Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Anh Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.21 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay của đất nước ta nền kinh tế được chuyển đổi từ cơ chế
tập trung bao cấp sang cơ chế thò trường, để nền kinh tế đạt hiệu quả và mang lại lợi
nhuận cao cho Công ty nói riêng và cho xã hội nói chung.
Với nền kinh tế những thành phần ở nước ta hiện nay, chúng ta cần chú trọng
đến sự cạnh tranh vì thế đòi hỏi mỗi Công ty phải tìm nguồn hàng, tìm thò trường tiêu
thụ “Chúng ta nên bán cái gì ? bán ở đâu ?” giá cả, mẫu mã, chất lượng phù hợp với
thò hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó đòi hỏi các đơn vò kinh doanh tốt, phải có
kế hoạch hợp lý. Phải tiết kiệm tối đa chi phí kinh doanh, tăng tốc độ chu chuyển
hàng hóa.
Vì thế chung ta phải tận dụng những nguồn lực sẵn có với vốn đầu tư ít, nhưng
lợi nhuận cao thu hồi vốn nhanh. Đó là một trong những phương châm đường lối đúng
đắn của Đảng và Nhà nước ta.
Dựa vào đó mà các doanh nghiệp có hướng tăng cường tăng cường sự phát triển mạnh
mẽ mang l kinh tế cao, xác đònh nguồn lợi kinh doanh các doanh nghiệp mình một cách
nhanh chóng theo hình thức “ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI
LI NHUẬN” trong doanh nghiệp là rất quan trọng, đòi hỏi phải hợp lý, chính xác với kết
quả đạt được của doanh nghiệp về tình hình lãi lỗ và ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp mình.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Số liệu được lấy trong năm 2003
Để biết được nguồn vốn trong doanh nghiệp còn nhiều hay ít, lợi nhuận thu được cao
hay thấp hơn năm trước. Do vậy mà em chọn đề tài “XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LI NHUẬN”, được thực hiện tại công ty TNHH ANH
MINH.
Với thời gian thực tập 2 tháng, trong một thời gian ngắn và cùng vối kiến thức em đã
được học ở trường, thì khi viết báo cáo với đề tài tự chọn sẽ không tránh khỏi một số thiếu
sót trong quá trình thực hiện đề tài. Vậy em kính mong được sự quan tâm giúp đỡ của Ban
Giám đóc Công ty, cùng các anh chò tại phòng kế toán và các thầy cô để em hoàn thành tốt
đề tài của mình./.
………


Trang: 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1/ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
- Tên doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)Anh Minh.
- Tên giao dòch : Anh Minh co.LTD.
- Vốn cố đònh : 500.000.000 đồng.
- Trụ sở : Lô7 –Lô 8- Ngô Quyền –TP .BMT – Đăk Lăk.
- Điện thoại : 050 950715 Fax: 050 954131.
- Ngân hàng giao dòch : Các ngân hàng trong tỉnh.
Công ty TNHH có trụ sở chính nằm tại TP BMT đây là vò thế hết sức thuận lợi để
Công ty giao dòch vối các đối tác, các cơ quan ban ngành có liên quan đến việc kinh doanh
của Công ty.
Với sức mạnh là tiền thân của một đại lý thu mua cà phê Công ty TNHH đã
chuyển đổi cơ chế thò trường và sự phát triển kinh tế của đất nước: Ngày 26/06/2000
Công ty TNHH Anh Minh được thành lập theo quyết đònh 4002000086 do sở kế hoạch
đầu tư tỉnh Đăk Lăk cấp.
Với trọng tâm là một tỉnh chủ yếu là đất đỏ Bazan, điều kiện tự nhiên, khí
hậu, đất đai phù hợp cho cây cà phê.
Đòa điểm Công ty là nơi dân cư tâïp trung đông đúc nên có nguồn lao động dồi dào,
lực lượng công nhân giàu kinh nghiệm có truyền thống trong ngành chế biến cà phê và xây
dựng cầu đường.
II/ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ANH MINH.
1/ Chức năng của Công ty:
Chức năng của Công ty TNHH Anh Minh là kinh doanh các mặt hàng nông sản xuất
khẩu đặc biệt và kinh doanh mặt hàng cà phê RubusTa bên cạnh đó Công ty còn tham gia
vào lónh vực xây dựng cầu đường.

2/ Nhiệm vụ của Công ty:
Kinh doanh xuất nhập khẩu mặt hàng cà phê và tham gia lónh vực cầu đường
nhằm tạo công ăn việc làm cho anh em công nhân , đem lại lợi nhuận cao cho Công
ty và đưa Công ty ngày càng phát triển mạnh hơn.
- Thực hiện đầu tư các cam kết trong hợp đòng kinh tế đã được ký kết.
- Thực hiện nghóa vụ đối với Nhà nước nộp thuế khoản ngân sách
Trang: 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên và sử dụng tốt các lực lượng lao động theo
qui đònh của pháp luật và chính sách của Nhà nước .
III/ QUÁ TRÌNH TRÁT TRIỂN VÀI NĂM TRƯỚC ĐÂY CỦA CÔNG TY
TNHH ANH MINH :
Kể từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã trải qua nhiều khó khăn, nhưng với lòng
nhiệt huyết và quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên đã làm cho nền kinh tế của
Công ty tăng trưởng mạnh và giờ đây Công ty được đánh giá là một trong những đơn vò
kinh doanh có hiệu quả nhất về xuất nhập khẩu cà phê trên đòa bànTP BMT. Điều đó dược
chứng minh bằng những kết quả tiêu thụ được qua các năm hoạt động kinh doanh gần đây
nhất :
Năm tài
Chính
Doanh thu
(đồng )
Lãi ròng
(đồng)
Thu nhập BQ(đ/
người –tháng )
Nộp ngân sách
(đồng )
2002 73.572.541.523 117.983.744 1.300.000 177.796.010

2003 93.372.506.204 3.798.479.497 1.600.000 6.248.193.164
∗Phân tích các chỉ tiêu ở bảng trên :
+Nộp ngân sách :
Công ty TNHH Anh Minh trong hai năm tài chính 2002-2003 chủ yếu hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu cà phê và xây dựng cầu đường. Do vậy mối quan hệ với ngân sách
Nhà nước , Công ty chỉ thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp . Riêng thuế môn bài và
thuế đất không thay đổi, thuế GTGT cũng luôn luôn thuộc đối tượng được hoàn thuế . Thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2003so vùi năm 2002 tăng 48%.
+ Lãi ròng: Lãi ròng của Công ty thu được năm 2003 so với năm 2002 đạt 48%tăng
48%.
+ Doanh thu: Doanh thu năm 2003 so với năm 2002 đạt 70% tăng 70%. Mặc dù giá
cả cà phê liên tục thay đổi nhưng Công ty đã có biện pháp làm cho doanh thu của mình
luôn tăng trưởng. Từ đó mà Công ty ngày càng phát triển mạnh hơn.
+ Thu nhập bình quân : Thu nhập bình quân tháng của cán bộ công nhân viên trong
toàn bộ Công ty năm 2003 tăng từ 1.300.000đ / tháng- người lên 1.600.000đ / tháng –
người .
Tóm lại: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm 2002-2003 rất
hiệu quả.
IV/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH :
1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cuả Công ty :
Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2/ Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý của Công ty :
Giám đóc : Là người điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ
máy Công ty thích hợp và chòu trách nhiệm toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản lý tài sản, lao động. Là người đại diện cho Công ty trước pháp luật
P. Giám đóc : Là người giúp Giám đóc Công ty phụ trách tình hình hoạt động kinh
doanh, tham mưu cho Giám đóc giải quýet công việc được Giám đóc ủy quyền hoặc phân
công.
- Các phòng ban:

Phòng kinh doanh: Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của P. Giám đóc. Phòng kinh doanh là
nơi giao dòch giữa người mua và người bán, đây là một mảng tương đối quan trọng của
Công ty.
P. Kế Toán : Đừng đầu là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổ chức
công tác hạch toán kế toán nhằm giám sát, quả lý chặt chẽ về mặt tài chính và hoạt động
kinh doanh của Công ty có nhiệm vụ hướng dẫn các phòng ban có liên quan về công việc
ghi chép luân chuyển chứng từ ban đầu và lập báo cáo đònh kỳ hàng tháng gửi lên cho
Giám đóc. Đồng thời ghi chép tình hình thực hiện chỉ tiêu mà Công ty giao, kê khai hàng
hóa dòch vụ mua vào bán ra trung thực giúp Công ty hoàn thành nghóa vụ thuế với Nhà
nước .
P. Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đóc trong công tác nhân sự, tiền lương,
BHXH, BHYT, tiền bảo vệ nội bộ tổ chức điều hành và công tác hành chính.
P. Kỹ thuật dự án : Nghiên cứu tham mưu cho ban Giám đóc, lập hồ sơ đấu thầu các
công trình. Nghiên cứu đề xuất các biẹn pháp thi công, tham mưu cho lãnh đạo, lập các
phương án đấu thầu thi công của từng công trình hiệu quả. Hoàn thành toàn bộ hồ sơ đấu
thầu, nghiệm thu quyết toán bàn giao công trình.
Chỉ huy trưởng : Chòu trách nhiệm trước Ban Giám đóc về tiến bộ thi hành chính tại
các công trình kết hợp với 4 phòng ban để điều hành các công trình thi có hiệu quả
Quản lý kỹ thuật : Chỉ đạo thi công đúng bản vẽ yêu cầu kỹ thuật thực tế tại công
trường .
Quản lý tổng hợp : Quản lý tiền bạc lên kế hoạch mua và điều phối vật tư thiết bò thi
công kòp thời cho thi công công trìnhliên tục .
Các đội thi công cơ giới : Điều hành phân bổ máy móc thiết bò thi công kòp thời hiệu
quả tại các công trường .
Các đội công trình : Điều hành sắp xếp các công nhân lao động tại các công trường
phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn .
3/ Mối quan hệ công tác :
Trang: 4
GIÁM ĐÓC
P. GIÁM ĐÓC

P. KẾ TOÁN P. KỸ THUẬT
CHỈ HUY TRƯỞNG
P. KINH DOANH P. TỔ CHỨC HC
CÁC ĐỘI CÔNG
TRÌNH
QUẢN LÝ
TỔNG HP
QUẢN LÝ
KỸ THUẬT
BỘ
PHẬN
ĐO ĐẠC
BỘ
PHẬN
KỸ
THUẬT
BỘ PHẬN
THÍ
NGHIỆM
VẬT TƯ
THIẾT
BỊ
TỔ LÁI
MÁY
TỔ SỬA
CHỮA
TỔ
MỘC
VỀ BÊ
TÔNG

LAO
ĐỘNG
PHỔ
THÔNG
CÁC ĐỘI THI
CÔNG CƠ GIỚI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bộ máy kế toán của Công ty được sự điều hành của kế toán trưởng. Giữa các kế toán
có mối quan hệ với nhau, biểu hiện qua công tác lưu trữ chứng từ và rõ nhất là trong công
tác kiểm tra kế toán, hình thức này vận dụng linh hoạt trong công tác kế toán tại Công ty
vừa cho phép theo dõi tình hình tài chính kế toán một cách tập trung thống nhất vừa tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát tại chỗ kết thúc sự hạch toán giữa các phần
hành kế toán có liên quan đến các phần đối chiếu với nhau, đảm bảo được tính chính xác
của công tác hạch toán.
Tóm lại: Bộ máy kế toán của Công ty ANH MINH bao gồm 2 mối quan hệ chỉ đạo
và phối hợp .
4/ Hình thức ghi sổ kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH ANH MINH .
Công ty TNHH ANH MINH áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”.
Đặc trưng cơ bản của “Chứng từ ghi sổ”: Trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
“Chứng từ ghi sổ” và được ghi theo hai quá trình .
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
+ Ghi theo nội dung kế toán trên sổ cái .
∗ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ :
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ , thẻ kế toán chi tiết
5/ Tổ chức năng công tác kế toán .
a/ Tổ chức bộ máy kế toán :
Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Chức năng của từng bộ phận :
Trang: 5
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HP
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
CÔNG
N
KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
KẾ
TOÁN
KHO
HÀNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Kế toán trưởng : Là người tổ chức và điều hành bộ máy kế toán của Công ty và
chòu trách nhiệm trước Giám đóc vè tình hình tổ chức công tác kế toán. Kế toán trưởng là

người tham mưu, trược tuyến với Giám đóc Công ty về tình hình tài chính, đồng thời kiểm
soát toàn bộ công tác thu chi quyết toán về tiền vốn, công nợ.
+ Kế toán tổng hợ: Có nhiệm vụ thực hiện đôn đốc công việc kế toán của kế toán
thanh toán, trên cơ sở đó tổn hợp chứng từ sổ sách các nghiệp vụ kế toán phát sinh diễn ra
hàng ngay của Công ty. Đinh kỳ kế toán tổng hợp lập báo cáo giử lên cho cấp trên .
+ Kế toán thanh toán : Theo dõi chi tiét thanh toán các chế độ cho cán bộ công nhân
viên hạch toán chính xác cho các khoản thanh toán .
+ Kế toán công nợ : Theo dõi tình hình công nợ khách hàng, theo dõi các khoản phải
thu của khách hàng phải trả cho người bán hàng ngày hàng thángbáo cáo những khoản đã
thu được, số tiền còn phải thu và các khoản phải trả lên kế toán tổng hợp.
+Kế toán ngân hàng: Phụ trách thanh toán qua ngân hàng ,vay vốn hoạt động .
+ Kế toán tài sản cố đònh: Theo dõi quản lý tài sản cố đònhj tại Công ty và các chi
nhánh trực thuộc
+ Kế toán kho hàng: Theo dõi số lượng hàng nhập kho và xuất kho, tồn kho để báo
cáo với Giám đóc Công ty còn đề ra những chiến lược kinh doanh hợp lý.
+ Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt và chi tiền mặt.
b/ Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ kiểm tra
Theo hình thức này, hàng ngày kế toán viên căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng tư gốc (nếu nghiệp vụ phát sinh nhiều) ghi vào chứng từ ghi sổ . Đồng thời có
những chứng từ gốc liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết còn được ghi vào sổ chi
tiết có liên quan.
Chứng từ ghi sổ dã được lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào
sổ cái các tài khoản có liên quan. Các chứng từu ghi sổ được lập song sẽ chuyển cho
kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp cùng với các chứng từ gốc,
từ đó kế toán tổng hợp sẽ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, căn cứ số liệu các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ cái

lập bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản có liên quan
trên bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu số tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với số
tổng cộng trên bảng cân đối tài khoản . Từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết
lập các báo cáo kế toán .
Trang: 6
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
V/ NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TNHH ANH
MINH :
∗Thuận lợi :
Với thiết bò máy móc hiện đại phục vụ tốt cho ngành xuất nhập khẩu cà phê,
Công ty đã tận dụng hết tối đa nguồn lao động dồi dào là bộ máy kỹ thuật cao và do
Công ty nằm trên đòa bàn đông dân cư, thuận lợi cho việc mua bán sản xuất cà phê.
Lượng cà phê xuất khẩu ngày càng tăng, diện tích cà phê ngày càng được mở rộng
diện tích trồng. Công ty hoạt động sản xuất chế biến chất lượng, sản lượng sản phẩm
được nâng cao.
Đất đai phì nhiêu, hệ thống thông tin giá cả được thông tin kòp thời, đúng lúc, có sự
hợp tác quốc tế, chính sách hướng mạnh ra xuất khẩu.
∗ Khó khăn :
Ngành cà phê nước ta mấy năm nay tuy có những bước phát triển khá lớn nhưng so

với các nước khác thì chất lượng cà phê còn thấp, công nghiệp sơ chế bảo quản còn lạc hậu
Và đã có nhiều nơi người dân chặt phá cà phê để trồng các loại cây trái khác. Đó là mức
sút nhanh của sản lượng cà phê.
∗ Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Anh Minh .
Sự tăng cường và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc rất
nhiều vào các Công ty lớn – nhỏ có đem lại lợi nhuận cao cho nền kinh tế hay không, đó là
điều mà đảng và nhà nùc ta rất quan tâm. Công ty TNHH Anh Minh đã đưa ra cho mình
phương hướng phát triển là :
-Về sản xuất : Mổ rộng diện tích canh tác , thâm canh tăng năng xuất sử dụng các
giống cà phê tốt , xây dựng hệ thống tưới tiêu.
-Về khâu chế biến: Dựa trên nhu cầu thò trường thế giới trong nước cơ cấu ngành sản
xuất hợp lý trong kế hoạch phát triển xuất khẩu tăng cường chế biến.
∗Mặt hàng kinh doanh:
Để phục vụ nhân dân về giao thông, thu mua cà phê nông sản. Công ty TNHH Anh
Minh chuyên kinh doanh trên lónh vực thi công các công trình giao thông thủy lợi, thu mua
cà phê nông sản và xuất nhập khẩu trực tiếp xuất nhập khẩu đá để phục vụ cho xây dựng
nhà cửa và công trình giao thông với nhu cầu đi lại của nhân dân ngày càng cao mặt hàng
này.
- Thu mua cà phê nông sản xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng như cà phê, tiêu ngô.
- Cây công nghiệp chủ yếu của Đăk Lăk là cây cà phê và một số cây khác.
Vì vậy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của nhân dân là rất cần thiết, hàng hoá làm ra có
tiêu thụ được thì mới khuyến khích được người nông dân sản xuất vừa phục vụ cho xã hội
vừa phục vụ cho chính bản thân của mỗi người. Người dân sản xuất ra không thể đem sản
phẩm của mình ra cảng để xuất khẩu hay chế biến được. Công ty TNHH Anh Minh được
thành lập phục vụ cho nhân dân và lợi ích kinh tế của chính doanh nghiệp.
VI/ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Trang: 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vò tính: Đồng
∗So sánh :

Tổng doanh thu năm 2004 so với năm 2003 tăng 70% tương ứng với số tiền
19.798.964.681 đồng. Với mức sản xuất cà phê và xây dựng cầu đường của
Công ty được nậng cao do đó doanh thu ngày càng tăng. Với nhiều biện pháp thiết
thực Công ty đã tránh được tình trạng bất ổn đònh khi giá cả cà phê thay đổi do đó mà Công
ty tăng doanh thu lên được. Mức doanh thu tăng thì chi phí cũng tăng 70% tương đương với
số tiền 18.515.257.392 đồng. Công ty đã nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
Lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng 67% tương ứng với số tiền 980.892.907
đồng.
Như vậy Công ty đã giữ được mức lợi nhuận can bằng và sẽ tăng cao lợi nhuận lên
trong các năm tới .
Thực hiện nghóa vụ với ngân sách Nhà nước năm 2004 so với năm 2003 tăng
48% tương ứng với số tiền 6.130.397.154 đồng.
Nhận xét :
Qua các chỉ tiêu của bảng trên ta thấy :
Công ty có một mức doanh thu rất tốt song Công ty cũng cần phải phát huy hơn nữa
về các mặt hàng kinh doanh của công ty mình góp phần nâng cao đời sống của cán bộ công
nhân viên và thực hiện tốt nghóa vụ nộp ngân sách Nhà nước .
Công ty đã quản lý về công tác mua hàng rất tốt đã làm cho nền kinh tế của Công ty
được phát triển mạnh mẽ hơn. Tình hình kinh doanh của Công ty ổn đònh. Công ty cần phải
phát huy hơn nữa trong các kỳ kinh doanh của những năm tới .
Trang: 8
CHỈ TIÊU 2003 2004
SO SÁNH 2003 / 2004
SỐ TIỀN
CHÊNH
LỆCH
Tổng doanh thu 73.573.541.523 93.372.506.204 19.798.964.681 70%
Tổng chi phí 73.477.761.769 91.993.019.161 18.515.257.392 70%
Lợi nhuận 295.779.010 10.046.672.661 9.750.892.907 67%
Nộp ngân sách 177.796.010 6.248.193.264 6.130.397.154 48%

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
NỘI DUNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ
“XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN PHỐI LƠI NHUẬN”
I/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
1/ Kết quả kinh doanh :
Với mặt hàng chình là cà phê Công ty Anh Minh đã thu về những lợi nhuận cao
cho Công ty mình do gộp từ nhiều kết quả hoạt động tạo nên
- Hoạt động bán hàng (xuất nhập khẩu cà phê ) và cung cấp dòch vụ
- Hoạt động tài chính.
- Hoạt động bất thường
∗Hoạt động bán hàng và cung cấp dich vụ:
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với các khoản chi phí giá vốn của sản
phẩm hàng hóa dòch vụ làm ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
∗H oạt động tài chính:
Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
đó.
- Thu hoạt động tài chính: Thu hoạt động liên doanh – Liên kết lãi tiền gởi
Ngân hàng, lãi tiền cho vay, góp vốn cổ phần, lãi trả góp, hỗ trợ lãi của Nhà nước.
- Thu từ bán hàng
+ Phạm vi bán hàng: Là những sản phẩm hàng hóa chuyển giao cho các đơn vò cá
nhân thông qua phương thức thanh toán cụ thể.
+ Không thuộc phạm vi bán hàng: Hàng xuất giao gia công, hàng hóa doanh
nghiệp gởi đi bán nhưng chưa có sự chấp nhận của bên mua, số thu về quản ly,
nhượng bán tài sản cố đònh, công cụ dụng cụ.
∗ Chi phí hoạt động tài chính:
+ Chi phí trả tiền lãi cho các khoản vay trong kỳ.
+ Các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động liên doanh, liên kết.
∗ Hoạt động bất thường: Là khoản chệnh lệch giữa thu nhập bất thường với chi phí bất

thường .
- Chi phí hoạt động bất thường:
+ Chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Chi phí về thu hòi và các khoản nợ phải thu khó đòi đã khóa sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí để thu tiền phạt.
+ Gía trò tài sản tổn thất thực tế sau khi giảm trừ tiền đền bù của người phạm lỗi và tổ
chức bảo hiểm, giá trò phế liệu thu hồi và số đã được là bằng các quỹ dự phòng tái chính.
+ Các khoản chi phí bất thường khác.
2/ Phân phối kết quả kinh doanh:
Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân phối kết quả kinh doanh chính là phân phối thu nhập và là việc chia kết
quả thu nhập của Công ty sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh ra các thành
phần cụ thể theo chế độ tài chính qui đònh. Tốc độ phát triển nền kinh tế hiện nay của
nước ta với nhiều thành phần kinh tế khác nhau nên đối với nhiều thành phần kinh tế
kết quả kinh doanh có những nét đặc thù riêng mang một hình thức tính toán phù hợp
với mức tăng trưởng kinh tế của các Công ty.
Đối với Công ty Anh Minh thì kết quả kinh doanh thu được sau khi thực hiện đúng và
đủ với nghóa vụ nộp thuế nhập doanh nghiệp sẽ được sửa đổi .
3/ Phương pháp tính kết quả kinh doanh :
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Anh Minh được xác đònh theo
công thức sau :
Kết quả hoạt động Kết quả hoạt động Kết quả hoạt động Kết quả hoạt động
kinh doanh = bán hàng dòch vụ + tài chính + bất thường
Trong đó:
Kết quả hoạt động Doanh thu Gía vốn hàng hóa Chi phí Chi phí quản lý
bán hàng = thuần - dich vụ bán ra - bán hàng – doanh nghiệp
Kết quả hoạt động Thu nhập hoạt động Chi phí hoạt động
tài chính = tài chính - tài chính
Kết quả hoạt động Thu nhập hoạt động Chi phí hoạt động

bất thường = bất thường - bất thường
4/ Nhiệm vụ của kế toán:
Ngoài việc lập báo cáo kết quả kinh doanh theo chế độ báo cáo tài chính, tức là tổng
hợp kinh doanh của toàn doanh nghiệp và các hoạt động kế toán phải lập báo cáo giá trò về
kết quả kinh doanh theo từng phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập – xuất sản lượng tiêu thụ
hàng hóa từng ngày, từng tháng, từng quý, từng năm.
Ghi chép được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên các chứng từ kế toán một
cách chính xác nay đủ kòp thời và trung thực trên chứng từ kế toán.
Xác đònh kết quả kinh doanh dựa vào các sổ kế toán chi tiết của tài TK911 “Xác
đònh kết quả kinh doanh”, TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, tài khoản cấp hai
TK4211(lợi nhuận năm trước), TK4212 (lợi nhuận năm nay ) và các tài khoản có liên quan
TK641( 6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418) TK642 (các tài khoản cấp II tương
ứng ), TK511( TKcấp II tương ứng ).
II/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ:
1/ Đầu tư ban đầu :
Bảng tính kết quả kinh doanh và bảng phân phối kết quả kinh doanh .
Trang: 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Mẫu 1:
BẢNG TÍNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2004
Doanh Thu
Thuần
Giá Vốn
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết quả
73.573.541.523 91.993.019.461 1.705.247.275 9.647.239.768
9.851.363.871
Tổng cộng 19.525.603.639

Công ty TNHH Anh Minh gộp chi phí bán hàng vào chi phí quản lý doanh nghiệp .
+ Mẫu 2:
BẢNG PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2004
NỘI DUNG SỐ TIỀN
Lợi nhuận trước thuế 19.525.603.639
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 6.248.193.164
-Trích lập các quỹ doanh nghiệp: 50% x1.705.247.275 đ 852.623.638
Trong đó:
- Qũy đầu tư phát triển (50%) 426.311.819
+Qũy dự phòng tài chính (10%) 85.262.364
+Qũy dự phòng tài chính thất nghiệp(5%) 42.631.182
+Qũy khen thưởng phúc lợi (35%) 298.418.273
- Chia cho các thành viên (50%) 852.623.638

Qua hai bảng tính trên ta thấy :
a/ Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2003
Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh là một chứng từ kế toán phản ánh kết
quả kinh doanh theo từng đối tượng chi tiết và phản ánh mối quan hệ kinh tế khác
nhau mà doanh nghiệp quan tâm .
Dựa vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết TK511, sổ chi tiết TK632, sổ chi tiết
TK642, và sổ chi tiết TK911 để lập bảng tính kết quả kinh doanh .
Hàng quý kếtoán thuộc bộ phận xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
của Công ty căn cứ vào chứng từ và các sổ chi tiết có liên quan để lập báo cáo tài chính
theo từng năm.
b/ Bảng phân phối kết quả kinh doanh:
Bảng phân phối kết quả kinh doanh phản ánh tình hình phân phối kết quả kinh doanh
trong kỳ theo từng hoạt động của doanh nghiệp theo từng năm.
Hàng quý kế toán thuộc bộ phận xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
của Công ty căn cứ vào các bảng tính kết quả kinh doanh phát sinh trong từng thời kỳ và

Trang: 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các chứng từ có liên quan (Biên bản hợp thành các thành viên, các quyết đònh ) để lập bảng
phân phố kết quả kinh doanh và kế toán dựa vào đây để lập bảng báo cáo tài chính và các
bảng báo cáo khác .
2/ Tài khoản sử dụng TK911, TK421.
Tên TK911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
TK 421 “Lợi nhận chưa phân phối”
- Nội dung TK911
N TK911 CÓ
SPSN: - Gía vốn hàng bán SPSC:
- Chi phí bán hàng - Số tiền doanh thu thuần
-Chi phí quản lý doang nghiệp
- Lãi kinh doanh - Lỗ kinh doanh
CPSN: Tổng chi phí sản xuất và tiêu CPSC: Tổng DT thuần trong
thụ trong tháng trong quý trong năm . tháng trong quý trong năm .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
∗ Công dụng TK911 . Được dùng để xác đònh kết quả từ hoạt động sản xuất kinh
doanh và từ các hoạt động khác của doanh nghiệp .
∗ Phương pháp quản lý: Cuối kỳ kết chuyển số doanh thu thuần và tình hình lỗ kinh
doanh của Công ty vào bên có của TK911 .
Kết chuyển lãi – lỗ : Tình hình lãi lỗ kinh doanh trong kỳ được kết chuyển vào TK421
“ Lợi nhuận chưa phân phối”.
Quy đònh : Tài khoản này phản ánh nay đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy đònh của cơ chế quản lý tài chính.
TK911 không quy đònh tài khoản cấp 2, song tùy từng doanh nghiệp có thể mở chi tiết
cho tài khoản này, theo đối tượng chi tiết cần thu nhập thông tin.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK911 là doanh thu thuần
và thu nhập thuần .
- Nội dung TK421 :

TK421 Thuộc loại tài khoản nguồn vốn có số dư bên nợ .
Nợ TK 421 Có
SDNĐK: Phản ánh số tiền lỗ chưa đượ c xử lý
ở đầu tháng, đầu quý đầu năm
SPSN:
- Trích lập vào các quỹ của doanh nghiệp
SDCĐK: Lãi ở đầu kỳ chưa phân phối
SPS:
- Lãi kinh doanh chính
- Lãi hoạt động tài chính
Trang: 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Quỹ đầu tư phát triển
+ Quỹ dự phòng tài chính
+ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ Quỹ quản lý cấp trên
- Nộp thuế cho Nhà nước
- Lỗ trong kinh doanh
- Lãi hoạt động tài chính
- Lãi hoạt động khác
- Xử lý lỗ
CPSN: Là tổng số tiền đã trích lập vào các
quỹ, nộp thuế cho nhà nước, lỗ trong kinh
doanh của doanh nghiệp trong tháng, quý, năn
SDNCK: Lỗ chưa xử lý ở cuối kỳ
CPSC: Là tổng số tiền lãi kinh doanh
nghiệp chính lãi hoạt động tài chính, lãi
hoạt động khác, xử lý lỗ trong tháng,
quý, năm

SDCCK: Lãi chưa phân phối còn ở cuối
kỳ
Tài khoản 421 có hai tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 4211: Lợi nhuận năm trước. Dùng để phản ánh tình hình kêùt quasản
xuất kinh doanh vàtình hình phân phối kết quả và lãi chưa phân phối năm trước.
- Tài khoản4212 :Lợi nhuận năm nay.
- Tài khoản này phản ánh tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình
phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp ghi : Cuối kỳ hạch toán kết chuyển lãi thực hiện từ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doang ghi.
Nợ TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
Có TK 421 “ lợi nhuận chưa phân phối”.
- Nếu lỗ : Nợ TK 421 “ lợi nhuận chưa phân phối” ( số thực lỗ).
- TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
- Hàng tháng ( hoặc quý ) tạm thời xác đònh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
có kết hợp với thông báo của cơ quan thuế.
Kế toán ghi :
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối .
Có TK 333: thuế và các khoản ph nộp khác.
∗Dùng tiền để tạm nộp thuế doanh nghiệp : kế toán ghi:
Nợ TK333 (3334) thúê thu nhâïp doanh nghiệp.
Có TK111 tiền mặt.
Hoặc Có TK 112 tiền gửi ngân hàng.
∗Khi xác đònh được số tiền trích quỹ dự phòng tài chính từ lãi kế toán ghi .
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có TK 415 “ Quỹ dự phòng tài chính”.
Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
∗Tạm trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi từ lãi để lại từ doanh
nghiệp : Kế toán ghi :

Nợ TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có TK 414 “ quỹ đầu tư phát triển”.
Có TK 413 “quỹ khen thưởng phúc lợi”.
∗Khi bổ sung phân lãi để lại vào nguồn vốn kinh doanh.
Kế toán ghi :
Nợ TK 421 “ Tài khoản chưa phân phối”.
CóTK 411 “ Vốn kinh doanh”.
∗Cuối năm kế toán kết chuyển số lãi chưa phân phối năm nay sang lãi chưa phân
phối năm trước .
Kế toán ghi :
Nợ TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có TK 4212 “ Lợi nhuận năm nay”.
∗Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, xác đònh số chính thức số thuế thu nhập
doanh nghiệp, kế toán so sánh tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với số phải nộp và
phải nộp đủ số thuế đã quy đònh.
Kế toán ghi:
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp”.
Có TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
*Phải nộp đủ (bổsung khi thiếu ).
Kế toán ghi :
Nợ TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp khác”.
Có TK3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
*Đồng thời so sánh số dược tích lũy của doanh nghiệp với số đã tạm tích lũy của
doanh nghiệp và nếu nhỏ hơn doanh nghiệp sẽ trích bổ sung.
Kế toán ghi:
Nợ TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có TK414 “Qũy đầu tư phát triển”.
Có TK415 “Qũy dự phòng tài chính”.

Có TK431 “Qũy khen thưởng phúc lợi”.
*Nếu trích quỹ lớn hơn:
Kế toán ghi:
Nợ TK 414 “Qũy đầu tư phát triển”.
Nợ TK 415 “Qũy dự phòng tài chính”.
Nợ TK 431 “Qũy khen thưởng phúc lợi”.
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
*Nguyên tắc:
Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kết quả kinh doanh phản ánh lên có TK 421 Lợi nhuận trước khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
-Việc phân phối kết quả kinh doanh phải phân phối rõ ràng, rành mạch và theo
đúng quy đònh của chế độ tài chính hiện hành.
- Phải hạch toán chi tiết kết quả sản xuất kinh doanh của từng niên độ kế toán
(năm trước, năm nay ), theo dõi nội dung phân phối ( nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp, trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh … ).
TÓM TẮT HẠCH TOÁN BẰNG SƠ ĐỒ

Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3) Vận dụng hạch toán nghiệp vụ tại Công ty .
Trang: 16
N TK3334,3335 CÓ
-Thuế lợi tức phải nộp.
- Thuế thu trên vốn
N TK336 CÓ
Lãi phải nộp cấp trên
Thuế thu nhập trên vốn
N TK111,112 CÓ

Chia lãi cho các bên
Tham gia liên doanh
N TK414,415 CÓ
Thuế tạm phải nộp thừa
N TK411 CÓ
Vốn bổ sung
N TK 911 CÓ
LỔ
N TK136 CÓ
Khoảng thu nội bộ
N TK136 CÓ
Lổ được cấp trên bù, lãi
phải thu đơn vò cấp dưới
N TK333 CÓ
Trích lập các quỹ
N TK421 CÓ
đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
∗Tình hình vận dụng hạch toán tại Công ty :
Nghiệp vụ 1 : Ngày 28 tháng 02 năm 2003 Công ty xuất bán theo hợp đồâng kinh
tế số 92/HĐKT giữa Công ty với cơ sở Lai Vy Eakamut – Eakar – ĐakLak (MST:
6000101129). Số lượng 20.000 kg cà phê nhân thành phảm xuất khẩu, đơn giá chưa
có thuế 10.100.000
đ
/
tấn thuế
giá trò gia tăng 5% tiền chưa thanh toán giá vốn hàng
xuất khẩu bán là 35.350.000.000 đ/tấn .
* Kế toán tính và ghi sổ:
Giá bán chưa thuế : 202.000.000 đ .

Thuế giá trò gia tăng 5% : 101.000.000 đ.
Tổng giá thanh toán : 303.000.000 đ.
a) Nợ tài khoản 1311 “ Phải thu của khách hàng nội đòa”: 303.000.000đ.
Có TK5111” Doanh thu bán hàng hóa” : 202.000.000đ.
Có tài khoản 3311 “ Thuế GTGT phải nộp” : 101.000.000đ.
b) Nợ TK632 “ Giá trò hàng hóa cà phê nhân” : 707.000.000.000đ.
Có TK 1561 “ Giá mua hàng hóa” : 707.000.000.000đ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 01 ttháng 03 năm 2003. Công ty trích tiền gửi Ngân hàng
ngoại thương Đak lak chuyển trả các khoản chi phí phát sinh sau :
tiền chi trả cho chi phí quản lý doanh nghiệp 240.9780248đ thuế thu nộp doanh
nghiệp 28%:67.473.909đ.
Giá chưa thuế :
%110
248.978.240
=
135.071.219
đ.
Thuế giá trò gia tăng 10%: 21.907.114đ.
Đònh khoản : Nợ TK 642 : 240.978.248đ.
Có TK 1121 : 240.978.248đ.
Nghiệp vụ 3 : Trong tháng 01 năm 2003. Công ty nhận được giấy báo nợ về các
khoản vay ngắn hạn mà đơn vò đã trả như sau :
-Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đak Lak.
Ngày 03/01/2003 số tiền :196.604.265đ.
Ngày 01/01/2003 số tiền :200.872.000đ.
Ngày 16/01/03 số tiền :161.280.000đ.
-Ngân hàng nông nghiệp tỉnh Đak Lak .
TK Nợ - 218CFII : 793.000.000đ.
TK Nợ - 275CFII : 70.000.000đ.
TK Nợ - 539ATLANTIC : 314.883.600đ.

Kế toán ghi sổ:
Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK811 “ Chi phí hoạt động tài chính” :1.736.639.865đ.
Có TK 1121 “ Tiền gửi Việt Nam” :1.736.639.865đ.
1121_ Ngân hàng ngoại thương ĐakLak : 558.756.265đ.
11212_Ngân hàng nông nghiệp ĐakLak : 897.883.600đ.
Nghiệp vụ 4: Theo quyết đònh số 1104/QĐ/BTC ngày 23/02/02 của Bộ trưởng bộ
tài chính về việc xuất quỹ hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp với số tiền
46.672.661đ. Đến ngày 11/02 Ngân Hàng Đầu Tư Phát Triển Tỉnh ĐakLak báo
đã có số tiền trên .
Kế toán ghi :
Nợ TK1121(11215-tiền Việt Nam-Ngân Hàng Đầu Tư Phát Triển
ĐakLak:46.672.661đ.
Có TK 721: Các khoản thu nhập bất thường 10.046.672.661đ.
Nghiệp vụ 5 : Đến cuối ngày 31/12/2003 các số tổng của Công ty phát sinh như
sau:
TK 511 “Doanh thu bán hàng” phát sinh có : 93.372.506.204đ.
TK 632 “ Giá vốn hàng bán” phát sinh nơ :ï 91.993.019.161đ.
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” phát sinh nợ : 1.705.247.275 đ.
TK 711 “ Thu nhập hoạt động tài chính” phát sinh nợ : 10.013.068.345đ.
TK 811 “ Chi phí hoạt động tài chính” phát sinh nợ : 195.307.790đ.
TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp” phát sinh nợ : 44.066.849đ.
*Đối với khoản thuế thu nhập doanh nghiệp số phát sinh nợ chính là khoản Công
ty đã tạm nộp trong năm 2003.
Kế toán xác đònh và phân phối thu nhập trong năm 2003:

A: Xác đònh kết quả kinh doanh.
1.Hoạt động kinh doanh.
a) Kết chuyển chi phí :

Nợ TK5111 “ Doanh thu bán hàng” : 93.372.506.204 đ.
CóTK 632 “ Gía vốn hàng bán” : 91.993.019.161 đ . (1)
CóTK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” : 1.705.247.275 đ.
b) Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 5111 “Doanh thu bán hàng” : 93.372.506.204 đ.
Có TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh” : 93.372.506.204 đ.
Hoạt động
Bán hàng =(93.372.506.204đ-91.993.019.161đ)+10.000.000.000đ-
1.705.247.275đ = 9.674.239.768 đ.
2) Hoạt động tài chính :
Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1) Kết quả chuyển thu nhập tài chính:
Nợ TK711 “Thu nhập hoạt động tài chính” : 10.046.672.661 đ.
Có TK911 “Xác đònh kết quả kinh doanh” : 10.046.672.661 đ.
2.2) Kết quả chi phí hoạt động tài chính : (2)
Nợ TK911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh” :195.308.790 đ.
Có TK811 “ Chi phí hoạt động tài chính” :195.308.790 đ.
Thu nhập hoạt động
Tài chính = 10.046.672.661 đ - 195.308.790 đ = 9.851.363871 đ.
Kết quả hoạt động
Tài chính =(1)+(2)= 9.674.239.768 đ + 9.851.363.871 đ=19.525.603.639 đ.
Kế toán kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK911 “Xác đònh kết quả kinh doanh” :19.525.603.639 đ.
Có TK4211: “Lợi nhuận năm nay” :19.525.603.639 đ.
B.Kế toán tính và đònh khoản “Phân phối thu nhập”.
- Thuế thu nhập phải nộp năm 2003.
19.525.603.639.đ x 32% = 6.248.193.164đ.
Trong đó :
- Qũy đầu tư phất triển 50%.

852.623.638đ x 50% = 426.311.819 đ.
- Qũy dự phòng tài chính 10%.
852.623.638đ x 10% = 85.262.64 đ.
- Qũy dự phòng trợ cáp mất việc làm 5%.
852.623.638 đ x 5% = 42.631.182 đ.
- Qũy khen thưởng phúc lợi 35%.
852.623.638 đ x 35% = 289.418.273 đ.
Chia cho bốn thành viên 852.623.638đ.
1)Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK4212 “Lợi nhuận năm nay” : 29.030.670 đ.
Có TK 4211”Lợi nhuận năm trước” : 29.030.670 đ.
Đồng thời ghi:
NợTK 4211 “ Lợi nhuận năm trước” : 29.030.670 đ.
Có TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghệp” : 29.030.670 đ.
2)Trích lập các quỹ của Công ty :
Nợ TK4212 “Lợi nhuận năm trước” : 852.623.638 đ.
Trang: 19
N TK632 CÓ
91.993.019.161-91.993.019.161
N TK642 CÓ
1.705.247.275-1.705.247.275
N TK811 CÓ
159.308.790-159.308.790
N TK4212 CÓ
N TK511 CÓ
93.372.506.204-93.372.506.204
N TK711 CÓ
46.672.661-46.672.661
10.000.000.000-10.000.000.000
(Thu nhập cầu đường)

9.815.875.897-9.815.875.897
103.419.178.865đ 103.419.178.865đ
N TK911 CÓ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 414 “Qũy đầu tư phát triển” : 426.311.819 đ.
Có TK 415 “Qũy dự phòng tài chính” : 85.262.364 đ.
Có TK 416”Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm” : 42.631.182 đ.
Có TK 431 “Qũy khen thưởng phúc lợi” : 298.418.273 đ.
3)Phần thu nhập còn lại cho các thành viên góp vốn Công ty theo tỷ lệ góp vốn:
Phan Quốc Huy : 40% x 852.623.638đ = 341.049.455 đ.
Phan Hùng Anh : 30% x 852.623.638đ = 255.787.091 đ.
Phan Thanh Sáu : 20% x 852.623.638đ = 170.524.728 đ.
Hồ Thò Thu Trang : 10% x 852.623.638đ = 85.262.364 đ.
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 4212 “Lợi nhuận năm nay” : 852.623.638 đ.
Có TK3338 "Phải trả phải nộp khác” : 852.623.638 đ.
Phan Quốc Huy : 341.049.455 đ.
Phan Hùng Anh : 255.787.091 đ.
Phan Thanh Sáu :170.524.728 đ.
Hồ Thò Thu Trang : 85.262.364 đ.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Sơ đồ1: Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh
Trang: 20
N TK414 CÓ
426.311.819đ
N TK415 CÓ
85.262.364đ
N TK416 CÓ
42.631.182đ
N TK413 CÓ

298.418.273đ
N TK4212 CÓ
N TK4212 CÓ
852.623.638đ
852.623.638đ
852.623.638đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
.
Sơ đồ 2: PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Trang: 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
∗Ý KIẾN NHẬN XÉT:
Việc hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ là phù hợp với lý thuyết mà em đã được học,
về quản lý của Công ty rất chặt chẽ, số liệu kế toán cung cấp rất kòp thời cho cấp
trên, để cấp trên năm bắt được tình hình phát triển kinh doanh của Công ty mình.
4/ Sổ sách kế toán:
- Phương pháp lập :
+ Sổ chi tiết: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ
(CTGS) và vào sổ chi tiết đối ứng với các tài khoản khác có liên quan, cuối tháng
kết chuyển hết qua TK911 để xác đònh kết quả. Dòng cuối cộng tháng và cộng lũy
kế từ đầu năm.
+ Sổ tổng hợp: Cuối tháng căn cứ vào CTGS kế toán vào sổ cái đối ứng với các
tài khoản có liên quan. Cuối tháng kết chuyển hết qua TK911 để xác đònh kết quả
kinh doanh. Dòng cuối cộng tháng và cộng lũy kế từ đầu năm.
Trang: 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sổ cái TK511- Trang 1/28
SỔ CÁI
Tháng 12/2003
TK511: DOANH THU BÁN HÀNG

CTGS DIỄN GIẢI
TK
Đối
ứng
SỐ TIỀN
N CÓ
HHOA2 Xuất bán –kho 01 CTY TNHH TP 131 27.216.000
HHOA2 Xuất bán - kho 01CTYTNHH TP 131 22.032.000
HHOA2 Xuất bán kho CTY Đầøu Tư –xnkCFÊ 131 107.715000
HHOA2 Xuất bán kh 01 CTY Nông sản BMT 131 184.500.000
HHOA2 Xuất bán kh 01 CTY Dòch vụ xkcfêII 131 48.189.000
HHOA2 Xuất bán kh 01MASCOPEX 131 133.536.000
HHOA2 Xuất bán kh 01 Trung tâm kd xnk cfê 131 78.952.800
HHOA2 Xuất bán kh 01 CTY TNHH HB 131 125.181.500
Trang: 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HHOA2 Xuất bán kh 01 PETROLIMEX 131 229.200.000
HHOA2 Giảm giáHĐ 18+83/12 131 224.400
HHOA2 Giảm giáHĐ CTYDNTN TM VHưng 131 379.543.060
HHOA2 Giảm giáHĐ CTYxnk 2-9Đăk Lăk 131 516.058.800
HHOA2 Phải thu của khách hàng nội đòa 1312 14.795.631.236
HHOA2 Phải thu của khách hàng xuất khẩu 1311 9.302.542.550
HHOA2 Phải thu của khách hàng nội đòa 1312 11.729.086.530
HHOA2 Phải thu của khách hàng xuất khẩu 1311 10.430.031.140
HHOA2 Phải thu của khách hàng nội đòa 1312 15.116.558.679
HHOA2 Xác đònh kết quả kinh doanh 911 6.663.844860
Cộng tháng 12/2003 68.037.694.995
Lũy kế đầu năm 93.372.506.204
Dư cuối tháng
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò

(Đã ký ) (Đã ký) (Đã ký)
SỔ CÁI
Tháng 12/2003.
TK632: GIÁ VỐN BÁN HÀNG
CTGS DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
N CÓ
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY TNHH TP 156 27.999.418
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY TNHH TP 156 88.664.822
HHOA2
Xuất bán kho 01 CTY TNHH TP 156 21.999.542
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY TNHH TP 156 55.998.835
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY vtvt–xnk-ĐL 156 486.478.770
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY N Sản BMT 156 199.995.840
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY vtvt–xnk-ĐL 156 486.476.770
HHOA2
Xuất bán kho 01MASCOPEX 156 142.663.699
HHOA2
Xuất bán kho 01CTY TNHH TP 156 88.664.822
Trang: 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HHOA2
Xác đinh kết qua kinh doanh 911 9.302.542.550
Cộng 12/2003 10.901.487.060
Lũy kế đầu năm 91.993.019.161
Dư cuối tháng
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
(Đã ký) (Đã ký ) (Đã ký)
TK641 “Chi phí quản lý bán hàng” được gộp vào TK642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”

SỔ CÁI
Tháng 12/2003
TK 642: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
CTGS DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
N CÓ
KCCK2
Chi cước vận chuyển 642 1.792.800
KCCK2
Chi mua HĐ GTGT + P Xuất 6423 44.100
KCCK2
Phí chuyển Công ty Hưng Hiệp 6426 21.604
KCCK2
Chi cước V/c -47k 3295 642 1.903.800
KCCK2
Chi mua phim máy fax 6426 200.000
KCCK2

Chi phí điện thoại 6426 6.374.046
KCCK2
Phân bổ khấu hao TSCĐ 156 8.074.898
KCCK2
Phân bổ khấu hao TSCĐ 156 8.238.390
KCCK2
Phân bổ khấu hao TSCĐ 156 8.446.527
Trang: 25

×