Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Luận văn: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Điện tử Viễn Thông Quân Đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.64 KB, 24 trang )

Luận văn
Hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công Ty
Điện Tử Viễn Thông
Quân Đội

1


Mở đầu
Với mong muốn hoàn thiện cho bản thân những kiến thức để đáp ứng tốt
cho công việc trong tương lai, em xác định là cần phải hiểu biết cả về lý
thuyết và thực hành. Trong suốt quãng thờigian nghiên cứu, học tập trên
giảng đường về cơ bản lý thuyết em đã được trang bị đầy đủ. Nhưng thực
tại cho thấy giữa lý thuyết và thực hành có rất nhiều điểm khác nhau, nếu
chỉ nắm vững lý thuyết mà không có thực hành thì kết quả sẽ khơng tốt
hoặc đi chệch hướng .
Nhận thức được điều đó, em thấy được tầm quan trọng của quá trìng
thực tập. Trong giai đoạn thực tập sẽ trang bị cho em những kiến thức thực
tế. Vì được quan sát trực tiếp, được thực hành cơng việc … Từ đó em sẽ có
thêm kiến thức để hỗ trợ cho các vấn đề lý thuyết đã được học. Hơn nữa từ
thực tế ở công ty sẽ trang bị thêm cho em những kinh nghiệm quí báu
trong cơng việc mai sau .
Qua tìm hiểu được biết Cơng Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội là đơn
vị đã trải qua hơn mười năm xây dựng sản xuất kinh doanh với biết bao
thăng trầm, Công ty đã từng bước đi lên với những bước đi vững trãi trong
thời kì đổi mới, tích cực tham gia vào các quan hệ kinh tế trong nước và
quốc tế, đóng góp tích cực vào nhiệm vụ xây dựng binh chủng và nền quốc
phòng vững mạnh .
Được sự giúp đỡ tận tình của phịng Tổ Chức Lao Động, phịng Tài
Chính của Cơng ty cùng với sự giúp đỡ của Thạc sỹ ... em đã trình bày báo


cáo tổng hợp giai đoạn một tại cơng ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội.
Tuy nhiên với hạn chế về trình độ

2


Phần 1 : đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.


Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội (VIETEL) là một doanh
nghiệp nhà nước được thành lập từ tháng 6 năm 1989, là nhà cung
cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam. Có được chức năng cung cấp
các dịch vụ viễn thơng trên phạm vi tồn quốc và quốc tế. Cơng ty
có các trung tâm, xí nghiệp trực thuộc đảm trách việc khảo sát thiết
kế, xuất nhập khẩu xây lắp hệ thống thơng tin, dịch vụ bưu chính
trên phạm vi trong và ngồi Qn đội. Trụ sở chính số 01-Đường
Giang Văn Minh- Ba Đình -Hà Nội.
Trong thời gian 10 năm trở lại đây, với đội ngũ chuyên viên kỹ thuật

dày dặn kinh nghiệm, thực tế Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội
đã xây lắp phần lớn các cơng trình thơng tin chun ngành : Tổng đài,
Viba, mạng máy tính vừa và lớn, mạng truyền số ATM, hệ thống cáp
quang Quân đội đường trục Bắc Nam 2,5 GB/s với chiều dài trên 2000
km và 19 trạm nhánh trong Quân Đội và trên phạm vi toàn quốc.
Đối với khách hàng ngồi Qn Đội, Cơng ty Điện Tử Viễn Thơng
Qn Độiđã tham gia cung cấp thiết bị, chủ trì khảo sát thiết kế và thi
cơng xây dựng nhiều cơng trình thông tin cáp quang (Bộ Công An, Bưu
điện Hà Nội, Đắc Lắc, Thanh Hoá, Vũng Tàu …với chiều dài hơn 500

km),Viba và hệ thống tổng đài cho cơ quan (Tổng đài hệ thống và nội
bộ ), thiết kế và lắp đặt mạng máy tính, mạng truyền số liệu cho các Bộ
Ngành, các nhà trường, khu công nghiệp, khách sạn, các văn phịng đại
diện nước ngồi…

3


Các cơng trình Cơng ty Điện Tử Viễn Thơng Qn Đội tham gia thực
hiện đều được khách hàng đánh giá đạt yêu cầu về chất lượng cũng như
tiến độ về thời gian.
 Các đơn vị trực thuộc :
1. Xí nghiệp khảo sát thiết kế
Địa chỉ : 16 Pháo Đài Láng - Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại : 8447751180.
Fax

:8447751180.

+ Hoạt động trên các lĩnh vực :
- Lập dự án xây dựng các cơng trình thơng tin Bưu chính – Viễn
thơng.
- Khảo sát địa hình, địa chất các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
.
- Thí nghiệm xác định các chuẩn kĩ thuật của đất đá, nền móng các
cơng trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế và lập tổng dự tốn các cơng trình thơng tin Bưu chính –
Viễn thơng nhóm B,C và các hạng mục nhóm A; bao che các cơng
trình cơng nghiệp B,C…
+ Chức năng :

Khảo sát, thiết kế, lập dự án các cơng trình thơng tin Bưu chính –
Viễn thơng, phát thanh, truyền hình.
2. Xí nghiệp xây lắp cơng trình.
Địa chỉ : 16 - Pháo Đài Láng - Đống Đa – Hà Nội .
Điện thoại :8447750082.
+ Hoạt động trên các lĩnh vực :

4


- Lắp đặt tổng đài và mạng cáp, lắp đặt hệ thống thiết bị thông tin,
thiết bị điện tử, phát thanh truyền hình, hệ thống truyền dẫn viba,
cáp quang …
- Xây dựng các cơng trình viễn thơng, phát thanh, truyền hình.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến 35KV.
+ Chức năng :
Sản xuất và xây lắp các cơng trình viễn thơng, phát thanh, truyền
hình.
3. Trung tâm cơng nghệ thông tin và dịch vụ kỹ thuật .
Địa chỉ : Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội .
Điện thoại : 8448230782- 8447335868.
Fax : 8447330394.
Email : Vietelserves @ hn.vnn.vn
Web site : www.Vietel.com.vn
+ Hoạt động trên các lĩnh vực :
- Thiết kế và thi công các hệ thống mạng và công nghệ thông tin .
- Lập hồ sơ thầu về các dự án thông tin vừa và nhỏ.
- Triển khai lắp đặt các thiết bị viễn thông công nghệ cao.
- Định hướng phát triển ớng dụng công nghệ thông tin trong công ty.
Lắp đặt, quản lý, bảo dưỡngvà đảm bảo kỹ thuật hệ thốngthiết bị tin

học, viễn thông trong nội bộ công ty.
- Triển khai dự án ISP .
+ Chức năng :
- Thiết kế và thi công các hệ thống mạng và công nghệ thông tin .
- Lập hồ sơ thầu về các dự án thông tin vừa và nhỏ .
- Triển khai lắp đặt các thiết bị viễn thông công nghệ cao .
- Định hướng phát triển ớng dụng công nghệ thông tin trong công ty.
5


- Lắp đặt, quản lý, bảo dưỡng và bảo đảm kỹ thuật hệ thốngthiết bị
tin học, viễn thông trong nội bộ công ty .
- Lập và triển khai dự án ISP .
4. Trung tâm bưu chính .
Địa chỉ : 16 – Cát Linh - Đống Đa – Hà Nội .
Điện thoại : 8448230782 .
Fax :8448460486 .
+ Kinh doanh các loại dịch vụ :
- Phát hành báo chí .
- Dịch vụ chuyển phát bưu phẩm (trừ thư tín ); bưu kiện .
- Phát chuyển tiền .
+ Chức năng :
Phát hành báo chí và kinh doanh các loại dịch vụ về bưu chính .
5. Trung tâm dịch vụ đường dài VOIP .
Địa chỉ : số 1 - Giang Văn Minh - Ba Đình - Hà Nội .
Điện thoại : 047365066.
Fax : 048460486 .
+ Hoạt động trên các lĩnh vực :
Cung cấp dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế theo công nghệ
VOIP .

+ Chức năng :
Cung cấp dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế theo công nghệ
VOIP .
6. Trung tâm xuất nhập khẩu .
Địa chỉ : 16 – Cát Linh - Đống Đa – Hà Nội .
Điện thoại : 8448230782 .
Fax :8448460486 .
6


+ Hoạt động trên các lĩnh vực :
Xuất nhập khẩu các sản phẩm điện tử thông tin, các thiết bị đồng bộ
như : các tổng đài công cộng, tổng đài cơ quan, viba, thiết bị và cáp
…cho các cơng trình quân sự và nhập khẩu uỷ thác các loại thiết bị
tương tự cho các ngành kinh tế quốc dân.
+ Chức năng :
Xuất nhập khẩu các cơng trình tồn bộ, các loại vật tư thiết bị điện điện tử, thông tin.
7. Chi nhánh phía nam .
Địa chỉ : 270 Lý Thường Kiệt – Phường 6 – Quậnn Tân Bình –
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 848864281 .
Fax : 848649296 .
Hoạt động trên các lĩnh vực của công ty .
Chức năng : Đại diện cho cơng ty khu vực phía nam .
 Các ngành nghề kinh doanh chính.
- kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước và quốc tế
.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các loại thiết bị điện, điện
tử, thông tin viễn thông, các loại anten, thiết bị viba, phát thanh,
truyền hình.

- Khảo sát, thiết kế, lập dự án các cơng trình bưu chính viễn thơng,
phát thanh, truyền hình.
- Xây lắp các cơng trình thiết bị thông tin ( Trạm máy, tổng đài điện
tử, tháp anten, hệ thống cáp thông tin…), đường dây tái điện, trạm
biến thế.

7


- Xuất nhập khẩu cơng trình thiết bị tồn bộ về điện tử thông tin và
các sản phẩm điện tở thông tin .
- Tư vấn và thực hiện các dự án công nghệ thông tin cho các Bộ,
Ngành…
 Kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm 1998, 1999, 2000.
Đơn vị : VNĐ
Tài sản

Năm 1998

Năm 1999

Năm 2000

1,Tổng tài sản có

37.847.273.724

59.708.174.299 55.174.518.277

2,TSLĐ&đầu tư ngắn hạn


35.076.752.527

58.004.174.318 52.318.568.033

3,Tài sản nợ

37.847.273.724

59.708.174.299 55.174.518.277

4,TS nợ lưu động

34.973.592.500

56.556.416.616 48.505.016.478

5,Lợi nhuận trước thuế

932.546.102

793.052.582

1.443.229.284

6,Vốn luân chuyển

646.046.102

564.660.016


981.605.914

 Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2001 .
+ doanh thu.
Gía trị sản lượng hàng hoá 112 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với
năm 2000 tăng 2,48lần .
- Quốc phòng : 27 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng
1,08 lần.
- Kinh tế : 85 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch , so với năm 2000 tăng
4,27 lần.
+ Lợi nhuận : 9,28 tỷ đồnh đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng
6,44 lần.
+ Nộp ngân sách 10 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng
4,82 lần.

8


+Thu nhập bình quân 1.350.000đ/người/tháng đạt 112% kế hoạch tăng
1,28 lần so với năm 2000.
 Phương hướng phát triển công ty trong những năm tới .
+ Dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Đẩy mạnh dịch vụ kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thơng
như dịch vụ VOIP, báo chí…
- Nghiên cứu, hồn thiện về kỹ thuật, qui trình khai thác, đẩy mạnh
các biện pháp Maketing tới khách hàng .
- Tổ chức đấu thầu các cơng trình .
- Xây dựng và bảo vệ dự án điện thoại di động.
- Tập trung, giữ ổn định hoạt động của dịch vụ phát hành báo chí .

- Phấn đấu doanh thu chiếm 70%- 80% doanh thu công ty.
+ Khảo sát, thiết kế, xây lắp cơng trình, dịch vụ kỹ thuật.
- Nâng cao chất lượng ngành .
- Khảo sát, thiết kế các cơng trình như cáp quang, viba…
+

Xuất nhập khẩu .

- Nhập khẩu các thiết bị vật tư phục vụ quá trình sản xuất, kinh
doanh.
- Nhập khẩu vật tư và công nghệ thông tin hiện đại nhất . Là đơn vị
nhập khẩu uỷ thác cho các hãng SIEMEIVS, VINADASUNG, và
các công ty khác.
 Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 đề ra là :
Doanh thu 250 tỷ đồng trong đó quốc phòng 20 tỷ đồng ; kinh tế 230
tỷ đồng . Lợi nhuận 25 tỷ đồng, nộp ngân sách 24,7 tỷ đồng, thu
nhập bình quân là 1.450.000đ/người/tháng.
2 . Tổ chức và quản lý công ty .

9


- Giám đốc là người đứng đầu công ty, người có thẩm quyền cao
nhất, có nhiệm vụ quản lý điều hành chung và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ kết quả hoạt ddộng kinh doanh của công
ty .
- Phó giám đốc chính trị là người phụ trách về các vấn đề sinh hoạt
chính trị của cơng ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật là người phụ trách về các vấn đề kỹ thuật
của cơng ty .

- Phó giám đốc kinh doanh là người phụ trách về các vấn hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
- Phịng kế hoạch : có nhiệm vụ xây dựnh kế hoạch phát triển sản
xuất hàng năm của cơng ty .
- Phịng kỹ thuật : có nhiệm vụ về các vấn đề kỹ thuật .
- Phòng đầu tư và phát triển : có nhiệm vụ nghiên cứu, định hướng
và phát triển , lĩnh vực đầu tư của cơng ty.
- Phịng tài chính : có nhiệm vụ xây dựng và tham mưu cho ban giám
đốc các chính sách, chế độ tài chính, quản lý thu chi tài chính theo
các qui định tài chính kế tốn hiện hành… phản ánh trung thực, kịp
thời tình hình tài chínhcủa cơng ty, tổ chức giám sát phân tích các
hoạt động kinh tế từ đó giúp giám đốc nắm bắt tình hình cụ thể về
“thể trạng” tài chính của cơng ty. Tổ chức hạch toán kế toán, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cùng với các phòng ban
khác quản lý giám sát mọi quá trình liên quan đến hoạt động của
cơng ty.
- Phịng tổ chức lao động : có chức năng tổ chức, chịu trách nhiệm về
mặt tổ chức, quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ, công nhân viên,
thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước đảm bảo quyền lợi
10


của cán bộ cơng nhân viên. Hàng ngày có nhiệm vụ trực tiếp theo
dõi, quản lý nhân sự tại công ty.
- Phịng hành chính : có trách nhiệm về mặt quản lý hành chính, tổ
chức sắp xếp những cuộc gặp với khách hàng, bạn hàng trong và
ngồi nước …
- Phịng chính trị : có trách nhiệm về mặt tổ chức sinh hoạt chính trị
…của cơng ty.
- Ngồi ra, cịn có ban bảo vệ với nhiệm vụ đảm bảo, giữ gìn an ninh

trật tự trong tồn bộ cơng ty, chống mất mát tài sản, phá hoại sản
xuất .
- Ban đời sống phục vụ ăn trưa cho cán bộ công nhân viên trong
công ty, tổ chức khám bệnh định kỳ , bảo đảm vệ sinh sức khoẻ cho
cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh .
Phần 2 : đặc điểm cơng tác kế tốn của cơng ty .

1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn .
Do đặc điểm tổ chức cơng ty là theo mơ hình tổng cơng ty, cấp trên
là ban giám đốc và các phòng ban chức năng thực hiện vai trò quản
lý điều hành tập trung, bên dưới là những đơn vị thực thi những
nhiệm vụ cụ thể như : Xí nghiệp xây lắp, trung tâm xuất nhập
khẩu…Từ đó, kế tốn với vai trị là động lực cung cấp thơng tin tài
chính cho hoạt động tác nghiệp của nhà quản trị, vừa được tổ chức
hạch tốn tại Cơng ty và vừa được tổ chức hạch tốn tại các xí
nghiệp, Trung tâm. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty có nhiệm vụ hạch
tốn phần Cơng ty trực tiếp kinh doanh và hạch tốn tổng hợp phần
các trung tâm, xí nghiệp gửi lên. Cịn tại các Trung tâm, xí nghiệp
11


khơng tổ chức bộ máy kế tốn hồn chỉnh mà chỉ có nhân viên kế
tốn phụ trách cơng việc hạch tốn chi tiết, sau đó gửi báo cáo tổng
hợp lên kế tốn Cơng ty.

- Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài chính :
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung tồn bộ cơng tác kế tốn .
Tổng hợp các thơng tin tài chính kế tốn cung cấp, phục vụ cho u
cầu của ban giám đốc, các phịng ban có liên quan. Là người chịu

trách nhiệm cao nhất trước ban giám đốc và tổ chức hạch tốn của
cơng ty, thực hiện vai trị là nhà quản trị tài chính doanh nghiệp
như xác định ,tính tốn huy động các nguồn vốn tài trợ cho các dự
án đầu tư, đưa ra các giải pháp tài chính để tăng sự vận động của
vốn và tài sản;…từ đó giúp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty tốt hơn .
- Kế tốn tổng hợp kiêm phó phịng tài chính :
Có nhiệm vụ quản lý theo dõi các phần hành kế tốn nói chung và
trực tiếp đảm nhận phần hành kế toán tổng hợp nói riêng . Tham
gia và hỗ trợ trưởng phịng tổ chức hoạt động của phòng hiệu quả,
trực tiếp thực hiện chức năng kiểm sốt hoạt động tài chính của
cơng ty. Là kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập và phân tích các

12


báo cáo tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động qua số liệu hạch toán
.
-

Kế toán thanh toán ; thực hiện và theo dõi thanh toán với khách

hàng trong nước
và quốc tế . Kiểm soát khối lượng giá trị ngoại tệ đảm bảo cho các
hoạt động quốc tế của đơn vị . Đồng thời theo dõi xí nghiệp khảo
sát thiết kế .
-

Kế tốn ngân hàng : có nhiệm vụ theo dõi quản lý các loại tiền gửi


ở các ngân
hàng . Đồng thời theo dõi ở các trung tâm xuất nhập khẩu và trung
tâm dịch vụ
kỹ thuật .
- Kế toán giá thành : có nhiệm vụ tập hợp chi phí và tính giá thành
cho các hạng mục cơng trình, hợp đồng . Đồng thời theo dõi chi
nhánh phía nam.
- Kế tốn tài sản cố định kiêm vật tư: Theo dõi chặt chẽ các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ, vật tư, tính tốn giá trị hao mịn
kịp thời phản ánh vào chi phí hoạt động trong kỳ; chi tiết đến từng
bộ phận. Đưa ra các giải pháp kiến nghị lên thủ tướng về biện pháp
quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, giảm tránh cao nhất hao
mịn vơ hình TSCĐ , về mặt vốn tài chính cũng như hiện vật. Với
vật tư cần bảo đảm dự trữ thích hợp tránh thiếu hụt trong những
trường hợp đặc biệt, đồng thời tăng hệ số quay vịng vốn lưu động.
- Kế tốn thu chi VOIP . Có nhiệm vụ theo dõi điện thoại đường dài .
- Kế toán tiêu thụ : theo dõi tình hình tiêu thụ của cơng ty và trung
tâm dịch vụ kỹ thuật .ế toán theo dõi di động .

13


- Thủ quĩ –kế tốn tiền lương : có nhiệm vụ ghi chép phản ánh chính
xác, kiểm sốt quĩ tiền chặt chẽ, báo cáo về thực trạng quĩ, thực
hiện việc xuất quĩ chi cho các hoạt động của công ty theo lệnh của
giám đốc và kế toán trưởng.
- Kế toán thu chi .
- Kế tốn theo dõi internet : có nhiệm vụ theo dõi trung tâm công
nghệ thông tin.
- Kế toán theo dõi kinh doanh đường trục .

2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .
 Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/10 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó .
 Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng kế toán là đồng tiền Việt
Nam kí hiệu là (đ).
Nguyên tắc chuyển đổi đồng tiền khác sang đồng tiền Việt Nam:
theo tỷ giá thực tế do ngân hàng NgoạI Thương Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán .
Khi phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái sử dụng tài khoản 413 –
chênh lệch tỷ giá hối đoái để hạch toán .
 Hình thức sổ kế tốn áp dụng :
Cơng ty điện tử viễn thơng qn đội áp dụng hình thức chứng từ ghi
sổ. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán như sau :
- Chứng từ ghi sổ .
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái .
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo đúng vụ chế độ kế
tốn – Bộ Tài Chính qui định.
14


Cách ghi sổ như sau:
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh tương tự
nhau ghi một chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng ghi vào sổ cái.
Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối thàng, phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng
tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính
Cụ thể từ ghi sổ, các mẫu sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ mà
cơng ty đang áp dụng là :

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ch ng t g c

S qu

S
ng ký
ch ng t ghi s

B ng t ng h p
ch ng t g c

Ch ng t ghi s
15

S , th k toán
chi ti t

B ng
t ng h p

chi ti t


Chứng từ ghi sổ

Số…
Ngày …tháng… năm…

Số hiệu tài
Chứng từ ghi sổ
Số

Ngày

hiệu

khoản

tháng

Nợ

Số

Ghi

tiền

Trích yếu


chú



Cộng

Kèm theo…chứng từ gốc

Kế tốn trưởng

Người lập

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

16


Bộ (Sở)…
Đơn vị…
sổ đăng ký chứng tư ghi sổ
Năm…

Chứng từ ghi sổ
Số

Ngày

hiệu


tháng

Số
tiền

Cộng

Người ghi sổ

Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm…

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn

17


Bộ (Sở)…
Đơn vị …
sổ cái
Năm…
Tên tài khoản…
Số hiệu …
Ngà

Chứng từ

y


ghi sổ

Số tiền

thán
g
ghi

Số hiệu

diễn giải
Số

Ngày

tài

hiệu

tháng

khoản

Ghi chú

ó

đối ứng


sổ
1

Nợ

C

2

3

4

5

Cộng phát sinh
Số dư cuối kì

18

6

7

8


Người ghi sổ

Kế toán trưởng


Ngày…tháng…năm…

(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên )

Thủ trưởng đơn vị
( K ý, đóng dấu )

 Phương pháp kế toán TSCĐ.
- nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Đánh giá giá và giá trị còn lại .
- Phương pháp khấu hao ; áp dụng phương pháp khấu hao đích danh
theo từng danh mục tài sản và theo tỷ lệ bình qn đã đăng ký.
 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho.
Nguyên tắc đánh giá : giá trị vật tư hàng hoá nhập, xuất, tồn kho

-

được đánh giá theo giá thực tế.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì : theo giá thực tế
đích danh.
- Phương pháp hạch tốn tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xun.


Phương pháp tính tốn các khoản dự phịng, tình hình trích nhập và
hồn nhập
dự phịng


- Đến nay, cơng ty chưa thực hiện việc tính trích các khoản kinh phí
dự phịng.


Phương pháp xác định chỉ tiêu .
-

Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm : hiện tại sản phẩm của cơng ty là các

cơng trình
xây dựng cơ bản, các đồ án thiết kế, dịch vụ nhập khẩu uỷ thác,
dịch vụ chuyển
phát báo và các dịch vụ nhỏ lẻ khác. Để giữ uy tín với khách hàng
.
19


Đối với sản phẩm là các cơng trình xây dựng cơ bản, công ty luôn
tôn trọng các
yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật thể hiện trong các hồ sơ
thiết kế. Thực hiện thường xuyên việc tự kiểm tra, chịu sự kiểm tra
nghiệm thu của chủ đầu tư, cơ quan thiết kế và các cơ quan quản lý
chức năng.
Đối với các dịch vụ khác, chỉ tiêu chất lượng luôn được khách
hàng quan tâm và khách hàng là người đặt chỉ tiêu chất lượngphục
vụ công ty; công ty phải luôn đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu do khách
hàng yêu cầu .
- Các khoản phải nộp :các khoản thuế, thu sử dụng vốn ngân sách
cơng ty nộp


tồn bộ cho cơ quan thuế địa phương, cụ thể là cục

thuế Hà Nội .
+ Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp tại Cục thuế theo phương pháp
khấu trừ .
+

Thuế thu nhập doanh nghiệp: cơng ty nộp tại Cục thuế, nộp từng
q theo kế hoạch đầu năm với thuế suất áp dụng đối với đơn vị xây
lắp trong ba năm đầu áp dụng luật thuế mới là 32%.

+

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Được tính
theo tỷ lệ qui định trên lương quân hàm, thâm niên, phụ cấp chức vụ
đối với sỹ quan, QNCN và trên lương cấp bậc đối với cơng nhân
viên :

Trong đó :
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh :
+ 15% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm xã hội .
+ 2% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm y tế .
+ 2% quĩ lương cho kinh phí cơng đồn.
20


- Người hưởng lương góp :
+ 5% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm xã hội .
+ 1% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm y tế .
+ 1% quĩ lương cho kinh phí cơng đồn.

 Tiêu thức phân bổ các chi phí : Cơng ty phân bổ chi phí chung, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ bình quân trên
chênh lệch giữa doanh thuvà giá vốn(lãi gộp).

21


Kết luận

Công ty Điện Tử Viễn Thông quân Đội là một doanh nghiệp nhà
nước, trải qua hơn 10 năm sản xuất kinh doanh . Công ty là nhà cung
cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam. Công ty là nhà cung cấp viễn
thông thứ hai tại Việt Nam .Công ty có chức năng và nhiệm vụ là sản
xuất và cung cấp các dịch vụ viễn thơng trên phạm vi tồn quốc và quốc
tế . Các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty rất đa dạng
. Công ty đã có những định hướng phát triển khá lớn .
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý, để đáp ứng tốt
cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện thắng lợi những
nhiệm vụ đặt ra, bộ máy hoạt động của công ty được tổ chức khá chặt
chẽ từ trên xuống dưới . Các phòng ban sắp xếp và tổ chức rất phù hợp
để thực tốt các chức năng riêng của mình . Cụ thể như phịng tài chính
có nhiệm vụ xây dựng và tham mưu cho ban giám đốc về các vấn đề tài
chính; hạch toán kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
cùng với các phòng ban khác quản lý, giám sát mọi q trình liên quan
đến hoạt động cơng ty. Để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, xuất phát từ yêu cầu của quản lý. ở
Công ty Điện Tử Viễn Thông quân Đội tổ chức kế tốn hình thức: "Tổ
chức kế tốn tại cả Tổng Cơng ty và các Trung tâm, xí nghiệp".
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tốt: Doanh thu,
lợi nhuận, thu nhập bình quân đầu người…của công ty đều tăng qua các

năm chứng tỏ qui mô kinh doanh của công ty tiếp tục mở rộng là phù
hợp.

22


Mơ hình tổ chức bộ máy Cơng ty điện tử viễn thơng qn đội
Giám

Phó G chính tr

Phịng
k ho ch

Chi nhánh
Nam

c

Phó G kinh doanh

Phó G k thu t

Phịng
k thu t

Phịng
ut

Phịng

tài chính

Trung tâm
i n
tho i
ng
dài

Trung tâm
công ngh
thông tin và
DVKT

Trung tâm
xu t nh p
kh u

23

Phịng
t ch c lao

Trung tâm
b u chính

ng

Phịng
hành chính


Phịng
chính tr

Xí nghi p
kh o sát
thi t k

Xí nghi p
xây l p
cơng trình


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty

K tốn tr

ng

Phó phịng phía nam

K tốn t ng h p

K
tốn
thanh
tốn

K
tốn
ngân

hàng

K
tốn
giá
thành

K
tốn
TSC
kiêm
v tt

K
toán
thu chi
VoIP

K
toán
tiêu
th

24

K
toán
theo
dõi di
ng


Th
qu k
toán
ti n
l ng

K
toán
thu chi

K toán
theo dõi
Intenet

K toán
theo dõi
kinh
doanh
ng
tr c



×