Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
NhËn xÐt cña gi¸o viªn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Hà nội, Ngày 02 Tháng 04 Năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Tuân
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 1 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
LỜI NÓI ĐẦU
Đối với mỗi sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, thì ngoài lượng kiến thức
được trang bị khi còn ngồi trên ghế nhà trường là chưa đủ mà kiến thức đó cần
phải được trải nghiệm trong thực tế. Chính vì lẽ đó mà việc thực tập thực tế tại
các cơ sở sản xuất là rất quan trọng.
Đối với ngành cơ khí chế tạo máy thì việc áp dụng kiến thức cơ bản để
tham gia sản xuất thực tế lại càng quan trọng hơn, vì đây là một ngành học kỹ
thuật áp dụng ngay vào sản xuất.
Là sinh viên đang theo học ngành cơ khí chế tạo máy và cũng đang trong đợt
thực tập này em xin tới công ty Cổ Phần Nghị Thắng thực tập trong thời gian từ
ngày 14/2 đến ngày 2/4/2013 . Trong thời gian thực tập tại công ty chúng em được
sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Tuân và cán bộ nhân viên
trong công ty giúp chúng em nắm vững được cách đọc, thiết kế bản vẽ và lập quy
trình công nghệ gia công chi tiết .
Những kiến thức mà chúng em học được ở đây chắc chắn sẽ hỗ trợ rất nhiều
cho chúng em khi chúng em ra trường sau này và xa hơn nữa là cung cấp cho
chúng em nhiều kinh nghiệm để khi chúng em ra trường sẽ đáp ứng được nhu cầu
đòi hỏi của công việc trong công cuộc “ Công nghiệp hoá - Hiên đại hoá” đất nước.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Tuân và các chú, các
anh, chj trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập được hoàn thành
tôt đẹp.
HàNội, Ngày 02 tháng 04 năm 2013
Sinh Viên
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 2 Khoa C¬ KhÝ
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Trn Trung Hiu
Nội dung thực tập
Phn I. Tìm hiểu bản vẽ chi tiết một sản phẩm điẻn hình đang sản xuất.
Bản vẽ chi tiết với đầy đủ dung sai và các yêu cầu kỹ thuật.
Tìm hiểu tính năng làm việc của sản phẩm và phân tích tính công nghệ trong kết cấu
của sản phẩm.
1. Tìm hiểu công dụng và đặc tính kỹ thuật của máy.
Phần II. Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công chi tiết.
1. Tìm hiểu phơng pháp chế tạo phôi.
2. Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công chi tiết.
3. Tìm hiểu phơng pháp gá và kết cấu của từng loại đồ gá trong các nguyên công.
Tìm hiểu chế độ cắt, dụng cụ cắt, máy cắt sử dụng trong các nguyên công.
Tìm hiểu các cấp tốc độ, bớc tiến trên máy.
4. Tìm hiểu các đồ gá chuyên ding cho máy.
5. Tìm hiểu kích thớc và khả năng gá lắp trên máy.
Phần III. Tìm hiểu Tính năng gia công của một loại máy tiện, khoan, phay
Phn IV: Tìm hiu c cu t chc hot ng sn xut trong các phân xng.
1. Tìm hiu về tổ chức bộ máy quản lý trong phân xởng.
Tìm hiểu về chức năng của phòng kỹ thuật và nhiệm vụ của cán bộ kỹ thuật trong
các phân xởng.
Tìm hiểu cách bố trí các phân xởng cơ khí và số lợng máy trong từng phân xởng.
Tìm hiểu công tác kỹ thuật viên, các loại sổ tay, các loại bảng biểu cần thiết cho
công việc dới xởng.
Tìm hiểu công tác an toàn lao động trong các phân xởng, các bảng nội quy, quy định
trong các phân xởng sản xuất.
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 3 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Phần I: Cơ cấu tổ chức hoạt động của nhà máy :
1.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty C Phn Ngh Thng .
Nm thnh lp
Cụng ty C Phn Ngh Thng Thnh Lp nm 2002.
c im ca cụng ty:
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 4 Khoa Cơ Khí
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng là một công ty độc lập, chi tiết cụ thể như
sau:
Tên công ty: Cổ Phần Nghị Thắng.
Tên giao dịch: Cổ Phần Nghị Thắng.
Trụ sở chính: Phương Đình – Đan Phượng – Hà Nội.
Tổng số cán bộ, công nhân viên :
o Kĩ sư: 2
o Cử nhân: 3
o Công nhân lành nghề: 6
o Nhân viên khác: 3
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu: sản xuất kinh doanh khuôn mẫu, đồ gá máy
in các loai và các mặt hàng sản phẩm cơ khí
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng là công ty hoạt động độc lập dưới sự giám sát của
nhà nuớc.Sản xuất và kinh doanh phục vụ nhu cầu trong nước,tiến hành kinh doanh
nhập khẩu trực tiếp, gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng.Chủ động trong việc tiêu
thụ, giới thiệu sản phẩm, liên doanh liên kết với các đối tác.
Công ty đảm bảo kinh doanh có hiệu quả,nguồn vốn mở rộng sản xuất,đảm bảo
nâng cao đời sống cho công nhân.
Công ty tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các chính sách
xã hội của nhà nước.
Là một doanh nghiệp mới trong hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nhưng Công
ty Cổ Phần Nghị Thắng rất có kinh nghiệm trên lĩnh vực sản xuất khuôn mẫu, đồ gá
máy in và các chi tiết sản phẩm cơ khí, nhanh chóng tiếp thu khoa học kĩ thuật ,sở
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 5 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
hữu công nghệ tiên tiến ,có những bước tiến chiến lược chắc chắn trong lĩnh vực
kinh doanh. Công ty Cổ Phần Nghị Thắng có hệ thống lãnh đạo giỏi ,có trình độ và
năng lực quản lí cao,có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lí và kinh doanh,bên
cạnh đó công ty còn có đội ngũ kĩ sư và công nhân lành nghề có trình độ và kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất khuân mẫu, đồ gá may in các loại và các sản phẩm
cơ khí.
Qua hơn 8 năm hoạt động Công ty Cơ Khí Dũng Linh đã đạt được những thành
công lớn trong việc sản xuất chế tạo các loại khuôn mẫu, đồ gà máy in và các sản
phẩm cơ khí quan trọng trên toàn quốc.
Để đáp ứng và phát huy hết năng lực về nhân sự công ty có đầu tư hệ thống nhà
xưởng quy mô ,trang thiết bị máy móc đầy đủ,hiện đại luôn cập nhật và áp dụng
rộng rãi những công nghệ mới nhất trong lĩnh vực sản xuất của công ty.
Với phương châm chất lượng sản phẩm là hàng đầu công ty luôn ứng dụng
những công nghệ mới ,cải tiến kĩ thuât để tạo ra những sản phẩm vừa có giá trị sử
dụng vừa có tính thẩm mĩ cao để phục vụ nhu cầu của xã hội.
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Nghị Thắng
Lĩnh vực hoạt động của công ty: Công ty có tất cả các bộ phận kĩ thuật mà cơ
sở sản xuất cần có, vì thế công ty có thể sản xuất hoàn toàn các loại khuôn mẫu và
các chi tiết,sản phẩm cơ khí
Các sản phẩm mà công ty sản xuất điển hình như:
Các loại khuôn mẫu.
Các loại chi tiết,sản phẩm cơ khí.
Đồ gá má in các loại.
3. S¬ ®å Công ty Cổ Phần Nghị Thắng:
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 6 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
1.Bộ máy quản lí tại công ty.
Cơ cấu tổ chức quản lí :
Đặc điểm chung:
Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung cho toàn công ty,là đại diện pháp nhân của
công ty trước pháp luật ,là người đại diện cho công ty kí kết các hợp đồng kinh tế và
chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
Bên cạnh giám đốc còn có các phó giám đốc là người trực tiếp giúp việc cho
giám đốc về mọi mặt hoạt động của công ty chịu trách nhiệm trước giám đốc về
những việc mà mình phụ trách.Các phó giám đốc như: Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh,Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật của toàn công ty,phê duyệt các quy trình
công nghệ định mức tiêu hao vật tư ,lao động cho các sản phẩm ,chỉ đạo nghiên
cứu…
Văn phòng công ty:
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 7 Khoa C¬ KhÝ
Giám Đốc
P.Giám Đốc
Phòng
Kế toán
Phòng
Kinh doanh
Xưởng
Sản xuất
Phòng
HC – Nhân
sự
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
Là nơi làm công tác hành chính nội bộ và đảm bảo khâu an ninh,an toàn trong
phạm vi công ty quản lí ,làm công tác quản lí lao động phù hợp với quy trình sản
xuất kinh doanh.
Phòng kinh doanh:
Là phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất, theo dõi tình hình sản xuất
theo đơn đặt hàng sao cho đúng tiến độ ,thực hiện các nhiệm vụ cung ứng ,sản xuất
vận chuyển,vật tư thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất.Đồng thời còn tiến hành
nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ ,kí kết các hợp đồng.Ngoài ra còn tư vấn đầu
tư xây dựng,tham mưu cho giám đốc về các hoạt động xuất nhập khẩu trong và
ngoài nước.
Phòng kế toán:
Là phòng có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính ,hạch toán kế toán ,chịu trách
nhiệm trả lương cho cán bộ công nhân viên của công ty,nhằm giám sát phân tích
hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất của toàn công ty.
Phòng nhân sự
Thực hiện đầy đủ các khâu trong thao tác kỹ thuật phục vụ tốt nhất cho sự điều
hành quản lý và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm đạt lợi ích cao nhất.
Xưởng sản xuất :
Chịu trách nhiệm lập quy trình công nghệ cho các sản phẩm cần chế tạo của công
ty rồi đưa xuống các xưởng sản xuất,giám sát các hoạt động sản xuất của các phân
xưỏng của công ty.
4,Chức năng và nhiệm vụ phòng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng điều hành quản lý theo kiểu kinh doanh trực
tiếp.Giám đốc trực tiếp quản lý và giao công việc cho các phòng ban để đôn đốc,bố
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 8 Khoa C¬ KhÝ
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
trớ cụng vic cho cỏc nhõn viờn phõn xng sn xut.C cỏc t trng lm nhim v
c thỳc cụng nhõn lm vic.C cỏc nhõn viờn k thut lm nhiờm v giỏm sỏt kim
tra iu kin k thut trong cụng ty.
4. Cách bố trí phân xởng, máy móc trong phân xởng sản xuất
- Trong xởng có nhiều công đoạn phải thực hiện nh tạo phôi , hàn gá ,vỏ thiết bị
lạnh, khoan , tiện, vệ sinh công nghiệp, kiểm tra mới sản xuất ra đợc một sản phẩm .
Vì vậy các máy móc trong phân xởng đợc bố trí rất khoa học, hoạt động theo dây
chuyền để đạt năng suất tối u nhất
- Số lợng máy trong phân xởng gồm có :
+ Máy tiện truyn thng cú 1 mỏy: T616
+ Mỏy phay phay truyn thng cú 1 mỏy : 6H12
+ Máy tiện CNC có 1 mỏy
+ Mỏy phay CNC cú 1 mỏy
+ Máy mi trũn 2 mỏy
+ Máy khoan 1mỏy:2A125
+ Máy mài phng 2 mỏy
+ Máy hàn điện 1 mỏy
+ Máy hàn tick 3 mỏy.
+ Mỏy ct dõy 01 chic.
5) Công tác kĩ thuật viên, các loại sổ tay, các loại bảng biểu cần thiết
cho công việc dới xởng
- Ngời kĩ thuật viên có nhiệm vụ thiết kế về chi tiết của các sản phẩm và giám sát h-
ớng dẫn công việc của công nhân trong xởng
- Các loại sổ tay , bảng biểu thờng dùng là kế hoạch(lệnh sản xuất) làm việc tháng ,
tuần , ngày của từng bộ phận trong công ty . Đồng thời là các loại sổ nh sổ chấm
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 9 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
công , sổ lơng, sổ theo dõi khách hàng , sổ doanh thu , chi phí sản xuất , các báo
cáo , văn bản xử lí vi phạm trong sản xuất .
6) Công tác an toàn lao động trong các phân xởng, các bảng nội quy,
quy định trong sản xuất.
- Công tác an toàn trong sản xuất luôn đợc đặt lên hàng đầu . Vì nó liên quan trực
tiếp đến tính mạng con ngời và tài sản, uy tín trong kinh doanh . Các thiết bị nh máy
móc, điện sản xuất và chiếu sáng luôn đợc bảo dỡng và tu bổ ở mức an toàn nhất.
Còn trong quá trình lao động công nhân phải có các thiết bị bảo hộ lao động nh gang
tay, mặt nạ, quần áo bảo hộ lao động.
- Các bảng nội quy , quy định trong xởng gồm các bảng nói về giờ làm , quy chế khi
làm việc. Nội dung bao gồm phải đi và nghỉ làm đúng thời gian quy định , không hút
thuốc, nô đùa mất tập trung trong khi làm việc vì những việc đó sẽ dẫn đến hậu quả
không tốt. Có những quy định sử lí vi phạm nh nhẹ thì bị phạt cảnh cáo , nặng thì
phải bồi thờng và bị xa thải
7) Quá trình sản xuất, và chất lợng sản phẩm của công ty
Hầu hết các sản phẩm sản xuất ra là làm theo đơn đặt hàng của khách . Sản xuất ở
đây là sẩn xuất đơn chiếc , quy mô nhỏ. Vì vậy các sản phẩm đợc làm rất kĩ tỷ mỉ
cẩn thận và đạt năng suất đáp ứng yêu cầu, thời gian của khách hàng.Sn phm ch
yu la sn xut khuụn theo n t hng ca khỏch hng
Ph n II : Hoạt động sản xuất của phân x ởng.
I. Giai đoạn chuẩn bị phôi
Đây là giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, gia công cơ khí trong phân xởng
sản xuất của công ty.
Các loại phôi liệu để gia công trong phân xởng chủ yếu là phôi dạng tấm. Ngoài ra
còn có các loại phôi đúc, phôi cán, phôi thanh.
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 10 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Vật liệu phôi chủ yếu là vật liệu thộp khi. Phôi để sản xuất thờng đợc công ty nhp
t nht bn nhằm đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng.
Trớc khi đa vào gia công phôi liệu đợc kiểm tra, làm sạch hay gia công ban đầu
chuẩn bị phôi thờng là:
- Gia công phá(Cắt đứt phôi).
- Làm sạch phôi.
- Đột, dập.
- Lấy dấu.
- Uốn gấp.
Sau đây là một số việc chính trong gia công chuẩn bị phôi.
1. Gia công phá.
Mục đích là cắt tạo các tấm vật liệu đảm bảo kích thớc biên dạng của chi tiết gia
công sau này. Để gia công phá thờng dùng máy cắt có công suất lớn, độ cứng
vững cao cụ thể là dùng máy cắt thuỷ lực 100 tấn.
2.Làm sạch phôi.
Mục đích của việc làm sạch phôi là:
+ Loại trừ các bụi bẩn bám trên bề mặt của phôi giúp cho việc lấy dấu đợc dễ
dàng.
+ Loại trừ các ba via, cạnh sắc trên các tấm bằng các dụng cụ nhu dao cạo, đá
mài.
3. Đột, dập.
+ Là công đoạn tạo các lỗ các biên dạng khác nhau trên tấm.
4. Lấy dấu.
+ Là công việc có ý nghĩa quan trọng nhất nó ảnh hởng tới toàn bộ các quá trình
về sau mà đặc biệt là hàn gá. Để đảm bảo cho việc lắp ráp, hàn gá sau này đợc
thuận tiện thì yêu cầu ngời thợ lấy dấu phảI có khả năng đọc bản vẽ tốt, có kinh
nghiệm trong nghề.
5. Uốn, gấp.
+ Là bớc đợc thực hiện sau công đoạn gấp nhằm tạo ra hình dáng cơ bản của các
chi tiết của sản phẩm. Nó đợc gấp trên các máy gấp trong xởng. Chủ yếu là trên
máy uốn gấp thuỷ lực 200 tấn.
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 11 Khoa Cơ Khí
B
A
VT
B
A
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
II.Giai on Ch To Sn Phm:
Sau khi lm sch phụi bt u a phụi lờn mỏy phay phay ly kớch thc cn
t ca sn phm,sau ú a vo h thng mỏy CNC gia cụng biờn dng ca sn
phm cn lm.
III. Giai đoạn vệ sinh công nghiệp
+ L giai on m ngi th dựng cỏc mỏy mi mini,mỏy mi gin, giy rỏp
mi cỏc bavia,mi mt phng nhm ỏnh búng cỏc ng ct hoc to búng cho
mt phng ca sn phm vỏ cỏc cnh khi phay sau ú v sinh sn phm nhm m
bo tớnh thm m ca sn phm.
PhầnIII: Tìm hiểu tính năng của một số máy
Trong phân xởng cơ khí của công ty bao gồm rất nhiều các loại máy và nhiều
chủng loại. Một số máy điển hình trong số các máy đó.
I. Máy tiện.
Máy tiện ngang.
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 12 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Hình3-1: Sơ đồ của máy tiện mazak-860
Máy tiện ngang
Kí hiệu : mazak - 860
( Do Nhật Bản sản xuất )
I. Công suất máy : 5 KW
II. Tốc độ trục chính : Có 12 tốc độ
25 36 52 77 112 160
232 338 483 721 1050 1500
III. Bớc tiến bàn máy
Bớc
tiến
(mm/v)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I
L
.068 .076 .080 .084 .093 .097 .101 .110 .114 .118
T
.135 .152 .161 .169 .186 .
194
.203 .220 .228 .237
S
.27 .30 .32 .34 .37 .39 .41 .44 .46 .47
H
.54 .61 .64 .68 .74 .78 .81 .88 .91 .95
II
L
.107 .095 .090 .086 .078 .075 .072 .066 .064 .061
T
.215 .191 .181 .172 .156 .
149
.
143
.132 .127 .123
S
.43 .38 .36 .34 .31 .30 .29 .26 .25 .24
H
.86 .76 .72 .69 .62 .60 .57 .53 .51 .49
Ren
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I
mm
L
0.5 0.75
T
1 1.25 1.5 1.75
S
2 2.25 2.5 2.75 3 3.25 3.5
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 13 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
H
4 4.5 4.7
5
5 5.5 5.75 6 6.5 6.75 7
I
mm/
L
0.5 0.75
T
1 1.25 1.5 1.75
S
2 2.25 2.5 2.75 3 3.25 3.5
H
4 4.5 5 5.5 6 6.5 7
Bớc
tiến
(inch
/v)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I
L
.0027 .0030 .0032 .0033 .0037 .0038 .004 .0043 .0045 .0047
T
.0053 .0060 .0063 .0067 .0073 .0076 .008 .0086 .009 .0093
S
.0106 .012 .0126 .0133 .0146 .0153 .016 .0173 .018 .0186
H
.021 .024 .025 .027 .029 .031 .032 .035 .036 .037
II
L
.0042 .0038 .0036 .0034 .0031 .0029 .0028 .0026 .0025 .0024
T
.0086 .0075 .0071 .0068 .0061 .0059 .0056 .0052 .005 .0048
S
.0169 .015 .0142 .0135 .0123 .0118 .0113 .0104 .01 .0097
H
.034 .030 .028 .027 .025 .024 .023 .021 .02 .018
Ren
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
II
1
H
4 4
1/2
4
3/4
5 5
1/2
5
3/4
6 6
1/2
6
3/4
7
S
8 9 9
1/2
10 11 11
1/2
12 13 13
1/2
14
T
16 18 19 15 22 23 24 26 27 28
L
32 36 38 40 44 46 48 52 54 56
II
/inch
H
4 4
1/2
5 5
1/2
6 6
1/2
7
S
8 9 10 11 12 14
T
16 18 15 22 24 28
L
- ụ động dùng côn mooc số 4.
- Chiều dài băng máy : 1500 mm.
- Khoảng cách tâm trục chính tới băng máy : 250 mm.
- Đờng kính mâm cặp : 250 mm.
- Gia công đợc chi tiết có đờng kính 100 mm.
- Công dụng máy tiện :
+ Gia công đợc các chi tiết dạng trục nh trục trơn trục bậc.
+ Gia công đợc các lỗ suốt, lỗ kín, lỗ bậc.
+ Gia công đợc các loại ren, ren trong, ren ngoài.
+ Gia công đợc các chi tiết côn trong côn ngoài.
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 14 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
+ Gia công đợc các chi tiết điịnh hình.
- Đồ gá thờng dùng là mâm cặp ba chấu tự định tâm.
II. Mỏy khoan Máy khoan đứng
* Kí hiệu: máy khoan đứng 2A135
* Công dụng: gia công các lỗ trụ, côn
* Các thông số:
+ Đờng kính lớn nhất gia công đợc: 35mm
+ Kích trớc làm việc của
bàn máy: 450 x 500(mm)
+ Khoảng dịch chuyển lớn nhất
của trục chính: 170(mm)
Công suất máy: N = 6 (kw)
- Hiệu suất: = 0,8
- Côn moóc N
0
4 Hình3-4: Sơ đồ máy khoan đứng
+ Kích thớc phủ bì: Dài x Rộng x Cao = 1245 x 815 x 2690(mm)
+ Cấp tốc độ của trục chính: 9
- Số vòng quay (v/ph):
68 100 140 195 275 400 530 750 1100
- Bớc tiến (mm/v):
0,11 0,15 0,2 0,25 0,32 0,43 0,72 0,96 1,22 1,6
III. MY PHAY.
* Ký hiu: mỏy phay ng 6H12
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 15 Khoa Cơ Khí
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
Sơ đồ máy phay đứng 6H12.
* Công dụng:
- Gia công mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu.
- Gia công các rẽnh then, rãnh bậc, rãnh chữ T.
* Các thông số:
- Khoảng dịch chuyển lớn nhất của bàn máy:
+ Dài: 700 (mm)
+ Ngang: 266 (mm).
+Thẳng đứng: 370 (mm).
- Kích thước làm việc của bàn máy: Rộng x Dài = 320 x 1250 (mm).
- Công suất động cơ chính: 7 (kw).
- Côn mooc trục chính: Côn mooc số 3 ( N
0
3)
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 16 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
- Kích thước phủ bì: Dài x Rộng x Cao: 2175 x 2480 x 2000 (mm).
- Số cấp tốc độ: 16 cấp.
+ Số vòng quay trục chính(v/p):
31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250
315 400 500 800 1000 1250 1600
+ Bước tiến khối bàn máy(mm/ph).
25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200
260 315 400 600 680 800 1000 1250
- Đồ gá: Do các chi tiết sản xuất chủ yếu là sản xuất đơn chiếc nên đồ gá sử
dụng tuỳ thuộc vào chi tiết cần gia công.
TÍNH NĂNG CÁC THIẾT BỊ,ĐỒ GÁ GIA CÔNG CẮT
GỌT
I. MÁY TIỆN
1. Tiện là một quá trình cắt gọt kim loại trong đó vật gia công quay tròn còn dao tịnh
tiến theo các hướng do bàn xe dao đi. Trong quá trình đó tạo ra momen cắt và trục
cắt.
2. Nguyên lý: chi tiết quay tròn tại một chỗ còn dao thực hiện chuyển động tịnh tiến
để cắt gọt.
1- Mâm cặp: là đồ gá dùng để kẹp chặt chi tiết
2- Chi tiết gia công
3- Dao tiện được kẹp chặt trên bàn gá dao
4- Bàn gá dao
5- Mặt chi tiết đang gia công
6- n, s, t: Hợp lại gọi là chế độ cắt gọt
+n: Tốc độ quay của mâm cặp hay tốc độ quay của trục chính( vòng/phút )
+s: Hướng và lượng dịch chỉnh của dao tiện khi máy quay một vòng được
tính( mm/vòng)
+t: chiều sâu cắt là lớp kim loại hớt bỏ đi trong một lần cắt
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 17 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
3.Các sản phẩm:
1- Ren ngoài hoặc ren trong
2- Mặt phẳng
3- Tiện rãnh
4- Tiện côn
5- Tiện mặt bậc
6- Mặt đầu
7- Mặt lõm
Ngoài ra trên máy tiện còn có thể khoan, khoét, hoặc doa lỗ
4.Các kí hiệu máy tiện có tại xưởng:
+ T616 : do Việt Nam sản xuất
II.Nguyên lý hoạt động của máy tiện:
Từ động cơ truyền chuyển động qua hộp tốc độ. Tại hộp tốc độ có 2 tay gạt điều
khiển tốc độ quay để cho ra nhiều cấp tốc độ khác nhau, sau đó truyền chuyển động
cho trục chính thông qua bộ truyền puly- dây đai làm quay trục chính, ta được
chuyển động chính của máy là chuyển động quay. Từ trục chính nhờ có bộ bánh
răng ăn khớp truyền chuyển động xuống hộp tốc độ chạy dao thông qua bộ bánh
răng thay thế và được điều khiển bằng các tay gạt ở hộp tốc độ chạy dao làm quay
trục vitme khi tiện ren, và trục trơn khi tiện trơn. Trên bàn xe dao có các tay gạt điều
khiển hướng tịnh tiến của dao tiện theo các hướng khác nhau.
1.Chứa các bộ phận về điện bao gồm điện khởi động, bơm nước làm nguội, đèn
chiếu sang
2. Tay gạt khởi động máy có 3 vị trí
vị trí giữa: tắt máy
kéo lên: máy quay thuận ( ngược chiều với chiều kim đồng hồ)
3. Tay gạt điều khiển tốc độ quay
Tay gạt ngắn: 2vị trí
Tay gạt dài: 3 vị trí
Khi cần tìm tốc độ thì tra vào bảng tốc độ quay và gạt tay gạt về phía đó
4. Tay gạt điều chỉnh hướng tiến dao khi máy quay một chiều.
5. Tay gạt điều chỉnh tốc độ quay có 3 vị trí
A: quay gián tiếp
B: quay trực tiếp
Vị trí ở giữa: là vị trí an toàn khi gá lắp phôi.
Tốc độ cần tìm nằm ở hang nào trong bảng tốc độ quay thì ta gạt về phía đó.
6. Dựa vào tốc độ hộp chỉnh dao
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 18 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
7. Tay gạt điều chỉnh hộp tốc độ chạy dao có 5 vịu trí ứng với một vị trí của tay gạt 7
thì tay gạt 8 có 5 vị trí
9. Núm điều khiển trục trơn hoặc trục vitme quay có hai vị trí
+ kéo ra trục trơn quayđể tiện trơn
+nhấn vào trục vitme quay dung để tiện ren
10. Tay quay và du xích bàn xe dao: tay quay điều khiển hướng tịnh tiến của
dao,hướng là song song với tâm, du xích có giá trị 1vach = 1
mm
được chia làm 200
vạch.
Công dụng du xích: để tính điểm đầu hoặc chiều dài chi tiết đối với trục dài hoặc
ống dài
11. Tay quay và du xích bàn dao ngang: khi sử dụng tay quay và du xích bàn dao
ngang dao tiện sẽ tịnh tiến vuông góc với tâm, du xích có giá trị 1 vạch = 0.05
mm
, 80
vạch
Công dụng của du xích: dung để tính chiều sâu cắt khi tiện ngoài hoặc tiện lỗ
12. Tay quay và du xích bàn trượt dọc trên: bàn trượt dọc trên có thể xoay theo các
hướng khác nhau, du xích có giá trị 1 vạch = 0.05
mm
, 60 vạch.
Cộng dụng du xích: để tính điểm sâu cắt khi tiện mặt đầu
13. Tay gạt điều khiển tiện trơn dọc tự động
14. Tay gạt điều khiển tiện trơn ngang tự động
15. Tay gạt điều khiển tiện ren
III.Các đồ gá thông dụng:
1. Mâm cặp 3 chấu tự định tâm: được lắp ở đầu trục chính thường được sử dụng
để gá lắp chi tiêt có dạng hình trụ hoặc 3 cạnh đối xứng đối với tâm gia công. Mỗi
mâm cặp có 2 bộ chấu, mỗi bộ chấu có 3 cái.
-Cách sử dụng: dung cờ lê mâm xoay một trong 3 lổ ở vỏ ngoài cả 3 chấu cùng đồng
thời kẹp lại hoặc mở ra ( tính tự định tâm)
-Ưu điểm: gá kẹp chi tiết gia công nhanh, đạt được độ đồng tâm cao
-Nhược điểm: không gá kẹp được những chi tiết có dạng hình vuông, hình chữ nhật,
những hình phức tạp khác.
2. Mâm cặp bộ chấu vạn năng: thường được sử dụng để gá kẹp những chi tiết có
dạng hình vuông, dạng hình chữ nhật, hay hình phức tạp.
-Ưu điểm: gá kẹp được tất cả những chi tiết
-Nhược điểm: có 4 chấu kẹp từng chấu kẹp có vit điều chỉnh riêng, các chấu kẹp có
thể xoay theo các hướng khác nhau, vì không có tính tự định tâm nên tốn nhiều thời
gian để gá kẹp các chi tiết gia công
3. Giá đỡ động: được gắn cố định trên bàn xe dao di chuyển dọc theo băng máy
cùng với dao tiện
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 19 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
Công dụng: để đỡ chi tiết gia công khi tiện ngoài đối với trục dài có đường kính nhỏ
và được chống tâm một đầu.
4. Giá đỡ tĩnh: được gắn cố định trên than máy dùng để đỡ chi tiết gia công khi
tiện một đầu hoặc tiện lổ,những trục dài hoặc ống dài vị trí cắt xa ở vị trí kẹp.
Cách gá lắp phôi cơ bản:
- Kẹp chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu hoặc 4 chấu khi chiều dài nhỏ hơn 6 lần
đường kính chi tiết
- Kẹp chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu hoặc 4 chấu và sử dụng mũi chống tâm
- Kẹp chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu hoặc 4 chấu có sử dụng giá đỡ động
- Kẹp chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu hoặc 4 chấu có sử dụng giá đỡ tĩnh
II. MÁY PHAY
I. Giới thiệu chung.
1. Khái niệm:Phay là một hình thức cắt gọt trong đó dao thực hiện chuyển động
tròn để tạo ra tốc độ cắt còn chi tiết thực hiện chuyển động tịnh tiếntheo các phương
dọc, phương ngang, phương đứng để thực hiện việc cắt gọt kim loại
2. Ký hiệu: TCVN
P82: - P: máy phay
-8: nhóm máy phay ngang
- 2: cỡ bàn phay số 2
P12: -P: máy phay
-1: nhóm máy phay đứng
-2: cỡ bàn phay số 2
Sau ký hiệu có them A, B, C, D, E chỉ máy này đã cải tiến
3. Phạm vi sử dụng:
Máy phay gia công được các sản phẩm chi tiết sau:
1- Gia công phay mặt phẳng, mặt bậc
2- Phay rãnh hoặc cắt đứt
3- Phay rãnh chữ T
4- Gia công mặt góc lõm
5- Gia công mặt góc lồi
6- Gia công rãnh then
7- Phay rãnh răng bánh răng: bánh răng trụ thẳng, bánh răng trụ nghiêng xoắn,
bánh răng côn, trục vít.
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 20 Khoa C¬ KhÝ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp TRẦN TRUNG HIẾU –CĐ CKCT3-
K12
=======================
=========================
8- Mở mang công nghệ: chúng ta có thể khoan, khoét, doa lỗ.
II. Nguyên lý hoạt động:
Máy phay sử dụng hai động cơ:
Động cơ 1 truyền chuyển động quay cho trục chính thông qua hộp tốc độ quay của
trục chính.Từ động cơ đến hộp tốc độ bao giờ cũng có khớp nối
Động cơ 2 truyền chuyển động quay cho các bánh răng trong hộp tốc độ bàn phay và
biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiếncủa bàn phaytheo các phương
dọc, đứng, ngang nhờ cơ cấu vít me và đai ốc bàn phay
III. Phương pháp gia công trên máy phay:
1. Phay thuận: khi chiều quay của dao cùng chiều với chiều tịnh tiến của chi
tiết. Trong quá trình cắt gọt dao cắt bắt đầu cắt vào chi tiết từ tiết dày đến tiết diện
mỏng làm cho chi tiết có xu hướng bị ép chặt xuống bàn máy nên sinh ra rung động
nhưng phương pháp này cho độ cứng cao và dung để gia công tinh.
2. Phay nghịch: khi chiều quay của dao ngược chiều với chiều rịnh tiến của chi
tiết. trong quá trình cắt gọt dao cắt bắt đầu cắt chi tiết từ tiết diện mỏng đến tiết diện
dàylàm cho chi tiết cò xu hướng thoát ra khỏi bàn máy nên bàn máy chạy êm, nhưng
phương pháp này cho độ bong không cao và thường dung gia công thô.
IV.Các loại đồ gá
Thông thường ít khi người ta gá chi tiết trực tiếp trên bàn phay mà phải gá qua các
đồ gá vì những loại đồ gá này được chế tạo rất chính xác về độ đông tâm, độ vuông
góc, độ song song, ví dụ:
-Khối V: để gá chi tiết có dạng trụ, cầu
-Êtô: để gá chi tiết có dạng khối chữ nhật, vuông.
-Mâm chia độ xoay tròn 360
0
: gá chi tiết gia công những rãnh cung tròn và
chia độ
-Trục gá chi tiết dùng để gá chi tiết có lỗ phôi hoặc chi tiết bánh răng.
==========================================================
Trêng §HCN Hµ Néi 21 Khoa C¬ KhÝ
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Phn IV: Tỡm Hiu Bn V Chi Tit Mt Sn Phm in Hỡnh ang
Sn Xut:
Cụng ty chuyờn sn xut cỏc sn phm dng khuụn l ch yu ,bờn cnh ú cụng ty
cú sn xut mt s chi tit dng cng v dng trc trờn cỏc mỏy truyn thng nh
mỏy phay, mỏy khoan ,may tin
Trong qua trinh thc tp sn phm m em c quan sỏt qua trinh gia cụng v gỏ t
nhiu nht l sn phm tay biờn:
125
0.065
16
ỉ34.5A/C1
30
20
ỉ29
+0.023
ỉ16A/C1
ỉ14
+0.025
6.5
3
24
1
13.8
17
14
3
R
2
0
R
2
6
R
3
2
R
1
2
3
ỉ41
ỉ23
Rz20
Rz20
2.5
2.5
1.1 Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết tay biên .
Chi tiết là càng điều tốc .càng điều tốc là chi tiết đợc xếp và nhóm chi tiết cơ
bản dạng càng. Nó có tác dụng làm càng gạt cho các cơ cấu của động cơ nh các càng
gạt của hộp số.
Về điều kiện làm việc : Chi tiết chịu tác dụng của nhiều lực trong quá trình
làm việc.
Dới tác dụng của các lực đó chi tiết chịu uốn dọc, uốn ngang. Khi động cơ làm việc
các lực thay đổi theo chu kỳ vì vậy tải trọng tác dụng lên biên liền là tải trọng động.
Vật liệu làm chi tiết là thép C45 có các thành phần hoá học nh sau :
C Si Mn S P Ni Cr
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 22 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
0,4ữ0,5 0,17ữ0,37 0,5ữ0,8
0,045 0,045 0,3 0,3
1.2 Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Bề mặt làm việc chủ yếu của tay biên là hai bề mặt trong của hai lỗ. Cụ thể ta cần
đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau đây:
+ Lỗ 3 và 2 rãnh 2,5 dùng để dẫn dầu vào trong 2 lỗ 16 và 35.
+ Hai đờng tâm của hai lỗ 16 và 35 phải song song với nhau và cùng vuông
góc với mặt đầu tay biên . Hai đờng tâm của hai lỗ 16 và 35 phải đảm bảo khoảng
cách A = 125
+0,1
, Phải đảm bảo độ không song song của hai tâm lỗ, độ không vuông
góc của tâm lỗ so với mặt đầu và dộ song song giữa hai mặt đầu với nhau.
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đa ra một số nét công nghệ điển hình
gia công chi tiết tay biên nh sau:
+ Kết cấu của càng phải đợc đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng thuộc
hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu của càng nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Đối với tay biên
các lỗ vuông góc cần phải thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu của càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một
lúc.
+ Kết cấu của càng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống
nhất.
1.3 Xác định dạng sản xuất
Theo số liệu ban đầu: Sản lợng hàng năm: 10.000 chiếc/năm
Trong sản xuất ta thờng gặp các loại sản xuất sau:
+ Sản xuất đơn chiếc
+ Sản xuất hàng loạt( lớn, vừa, nhỏ).
+ Sản xuất hàng khối.
Muốn xác định dạng sản xuất ta phải đi xác định hai thông số là:
+ Sản lợng hàng năm (N).
+ Trọng lợng (Q).
Xác định sản lợng hàng năm (N):
N = N
1
.m (1 + )
Trong đó :
N: Số chi tiết sản xuất trong một năm.
N
1
: Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ ( 5 ữ 7 %).
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 23 Khoa Cơ Khí
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
N = 10.000 *1 (1+
100
05,0
) = 10011 (chiếc)
Xác định trọng lợng chi tiết.
Q = V. (kG).
Q: Trọng lợng chi tiết.
V: Thể tích của chi tiết.
: Trọng lợng riêng của vật liệu.
thép
= 7,852 KG/dm
3
Thể tích của chi tiết
V = V
1
+ V
2
+ V
3
V
1
=
8,13.
4
)3541.(
22
= 4940 (mm
3
)
V
3
=
16.
4
)1624.(
22
= 4019 (mm
3
)
V
2
= 14*6,5*(125 - 41/2 - 24/2) = 8418 (mm
3
)
V = 4940 + 8418 + 4019 = 17377 mm
3
Q = V. = 17377.10
-6
.7,852 = 0,14 (kG).
Tra bảng 2 [Sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ]
Kết luận : Dạng sản xuất là hàng loạt lớn.
1. 4 Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Với chi tiết càng điều tốc ta có thể chế tạo bằng phôi dập . Phôi dập thích hợp
với các dạng càng đơn giản, có thể tiến hành dập trên máy búa nằm ngang hoặc máy
dập đứng.
Do chi tiết không quá phức tạp mà điều kiện làm việc lại khắc nghiệt, khối lợng
nhỏ và đặc biệt là sản xuất hàng loạt lớn do đó ta chọn phơng pháp chế tạo phôi bằng
phơng pháp dập.
Phôi ban đầu trớc khi dập ta phải làm sạch kim loại.
1.5 Tính lợng d gia công:
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 24 Khoa Cơ Khí
v
1
v
1
v
1
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip TRN TRUNG HIU C CKCT3-
K12
=======================
=========================
Ta tiến hành tính lơng d cho bề mặt trụ trong 35
+0,025
theo phơng pháp của giáo
s Kôvan.
Quy trình công nghệ gồm hai bớc : Khoét và doa để đạt độ nhấp nhô bề mặt Ra
= 5; Chi tiết đợc định vị bằng chốt trụ ngắn, ở lỗ đầu nhỏ và khối V tuỳ động ở mặt
trụ ngoài đầu lớn.
Lợng d bề mặt đợc tính theo công thức :
2.Z
min
= 2.(R
za
+ T
a
+
2
b
2
a
+
)
Trong đó :
R
Za
: Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
T
a
: Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.
a
: Tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại ( độ
cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song )
b
: Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Do phôi chế tạo bằng phơng pháp dập nên tra bảng 10 [ Sách thiết kế đồ án
công nghệ chế tạo máy] phôi dập có : R
Z
= 150 àm; T = 150 àm .
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
a
=
2
cm
2
c
+
Giá trị cong vênh
c
của lỗ đợc tính theo hai phơng hớng kính và hớng trục:
c
=
( ) ( )
2
k
2
k
l.d. +
Trong đó:
l, d là chiều dài và đờng kính lỗ.
k
lấy theo bảng 15 [ Sách hớng dẫn thiết kế công nghệ chế tạo máy]
c
=
( ) ( ) ( ) ( )
222
k
2
k
8,13.235.5,1l.d. +=+
= 59,3 àm
Độ xê dịch phôi dập
cm
đợc tra theo bảng 17 [ Sách thiết kế đồ án công nghệ
chế tạo máy]
cm
= 0,3 mm = 300àm.
a
=
222
cm
2
c
3003,59 +=+
= 305,8 àm
Sai số gá đặt chi tiết
b
khi khoét lỗ là :
b
=
2
k
2
c
+
Trong đó:
c
: sai số chuẩn
==========================================================
Trờng ĐHCN Hà Nội 25 Khoa Cơ Khí