Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 chuẩn KTKN và phương pháp dạy học tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.64 KB, 117 trang )

.Ngày dạy:25/8/2011
Tiết 1 :
Bài 1 : Chí công vô t
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô t, ích lợi, ý nghĩa cđa ®øc
tÝnh ®ã ®èi víi cc sèng, x· héi
2. Kü năng: - Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào để có chí công vô t
3 Giáo dục : HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô t phê phán phản
đối những hành vi tự t tụ lợi,thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
II. Phơng tiện , tài liệu
Giáo viên: Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9
Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức: (1/2) sĩ số 9a............... 9b....................
2. kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1) Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô t trong cuộc
sống.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tg

*.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
8
phần đặt vấn đề.
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
- Đây là một trong những đức tính mà Bác Hồ
đà dạy: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô t
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện về Tô Hiến
Thành


? Tô Hiến Thành đà có suy nghĩ ntn trong việc
dùng ngời và giải quyết công việc
? T.H.T không chọn ngời đà hầu hạ mình chu
đáo
Đọc Điều mong mn cđa B¸c Hå’
? Cïng víi sù hiĨu biÕt cđa em vỊ BH em cã
suy nghÜ g× vỊ cc đời và sự nghiệp CM của
Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập suy nghĩ của
h/s)
? Theo em những điều đó đà tác động ntn đến
1

Nội dung ghi bảng
I.Đặt vấn đề:
Tim hiểu 1 tấm gơng về chí
công vô t:
Tô H.Thành
Đó là ngời có tinh thần trách
nhiệm cao, hết lòng vì công
việc
->Không vì tình riêng mà
quên đi trách nhiệm đối với
đất nớc
Tấm gơng sáng về
chí công vô t: Chủ tịch
HCM
- Kính yêu -> sống, làm việc
theo gơng Bác



tình cảm của nhân dân ta đvới Bác?
? Em hiểu thế nào là chí công vô t và tác dụng
của nó trong đời sống cộng đồng?
........................................................
*.Hoạt động 2: HD tìm hiểu Nội dung bài học
? Chí công vô t là gì?
? Chí công vô t đem lại lợi ích gì cho tập thể
? Ngời chí công vô t sẽ đợc đón nhận những
.
gì?
Gv: Nếu một ngời luân luân cố gắng vơn 15
lênbằng tài năng sức lực của mìnhmột cách
chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân(Nh
mong làm giầu, đạt kết quả cảôtng học tậpthì
đó cũng không phải là hành vi của sự không chí
công vô t. Có nhữnh kẻ miệng nói có vẻ chí
công vô t nhng hành động và việc làm lại thể
hiện s ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên
trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả
không phải là những con ngời chí công vô t
thực sự .
? Để rèn luyện phẩm chất chí công vô t học
sinh cần phải làm gì?
- ủng hộ, quý trọng ngời có chí công vô t
- P2 vụ lợi cá nhân
- Học tập những ngời có đ/ tính chí công vô t
Gv: Mỗi ngời chúng ta không những phải có
nhận thức đúng đắnđể có thể phân biệt đợc các
hành vi thể hiện sự chí công vô t (Hoặc không

chí công vô t) mà còn cần phải có thái độ ủng
hộ , quý trong ngời chí công vô t, phê phán
những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
? Tìm những danh ngôn nói về chí công vô t
..
*.Hoạt động 3:
HD làm bài 1.(T5)
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập, các hành vi
Chia 2 nhóm: N1 chän h.vi chÝ c«ng v« t
N2: chän h.vi kh«ng chí công vô t
HD làm bài 2.(T5)
? HS nêu yêu cầu bài tập
-Trò làm miệng
-GV nhận xét
? Tán thành ý kiến nào? Tại sao?
2


II.Nội dung bài học:
- Chí công vô t:
Phẩm chất, công bằng,
không thiên vị, giải quyết
công việc theo lẽ phải vì lợi
ích chung của tập thể và
toàn xh
- Thiết thực-> đất nớc giàu
mạnh, xh công bằng, dân
chủ, văn minh
- Đợc tin cậy, kính trọng



III. Bài tập:
Bài 1(Sgk/5)
A( chí c«ng…) B( kh«ng
ch.c«ng…)


HD làm bài 3.(T6)

Thái độ của em ntn trong các tình huống sau?
? Nêu 1 số VD về những việc làm thể hiện chí 17
công vô t

d,đ, e
Bài 2 :( Sgk/5)
Chọn d, đ

a, b, c

Bài 3:( Sgk/6)
a, Phản đối
b, đồng tình bạn trung
c, phản đối
4. Củng cố:(2,5) giáo viên khái quát nội dung bài
- Tìm một số tấm gơng về chi công vô t.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô t.
5. Hớng dẫn học bài :(1)
- Đọc bài 2
- Làm các bài tập còn lại.


Ngày dạy :01/ 09/2011
Tiết :2

Bài 2: Tự chủ

I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nµo lµ tù chđ, ý nghÜa cđa tù chđ cc sống
2. Kỹ năng: HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân
và ngời khác về tính tự chủ .
3.Giáo dục: HS biết tôn träng ngêi sèng tù chđ, biÕt rÌ lun tÝnh tù chđ.Ngêi häc
sinh rÌn lun nh thÕ nµo tÝnh tù chđ
II. Phơng tiện , tài liệu
- Giáo viên: Giáo viên: Soạn gi¸o ¸n
3


- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà

III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức:(1/2) sĩ số 9a....... 9b.......
2. kiểm tra:(4,5)
?. Thế nào là chí công vô t?
?. Kể một câu chuyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những ngời
xung quanh mà em biết
HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện
khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn ngữ vấn đề cố gắng , tự tin học tập

không chán nản để học tốt.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh TG

Nội dung ghi bảng

*.Hoạt động 1:
9
GV: Học sinh đọc truyện Một ngời
mẹ
? Trong hoàn cảnh nh thế Bà Tâm đÃ
làm gì
để có thể sống và chăm sóc con?
Hs: Tự do phát biểu
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh nh bà
Tâm em sẽ làm nh thế nầo?
Gv: Nh vậy các em đà thấy bà Tâm
làm chủ đợc tình cảm , hành vi của
mình nên đà vợt qua đợc đau khổ sống
có ích cho con và ngời khác.
..
Gv: Trớc khi chuyển sang phần hai các
em hÃy nghiên cứu tiÕp trun
“Chun cđa N”
? N tõ mét häc sinh ngoan ngÃn đi đến
chỗ nghiện ngập ntn?
? Theo em tính tự chủ đợc thể hiện nh
thế nào?
Gv: - Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh
không chán nản, nóng nảy, vội vàng

- Khi gặp khó khăn : kkhông sợ
hÃi
- Trong c xử: ôn tồn mềm mỏng ,
lịchsự
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau
nữa.
..
*.Hoạt động 2:
? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt lên bảng:

I.Đặt vấn đề:
1. Một ngời mẹ
Tâm làm chủ đợc tình cảm , hành vi
của mình nên đà vợt qua đợc đau khổ
sống có ích cho con và ngời khác.

4

.
2. Chuyện của N
- Đợc gia đìmh cng chiều
- Ban bà xấu rủ rê
- Bỏ học thi trợt tốt nghiệp
- Buồn chán > nghịên ngập + trộm
cắp.


II. Nội dung bài học
1. Biểu hiện của tự chủ:

- Bình tĩnh không nóng nảy, vội vàng.
- Không chán nản, sợ hÃi


? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ..
ntn?
12
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cÃi vÃ, gây
gổ.
- Sợ hÃi, chán nản bị lôi kéo , dụ
dỗ, lợi dụng.
- Có những hành vi tự phát nh :
văng tục, c xử thô lỗ.
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng
ta đều phải sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng
cá nhân và XH?
Gv : Đa ra câu hái thÈo luËn nhãm :
Nhãm 1: Khi cã ngêi lµm điều gì đó
khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ xử
sự ntn?
Nhóm 2: Khi có ngời rủ bạn điều gì
sai trái nh trốn học, trốn lao động , hút
thuốc lá ....
bạn sẽ làm gì?
Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì
đó nhng cha mẹ cha dáp ứng đợc bạn
làm gì?
Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn
hòa, từ tốn trong giao tiếp với ngời

khác ?
Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng
cho từng trờng hợp.
? Nh vậy các em đà có thể rút ra đợc
cách rèn luyện tính tự chủ cho mình
ntn?
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa
sau mỗi hành độnh của mình.
..
*.Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS làm bài tập 1/ SGK/8
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1?
HS: Lên bảng
-Trò làm miệng
-GV nhận xét.
Hớng dẫn HS làm bài tập 2/ SGK/8
-Trò đọc và nêu yêu cầu
-Trò làm nhãm,nhóm trưởng lên trình
bày.
-Nhóm khác bổ sung.
….
-GV nhËn xÐt.
15’
Híng dÉn HS làm bài tập 3/ SGK/8
-Trò đọc và nêu yêu cầu
-Trò làm miệng
-Trò tự làm
-GV nhận xét,cho im.
5


- ứng xử lÞch sù .

2. ý nghÜa :
- TÝnh tù chđ gÝup con ngời tránh đợc
những sai lầm không đáng có.
- XÃ hội sẻ trở nên tốt đẹp hơn.

3. Rèn luyện
- Phải tập điều chỉnh hành vi theo nếp
sống
văn hóa.
- Tập hạn chế những đòi hỏi .
- Tập suy nghĩ trớc và sau khi hành
động.


II. Bài tập
Bài 1.SGK/8
Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.

Bài 2.SGK/8Gải thích câu ca dao :
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân

Bài tập 3. SGK/8
- Nhận xét:Hằng không tự chủ- Em
không đồng tình víi viƯc lµm cđa
H»ng.



Hớng dẫn HS làm bài tập 4
. SGK/8
Trò tự liên hệ

Bài tập 4. SGK/8
- Trò tự liên hệ

4. Củng cố: 2
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
? Thế nµo lµ tù chđ?
? TÝnh tù chđ cã ý nghÜa ntn với từng cá nhân và XH?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH?
5. Híng dÉn häc bµi :1’
-Làm bài tập 1,2,3 VBT
- Chn bị bài : Dân chủ và kỉ luật
.

Ngày dạy :8/9/2011
Tiết :3
bài: 3 dân chủ và kỉ luật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu đợc thế nào là dân chđ, kØ lt, biĨu hiƯn cđa d©n chđ
kØ lt. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trờng và xà hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xửthực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá
bản thân xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái ®é : Cã ý thøc tù gi¸c rÌn lun tÝnh kỉ luật phát huy dân chủ trong
học tập và các hoạt động khác.
II. Phơng tiện dạy học :
Gv: Các sự kiện tình huống , t liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.

Hs: Đọc bài và soạn bài trớc.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức (1/2)
sĩ số 9a............... 9b....................
2.Kiểm tra bài cũ:((4,5)
? HÃy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trờng và nêu
cách ứng xử phù hợp?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài:1 Đại hội chi đoàn lớp 9a điễn ra rất tốt đẹp . Tất cả đoàn
viên chi đoàn đà tham gia xây dựng, bàn bạcvề phơng hứơng phấn đấucủa chi đoàn
năm học mới. Đại cũng đà bầu ra đợc một ban chấp hành chi đoàn gồnm các bạn học
tốt, ngoan ngoÃn có ý thức xây đựng tập thể để lÃnh đạo chi đoàn trở thành đơn vị
suất sắc của trờng.
? HÃy cho biết: Vì sao Đại hội chi đoàn 9A lại thành công nh vậy
HS : Tập thể chi đoàn đà phát huy tích cực tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỷ
luật tham gia đầy đủ.
GV: Dẫn vào bài
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

TG
6

Nội dung ghi bảng


*.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm 8
hiểu phần đặt vấn đề.
GV: Cho học sinh đọc 2 câu chuyện
sách giáo khoa

? HÃy nêu những chi tiết thể hiện việc
làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong 2 tình huống trên.
GV: Chia bảng thành 2 phần
Phần1
Có dân chủ
Các bạn sôi nổi thảo luận.
Đề suất chi tiêu cụ thể
Thảo luận các biện pháp thực
hiện những vấn đề chung.
Tự nguyện tham gia các hoạt
động tập thể.
Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ
luật của 9A ntn?

I.Đặt vấn đề:
Thiếu dân chủ
- Công dân không đợc bàn bạc
góp ý kiến về yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao
động đồi sống vật chất, nhng giám
đốc không chấp nhận.

Biện pháp kỉ luật
Các bạn tuân thủ quy định tập
thể.
Cùng thống nhất hoạt động.
Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ

luật.

Biện pháp dân chủ
Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn
bạc.
ý thức tự giác.
Biện pháp tổ chức thực hiện
? Việc làm của giám đốc cho thấy ông
là ngời ntn?
? Từ các nhận xét trên về việc làm của
lớp 9a và ông giám đốc em rút ra bài
học gì?
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của
thầy giáovà tập thể lớp 9a. Phê phán sự
thiếu dân chủ của ông giám đốc đà gây
hậu quả xấu cho công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội
dung của hoạt động này các em đà hiểu
đợc bớc đầu những biểu hiện của tính
dân chủ, kỷ luật,hậu quả của thiếu tính
dân chủ kỷ luật.

* Ông là ngời chuyên quyền độc
đoán, gia trởng.

.
*.Hoạt động 2
GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
Nhóm 1. 1. Em hiểu thế nào là dân
chủ.

2. Thế nào là tính kỷ luật.
Nhóm 2. 1. Dân chủ kỷ luật thể hiện
ntn.
2. Tác dụng của dân chủ kỷ
luật.
Nhóm 3. 1. Vì sao trong cuộc sống ta
cần
phải có dân chủ kỷ

..
7

.........................................................
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là dân chủ kỷ luật
* Dân chủ:
- Mọi ngời làm chủ công việc.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng tham
ga
- Mọi ngời góp phần thực hiện
kiểm tra, giám sát.
* Kỷ luật:
- Tuân theo quy định của cộng
đồng


luật.

14


2. Chúng ta cần rèn luyện tính
dân chủ kỷ luật ntn.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Bổ sung nhận xét.

13

GV: Trình bày nội dung của bài lên
bảng.
HS: Ghi vào vở.
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân
tích các hiện tợng trong học tập trong
cuộc sống và các quan hệ xà hội
? Nêu các hoạt động xà hội thể hiện
tính dân chủ mà em đợc biết.
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện
nay của một số cơ quan quản lý nhà nớc và hậu quả của việc làm đó gây ra.
HS: Tự do trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
HS còn nhỏ tuổi cha cần đến dân
chủ.
chỉ có trong nhà trờng mới cần
đến dân chủ
Mội ngời cần phải có tính kỷ luật.
Có kỷ luật thì xh mới ổn định
thống nhất các hoạt động.
HS: Phát biểu
GV: Kết luận.
? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật

của các đối tợng sau.
Học sinh
Thầy, cô giáo
Bác nông dân
CN trong nhà máy
ý kiến của cử tri
Chất vấn các Bộ trởng đại biểu
QH
GV: Học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi.
HS: Bổ sung, nhận xét

*.Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS làm bài tập 1/11
-Trò đọc và nêu yêu cầu ca bi tp
-Trò làm miệng, trỡnh by đánh dấu (+)
hay (-) thể hiện dân chủ, thể hiện thiếu
dân chủ.
-HS khác bổ xung
-GV nhËn xÐt.
Híng dÉn HS lµm bài tập 2/11

- Hành động thống nhất để đạt kết
quả cao.
2. Tác dụng
Tạo sự nhận thức cao về nhận
thức, ỷ chí và hành động.
Tạo điều kiện cho sự phát triển
của mỗi cá nhân.
Xây dựng xà hội phát triển về

mọi mặt.
3. Rèn luyện nh thế nào
Tự giác chấp hành kỷ luật
Các cán bộ lÃnh đạo tổ chức XH
tạo điều kiện cho cá nhân đợc phát
huy tính DC_KL
HS vâng lời cha mẹ, thực hiện
quy định của trờng, lớp, tham gia dân
chủ có ý thức kỷ luật của công dân.

.
III. Bài tập
Bài1/11
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
Bài 2/ 11
Thực hiện tốt các quy định của nhà trờng, xh và vâng lời bố mẹ
8


Bài 4/11
Để thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật
trong nhà trường,học sinh
chúng ta phải chấp hành nội quy của
nhà trường,lớp,XH và tham gia góp ý
kiến xây dựng tập thể
vững mnh.

-Trò đọc và nêu yêu cầu ca bi tp

-Trò làm miệng
-GV nhận xét.
Hớng dẫn HS làm bài tập 4/11
-Trò đọc và nêu yêu cầu
-Trò làm nhóm
-GV nhận xét.

4. Củng cố:(2)
? Em hÃy nêu một tấm gơng có tính dân chủ và kỷ luật?
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
? Em hiểu thế nào là dân chủ?
? Thế nào là tính kỷ luật?
? Chúng ta cần rèn luyện tính dân chủ kỷ luật ntn?
5.Hớng dẫn học bài :(1)
- Về nhà soạn bài và học bài.
- Làm bài tập 1,2 3.4 SBT
------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy :15/9/2011
Tiết :4

bài :4

Bảo vệ HO BìNH

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại,hoà bình mang
lại hạnh phúc cho con ngời. học sinh thấy đợc tác hại của chiến tranh. Có trách nhiệm
bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh
tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh.
3. Thái độ: Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo sức lực

bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
II. Phơng tiện dạy học:
GV: Tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh.
HS: Đọc bài
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:(1)
9A ......................
9B.........................
2. Kiểm tra bài cũ :(5) ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài(1)Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918) đà có 10
triệu ngời chết hàng triệu ngời bị thơng.Số ngời bị chết ở Pháp là 1400000 ngời, ở
Đức là1800000, ở Mĩ là 3000000ngời.
Trong chiến tranh thế giới lân thø hai(1939- 1945) cã 60 triƯu ngiêi chÕt nhiỊu nhÊt ở
châu Âu, một phần của nơcá Nga bị phá hoại trơ trụi. Đặc biệt hai quả bom nguyên tử
9


của Mĩ ném xuống Hirôxima(6-8-1945) và Nagasaki (9-8-1945)- Nhật bản trong giây
lát làm chết 400000 ngời gieo rắc nỗi sợ h·i khđng khiÕp cho loµi ngêi tiÕn bé
ë ViƯt nam: trên 1 triệu trẻ em và ngời lớn bị di chứng chất độc màu da cam hàng
chục vạn ngời đà chết.
? Chúng ta có suy nghĩ gì về những thông tin trên
Gv: Hoà bình là khát vọng là ớc nguyện của mỗi ngời là hạnh phúc cho mỗi
gia đình mỗi dân tộc và toàn nhân loại. Để hiểu thêm vấn đề này chúng ta học bài

hôm nay.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

TG

*.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh
8
tìm hiểu phần đặt vấn đề.
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận
theo nhóm.
Nhóm1: Em có suy nghĩ gì khi đọc
những thông tin và xem ảnh.
Nhóm 2: Chiến tranh đà gây lên hậu
quả gì cho con ngời.
Nhóm 3: Chiến tranh đà gây hậu quả
gì cho trẻ em.
Nhóm 4: Em có nhận xét gì khi đế
quốc Mĩ gây chiến ở Việt nam.
? Theo em chiÕn tranh chÝnh nghÜa vµ
chiÕn tranh phi nghĩa khác nhau ntn?
? Chiến tranh chính nghĩa nhằm mục
đích gì?- đem lại hoà bình.
? Đất nớc nào đà hoà bình? Những
biểu hiện hoà bình trên đất nớc đó.
Gv: Kết luận:
Nhân loại ngày nay đang đứng
trớc vấn đề nóng bỏng có liên quan
đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng

nh toàn nhân loại. đó là bảo vệ hoà
bình và chống chiến tranh. Học sinh
chúng ta phải hiếu rõ hoà bình ®èi lËp
víi chiÕn tranh ntn thÕ nµo lµ cc
chiÕn tranh chính nghĩa, chiến tranh
phi nghĩa.
? HÃy nêu sự đối lập giữa hoà bình và
chiến tranh.
? Cách bảo vệ hoà bình vững chắc
nhất là gì
Gv: Chuyển ý
.........................................................
...
* Hoạt động 2
? Nh vậy theo em thế nào là hoà bình

10

Nội dung ghi bảng
I.Đặt vấn đề:
- Các nớc, các phe phái xung đột-->
Chiến tranh
- Sù tµn khèc cđa chiÕn tranh
- 10 triƯu ngêi chết.
- 60 triệu ngời chết.
- 2 triệu trẻ em bị chết.
- 6 triêu trẻ em thơng tích tàn phế.
- 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên buộc
phải đi lính, cầm súng giết ngời.
- Chiến tranh gây thiệt hại nặng nề về

ngời và của
* Chiến tranh
Đầy dau thơng chết chóc
Đói nghèo, bệnh tật, không học
hành làng mạc bị tàn phá.
Là thảm hoạ của nhân loại.
* Chiến tranh chính nghĩa
Đấu tranh chống xâm lợc
Bảo vệ độc lập tự do
Bảo vệ hoà bình
* Chiến tranh phi nghĩa
Gây chiến giết ngời, cớp của
Xâm lợc đất nức khác
Phá hoại hoà bình
Xây dựng mối quan hệ hoà bình
hữu nghị hợp tác các quốc gia đấu
tranh chống xâm lợc
* Hoà bình
Đem lại cuộc sống bình yên, tự
do
Nhân dân đợc ấm no hạnh phúc
Là khát vọng của mọi ngời
.................................................
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là hoà bình
- Không chiến tranh xung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ bình đẳng hợp tác
giữa các dân tộc
2. Biểu hiện của hoà b×nh.



? Những biểu hiện của lòng yêu hoà
bình là gì
......
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta
nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà
bình.

13

Gv: Hiện nay xung đột giữa các dân
tộc tôn giáo và quốc gia đang diễn ra
ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ
nhiều nơi trên hành tinh của chúng ta.
Dân tộc ta là dân tộc yêu chuộng hoà
bình đà phải chịu khá nhiều đau thơng, mất mát bởi vậy nhân dân ta
càng thấu hiểu giá tri của hoà bình.
.......................................................
*.Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS làm bài tập 1/16
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1
? HÃy cho biết hành vi nào sau đây
biểu hiện lòng yêu hoà bình trong
cuộc sống hàng ngày?
Trò làm miệng
Hớng dẫn HS làm bài tập 2/16
Trò đọc và nêu yêu cầu
? Em tán thành từng ý kiến dới đây
không? vì sao?

.....
Hớng dẫn HS làm bài tập 3/16
-Trò đọc và nêu yêu cầu
14
-Trò lµm nhãm
-HS lên trình bày ,lớp thảo luận và bổ
sung.
-GV nhận xét.

Giữ gìn cuộc sống bình yên
Dùng thơng lợng đàm phán để
giải quyết mâu thuẫn.
Không để xảy ra xung đột,
chiến tranh
3. Toàn nhân loại cần ngăn chặn
chiến tranh. Bảo vệ hoà bình. Dân tộc
ta đà và đang tham gia tích cực vì sự
nghiệp hoà bình và công lý trên thế
giới.

.................................................
III. Bài tập.
1. Bài tập1/16
Biểu hiện hoà bình a a, b, d, e, h, j

2. Bài tập 2/16.
a.
- Tán thành: a, c.
b.
- Không tán thành: b

Hs:
- Sóng vai, ph
3. Bài tập 3/16.
-Vẽ tranh vì hồ bình, viết thư với
bạn bè quốc tế bày tỏ tình đồn
kết…….

4. Cđng cè: (2’)
- Su tÇm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nêu những sự kiƯn trong níc vµ thÕ giíi hiƯn nay.
? Nh vËy theo em thế nào là hoà bình
? Những biểu hiện của lòng yêu hoà bình là gì
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình.
5. Hớng dẫn học bài: (1)
- Làm các bài tập còn lại
- Su tầm báo chí, tranh ảnh về các hoạt động vì hoà bình.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.

--------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy :22/9/2011
Tiết :5
11


bài: 5 tình hữu nghị
giữa các dân tộc Trên thế giới
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thé giới
ýnghĩa của tình hữu nghị những biểu hiện việc làm cụ thể của tình hữu giữa các dõn
tc.
2. Kỹ năngTham gia các hoạt động vì tình hữu nghị, thể hiện sự đoàn kết hữu nghị

với các dân tộc khác.
3 Giáo dục :Có hành vi xử sự có văn hoá với mọi ngời. Biết tuyên truyền chính sách
hoà bình, hữu nghị của Đảng nhà nớc.
II. Phơng tiện , tài liệu
Gv: SGK, SGV, Bài báo tranh ảnh.
Hs: Đọc trớc bài.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức:(1)
9A ....................... 9B.........................
2. Kiểm tra:(5)
? Em hÃy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trờng, lớp và địa phơng của chúng ta, các
hình thức hoạt động đó là gì?
HS: - Tham gia kí vào đơn kiện công ty hoá chất của Mỹ.
- Phản đối cuộc chiến của Mĩ tại Irắc....
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
Gv: Yêu cầu cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
Lời: Đình Hải
Nhạc: Trơng quang Lục
Gv: Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên thế giới. để
hiểu hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

TG

Nội dung ghi bảng

*.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần đặt vấn ®Ị.

GV: Gäi hs ®äc vÝ dơ
Gv: Ghi sè liƯu lªn bảng phụ
? Quan sát các số liệu ảnh trên em
thấy VN đà thể hiện mối quan hệ hữu
nghị hợp tác nh thế nào?
? Em hÃy nêu mối quan hệ giữa nớc ta
với các nớc mà em đợc biết.
Gv: Hội nghị cấp cao á- Âu lần thứ 5
tổ chức tại Việt nam là dịp để Việt
nam mở rộng ngoại giao với các nớc
hợp tác về các lĩnh vực kinh tế văn
hoá ... và là dịp giới thiệu cho bạn bè
thế giới về đất nớc và con ngời Việt
nam
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm
? Em hÃy xây dựng kế hoạch hoạt
động hữu nghị của thiếu nhi.

8

I.Đặt vấn đề:
*. Việt nam đặt quan hệ ngoại giao
với nhiều nớc

12

- VN- Lào- Campuchia
- VN- Trung Qc
- VN- NhËt B¶n
- VN- Nga

--> ViƯt Nam coi trọng tình hữu
nghị với các nớc.

- Giao lu kết nghĩa
- Viết th , tặng quà
- Xin chữ kí


Gv: Chia lớp thành 3 nhóm
.....................................................
Hoạt động 2
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên th gii?
......

? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?

15

? Chính sách của Đảng đối với hoà
bình hữu nghị ?

? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây
dựng hữu nghị ?

.....................................................
*.Hoạt động 3:
Hs: Suy nghĩ liệt kê bày tỏ ý kiến của
mình.
? Em làm gi trong các tình huống sau

đây? Vì sao?
? Bạn em có thỏi độ thiếu lịch sự với
ngời nớc ngoµi?
? Trêng em tỉ chøc giao lu víi ngêi níc ngoµi
Gv: KÕt ln toµn bµi.
......
Gv: Tỉ chøc cho häc sinh thảo luận
lớp.
Gv: Nhận xét- đánh giá.
Gv: Kết luận:
12
Giao lu quốc tế trong thời đại ngày
nay trở thành yêu cầu sống còn của
mỗi dân tộc chính sách đối ngoại luân
luân là sự nối tiếp của chính sách đối
nội phát triển đất nớc. Bản thân chúng
ta hÃy ra sức học tập lao động góp sức
xây dựng đất nớc.
13

...............................................
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị :
Là quan hệ bạn bè thân thit giữa nớc này với nớc khác.
2. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các dân
tộc cùng hợp tác phát trin
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng
phát triển: Kinh tế, văn hoá, giáo
dục, y tế, KHKT

- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh
gây căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến
nguy cơ chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.
4. Học sinh chúng ta cần phải
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị
với bạn bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn
trọng thân thuéc trong cuéc sèng
hµng ngµy
...............................................
III. Bµi tËp
1. Bµi tËp 1/19
a. Em góp ý kiến với bạn, cần có
thái độ văn minh, lịch sự với ngới nớc ngoài. Cần giúp đỡ họ nếu họ
yêu cầu, có nh vậy mới phát huy
tình hữu nghị với các nớc
b. Em tham gia tích cực, đóng góp
sức mình, ý kiến cho cuộc giao lu vì
đây là dịp giới thiệu côn ngời và đất
nớc VN, để họ thấy đợ chúng ta lịch
sự , hiếu khách.



4. Củng cố:(2)
- Su tầm một số câu ca dao, tơc ng÷.
- Níc ta hiƯn nay đặt mèi quan hƯ với các nớc nào?
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên th giới?
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
? Chính sách của Đảng đối với hoà bình hữu nghị ?
? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây dựng hữu nghị ?
5. Hớng dẫn học bài :(1)
- Làm các bài tập còn li
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.
--

Ngày dạy :29/9/2011
Tiết : 6
Bi 6 Hợp tác cùng phát triển
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hợp tác các nguyên tc hợp tác sự cần thiết phải
hợp tác
Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp t¸c
HS hiểu được ý nghĩa của sự hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiờn.
2. Kĩ năng: Có nhiều việc làm cụ thể v hp tỏc trong học tập lao động hoạt động xÃ
hội
Biết hợp tác với bạn bè với mọi ngời trong hoạt ®éng chung, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
14


3 Giáo dục : Tuyên truyền vận động mọi ngờiủng hộ chủ trơng chính sách của đảng
về sự hợp tác cïng ph¸t triĨn.

HS biết ủng hộ các hoạt động bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
II. Ph¬ng tiƯn , tài liệu
Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, báo chí, máy chiÕu về sự hợp tác quốc tế trong việc bảo
vệ mụi trng v ti nguyờn thiờn nhiờn.
Hs: Đọc trớc bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức:(1)
9A ........................ 9B..........................
2. KiĨm tra bµi cị: (5’)
Em hiểu thế nào là tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc trên thế gii?
Em đồng ý với hành vi nào sau đây
- Chăm chỉ học tốt ngoại ngữ.
- Giúp đỡ khách nớc ngoài sang việt nam
- tích cực tham gia hoạt động giao lu víi häc sinh níc ngoµi
- Tham gia thi vÏ tranh vì hoà bình.
- Chia sẻ với nạn nhân chất độc màu da cam.
- Thiếu lịch sự không khiêm tốn với ngời nớc ngoài.
- Ném đá trêu chọc ngời nớc ngoài
Hs: Trả lời- nhận xét.
Gv: Bổ sung đánh giá.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
Loài ngời ngày nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan đén cuộc
ssống của mỗi dân tộc cũng nh toàn nhân loại đó là:
- Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh hạt nhân, khủng bố.
- Tài nguyên môi trờng
- Dân số KHHGĐ
- Cách mạng KHCN.
Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhim cả loài ngời chứ không riêng một quốc
gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác giữa các dân

tộccác quốc gia trên thế giới. Đấy là ý nghĩa của bài học hôm nay.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

TG

*Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu 8
phần đặt vấn đề.
Gv: Cho học sinh thảo luận các vấn đề có
trong phần đặt vấn đề- SGK.
? Qua các thông tin vỊ ViƯt nam tham gia
c¸c tỉ chøc qc tÕ em có nhận xét gì?
Gv: Việt nam tham gia vào các tổ chức
quốc tế trên các lĩnh vực : Thơng mại, y t
lơng thực và nông nghiệp, giáo dục, khoa
học, quỹ nhi đồng. đó là sự hợp tác toàn
diện thúc ®Êy sù ph¸t triĨn cđa ®Êt níc.
? Bøc tranh vỊ trung tớng Phạm Tuân nói
lên điều gì?
Hs: ngời đầu tiên của VN bay vào vũ trụ
với sự giúp đỡ của Liên Xô.
15

Nội dung ghi bảng
I. Đặt vấn đề

Việt Nam tham gia vào
các tổ chức quốc tế trên các
lĩnh vực : Thơng mại, y t lơng
thực và nông nghiệp, giáo dục,

khoa học, quỹ nhi đồng. đó là
sự hợp tác toàn diện thúc đấy
sự phát triển của đất nớc.


? Cầu Mỹ thuận, ảnh ca mổ nói lên điều
15
gì?
? Nêu một số thành quả của sự hợp tác
giữa nớc ta với các nớc khác?
? Quan hệ hợp tác với các nớc sẽ giúp ta
các điều kiện gì.
Hs: Vốn, trình độ quản lý, khoa học- công
nghệ.
Gv: Đất nớc ta đi lên từ nghèo nàn lạc hậu
nên CNXH lên rất cần các điều kiện trên.
? Bản thân em có thấy đợc tác dụng của
hợp tác với các nớc trên thế giới
Hs: - Hiểu biết rộng
Tiếp cận với trình độ KHKT các nớc
Nhận biết đợc tiến bộ văn minh nhân
loại
Gián, trực tiếp giao lu với bạn bè.
Đời sống vật chất tinh thần tăng lên.
12
Gv: Giao lu quốc tế trong thời đại ngày
nay trởi thành yêu cầu sống của mỗi dân
tộc hợp tác hữu nghị với các nớc giúp ta
tiến nhanh tiến mạnh lên CNXH. nó cũng
là cơ hội của thế hệ trẻ nó chung và bản

thân các em nói riêng trởng thành và phát
triển toàn diện
......................................................
* Hoạt động 2
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc
của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Em hóy nờu s hợp tác giữa nước ta với
các nước khác trên các lĩnh vực: văn
hố,giáo dục,TDTT,kinh tế……đặc biệt là
bảo vệ mơi trường.
HS thảo luận nhóm và lên trình bày kết
quả
*Kết luận: Trong thời đại ngày nay,khi mà
lợi ích và sự phát triển của mỗi quốc gia
có ảnh hưởng qua lại,tác động lẫn
nhau,phụ thuộcvào nhauthì sự hợp tác
quốc tế là rất quan trọng đặc biệt trong
việc giải quyết những vấn đề mang tính
tồn cầu như: ô nhiễm môi trường,bùng nổ
dân số,dịch bệnh hiểm nghốo..
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong
việc rèn luyện tinh thần hợp tác
? Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài
16

- Sự hợp tác giữa VN và úc
trong vấn đề giao thông vận tải,
VN với USA trong lĩnh vực y tế

nhân đạo.
- Thuỷ điện Hoà Bình
- Cầu Thăng Long.
- Khai thác dầu: Vũng tàu,
Dung quất.
- Bệnh viện.
.................................................
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hợp tác?
- Cùng nhau chung sức làm
việc vì lợi ích chung
- Nguyên tắc : bình đẳng
2. ý nghĩa
- Giải quyết những bức súc có
tính toàn cầu.
- Giúp các nớc nghèo phát triển
- Đạt đợc mục tiêu hoà bình.
Cỏc d ỏn bo v rng nguyên
sinh,rừng nước mặn,dự án
trồng rừng, dự án sông
MêKông,khai thác dầu khớ
Vng Tu.
3. Chủ trơng của Đảng Nhà
nớc ta:
- Tăng cờng hợp tác
- Tuân thủ nguyên tắc:
+ Độc lập chủ quyền toàn vẹn
lÃnh thổ
+ không can thiệp nội bộ
không vũ trang

+ Bình đẳng có lợi
+ Giải quyết bất đồng bằng
thơng lợng
+ Phản đối âm mu, sức ép áp
đặt
4. Học sinh cần
- Hợp tác với bạn bè và ngời
xung quanh
- Quan tâm đến tình hình thế
giới và vai trò của Việt nam
- Có thái độ hữu nghị với ngời
nớc ngoài
................................................
III. Bài tập
Bài tập: 3/23
- Trong lớp; theo dõi giữa
các tổ.


học.
Gv: Nhận xét:
Quá trình đổi mới của nớc ta hiện nay diƠn
ra khi thÕ giíi cã nhiỊu biÕn ®ỉi to lớn cả
về kinh tế và chính trị. Là một công dân tơng lai của đất nớc XHCN chúng cần hiểu
rõ hơn trách nhiệm của mình trong sự
nghiệp xây dựng đất nớc nói chung và hợp
tác với các nớc
nói riêng.

- Trong trờng: cán bộ sao


đỏ.

- Địa phơng em: nguồn vốn
Đê A.
Bài tập 2/23
- Sửa chữa lại cầu Long Biên
- Xây dựng cầu Cần Thơ
- Khai thác dầu khí ở Vũng Tàu
- Thép Việt Nhật

........................................................
*.Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS làm bài tập 1/23
GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập trong sgk.
? Tìm những tấm gơng hợp tác tốt của các
bạn trong lớp, trong truờng hoặc ở địa phơng em?
Hớng dẫn HS làm bài tập 2/23
? Việt Nam đà hợp tac với các nớc nào?
trên lĩnh vực gì?
Hs: Tìm hiểu trả lời
HS; nhËn xÐt, bỉ sung
GV: Bỉ sung, nhËn xÐt vµ cã thể cho điểm.

4. Củng cố:(2)
? Tìm một số công trình mà nớc ta hợp tác với các nớc trên thế giíi?
? Nã cã ý nghÜa ntn?
? Em hiĨu thÕ nµo là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?

? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
? Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Hớng dẫn học bài :(1)
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 7.
- Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về hợp tác.
Ngày dạy:6/10/2011
Tiết 7- Bài 7
Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:Giúp trò hiểu đợc thế nào là truyền
17


thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống của dân tộc ta.
2. Kỹ năng:Phân biệt đợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán lạc
hậu bảo thủ cần phải xoá bỏ.
Có kỹ năng phân tích , đánh giá những quan niệm, thái độ , cách ứng xử khác nhau
liên quan đến các giá trị truyền thống của dân tộc
3 Giáo dục :Có thái độ tôn trọng , bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
Biết phên phán thái độ, việc làm thiếu văn hoá
II. Phơng tiện , tài liệu
-Giáo viên:Những tình huống, trờng hợp có liên quan đến chủ đề
-Học sinh:Giấy khổ lớn, bút dạ.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức: (1)
9A ..
9B.
2. kiểm tra:(5)

? Em hÃy nêu thế nào là hợp tác, lợi ích của hợp tác?
? Nêu chủ trơng của Đảng về hợp tác?
? Trách nhiệm của học sinh trong việc hợp tác?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
Giáo viên nêu ví dụ: Hiện nay xu hớng thích nhạc tây , theo lối sống tây . vậy ®ieu
Êy cã ¶nh hëng ntn ®Õn cc sèng cđa chóng ta? Muốn biết đợc điều ấy chúng ta học
bài hôm nay.
Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo
viên và học sinh

TG

*Hoạt động 1:Hớng
8
dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
? Truyền thống của dân
tộc ta mà Bác nói đến
là truyền thống gì? (yêu
nớc )
? Em có nhận xét gì về
cách ứng xử của học trò
cụ chu Văn An đối với
thày giáo cũ. Thể hiện
nh thế nào? (Truyền
thống tôn s)
? Em hÃy kể về những
truyền thống của dân

tộc Việt Nam mà em
biết?(trò hoạt động
nhóm)
? Em hiểu thế nào là
truyền thống?

Nội dung ghi bảng
I.Đặt vấn đề:
1Bác Hồ nói về lòng yêu nớc của dân tộc ta.
-> Bác chứng minh nớc ta có một truyền thống tốt đẹp.
2. Chuyện về một ngời thầy
Học trò thầy Chu Văn An giữ đạo nghĩa thầy trò.
-> truyền thống tôn s trọng đạo

II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm về truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Là giá trị tinh thần ( Những t tởng, đức tính, lối sống,
cách ứng xử tốt đẹp hình thành trong quá trình lịch
18


..
*Hoạt động 2:Tìm
hiểu nội dung bài học.
-Trò làm bài tập 1SGK/25(điền bảng phụ)
? Thế nào là truyền
thống của dân tộc?
? Những hành động nh
của ngời học trò thầy
Chu Văn An chỉ có ở

ngày xa còn ngày nay
thì không còn, đúng
hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
-> Rút ra kết luận.
? Em hÃy nêu những
truyền thống tốt đẹp mà
em biết?
? Việc ma chay linh
đình có phải là truyền
thống không? -> đó là
hủ tục
-GV giải thích hủ tục.
? Nếu không có các
truyền thống kể trên thì
đất nớc ta sẽ nh thế
nào?
? Vậy truyền thống tốt
đẹp có tác dụng gì?
? Cảm xúc, suy nghĩ
của em về truyền
thoóng của dân tộc?
..
*Hoạt động 3: hớng
dẫn HS làm Bài
Hớng dẫn HS làm bài
tập 1(25)
-Trò đọc và nêu yêu
cầu của bài tập

-Trò nêu miệng

.
14

sử )lâu dài của dân tộc , đợc truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
2.Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-Yêu nớc
-Hiếu học
-Bất khuất chống ngoại xâm
-Tôn s trọng đạo
-Đoàn kết
-Hiếu thảo
-Nhân nghĩa
- Cần cù lao động
-văn hoá nghệ thuật.
III.Bài tập:
Bài tập 1(25) Tìm những biểu hiện của truyền thống,
hủ tục.
Truyền thống tốt đẹp
hủ tục
-Đánh giặc: sát thát
-ma chay cới xin linh đình
-Yêu nớc: các anh hùng -Tảo hôn
Lê lợi, Trần Hng Đạo,
-Trọng nam khinh nữ
Quang Trung...
-Gia trởng...
-Hiếu thảo: Vũ Nơng

-ra đồi núi sinh con.
-Thuỷ chung: Tô Thị...
-Con cái, vợ không đợc
-Đoàn kết: Kinh và ngời ngồi ăn cùng mâm với
dân tộc cùng đánh Mỹ
cha, chồng.
-Hiếu học: Nguyễn
- Cớp vợ.
Hiền.
-Đa thê.

.
13

Bài tập 2(25)Tìm nguồn gốc truyền thống dân tộc ở
quê em.
-Dân ca quan họ : hình thức hát ở sân đình, khi tết đến,
xuân về
- Nhiều bài hát đối nam nữ ca ngợi về quê hơng đất nớc, ca ngợi con ngời lao động....
-Trang phục: nam áo the khăn xếp , nữ áo dài mớ ba
mớ bảy, nón thúng quai thao.
Bài tập 3(làm thêm) Tìm những câu ca dao, tục ngữ ,
lời thơ , lời hát về truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
-Có con mà gả chồng gần
Có bát canh cần nó cũng mang cho

Hớng dẫn HS làm bài
tập 2(25)

-Trò đọc và nêu yêu
cầu của bài tập
-Trò hoạt động nhóm
19


-Nhóm trởng trình bày
- Các nhóm khác bổ
xung.
- Cô kết luận
Hớng dẫn HS làm bài
tập 3(làm thêm)
-Trò thi giữa ba tổ
4. Củng cố:(2) cô hệ thống bài . nhấn mạnh trọng tâm.
-Trò đọc lại ghi nhớ
5. Hớng dẫn học bài :(1)
Học bài.... tìm hiểu thêm những bài ca dao ...
Ngày dạy 11/10/2011
Tiết :8. Bài 7

Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
(tiếp theo)

I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
Giúp học sinh thấy đợc ý nghĩa , vai trò của truyền thống tốt đẹp với sự phát triển
của dân tộc . Hiểu đợc nhiệm vụ của công dân trong việc kế thừa và phát huy truyền
thống dân tộc .
2. Kỹ năng:

Có kỹ năng phân tích , đánh giá quan niệm , thái độ liên quan đến truyền thống dân
tộc. Tích cực tìm hiểu ....
3. Giáo dục :
Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc
II.Phơng tiện , tài liệu
-Giáo viên:những câu chuyện, tranh ảnh, thơ ca về truyền thống dân tộc
-Học sinh:Bảng phụ, giấy khổ to
III.Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức: (1) Sĩ số: 9A …………….. 9B……………….
2. kiĨm tra(5’)
? ThÕ nµo lµ trun thèng dân tộc.
? Tìm những biểu hiện của truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
? Tập tục tảo hôn, ma chay linh đình là truyền thống tốt đẹp. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
Cô hệ thống giờ trớc để vào bài.
Nội dung bài giảng

20


Hoạt động của giáo viên và học
sinh
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài
học(Tiếp)
-Thảo luận nhóm nhằm giúp học sinh
hiểu đợc ý nghĩa của truyền thống
dân tộc.

-Chia nhóm nhỏ thảo luận bài tập 3 ở
sgk
-Nhóm trởng trình bày.
-Các em nhận xét
-Cô kết luận:
Đáp án đúng:a, b, c, e.
? Nêu ý nghĩa , vai trò của truyền
thống tốt đẹp của dân tộc?
-Hiện nay trong x· héi ®ang cã sù
®ỉi míi ë thêi kú më cưa , giao lu
réng ®èi víi thÕ giíi , nếu ta không
giữ gìn truyền thống dân tộc , chayh
theo cái mới lạ ... coi thờng giá trị tốt
đẹp bao đời nay -> nguy cơ đánh mất
bản sắc văn hoá dân tộc -> kế thừa là
vô cùng quan trọng trên con đờng
phát triển
* HS trao đổi về những điều mà em
biết đợc trong thực tế theo yêu cầu
bài tập thực hành ở nhà
-Gọi HS xung phong
-Cả lớp trao đổi : ý nghĩa: tỏ thái độ
tôn trọng , đồng tình, phê phán
-Đề xuất giải pháp bảo vệ giữ gìn
truyền thống và xoá bỏ tập tục lạc
hậu.
----------------------------------------*Hoạt động 2:
Hớng dẫn HS làm bài tập 3/26
Hớng dẫn HS làm bài tập thêm.
-Trò đọc yêu cầu của bài tập

-Trò làm miệng.
Hớng dẫn HS làm bài tập 4/26
-Trò đọc và nêu yêu cầu.
-Trò làm miệng

TG

Nội dung ghi bảng
I.Đặt vấn đề:

16

II.Nội dung bài học:
2. í nghĩa vai trò của truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ®èi víi sù ®ỉi
míi cđa d©n téc.
Trun thèng tèt ®Đp của dân tộc là
vô cùng quý giá, góp phần tích cực
vào quá trình phát triển của dân tộc
và mỗi cá nhân . Vì vậy chúng ta phải
bảo vệ , kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc
4. Nhiệm vụ của công dân học sinh
trong việc kế thừa và phát huy truyền
thống dân tộc .
Chúng ta tự hào giữ gìn và phát huy
truyền thống dân tộc . Lên án và ngăn
chặn những hành vi làm tổn hại đến
những truyền thống dân tộc


..
III.Bài tập:
Bài tập 3(26) ĐÃ làm ở phần nội dung
bài học.
14 Bài tập thêm: Thái độ thể hiện sự kế
thừa và phát huy truyền thống dân tộc :
a,c,e,g,h,i,l
Bài tập 4(26) Những việc làm góp
phần giữ gìn phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc
-Thăm hỏi gia đình th¬ng binh liƯt sÜ
21


-Giúp bạn khi bạn gặp khó khăn
Bài tập 5(26)
-Trò làm: không đồng ý vì ta còn
nhiều truyền thống khác....

Hớng dẫn HS làm bài tập
5(26)
-Trò làm nhóm

4. Củng cố:(2)
Cô hệ thống bài .nhấn mạnh trọng tâm
5. Hớng dẫn học bài :(1) Học bài, tìm truyền thống tốt đẹp của dân tộc
-Học ôn để giờ sau kiểm tra 1 tiết .
--------------------------------------------------------------Ngày dạy 3-11-2012
Tiết :10
Bài 8

I.Mục tiêu bài dạy

Năng động, sáng tạo

1. Kiến thức:Giúp HS hiểu đợc:
- Thế nào là năng động, sáng tạo và vì sao phải năng động sáng tạo, từ đó giúp học
sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về những biểu hiện của
tính năng động, sáng tao.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trong mọi điều kiện hoàn cảnh
3 Giáo dục :
Có ý thức học tập những tấm gơng năng động, sáng tạo của những ngời xung quanh
II. Phơng tiện , tài liệu
- Giáo viên:SGK, tranh ảnh về lao động sáng tạo
-Học sinh: bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức:1
2. Kiểm tra:5
Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1 Các em đà biết trong lịch sử loài vợn ngời trong quá trình lao
động đà tiến hoá thành loài ngời. Từ đó đến nay loài ngời không ngừng lao động sáng
tạo để xây dựng xà hội văn minh nh ngày nay.Vậy để tìm hiẻu về lao động một cách
năng động sáng tạo cô cùng các con học bài hôm nay.
b.Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

*.Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu

phần đặt vấn đề.
H đọc vd: về nhà bác học Êđxơn và : Lê T

I.Đặt vấn đề:
VD:
1.Nhà bác học Êđxơn

22

7


Hoàng một hs..
? Ê Đi xơn có cuộc sống nh thế nào?(nghèo,
mẹ bị bệnh phải mổ cấp cứu)
? Ông đà làm gì trong tình huống đó?
để có đủ ánh sáng kịp thời mổ cấp cứu cho mẹ:
ông nghĩ ra một cách đặt các tấm gơng xung
quanh giờng mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu
trớc gơng rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao
cho a/s tập trung lại đúng chỗ thuận tiện cho
thầy thuốc mổ cho mẹ mình.

lấy nến đặt xung quanh giờng
mẹ, đặt những tấm gơng quanh
giờng để tạo ánh sáng mổ cho
mẹ.--> cứu sống đợc mẹ mình và
sau này trở thành nhà phát minh
vĩ đại


2. Lê Thái Hoàng: tìm tòi,
ngh/cứu để tìm ra cách giải toán
mới hơn nhanh hơn .Đến th viện
tìm những đề thi toán quốc tế
? Lê Thái Hoàng là ngời nh thế nào? Anh đÃ
dịch ra Tiếng Việt để làm; kiên
học nh thế nào? - Lê Thái Hoàng: tìm tòi,
trì làm toán; gặp những bài toán
ngh/cứu để tìm ra cách giải toán mới hơn
khó bạn Hoàng thờng thức đến
nhanh hơn .Đến th viện tìm những đề thi toán
một,2 giờ sáng tìm đợc lời giải
quốc tế dịch ra Tiếng Việt để làm; kiên trì làm
mới thôi -->Đạt giải cao về
toán; gặp những bài toán khó bạn Hoàng thờng
toán.)
thức đến một,2 giờ sáng tìm đợc lời giải mới
-> giúp con ngời tìm ra cái mới rút
thôi
ngắn để đến mục đích đà đề ra
một cách xuất sắc
GVkhẳng định: họ là ngời năng động, sáng
--> Họ là ngời năng động , sáng
tạo, vơn lên trên hoàn cảnh khó khăn)
tạo
....................................................................... 21
...............................................
*Hoạt động 2:tìm hiểu nội dung bài học
II.Nội dung bài học:
1. KN: Năng động là tích cực,

?.Năng động sáng tạo là nh thế nào?-> đọc bài
chủ động, dám nghĩ, dám làm
học1
- Sáng tạo là say mê n/c, tìm tòi
? Tìm biểu hiện năng động sáng tạo trong học
để tạo ra những giá trị mới mẻ về
tập.
vật, chất tinh thần, tìm ra cái
VD:
mới, cách giải quyết mới không
+ Trong học tập: phơng pháp học tập khoa học
bị gò bó phụ thuộc vào những
+ trong lao động: chủ động, dám nghĩ
cái đó.
+ Sinh hoạt hàng ngày.
- Ngời năng động, sáng tạo là
ngời luôn say mê tìm tòi, phát
? Những việc làm đó đem lại điều gì cho HS?
hiện và linh hoạt xử lý tình
chia 3 nhóm = 3 tổ thảo luận
huống trong học tập, lao động,
? Năng động, sáng tạo là phẩm chất ntn của
công tác.nhằm đạt kết quả cao.
con ngời lao động.
2. ý nghĩa của năng động, sáng
? Có tác dụng gì đối với con ngời
tạo
? Nhờ năng động, sáng tạo mà con ngời làm đợc
- Là phẩm chất rất cần thiết của
điều gì? (Trở lại với câu chuyện ở ®Çu tiÕt häc trngêi lao ®éng trong x· héi hiƯn đại

ớc.: Ê di xơn trở thành nhà phát minh vĩ đại. Lê
- Giúp con ngời có thể vợt qua
Thái Hoàng trở thành HS giỏi toán quốc tế.)
những ràng buộc của hoàn cảnh
H lấy VD những biểu hiện khác nhau của ngời
- Rút ngắn thời gian đạt mục đích
thiếu năng động, sáng tạo con ngời làm nên kỳ
đà đề ra một cách nhanh chóng và
tích
tốt đẹp
? năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình
- Nhờ năng động sáng tạo mµ con
23


nào?
? Sự năng động, sáng tạo đợc thể hiện ntn trong
học tập

H làm BT5(30): chia 4 nhóm thảo luận và rút
ra kluận
B6:(30)Thảo luận và rút ra KL biết xây dựng
kế hoạch khắc phục khó khăn
? Lấy VD trong sinh hoạt hàng ngày
H/S lấy vd -> G/V nhận xét
? Để rèn luyện đợc tính năng động, sáng tạo
mỗi học sinh cần phải làm gì?
....................................................

*Hoạt động 3: hớng dẫn HS làm bài tập.

Hớng dẫn HS làm bài tập 1
-TRò đọc và nêu yêu cầu của bài tập
-Trò làm miệng.
Hớng dẫn HS làm bài tập 3
-TRò đọc và nêu yêu cầu của bài tập
-Trò làm miệng.
Hớng dẫn HS làm bài tập 4
-Trò làm nhóm
-Các nhóm treo bản
-Trò và cô sửa
-Cô treo bảng kết luận.

.....
8

ngời làm nên những kỳ tích vẻ
vang mang lại niềm vinh dự cho
bản thân, gia đình và đất nớc
- Năng động, sáng tạo là kết quả
của quá trình rèn luyện siêng năng,
tích cực của mỗi ngời trong học
tập, lao động, cuộc sống.
+ Trong học tập: thể hiện ở phơng pháp học tập khoa học, say
mê tìm
tòi để phát hiện cái mới, không
thoả mÃn với những điều đà biết
+ Trong lao động: chủ động, dám
nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới
cái hay
+ Tự xây dựng kế hoạch khặc

phục khó khăn mà bản thân gặp
phải
3. Chúng ta cần rèn luyện tính
năng động sáng tạo ntn?
- Chủ động trong học tập, lao
động
- Làm hết các bài tập, tìm những
bài toán khó để giải...
..................................................
III.Bài tập:
Bài tập 1(sgk)
-Hành vi thể hiện năng động
sáng tạo: b,d,e,h.
-Hành vi không năng động sáng
tạo: a,d,g.
Bài tập 3 / sgk
-Hành vi thể hiện năng động
sáng tạo:b,c,d.
Bài tập 4 / sgk
-HS tự bộc lộ

4. Củng cố :1
- Nhắc lại KN
? Thế nào là năng động sáng tạo
5.Hớng dẫn học bài 1
-Học bài , đọc bài giờ sau học tiếp
- Lấy ví dụ về năng động sáng tạo
-----------------------------------------------------------24



Ngày dạy 10-11-2012
Tiết 11:
Bài 9: làm việc có năng suất ,chất lợng ,hiệu quả
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Thế nào là làm việc có năng suất chất lợng, hiệu quả và vì sao phải làm
việc nh vậy
2. Kỹ năng: , từ đó giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời
khác về kết quả công việc và học tập những tấm gơng làm việc có năng suất chất lợng, hiệu quả
3 Giáo dục : Có ý thức rèn luyện để làm việc có năng suất, chất lợng
II. Phơng tiện , tài liệu
-Giáo viên: Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
-Học sinh: H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức:(1)
2. Kiểm tra:(5)
? Em hÃy nêu ý nghĩa của năng động sáng tạo.
? Cần rèn luyện tính năng động sáng tạo nh thế nào?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: 1
- Giáo viên đa những tấm gơng về cách làm việc có năng xuất cao.Vậy thế nào là làm
việc có năng xuất có hiệu quả . Chúng ta học bài h«m nay.
25


×