Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH máy tính Anh Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.85 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thế giới có nền khoa học phát triển rất hiện
đại. Thế kỷ 20 là thế kỷ của công nghệ thông tin nói chung và của tin học nói
riêng. Đó là một trong những thành tựu vĩ đại nhất mà con người đã đạt được
trong thiên niên kỷ này. Tin học giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong các hoạt
động của toàn nhân loại. Nhân loại ứng dụng tin học vào phục vụ cho nghiên
cứu khoa học, cho công nghệ sản xuất, phục vụ cho nghành quản lý kinh tế, sản
xuất kinh doanh, du lịch, y tế tạo điều kiện cho nền sản xuất xã hội ngày càng
phát triển đồng thời giảm bớt đáng kể sức lao động của con người, đưa mức
sống con người ngày càng cao hơn.
Ở Việt Nam tin học cũng đang hoà nhập với thế giới để bắt kịp, sánh vai
cùng với sự phát triển chung của các nước năm châu. Máy vi tính đã và đang
dần dần được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực như kinh tế, văn hoá xã
hội, giáo dục, y tế, quốc phòng. Tin học đã giúp cho các nhà quản lý điều
hành công việc một cách có khoa học, chính xác, nhẹ nhàng, mang lại hiệu
quả cao hơn so với trước khi chưa đưa máy tính vào.
Quản lý kho là một trong những ví dụ điển hình về vấn đề quản lý. Nếu
như không được tin học hoá việc quản lý sẽ vất vả hơn rất nhiều với khối lượng
kho hàng của rất nhiều loại hàng. Hệ thống quản lý từ trước tới nay chủ yếu là
phương pháp thủ công, thông qua hàng loạt sổ sách rời rạc, phức tạp nên người
quản lý gặp rất nhiều khó khăn trong việc như nhập, xuất, thống kê tìm kiếm và
giao dịch. Do đó các thông tin cần quản lý phục vụ kinh doanh không tránh khỏi
sự dư thừa hoặc không đầy đủ dữ liệu, thêm nữa phương pháp quản lý theo kiểu
thủ công lại rất tốn kém về thời gian, công sức và đòi hỏi về nhân lực. Chính vì
lẽ đó mà việc quản lý kho hàng với sự trợ giúp của máy tính, tin học ra đời
ngoài việc giảm bớt thời gian công sức cho người quản lý kinh doanh mà còn


đảm bảo được yêu cầu “nhanh chóng- chính xác- hiệu quả”.
Nhận thức được vấn đề nêu trên nên em đã chọn đề tài :“ Quản Lý kho”.
Làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ngô Quỳnh Thu đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong một khoảng
thời gian có hạn trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên chương trình quản lý
kho hàng này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự quan
tâm chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thành tốt hơn
Em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp chân thành, chỉ bảo để
em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho công
tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm
ơn!
Sinh viên

Triệu Xuân Nghiêm
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1) Giới thiệu đề tài
Tôi đã tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH máy tính Anh Vũ, cùng với
tham khảo một số cơ sở dữ liệu trên internet cũng như trên một số sách.
- Tên đề tài : Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu - Quản lý kho
- Nguồn CSDL: Dữ liệu của nhà phân phối bán lẻ máy tính Anh Vũ
- Phần mềm triển khai: Ms Access
- Thời gian thực hiện: Tháng 2 năm 2012

- Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2012
2) Yêu cầu hệ thống
Sau khi khảo sát, tìm hiểu và điều tra tôi nhận thấy hệ thống “quản lý
kho” của tôi cần phải đạt những yêu cầu tối thiểu như.
a. yêu cầu chức năng
- Cập nhật hàng mới
- Quản lý được các mặt hàng trong kho
- Quản lý được số lượng hàng tồn trong kho
- Quản lý được số lượng nhà cung cấp, địa chỉ, các mặt hàng đã cấp
- Quản lý được số lượng hàng xuất cho từng khách hàng
- Quản lý được nhân viên nào nhập, xuất hàng. Vào thời gian nào
- Quản lý được việc nhập và xuất hàng
b. Yêu cầu phi chức năng.
- Đảm bảo tính ổn định & an toàn dữ liệu khi sử dụng.
- Dùng cho mọi đối tượng, kể cả người không hiểu về tin học.
- Thời gian thực hiện không quá 2 tháng.
- Lưu trữ dữ liệu an toàn, không để mất hoặc hư hỏng.
- Bảo đảm vẫn hoạt động tốt khi dung lượng dữ liệu tăng lên.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI
Trong các phần mềm phát triển cơ sở dữ liệu, khi nói đến Microsoft Access
thì hẳn tất cả những người đã và đang làm công việc phát triển cơ sở dữ liệu
chắc chắn đã từng trải qua quá trình viết cơ sở dữ liệu trên môi trường Access
này.
Nói đến Access là nói đến chương trình quản lý cơ sở dữ liệu thông dụng
dễ dàng thao tác nhất. Người sử dụng Access có thể dễ dàng hơn trong việc tạo
cơ sở dữ liệu đơn giản, nhanh chóng mà lại hiệu quả.

Microsoft Access 2003 là một phần mềm nổi tiếng nằm trong bộ Microsoft
Office 2003. đến nay tính ứng dụng của nó vẫn đang được rất nhiều người sử
dụng.
Với các tính năng và ưu điểm có sẵn của nó, cộng với kiến thức đã được
học và tích lũy trong suốt học phần. Nhóm chúng tôi đã quyết định chọn MS
Access làm môi trường để triển khai và phát triển đề tài của mình.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
CHƯƠNG III
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
I). Xây dựng bảng (Table)

Hệ thống gồm có 7 bảng:
- Table: NV
- Table: HANG
- Table: KHO
- Table: NCC
- Table: KHACH
- Table: PHIEUNHAP
- Table: PHIEUXUAT
Được liên kết như hình dưới:
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
1). Bảng (table): NHANVIEN
Bao gồm các thông tin về mã nhân viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ.
Với khóa chính là MANV.
File Name Data type Properties Ghi chú
MANV TEXT Field size

caption
20
Mã nhân viên
Khóa chính
Primary key
HOVATEN TEXT Field size
caption
50
Tên gọi
GT TEXT Field size
Caption
Disney control
Row source type
Row source
50
Giới tính
Combo box
Value List
Nam;Nữ
NGAYSINH DATE/TIME Format
Input mask
Short Date
99/99/9999
DC TEXT Field size
caption
100
Địa chỉ
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu

Chi Tiết: (NHANVIEN)
Dữ liệu: (NHANVIEN)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
2). Bảng (Table): HANG
Bao gồm các thông tin như mã sản phẩm, tên sản phẩm, thông tin chi tiết về
sản phẩm và thời hạn bảo hành.
Với Khóa Chính là: MASP
File Name Data type Properties Ghi chú
MASP text Field size
caption
50
Mã sản phẩm
Khóa chính
Primary key
TENSP text Field size
caption
50
Tên sản phẩm
THONGTIN text Field size
caption
200
Thông tin
BAOHANH number File size
Format
Long integer
General number
Chi tiết: (HANG)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Dữ liệu: (HANG)
3). Bảng (Table): KHO
Bao gồm các thông tin về mã kho, tên kho, địa chỉ.
Với khóa chính là: MAKHO
File Name Data type Properties Ghi chú
MAKHO Autonumber Field size
caption
Long integer
Mã kho
Khóa chính
Primary key
DCKHO Text Field size
caption
50
Địa chỉ kho
TENKHO Text Field size
caption
50
Tên kho
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Chi tiết (KHO)

Dữ liệu: (KHO)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu

4). Bảng (Table): NCC
Bao gồm các thông tin mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện
thoại và Email của nhà cung cấp.
Với khóa chính là: MANCC
File Name Data type Properties Ghi chú
MANCC Text Field size
caption
Long integer
Mã nhà cung cấp
Khóa chính
Primary key
TENNCC Text Field size
caption
25
Tên nhà cung cấp
DCCNCC Text Field size
caption
50
Địa chỉ
SODIENTHOAINCC Number Field size
caption
Long integer
Số điện thoại
EMAILNCC Text Field size
caption
50
Email
Chi tiết (NCC)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Dữ liệu (NCC)
5). Bảng (Table): KHACH
File Name Data type Properties Ghi chú
MAKHACH text Field size
caption
7
Mã khách
Khóa chính
Primary key
TENKHACH Text Field size
caption
30
Tên khách
DCKHACH Text Field size
caption
100
Địa chỉ khách
SDT text Field size
caption
15
Số điện thoại
Chi tiết (KHACH)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Dữ liệu: (KHACH)
6). Bảng (Table): PHIEUNHAP
Bao gồm các thông tin mã phiếu nhập, mã nhân viên, mã sản phẩm, ngày
nhập, mã nhà cung cấp, số lượng nhập, mã kho.

Với khóa chính là: MAPHIEUNHAP
File Name Data type Properties Ghi chú
MAPHIEUNHAP Number Field size
caption
Integer
Mã phiếu nhập
Khóa chính
Primary key
MANVHANVIEN Text Field size
caption
20
Mã nhân viên
MASP Text Field size
caption
50
Mã sản phẩm
NGAYNHAP Date/Time Field size
caption
Short date
Ngày nhập
MANCC Number Field size
caption
Long Integer
Mã nhà cung cấp
SOLUONGNHAP Number Field size
caption
Long Integer
Số lượng nhập
GN Number Field size
caption

Double
Giá nhập
MAKHO Number Field size
caption
Long Integer
Mã kho
Chi tiết (PHIEUNHAP)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Dữ liệu: (PHIEUNHAP)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
7). Bảng (Table) PHIEUXUAT:
Bao gồm các thông tin như mã phiếu xuất, mã nhân viên, mã sản phẩm, ngày
xuất, mã khách hàng, số lượng xuất, giá xuất, mã kho
Với khóa chính là: MAPHIEUXUAT
File Name Data type Properties Ghi chú
MAPHIEUXUAT Number Field size
caption
Integer
Mã phiếu xuất
Khóa chính
Primary key
MANV Text Field size
caption
20
Mã nhân viên
MASP Text Field size

caption
50
Mã sản phẩm
SLX Number Field size
caption
Long Integer
Số lượng xuất
NGAYXUAT Date/Time Field size
caption
Short Date
Ngày xuất
MAKHACH Text Field size
caption
7
Mã khách
MAKHO Number Field size
caption
Long Integer
Mã kho

SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
Chi tiết: (PHIEUXUAT).
Dữ Liệu: (PHIEUXUAT)
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
II). Xây dựng các truy vấn (Query).
Khi xây dựng chương trình, chúng tôi tạo ra nhiều những truy vấn (Query) để

xem hiển thị các thông tin liên quan đến chi tiết. Làm nguồn cho Form và
Report
Phần Query chúng tôi gồm có 14 Query .
Q_BAOCAONHAP Q_NHAP Q_TAOPHIEUXUAT
Q_BAOCAOXUAT Q_SPHAM Q_TON
Q_KHOTON Q_SUB PNHAP Q_XEMPXUAT
Q_KHO Q_SUB PXUAT Q_XEMPNHAP
Q_XUAT Q_TAOPHIEUNHAP
1). Truy vấn (Query): Q_BAOCAONHAP Là truy vấn có chứa tham số dùng
để hiển thị các phiếu nhập nằm trong khoảng từ ngày đến ngày.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
2). Truy vấn (Query): Q_BAOCAOXUAT.
Là truy vấn có chứa tham số nhằm hiển thị các phiếu đã xuất từ ngày đến ngày.
3). Truy vấn (Query): Q_KHOTON
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem thông tin về các loại hàng được lưu trong
kho.

SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
4). Truy vấn (Query): Q_KHO
Là truy vấn lựa chon dùng để hiển thị tất cả thông tin về kho, địa chỉ và tên
kho.
5). Truy vấn (Query): Q_XUAT
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem số lượng các mặt hàng đã xuất.

SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
6). Truy vấn (Query): Q_NHAP
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem số lượng các mặt hàng đã nhập.

7). Truy vấn (Query): Q_SPHAM.
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem các chi tiết về sản phẩm như mã sản phẩm,
tên sản phẩm, thời hạn bảo hành.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
8). Truy vấn (Query): Q_SUB PNHAP.
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem các thông tin về phiếu nhập.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
9). Truy vấn (Query): Q_SUB PXUAT.
Là truy vấn lựa chọn dùng để xem các thông tin chi tiết của phiếu xuất.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
10). Truy vấn (Query): Q_TAOPHIEUNHAP
Là truy vấn lựa chọn hiển thị tất cả các thông tin chi tiết liên quan đến phiếu
nhập.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Quỳnh Thu
11). Truy vấn (Query): Q_TAOPHIEUXUAT.
Là truy vấn lựa chọn hiển thị tất cả các thông tin chi tiết liên quan đến phiếu
xuất.
12). Truy vấn (Query): Q_TON.

Là truy vấn lựa chọn dùng để xem hàng tồn trong từng kho.
SV Triệu Xuân Nghiêm – Lớp T4K47CNTT
24

×