Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chiến lược sản phẩm ở nhà máy thuốc lá Thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY
GẠC NGÓI LONG XUYÊN





Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Nhật Nghĩa Phạm Thị Đức Hạnh


M
M
s
s
s
s
v
v
:


:
d
d
t
t
c
c
o
o
o
o
4
4
4
4
8
8
3
3




L
L


p
p



T
T
á
á
i
i


C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


3
3
-
-
K
K
h
h
ó

ó
a
a


1
1









30 / 04 / 2004

LỜI CẢM TẠ
----[\----

Được sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
Trường Đại Học An Giang và được sự chấp thuận của Ban Giám
Đốc Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên trong hơn hai tháng thực
tập tại Nhà Máy em đã vận dụng kiến thức tích lũy trong
những năm học qua cùng những hoạt động thực tế tại Nhà máy
để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn:
Các thầy, cô giáo Tr
ường Đại Học An Giang nói chung và tất

cả thầy cô trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận
tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong 04 năm học ngồi ghế nhà
trường. Đặc biệt là thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành luận văn này.
Ban Giám Đốc Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên
Cùng tất cả các cô chú, anh chị trong Nhà Máy, đặc biệt là các cô chú, anh chị
Phòng Kế Toán - tài Vụ dù thời gian rất bận rộn nhưng vẫn tận tình hướng dẫn v
à
cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Sau cùng em xin kính chúc các Quý thầy cô Trường Đại Học An Giang và tất c

các cô chú, anh chị trong Nhà Máy luôn dồi dào sức khỏe, luôn đạt được những
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian có hạn và kiến thức còn non ké
m
nên ít nhiều cũng còn thiếu sót mong Quý thầy cô thông cảm. Một lần nữaem xin
chân thành cảm ơn. Trân trọng kính chào./.

Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Đức Hạnh
Lớp: Tài Chính 3_Khóa I

MỤC LỤC
G J G

Trang
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..........................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................ 2

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
PHẦN NỘI DUNG.................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................... 4
1 QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG......................................................................4
1.1 Vốn lưu động ................................................................ 4
1.1.1 Vốn lưu động là gì? ...............................................4
1.1.2 Phân loại vốn lưu động.......................................... 4
1.1.3 Một số công cụ đánh giá vốn lưu động ................. 5
1.2 Định nghĩa quản trị vốn lưu động................................. 5
2. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ................................................................................5
2.1 Sự cần thiết quản trị tiền mặt........................................ 5
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt........................ 6
2.2.1 Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt.................................. 6
2.2.2 Giảm tốc độ chi tiêu............................................... 6
2.3 Lập dự toán ngân sách tiền mặt .................................... 6
2.4 Một số công cụ theo dõi tiền mặt ................................. 7
3. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU .................................................................7
3.1 Chính sách tín dụng (chính sách bán chịu)................... 7
3.1.1 Khái niệm............................................................... 7
3.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng 7
3.1.2.1 Các khái niệm ................................................... 8
a.Tiêu chuẩn tín dụng ................................................. 8
b.Chiết khấu thương mại ............................................ 8
c.Thời hạn bán chịu .................................................... 8
d.Chính sách thu tiền .................................................. 8
3.1.2.2Đánh giá những thay đổi chính sách tín dụng ... 8
a. Đánh giá tiêu chuẩn tín dụng .................................. 8
b. Phân tích thời hạn bán chịu .................................... 9
c. Chính sách chiết khấu............................................. 9
d. Chính sách thu tiền ............................................... 10

3.2 Theo dõi các khoản phải thu....................................... 10
3.2.1 Mục đích .............................................................. 10
3.2.2 Một số công cụ theo khoản phải thu.................... 10
4. QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
.................................................... 11
4.1 Khái niệm và phân loại............................................... 11
4.1.1 Khái niệm............................................................. 11
4.1.2 Phân loại .............................................................. 11
4.2 Quản trị chi phí tồn kho.............................................. 11
4.2.1 Chi phí tồn trữ...................................................... 12
4.2.2 Chi phí đặt hàng................................................... 12
4.3 Một số công cụ đánh giá hàng tồn kho....................... 12
Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY GẠCH NGÓI
LONG XUYÊN ........................................................................................ 13
1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NHÀ MÁY GẠCH NGÓI LONG XUYÊN ...........13
2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ........................................................................14
2.1Chức năng ........................................................................ 14
2.2Nhiệm vụ.......................................................................... 14
3.CƠ CẤU TỔ CHỨC..........................................................................................15
3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................. 15
3.2 Ban Giám Đốc................................................................. 16
3.3 Chức năng - nhiệm vụ các phòng ban ............................ 17
3.4 Công nhân sản xuất......................................................... 18
4.THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY19
5.THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG .............................................19
5.1Thuận lợi .............................................................................. 19
5.2 Khó khăn............................................................................. 20
5.3 Định hướng .........................................................................20
Chương 3:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NHÀ
MÁY GẠCH NGÓI LONG XUYÊN QUA 3 NĂM 2001, 2002, 2003. 22

1.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG..............................................22
2.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ....................................................26
2.1Sự cần thiết quản trị tiền mặt đối với Nhà Máy .......... 26
2.2Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt....................... 27
2.2.1.Thực trạng tăng tốc độ thu hồi tiền mặt............... 27
2.2.2.Thực trạng giảm tốc độ chi tiền mặt.................... 33
2.2.3 Lập dự toán ngân sách tiền mặt ........................... 33
2.3 Một số công cụ đánh giá hiệu quả quản trị tiền mặt... 36
3.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU ............................37
3.1Chính sách tín dụng sử dụng quản lý khoản phải thu.. 37
3.1.1Tiêu chuẩn tín dụng .............................................. 40
3.1.2Thời hạn bán chịu ................................................. 41
3.1.3Chính sách chiết khấu........................................... 43
3.1.4Chính sách thu tiền ............................................... 44
3.2Một số công cụ dùng theo dõi khoản phải thu............. 48
3.2.1Kỳ thu tiền bình quân ........................................... 48
3.2.2Phân tích tuổi khoản phải thu khách hàng............ 49
3.2.3Mô hình số dư trên tài khoản 131......................... 50
4.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO .........................................51
4.1Nguyên liệu tồn kho..................................................... 52
4.1.1Đặc điểm đất dùng sản xuất gạch ......................... 53
4.1.2Nguồn cung cấp đất sản xuất gạch ....................... 53
4.1.3Thực trạng quản lý đất tồn kho............................. 55
Chương 4: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ VỐN LƯU ĐỘNG 59
1.GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TIỀN MẶT................................................ 59
2.GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TỐT CÁC KHOẢN PHẢI THU..........................60
2.1Tăng thêm thời hạn tín dụng cho các khách hàng ....... 60
2.2 Áp dụng tỉ lệ chiết khấu thanh toán nhanh.........................64
3.GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO………………………..65


PHẦN KẾT LUẬN ................................................................. 67
1.KẾT LUẬN ..................................................................................................67
2.KIẾN NGHỊ..................................................................................................68













SƠ ĐỒ - BIỂU BẢNG
UUU

Trang

Sơ đồ 1 :Vốn lưu động trong quá trình hoạt động ........................ 4
Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy .................................................. 16
Sơ đồ 3 :Hàng tồn kho trong hoạt động của Nhà máy................ 51
Bảng 1 :Thực trạng kết quả kinh doanh của Nhà máy .............. 19
Bảng 2 :Kết cấu vốn của Nhà Máy ............................................ 23
Bảng 3 :Một số chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động......................... 24
Bảng 4 :Kết cấu vốn lưu động ................................................... 26
Bảng 5 :Dự
toán ngân sách tiền mặt ......................................... 35

Bảng 6 :Một số công cụ theo dõi quản lý tiền mặt .................... 36
Bảng 7 :Chỉ tiêu các khoản phải thu .......................................... 42
Bảng 8 :Đánh giá hiệu quả chi phí thu nợ ................................. 47
Bảng 9 :Tốc độ luân chuyển khoản phải thu ............................. 48
Bảng 10:Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho.................. 51
Bảng 11:Kết cấu hàng tồn kho.................................................... 52
Bảng 12:Nhập xuất tồn kho nguyên liệu đất năm....................... 55
Bảng 13:Lịch trình mua đất trong năm....................................... 56
Bảng 14:Tồn kho nguyên liệu đất tháng 12................................ 56
Bảng 15:Nhu cầu nguyên vật liệu kế hoạch năm 2003 .............. 57
Bảng 16:Ước tính hiệu quả tăng thời hạn tín dụng..................... 62
Bảng 17:Ước tính hiệu quả tăng chiết khấu thanh toán nhanh... 66
CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
¾}½
Viết tắt Giải thích
VLĐ: vốn lưu động
VCĐ: vốn cố định
TSLĐ: tài sản lưu động
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
TPHCM: thành phố Hồ Chí Minh
TT: trước thuế
LNTT: lợi nhuận sau thuế
LNST: lợi nhuận sau thuế
Trđ: triệu đồng
Đvt: đơn vị tính
CL: chênh lệch
TTS: tổng tài sản
CP: chi phí
Pthu: phải thu
K/h: khách hàng

TM: tiền mặt
QLDN: quản lý doanh nghiệp
CPBH: chi phí bán hàng
+/-: tương đối
%: tuyệt đối
(%): tỉ trọng

LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

PHẦN MỞ ĐẦU
X  W
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Quá trình hội nhập phát triển cùng nền kinh tế khu vực và thế giới đã
tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội và thử thách mới. Hội nhập đồng nghĩa với
hàng hoá bên ngoài tràn vào với giá rẻ hơn và những hàng hóa có lợi thế
trong nước sẽ xuất sang thị trường nước ngoài, nhưng đồng thời cũng làm
tăng sức ép cạnh tranh vốn đã gay g
ắt lại càng gay gắt hơn giữa các doanh
nghiệp. Do đó để đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp phải vận
động tối đa với các chính sách tín dụng, quản lý tiền mặt và dự trữ hàng tồn
kho. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải biết ứng dụng kịp thời các thành tựu
khoa học kỹ thuật tiên tiến của nhân loại vào sản xuất nhằm tăng sức cạnh
tranh. Đồ
ng thời, các Nhà quản trị phải quản lý tốt vốn lưu động để phát
triển hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, quản trị vốn lưu động là một việc rất quan trọng giúp doanh
nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình điển hình Nhà
Máy Gạch Ngói Long Xuyên. Kết quả sự đi lên của Nhà Máy cũng chính
nhờ một phần lớn là do thực hiện tốt việ
c quản trị tiền mặt, các khoản phải

thu, hàng tồn kho. Một thị trường gay gắt, song trong nền kinh tế luôn sôi
động như hiện nay, để tiến xa hơn nữa cũng như chuẩn bị những bước tiến
lên khi chuyển sang loại hình công ty cổ phần, doanh nghiệp đòi hỏi phải
tăng cường hơn nữa việc quản trị tốt vốn lưu động thông qua các chính
sách quản lý phù hợp v
ới giai đoạn sống của Nhà Máy.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó mong muốn Nhà Máy luôn quản
trị tốt hơn vốn lưu động trong thời gian tới nhằm phát huy thế mạnh của
mình trên thị trường sản xuất gạch ngói, cung ứng gạch ngói rộng khắp
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
1


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

trong và ngoài Tỉnh đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài, đáp ứng kịp
thời nhu cầu xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của người dân, đất nước
như giữ vững sự tín nhiệm của khách hàng với các sản phẩm của Nhà Máy
Gạch Ngói Long Xuyên.
Do đó, được sự chấp thuận của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
trường Đại học An Giang với sự chỉ
đạo của giáo viên hướng dẫn và cô chú
Nhà Máy để có thể nghiên cứu một cách bao quát được nhiều khía cạnh
“Nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của Nhà Máy Gạch Ngói
Long Xuyên” là đề tài mà tôi đã chọn với hy vọng góp một phần nhỏ trong
sự nghiệp phát triển của Nhà Máy.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động tại Nhà Máy.
- Tìm ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả qu

ản trị vốn lưu động
- Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi đề tài này, chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
- Thu thập số liệu
+ Từ bảng kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, xuất nhập tồn
kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, bảng thu chi tiền mặt.
+ Từ tài liệu sách báo có liên quan
+ Phỏng v
ấn trực tiếp các vấn đề liên quan đến đề tài.
- Phương pháp so sánh
+ Xác định mức độ thay đổi biến động ở mức tuyệt đối, tương đối
cùng xu hướng các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp mô tả
+ Dùng các biểu bảng, đồ thị để miêu tả chỉ tiêu cần thiết cho việc
phân tích.
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
2


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh của Nhà máy Gạch rất đa dạng và phong phú,
muốn đánh giá một cách chính xác đòi hỏi phải có một quá trình nghiên
cứu về mọi hoạt động của doanh nghiệp và số liệu được cung cấp phải
tương đối đầy đủ nên chuyên đề này chỉ đi vào phân tích :”Đánh giá thực
trạng quản trị vốn lưu động của Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên trong
ba năm 2001, 2002, 2003”. C

ụ thể là đánh giá thực trạng tiền mặt, khoản
phải thu và nguyên liệu đất tồn kho trong ba năm vừa qua 2001-2003. Từ
đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động của Nhà Máy
trong thời gian tới.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài luận văn này chắc chắn
sẽ không tránh khỏi sai sót về nội dung lẫn hình thức. Tôi mong quý thầy
cô, cô chú, anh chị Nhà Máy chân tình góp ý để bài luận văn của tôi được
hoàn thiện.




















GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang

3


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
[  ]

1.QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1Vốn lưu động
1.1.1Vốn lưu động là gì?
Vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn ứng trước về đối tượng lao động
và tiền lương tồn tại dưới hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang
chế tạo, thành phẩm, hàng hoá và tiền tệ hoặc là số vốn ứng trước về tài sản
lưu động sản xuất và tài sản lưu thông ứng ra bằng vốn lưu động nhằm đả
m
bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thường xuyên và liên tục.
1.1.2Phân loại vốn lưu động
- Dựa theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình hoạt động được
chia làm 3 loại:
Quy trình hoạt động của doanh nghiệp
Dự trữ
-Nguyên liệu
chính
-Bán thành phẩm
-Vật liệu phụ
-Nhiên liệu
-Công cụ,dụng
cụ

Lưu thông
-Thành phẩm
-Tiền
-Phải thu
-Phải trả
-Tạm ứng
Sản xuất
-Sản phẩm dở
dang
-Bán thành phẩm
Sơ đồ 1:VỐN LƯU ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG


GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
4


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

- Dựa theo hình thái biểu hiện có thể chia ra: vốn vật tư hàng hóa và
vốn tiền tệ.
- Dựa theo nguồn hình thành có nguồn vốn chủ sở hữu và vốn đi vay.
1.1.3Một số công cụ đánh giá vốn lưu động
1.1.3.1Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động
1.1.3.2Tỉ số thanh toán nhanh
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

Tỉ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
1.1.3.3Tỉ số thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động
Tỉ số thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
1.2Định nghĩa quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp trong chuyên đề này được định
nghĩa là quản trị về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho nhằm đảm
bảo quá trình tái sản xuất diễn ra thường xuyên và liên tục.
2.QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
2.1Sự cần thiết quản trị tiền mặt
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến các
mục đích sau:
- Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt
động sản xuất kinh doanh): mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh
toán các chi phí cần thiết cho doanh nghiệp hoạt động bình thường (trả
lương công nhân, nộp thuế…).
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
5


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

- Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự
sụt giá tức thời về nguyên vật liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
- Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
tiền mặt có điểm luân chuyển không theo một quy luật nhât định nào. Do

vậy doanh nghiệp cần phải duy trì một vùng đệm an toàn để
thỏa mãn các
nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
2.2Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt
2.2.1Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
- Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gởi hóa đơn bằng cách vi tính hóa hóa
đơn, gửi kèm theo hàng, gửi qua fax, yêu cầu thanh toán trước, cho phép
ghi nợ trước.
- Đem lại cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích họ sớm trả
nợ bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ thanh
toán trước hạn.
2.2.2Giảm tốc độ chi tiêu
Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận bằng cách thực hiện giảm tốc
độ chi tiêu tiền mặt để có thêm tiền mặt nhằm đầu tư sinh lợi bằng cách:
thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản trị tài
chính nên trì hoãn việc thanh toán nhưng chỉ trong phạm vi thời gian mà
các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự xói mòn vị thế tín dụng thấp hơn
những lợi nhuận do việc chậm thanh toán đem lại.
2.3Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt là dự án lưu chuyển tiền tệ cho thấy thời điểm và số
lượng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ, thường là hàng tháng.
Mục đích lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
6


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

về xác định nhu cầu tiền mặt tương lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu

cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
2.4Một số công cụ sử dụng đánh giá tiền mặt
2.4.1Vòng quay tiền mặt
Doanh thu thuần
Vòng quay tiền mặt =
Tiền mặt bình quân
Trong đó: Tiền mặt bình quân = (TM đầu kỳ + TM cuối Kỳ)/2
2.4.2Chu kỳ vòng quay tiền mặt
Tiền mặt
Chu kỳ vòng quay tiền mặt =
Tiền bán hàng trung bình 1 ngày
3.QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Các khoản phải thu của mỗi doanh nghiệp được quản lý thông qua chính
sách tín dụng phù hợp đặc điểm ngành nghề, giai đoạn phát triển của họ
nhằm đạt doanh thu cao nhất và tối đa hóa lợi nhuận.
3.1Chính sách tín dụng (chính sách bán chịu)
3.1.1Khái niệm:
Chính sách tín dụng là một yếu tố quyết định quan
trọng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng.
3.1.2Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
Một doanh nghiệp khi nới lỏng chính sách tín dụng là nhằm mục đích
tăng doanh thu nhưng đồng thời tăng rủi ro, tăng vốn đầu tư vào các khoản
phải thu tỉ lệ chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài hơn và phương thức
thu tiền ít gắt gao hơn.
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
7



LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

3.1.2.1Các khái niệm
a.Tiêu chuẩn tín dụng
Là một tiêu chuẩn định rõ sức mạnh tài chính tối thiểu và có thể chấp
nhận được của những khách hàng mua chịu. Tức là khách hàng nào có sức
mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chuẩn có thể chấp
nhận được thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng theo thể thức tín dụng thương mại.
b.Chiết khấu thương mại
Là phần tiền chiết khấu đối với những giao dịch mua hàng bằng tiền.
Chiết khấu thương mại tạo ra những khuyến khích thanh toán sớm hơn các
hợp đồng mua hàng.
c.Thời hạn bán chịu
Là độ dài thời gian mà các khoản tín dụng được phép kéo dài.
d.Chính sách thu tiền
Là phương thức xử lý các khoản tín dụng thương mại quá hạn.
3.1.2.2.Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng
Xem xét ảnh hưởng của từng yếu tố trong số bốn biến số có thể kiểm
soát được của khoản phải thu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp bằng
cách lần lượt phân tích từng chính sách và ảnh hưởng của chúng đến doanh
thu, chi phí và lợi nhuận ròng.
a.Đánh giá tiêu chuẩn tín dụng
- Doanh số bán của doanh nghiệp có thể bị tác động khi tiêu chuẩn
tín dụng thay đổi cụ thể:
+ Khi các tiêu chuẩn tăng lên mức cao hơn thì doanh số bán giảm.
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
8



LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

+ Ngược lại khi các tiêu chuẩn giảm thì doanh số bán sẽ tăng vì
thông thường nó sẽ thu hút nhiều khách hàng có tiềm lực tài chính yếu hơn.
- Ngoài ra, khi kỳ thu tiền bình quân tăng lên thì khả năng gặp những
món nợ khó đòi nhiều hơn hay khả năng thua lỗ tăng lên và chi phí thu tiền
cũng cao hơn.
- Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng thì phát sinh chi phí: chi phí quản lý và
thu nợ tăng do trả lương nhân viên thu nợ, chi phí văn phòng phẩm (điện
thoạ
i, chi phí công tác đòi nợ); chi phí chiết khấu tăng, nợ khó đòi tăng và
chi phí cơ hội của vốn tăng.
* Do đó về nguyên tắc khi quyết định thay đổi tiêu chuẩn tín dụng
phải dựa trên cơ sở phân tích chi phí và lợi nhuận trước và sau khi thay đổi
sao cho đem lại lợi nhuận cao hơn.
b.Phân tích thời hạn bán chịu
- Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày
nhận được tiền bán hàng.
- Nhà quản lý có thể tác động đến doanh thu bán hàng bằng cách
thay đổi thời hạn tín dụng. Nếu tăng thời hạn bán chịu đòi hỏi doanh
nghiệp phải đầu tư nhiều hơn vào các khoản phải thu, nợ khó đòi sẽ cao
hơn và chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh nghiệp sẽ thu
hút thêm được nhiều khách hàng mới và doanh thu tiêu th
ụ sẽ tăng lên.
c.Chính sách chiết khấu
- Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa
đơn bán hàng được áp dụng đối với khách hàng nhằm khuyến khích họ
thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn.
- Khi tỉ lệ chiết khấu tăng thì doanh số bán tăng, vốn đầu tư vào
khoản phải thu thay đổi và doanh nghiệp nhận được ít hơn trên mỗi đồng

GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
9


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

doanh số bán. Các chi phí thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỉ lệ chiết khấu
mới đưa ra có tác dụng tích cực.
d.Chính sách thu tiền
Là những biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng
quá hạn như: gửi thư, điện thoại, cử người đến gặp trực tiếp, ủy quyền cho
người đại diện, tiến hành các thủ tục pháp lý…Khi doanh nghiệp cố gắng
đòi nợ bằng cách áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn thu hồi nợ càng lớn
hơn nhưng chi phí thu tiền càng tăng cao. Đối vớ
i một số khách hàng khó
chịu khi bị đòi tiền gắt gao và cứng rắn làm cho doanh số tương lai có thể
bị giảm xuống.
3.2 Theo dõi các khoản phải thu
3.2.1 Mục đích
: Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản này nhằm:
- Xác định đúng thực trạng của các khoản phải thu.
- Đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền.
3.2.2Một số công cụ theo dõi các khoản phải thu
3.2.2.1Kỳ thu tiền bình quân
Là công cụ được dùng để theo dõi các khoản phải thu
Các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bán chịu bình quân một ngày trong kỳ

3.2.2.2Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Các khoản phải thu
3.2.2.3Mô hình tuổi các khoản phải thu
Phương pháp phân tích này dụa trên thời gian biểu về “tuổi” của các
koản phải thu. Phương pháp này rất hữu hiệu đối với các khoản phải thu có
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
10


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

sự biến động về mặt thời gian.
3.2.2.4Mô hình số dư trên tài khoản phải thu
Phương pháp này đo lường phần doanh số bán chịu của mỗi tháng vẫn
chưa thu được tiền tại thời điểm cuối tháng đó và tại thời điểm kết thúc của
tháng tiếp theo.
4.QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi vì tất cả các công đoạn
mua, sản xuất và bán không diễn ra vào cùng một thời điểm. Mặt khác, cần
có hàng t
ồn kho để duy trì khả năng hoạt động thông suốt của dây chuyền
sản xuất và các hoạt động phân phối, ngăn chặn những bất trắc trong sản
xuất, vì vậy quản trị hàng tồn kho là một việc làm rất quan trọng.
4.1 Khái niệm và phân loại
4.1.1 Khái niệm
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
4.1.2 Phân loại
Hàng tồn kho bao gồm: Thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang: sản
phẩm chưa hoàn thành, sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho
thành phẩm, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
4.2Quản trị chi phí tồn kho
Để dự trữ hàng tồn kho, doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Các chi phí
liên quan đến việc dự trữ tồn kho là: Chi phí tồn trữ, chi phí đặt hàng, chi
phí cơ hội…
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
11


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

4.2.1Chi phí tồn trữ
4.2.1.1Khái niệm:
Chi phí tồn trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hoá
hay những chi phí biến đổi tăng, giảm cùng với hàng tồn kho. Tức là những
chi phí tăng giảm phụ thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít.
4.2.1.2Phân loại
- Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo
hiểm hàng tồn kho, chi phí hao hụt mất mát, mất giá trị do bị hư hỏng và
chi phí bảo quản hàng hoá.
- Chi phí tài chính bao gồm: chi phí sử dụng vốn, trả lãi vay cho
nguồn kinh phí vay mượn để mua hàng dự trữ, chi phí về thuế, khấu hao…
4.2.2Chi phí đặt hàng
Bao gồm chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển hàng như: chi phí

giấy tờ, chi phí vận chuyển, chi phí nhận hàng. Chi phí này thường ổn định,
khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng nhỏ thì số lần đặt hàng tăng nên tổng
chi phí đặt hàng cao và ngược lại.
4.3Một số công cụ đánh giá hàng tồn kho
4.3.1 Vòng quay hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
4.3.2Số ngày luân chuyển hàng tồn kho
Hàng tồn kho * 360
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho =
Doanh thu thuần


GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
12


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ NHÀ MÁY GẠCH NGÓI
LONG XUYÊN
\  ^

1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NHÀ MÁY GẠCH NGÓI LONG XUYÊN
Từ lâu, An Giang đã có những nơi tập trung sản xuất gạch thủ công đã
cung cấp cho nhu cầu xây dựng tại Tỉnh nhà, gạch làm thủ công thì chất
lượng kém, đưa vào sử dụng công trình tốn kém nhiều vật liệu khác như: xi

măng, cát, công thợ, không phù hợp nhu cầu xây dựng trong tình hình mới
hiện nay, thời kỳ mà nước ta đang tiến lên con đường công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất n
ước.
Ngày nay gạch ngói các loại không những để xây dựng mà còn để
trang trí các công trình kiến trúc với mẫu mã đa dạng và phong phú. Mà
gạch ngói là mặt hàng đã và đang có nhu cầu ngày càng lớn trên thị trường
nước ta và cả quốc tế, nhất là những quốc gia phát triển. Riêng ở Việt Nam,
nhu cầu ngày càng phát triển ở thành thị lẫn nông thôn theo chương trình
trọng điểm của UBND Tỉnh An Giang và cả nước đến năm 2000.
Để đảm bả
o sức cạnh tranh và cung cấp đủ vật liệu xây dựng trong
tình hình mới hiện nay đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng tiếp thu những
tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển đổi công nghệ từ thủ công sang máy móc
thiết bị hiện đại với chất lượng đảm bảo và giá thành phù hợp.
Xuất phát từ tình hình trên, Công Ty Sản Xuất & Kinh Doanh Vật
Liệu Xây Dựng Xây Lắp An Giang được Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh An
Giang cho phép được thực hi
ện dự án đầu tư Nhà Máy Gạch Ngói Long
Xuyên trực thuộc Công Ty Sản Xuất & Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
13


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

Xây Lắp An Giang theo quyết định số 549/QĐ.UB, ngày 06/09/1994 của
UBND Tỉnh An Giang. Với vốn đầu tư là 10 tỷ 843 triệu đồng có công suất
là 20 viên gạch ngói các loại/năm.

Trong quá trình thực hiện, Công ty đã xem xét so sánh về công nghệ
và dây chuyền sản xuất đã lực chọn thiết bị từ lò Tuynel Bulgaria sang lò
Tuynel Italia đã xây dựng dự án bổ sung để thay đổi thiết bị và vốn đầu tư
được UBND Tỉnh An Giang phê duyệt bằng Quyế
t định số 1029/QĐ.UB
ngày 08/12/1996. Tổng vốn đầu tư 19 tỷ 706 triệu đồng, trong đó vốn cố
định là 18 tỷ 934 triệu đồng. Đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất gạch bằng
lò nung Tuynel với công suất 25 triệu viên gạch ngói các loại/năm, tương
ứng 40 nghìn tấn sản phẩm. Tổng vốn đầu tư đến 31/12/1997 là 25 tỷ 200
triệu đồng, nguồn hình thành chia ra trong đó vốn vay:14 tỷ
500 triệu đồng
và vốn ngân sách:10 tỷ 500 triệu đồng.
2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
2.1Chức năng
Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên trực thuộc Công Ty Sản Xuất & Kinh
Doanh Vật Liệu Xây Dựng Xây Lắp An Giang là một doanh nghiệp Nhà
Nước, sản xuất kinh doanh các mặt hàng gạch ngói các loại với nguồn
nguyên liệu cao lanh phong phú.
2.2Nhiệm vụ
2.2.1Về sản xuất sản phẩm xuất khẩu
- Tổ chức mở rộng sản xuất không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều hàng hóa cho xã hội, tổ chức xuất
khẩu các loại gạch ngói ra nước ngoài.
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
14


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên


- Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành
phần kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với nước ngoài
góp phần tích cực vào việc tổ chức cải tạo sản xuất.
2.2.2Nghĩa vụ đối với Nhà Nước
Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả tận dụng năng lực sản xuất,
ứng dụng khoa học kỹ thuật, tự bù đắp chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn
nghĩa vụ đối với Ngân Sách Nhà Nước, với đại phương sở tại bằng cách
nộp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà Nước theo quy định.
2.2.3Về đời sống
Thực hiện theo lao động phân phối theo sản phẩm của người lao động
và công bằng xã hội, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ
cán bộ công nhân viên.
2.2.4Về bảo toàn và phát triển vốn
Những năm qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà Máy
không có lãi nên việc bảo toàn và phát triển vốn của Nhà Máy bị chựng lại
nhưng Nhà Máy vẫn hoạch toán đầy đủ các khoản chi phí thep qui định
Nhà Nước. Trong đó trích khấu hao theo Quyết Định 1062 của Bộ Tài
Chính và trả lãi vay. Thời gian gần đây doanh nghiệp kinh doanh có lãi nên
vốn của Nhà máy đã tăng lên từ việc bổ sung lợi nhuận sau thuế sau khi
thực hi
ện nghĩa vụ và trích các quỹ theo quy định.
3.CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.1 Sơ đồ tổ chức
* Lao động bình quân: 179 người
-Trực tiếp: 162 người
-Gián tiếp: 17 người

GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
15



LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY





Phòng
tổ
chức
hành
chánh
bảo vệ
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
cung
ứng
Kho
BAN GIÁM ĐỐC
Tổ kỹ
thuật
tạo
hình

Phân
xưởng
nung
sấy
Tổ

giới
Tổ
đốt

Tổ

điện
Tổ
xuống
goòng
Tổ
xếp
goòng
Tổ
phơi
Tổ
tạo
hình
Phân
xưởng
thành
phẩm
Nguồn: Lấy từ phòng tổ chức hành chánh Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên
3.2 Ban Giám Đốc

3.2.1Giám Đốc:1 người
Là người đại diện cho Nhà Máy trước Pháp Luật và trước cơ quan Nhà
Nước, là người quyết định việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Nhà Máy trước Nhà
Nước trong việc chấp hành chính sách và chế độ hiện hành.
3.2.2Phó Giám Đốc: 2 người
- 01 Phó Giám Đốc: phụ trách điều hành hoạt động sản xuất
- 01 Phó Giám Đốc: phụ trách quản lý các hoạt động kinh doanh
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
16


LVTN:Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Nhà Máy Gạch Ngói Long Xuyên

Là người tham mưu cho Giám Đốc, điều hành công việc do Giám Đốc
phân công, đôn đốc và giám sát các hoạt động của các bộ phận, các khâu
sản xuất của Nhà Máy, tiến độ sản xuất sản phẩm, quy cách khai thác và
chế biến gạch ngói các loại. Thực hiện việc tham gia nhận hợp đồng mua
bán với bên ngoài công ty giao dịch dự đoán thanh quyết toán, nghiệm thu
coi đúng với hợp đồng kinh tế.
3.3Chức năng - nhiệm vụ các phòng ban: 14 người
3.3.1Phòng tổ chức hành chánh: 2 người
Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, theo dõi và đề bạt cán bộ, sắp xếp nhân
sự, quản lý về chế độ chính sách như: khen thưởng, kỹ luật, lương
bổng…Đảm trách công việc mang tính chất phục vụ, tiếp khách khi có
những liên hệ thuần tuý về hành chánh, quản trị, tiếp nhận và xữ lý các
công văn đến và đi, nhằm tổ chức cán bộ quản lý gọn nhẹ đạt hiệu quả cao.
3.3.2Phòng kế toán tài vụ: 4 người
Có nhiệm vụ giải quyết những quan hệ tài chính hoàn thành trong quá

trình luân chuyển vốn trong sản xuất kinh doanh; tổ chức thực hiện công
tác kế toán; quản lý vốn, tài sản, hàng hoá, kinh phí; hướng dẫn các bộ
phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo đúng qui định.
3.3.3Phòng kinh doanh, kế hoạch vật tư: 2 người
Có trách nhiệm giúp Ban Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, kế hoạch sản xuất, cân đối nhu
cầu tiêu thụ mua bán, dự trữ vật liệu và công cụ lao động đáp ứng kịp thời
cho sản xuất, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác, lập kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm, tiếp xúc và giao dịch với khách hàng, chu
ẩn bị
mọi thủ tục để Giám Đốc ký hợp đồng kinh tế.
GVHD: Huỳnh Nhựt Nghĩa SVTH: Phạm Thị Đức Hạnh
Trang
17


×