã ban hành.
- Kế toán : Có nhiệm vụ kiểm tra chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các
chứng từ gốc để làm căn cứ trình lên chủ tài khoản. Kế toán có nhiệm vụ ghi
chép vào các loại sổ sách kế toán có liên quan, tổ chức luân chuyển chứng từ kế
toán theo quy đònh hiện hành của Nhà nước.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ giữ tiền của đơn vò, đồng thời thu đủ, chi đủ so
với số tiền ghi trên các các phiếu thu, chi và theo dõi quỹ tiền măït của đơn vò.
1.6.2. Vận dụng hình thức kế toán áp dụng tại phòng Tài chính – Kế
hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột .
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái:

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Giải thích sơ đồ:

- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ chi tiết để theo dõi
đồng thời ghi vào sổ quỹ.
- Cùng thời gian kế toán ghi vào Nhật ký sổ cái.
- Cuối tháng Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với sổ
cái, lấy số liệu trên sổ cái để lập Báo cáo tài chính.
1.6.3 Hệ thống tài khoản kế toán hiện áp dụng.
Kế toán Thủ quỹ
Chứng từ kế toán
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh, tóm tắt các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tất cả các đơn vò Hành chính sự nghiệp nói chung và phòng
Tài chính –Kế hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng đều áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết đònh số 999-TC/QĐ /CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư 03/2004/TT-BTC được
ban hành một số văn bản sửa đổi, bổ sung hệ thống kế toán.
STT Tài khoản Tên tài khoản Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

111
1111
211
214
221
332
3321
3322
334
3341
421
466
461
4612
46121
46122
661
6612
66121
661211
661212
661213
661218
66122
661221
661222
661228
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tài sản cố đònh

Hao mòn tài sản cố đònh
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Các khoản phải nộp theo lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả viên chức
Phải trả viên chức Nhà nước
Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố đònh
Nguồn kinh phí hoạt động
Năm nay
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Chi hoạt động
Năm nay
Chi thường xuyên
Chi thanh toán cá nhân
Chi nghiệp vụ chuyên môn
Chi mua sắm, sửa chữa
Chi thường xuyên khác
Chi không thường xuyên
Chi tinh giản biên chế
Chi nhiệm vụ đột xuất
Chi không thường xuyên khác
Tài khoản ngoài bảng
11
008 Dự toán chi hoạt động
PHẦN II
NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ

HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.1.1. Nội dung kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước.
Kế toán thanh toán với Ngân sách Nhà nước là những khoản chi mang
tính chất thường xuyên theo dự toán chi Ngân sách đã được cơ quan Tài chính
phê duyệt hàng năm nhằm phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn và bộ
máy hoạt động của phòng Tài chính – Kế hoạch, các đơn vò Hành chính sự
nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang…
Các khoản thanh toán của phòng Tài chính – Kế hoạch được thực hiện
theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp mà mang tính chất tích lũy đặc biệt. Do
có tính chất đa dạng và phong phú nên các đơn vò Hành chính sự nghiệp chi tiêu
cũng có những nét đặc thù riêng.
Theo nội dung Tài chính của các khoản chi, kế toán thanh toán tại phòng
Tài chính – Kế hoạch bao gồm các khoản :
- Thanh toán tiền lương
- Thanh toán phụ cấp lương
- Thanh toán BHXH – BHYT, Kinh phí công đoàn
- Chi tăng thu nhập
- Chi quản lý hành chính : Xăng xe, vật tư văn phòng, thông tin tuyên
truyền liên lạc, công tác phí, hội nghò phí …
- Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố đònh phục vụ cho công tác chuyên môn
- Chi khác
2.1.2. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước.
Kế toán các khoản thanh toán với Ngân sách Nhà nước khi hạch toán cần
tôn trọng các nguyên tắc sau :
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi cho phù hợp với từng nội
dung chi theo quy đònh của mục lục ngân sách Nhà Nước .
- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán với việc lập dự toán về nội

dung chi, phương pháp tính toán …
- Phải hạch toán chi tiết theo từng tháng, quý, năm.
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán.
Có nhiệm vụ thu thập tổng hợp và xử lý chứng từ chi về nguồn kinh phí
được giao trong năm và việc sử dụng các khoản kinh phí chi tại đơn vò. Thực
hiện kiểm tra quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vò, kiểm tra và chấp
hành quy đònh thanh toán, chế độ chính sách Nhà nước.
Khi mở sổ sách, chứng từ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh phải chính
xác, trung thực và kòp thời theo quy đònh, hạch toán đến từng khoản chi, mục chi
đúng yêu cầu mục lục Luật Ngân sách Nhà nước .
2.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ
HOẠCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Chứng từ kế toán là bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và thực sự đã hoàn thành. Mọi số liệu ghi vào sổ kế toán phải được chứng minh
bằng hồ sơ, chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.
* Kế toán thanh toán với Ngân sách Nhà nước tại Phòng Tài chính – Kế
hoạch Thành Phố Buôn Ma Thuột trong năm 2005 đã thanh toán các khoản sau :
- Thanh toán tiền lương và phụ cấp lương
- Các khoản trích nộp theo lương
- Các khoản thanh toán tiền thưởng
- Các khoản thanh toán cho cá nhân
- Thanh toán dòch vụ công cộng
- Các khoản thanh toán cho vật tư văn phòng
- Các khoản thanh toán cho thông tin, tuyên truyền, liên lạc
- Thanh toán công tác phí
- Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn
- Thanh toán về mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn
- Thanh toán các khoản khác
2.2.1. Thanh toán tiền lương và phụ cấp lương (Mục 100 và Mục 102) .

Kế toán thanh toán lương tính toán cụ thể lương của từng người, thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ tiền lương, phụ cấp lương, các khoản thu nộp theo lương
đảm bảo chi đầy đủ kòp thời cho cán bộ công nhân viên.
* Chứng từ sử dụng :
- Bảng thanh toán tiền lương
- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lónh tiền mặt
- Phiếu thu
- Phiếu chi
* Thủ tục luân chuyển :
Đầu năm căn cứ vào thực tế của cán bộ làm việc tại Phòng, Kế toán tiến
hành lập bảng thanh toán lương trình lãnh đạo duyệt.
UBND TP.BUÔN MA THUỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 04/2005
STT Họ và tên Mã số
Hệ số
lương
Hệ số
phụ
Cộng
hệ số
Tổng mức
lương
Các khoản trừ trong lương
Tổng số tiền
thực nhận

nhận
BHXH

5/%
BHYT
1/%
Cộng
các
khoản
phải trừ
A B 1 2 3 4=2+3 5 6 7 8 9=5 - 8 10
01 Lê Thò Oanh 06.030 3,06 0,60 3,66 1.061.400 53.070 10.614 63.684 997.716
02 Phạm Thò Tuyết 06.035 3,06 0,10 3,16 916.400 45.820 9.164 54.984 861.416
03 Nguyễn Thò Thu Hạnh 06.032 2,60 0,10 2,70 783.000 39.150 7.830 46.980 736.020
04 Nguyễn Thò Thu Hằng 01.004 2,81 0,10 2,91 843.000 42.195 8.439 50.634 793.266
05 Đặng Văn Mỹ 06.032 2,55 0,10 2,65 768.500 38.425 7.685 46.110 722.390
06 Bùi Văn Yên 06.032 2,10 0,40 2,50 725.000 36.250 7.250 43.500 681.500
07 Nguyễn Thò Thanh Diệp 06.033 1,70 0,10 1,80 522.000 26.100 5.220 31.320 490.680
08 Chương Văn Chính 01.033 1,94 0,10 2,04 591.000 29.580 5.916 35.496 556.104
09 Trương Văn Sửu 06.030 3,06 0,10 3,16 916.400 45.820 9.164 54.984 861.416
10 Nguyễn Thò Minh Hải 06.032 1,70 0,10 1,80 522.000 26.100 5.220 31.320 490.680
11 Nguyễn Thò nh Nguyệt 01.003 1,86 0,10 1,96 568.400 28.420 5.684 34.104 534.296
Tổng cộng 26,44 1,90 28,34 8.218.600 410.930 82.186 493.116 7.725.484
* Mục đích : Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh
toán lương, phụ cấp và thu nhập tăng lên cho công nhân viên, đồng thời để kiểm
tra việc thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong cơ qua.
* Phương pháp ghi chép : Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng,
căn cứ vào các chứng từ liên quan như : Bảng chấm công bảng tính phụ cấp, trợ
cấp, phiếu nghỉ việc hưởng BHXH, chứng từ chia thu nhập tăng thêm do tiết
kiệm chi …
- Cột A,B,1: Ghi số thứ tự, họ và tên, mã số người được hưởng lương .
- Cột 2 : Ghi hệ số lương cơ bản
- Cột 3 : Ghi hệ số phụ cấp

- Cột 4 : Ghi tổng hệ số được hưởng
Cột 4 = cột 2 + cột 3
- Cột 5 : Ghi tổng số tiền lương cơ bản được hưởng
Cột 5 = Cột 4 * Lương cơ bản
- Từ cột 6 đến cột 8 : Ghi các khoản trừ vào lương và tổng số tiền phải trừ
vào lương
- Cột 9 : Ghi tổng số tiền lương còn được nhận của mỗi người
Cột 9 = cột 5 – cột 8
- Cột 10 : Khi lónh lương người nhận tiền phải trực tiếp ký xác nhận vào
bảng thanh toán lương, hoặc người nhận hộ phải ký xác nhận. Đối với các đơn vò
thực hiện việc thanh toán tiền lương qua Kho bạc thì người nhận lương trực tiếp
ký vào tờ séc của mình và không phải ký vào bảng thanh toán tiền lương.
Sau khi lập bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành lập giấy rút dự
toán ngân sách kiêm lónh tiền mặt kèm bảng thanh toán lương gửi cho Kho bạc
Nhà nước (Trừ 5% BHXH, 1% BHYT phần cá nhân phải nộp để thanh toán
thẳng qua cơ quan Bảo hiểm).

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Phụ lục số 05
KIÊM LĨNH TIỀN MẶT Số : 03/2005
Đơn vò lónh tiền : Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành Phố Buôn Ma Thuột
Số tài khoản : 321-01-035 Mã số: 360.501.0186
Tại : Kho Bạc Nhà Nước tỉnh Đăk Lăk
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thò nh Nguyệt
Giấy chứng minh nhân dân số : 240.562.257 – Cấp ngày 08/08/2004
Nơi cấp : Công an Tỉnh Đăk Lăk
NÔI DUNG THANH TOÁN C L K H M SỐ TIỀN
Rút tiền : Chi lương tháng 4/2005
018c
13 01 100
7.174.000

Phụ cấp lương 102 551.000
Tổng cộng 7.725.000
Tổng số tiền bằng chữ : (Bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn)
ĐƠN VỊ LĨNH TIỀN 05/04 ĐÃ NHẬN ĐỦ TIỀN KB,NN, NHB GHI SỐ NGÀY 08/04
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Sau khi Thủ quỹ rút tiền từ kho bạc về, Kế toán căn cứ giấy rút dự toán
ngân sách kiêm lónh tiền mặt lập phiếu thu nhập quỹ :
Phần do KBNN ghi
Nợ TK :…………………
Có TK :…………………
Tạm ứng Thực chi
UBND TP. BUÔN MA THUỘT Mẫu số C21-H
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH (Ban hành theo quyết đònh
số : 999-TC/QD/CĐKT
Ngày 02/11/2006 của Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 04 năm 2005
Quyển số : …………………Số : 04/2005
Nợ :………………
Có :………………
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thò Minh Hải
Đòa chỉ : Phòng Tài chính – Kế hoạch
Lý do nộp : Rút tiền chi lương và phụ cấp tháng 4/ 2005
Số tiền (*) : 7.725.000 đ Viết bằng chữ : (Bảy triệu bảy trăm
hai mươi lăm ngàn đồng chẵn)
Kèm theo : … chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vò Phụ trách kế toán
Người lập biểu
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ : Bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn đồng
chẵn)
Ngày 10 tháng 04 năm 2005
Thủ quỹ Người nộp tiền
(Đã ký ) (Đã ký )
* Mục đích : Xác đònh số tiền mặt, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý … thực tế
nhập quỹ làm căn cứ để Thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, Kế toán ghi sổ các khoản
thu có liên quan.
* Phương pháp lập :
- Ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu; ngày, tháng, năm thu tiền .
- Ghi rõ họ tên, đòa chỉ người nộp tiền .
- Dòng “Lý do nộp “: Ghi rõ lý do nộp tiền .
- Dòng “Số tiền” : Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vò
tính là đồng Việt Nam.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong một năm, trong mỗi phiếu
thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh số liên
tục trong một kỳ kế toán.
Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) ghi đầy đủ các
nội dung và ký vào phiếu sau đó chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi vào sổ quỹ, một liên kẹp vào giấy rút dự
toán Ngân sách làm chứng từ quyết toán, một liên lưu tại quyển.
- Sau đó Kế toán tiến hành lập phiếu chi và chi lương cho cán bộ công
nhân viên của phòng.

UBND TP. BUÔN MA THUỘT Mẫu số C21-H
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH (Ban hành theo quyết đònh
số : 999-TC/QD/CĐKT
Ngày 02/11/2006 của Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 04 năm 2005

Quyển số : …………………Số : 09/2005
Nợ :………………
Có :………………
Họ và tên người nhận tiền : : Nguyễn Thò Minh Hải
Đòa chỉ : Phòng Tài chính – Kế hoạch
Lý do chi : Thanh toán lương và phụ cấp tháng 04/2005
Số tiền (*) : 7.725.000 đ Viết bằng chữ : (Bảy triệu bảy trăm hai mươi
lăm ngàn đồng chẵn) .
Kèm theo : … chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vò Phụ trách kế toán
Người lập biểu
(Đã ký ) (Đã ký ) (Đã ký )
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ : (Bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn
đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 04 năm 2005
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký ) (Đã ký )
2.2.2. Các khoản trích nộp theo lương(Mục 106) .
* Chứng từ sử dụng :
- Bảng thanh toán lương, phụ cấp
- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản
* Thủ tục luân chuyển :
Đầu năm Kế toán làm thủ tục tính toán phần BHYT, BHXH phải nộp
trong năm cho cán bộ công nhân viên phòng Tài chính – Kế hoạch gửi cơ quan
Bảo hiểm để làm căn cứ.
Hàng tháng căn cứ vào tổng hệ số lương và phụ cấp lương (phụ cấp chức
vụ, khu vực) để tính BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy đònh của Nhà nước (BHXH :
15%, BHYT: 2%, KPCĐ: 2% -mục 106). Đồng thời kế toán tính phần cá nhân
nộp (BHXH : 5%, BHYT: 1% -Mục 100) để lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm
chuyển khoản để nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và liên đoàn lao động Thành

phố Buôn Ma Thuột.
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Phụ lục số 05
KIÊM CHUYỂN KHOẢN CHUYỂN TIỀN THƯ – ĐIỆN Số : 01/2005
CẤP SÉC BẢO CHI
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Lập ngày 04 tháng 04 năm 2005
Đơn vò trả tiền : Phòng Tài chính – Kế hoạch Thành Phố Buôn Ma Thuột
Mã Số ĐV SDNS : 360 510 0186 Mã đòa bàn :
Tên CTMT : Mã CTMT :
Tài khoản: 321-01-035
Tại : Kho Bạc Nhà Nước Tỉnh Đăk Lăk
Đơn vò nhận tiền : Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Buôn Ma Thuột
Đòa chỉ :
Số tài khoản : 943 10 13 0001 Tại Kho bạc Nhà nước Đăk Lăk
NÔI DUNG THANH TOÁN C L K H M SỐ TIỀN
Chuyển BHXH, BHYT tháng 04/2005 018c 13 01 100 493.000
106 1.397.000
Tổng cộng 1.890.000
Tổng số tiền bằng chữ : (Một triệu tám trăm chín mươi ngàn đồng chẵn)

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN KB,NN B GHI SỐ NGÀY 10/04 KB,NN, NHB GHI SỔ NGÀY……
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trưởng Giámđốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Phần do KBNN ghi
Nợ TK :…………………
Có TK :…………………
Tạm ứng Thực chi
- Cuối quý làm thủ tục thanh toán với cơ quan bảo hiểm.
- Phần kinh phí công đoàn tương tự như BHXH, BHYT. Hàng tháng cũng
chuyển 2%/quỹ lương cho liên đoàn lao động.

2.2.3. Chi thanh toán dòch vụ công cộng(109).
Căn cứ theo công văn số 350/CV – UB ngày 07/11/1997 của UBND
Thành Phố Buôn Ma Thuột “về việc điều chỉnh tăng mức xăng xe hàng quý cho
CBCNV đi công tác trong Thành Phố Buôn Ma Thuột” .
Mức điều chỉnh : 20 lít/ quý/ CBCNV (Kể cả cán bộ hợp đồng dài hạn).
Kế toán lập bảng thanh toán xăng xe cho cán bộ công nhân viên. Đồng
thời rút tiền cùng với giấy rút chi lương.
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP.BUÔN MA THUỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN XĂNG
Qúy II năm 2005
STT Họ và Tên Số lít
Số tiền/ lít
Thành tiền Ký nhận
1 Lê Thò Oanh 10 8.000 80.000
2 Phạm Thò Tuyết 20 8.000 160.000
.3 Nguyễn Thò Thu Hạnh 20 8.000 160.000
4 Nguyễn Thò Thu Hằng 15 8.000 120.000
5 Đặng Văn Mỹ 25 8.000 200.000
6 Bùi Văn Yên 10 8.000 80.000
7 Trương Văn Sửu 20 8.000 160.000
8 Nguyễn Thò Thanh Diệp 20 8.000 160.000
9 Chương Văn Chính 25 8.000 200.000
10 Nguyễn Thò nh Nguyệt 15 8.000 120.000
11 Nguyễn Thò Minh Hải 20 8.000 160.000
Tổng cộng 200 8.000 1.600.000
Số tiền bằng chữ : ( Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn).
Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 04 năm 2005
Người lập biểu Phòng Tài chính – Kế hoạch
(Đã ký) (Đã ký)

×