Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Đề cơng sơ lợc
A. Đặt vấn đề
B. Giải quyết vấn đề
I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
1. Cơ sở lí luận
a. Số lợng bài hớng dẫn đọc thêm trong chơng trình ngữ văn THCS.
b. Vị trí của loại bài này trong chơng trình Ngữ Văn.
c. Đặc trng cơ bản về phơng pháp dạy học loại bài này.
2. cơ sở thực tiễn
a. Thực trạng dạy học loại bài này
b. Kết quả.
II. Một vài kinh nghiệm dạy học loại bài hớng dẫn đọc thêm.
1. Về nguyên tắc.
2. Về phơng pháp.
a. Phơng pháp dạy học phần chú thích.
b. Phơng pháp dạy học phần đọc - hiểu văn bản.
Bớc 1: Hớng dẫn phơng pháp đọc văn bản.
Bớc 2: Hớng dẫn phơng pháp tìm hiểu văn bản.
c. Hớng dẫn học phần tổng kết.
C. Một thiết kế minh hoạ:
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)
D. Kết quả thực nghiệm kinh nghiệm.
E. Kết luận.
G. Tài liệu tham khảo.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
1
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Một vài kinh nghiệm về dạy - học
loại bài hớng dẫn đọc thêm
A. Đặt vấn đề
Đối với việc dạy học Ngữ Văn, phơng pháp dạy học truyền thống lấy giáo
viên làm trung tâm đã thống trị hàng chục năm trong nhà trờng, trở thành một
tập quán có sức ì khó thay đổi. Thủ tớng Phạm Văn Đồng gọi đó là cách học
theo điệu "sáo" nghĩa là chỉ bắt chớc và lặp lại, không hề có tính sáng tạo, hiệu
quả đạt đợc thấp. Tình hình đó đặt ra một vấn đề bức thiết đối với đôi ngũ giáo
viên nói riêng, với ngành giáo dục nói chung là phải đổi mới.
Hạt nhân của sự đổi mới phơng pháp dạy học là lấy học sinh làm trung
tâm, đề cao vai trò của ngời học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
2
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
tạo của học sinh. Ngời thầy tổ chức các hoạt động nhận thức và có vai trò quyết
định đối với quá trình tổ chức hoạt động của trò.
Thực tế từ khi đổi mới đến nay, giáo dục tích cực theo hớng coi học sinh
là trung tâm không chỉ đa lại một sức sống mới cho giáo dục ở thời đại mới mà
cũng là con đờng có triển vọng để nhận thức lại cơ chế dạy học Văn, đặc biệt là
dạy tác phẩm văn chơng trong nhà trờng.
Việc đổi mới phơng pháp dạy học Văn tác động đến việc thay đổi chơng
trình, nội dung sách giáo khoa, cách đánh giá học sinh Một trong những sự
đổi mới có thể nhận rõ đó là nội dung chơng trình. Trong chơng trình Ngữ Văn
THCS , bên cạnh loại bài dạy học theo nghĩa truyền thống: Thầy và trò cùng
hoạt động tìm hiểu toàn bộ giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm (văn bản) thì
còn có loại bài khác - loại bài "hớng dẫn đọc thêm".
Đây không phải là loại bài mới, những vì cha có một giáo trình nào của
trờng S phạm định hớng một cách rõ ràng cụ thể phơng pháp dạy học nên hầu
hết giáo viên hết sức lúng túng khi dạy loại bài hớng dẫn đọc thêm này.
Qua quá trình dạy học, tự tìm tòi, học hỏi thêm đồng nghiệp chúng tôi
dần dần hình thành cho mình một cách, phơng pháp dạy - học loại bài này và b-
ớc đầu có kết quả. Trong phạm vị một sáng kiến kinh nghiêm, xin đợc nêu một
vài kinh nghiệm của bản thân về dạy loại bài hớng dẫn đọc thêm trong chơng
trình Ngữ văn lớp 9.
B. Giải quyết vấn đề
I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
1. Cơ sở lí luận:
a. Trong cấu trúc chơng trình Ngữ Văn THCS loại bài hớng dẫn đọc thêm
chiếm dung lợng khá nhiều.
Cụ thể:
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
3
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Bảng thống kê các văn bản hớng dẫn đọc thêm
trong chơng trình Ngữ Văn THCS
TT Lớp Tên bài
1 6 - Văn bản: "Bánh chng, bánh giày"
2 6 - Văn bản: "Sự tích Hồ Gơm"
3 6 - Văn bản: "Ông lão đánh cá và con cá vàng"
4 6 - Văn bản: "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng"
5 6 - Văn bản: "Lớn cới, áo mới"
6 6 - Văn bản: "Con hổ có nghĩa"
7 6 - Văn bản: "Ma"
8 6 - Văn bản: "Lòng yêu nớc"
9 7 - Văn bản: "Sau phút chia li "
10 7 - Văn bản: "Xa ngắm thác núi L"
11 7 - Văn bản: "Sài Gòn tôi yêu"
12 8 - Văn bản: "Muốn làm thằng Cuội"
13 8 - Văn bản: "Hai chữ nớc nhà"
14 9 - Văn bản: "Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"
15 9 - Văn bản: "Những đứa trẻ"
16 9 - Văn bản: "Con cò"
17 9 - Văn bản: "Bến quê"
Nh vậy số lợng bài hớng dẫn học thêm trong chơng trình Ngữ Văn THCS
là 17 bài dành cho cả 4 khối lớp - một số lợng không nhỏ và có ý nghĩa lớn với
học sinh.
b. Vị trí của loại bài này trong chơng trình Ngữ Văn.
Bên cạnh hệ thống các văn bản học chính thức, thì loại văn bản hớng dẫn
học thêm này góp phần làm giàu kiến thức văn học cho học sinh. Đặc biệt nó có
một vị trí quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng - phơng pháp tự học, tự
nghiên cứu một văn bản văn chơng cho học sinh, góp phần hình thành cho các
em một "Văn hoá đọc" đồng thời đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học Văn "Phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh".
c. Đặc trng cơ bản về phơng pháp dạy học loại bài hớng dẫn học thêm.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
4
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Đặc trng cơ bản về phơng pháp dạy học loại bài này là: coi trọng yếu tố
tự học của trò thông qua sự hớng dẫn một cách khoa học của thầy gợi mở phơng
pháp nhiều hơn là dạy kiến thức. Nó khác với loại bài dạy học chính khoá là
thầy và trò "đồng hoạt động, đồng sáng tạo, đồng cảm thụ"
2. Cơ sở thực tiễn
a. Thực trạng dạy học loại bài hớng dẫn đọc thêm.
Thực tế hiện nay đang tồn tại hai khuynh hớng - hai cách dạy loại bài
này:
Cách 1: Để học sinh tự hoạt động thông qua hình thức giáo viên nêu một
số câu hỏi (SGK) - trò trả lời.
Cách 2: Thầy trò cùng hoạt động, tìm hiểu vài nét sơ lợc về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm.
Nguyên nhân của thực trạng nh đã nêu ban đầu là cha có một trờng S
phạm, một cấp chỉ đạo chuyên môn nào cung cấp cho sinh viên phơng pháp cụ
thể dạy - học loại bài này, và sách giáo viên cũng không có hớng dẫn cụ thể,
nên giáo viên phải tự bơi trong "sáng tạo".
b. Kết quả.
Kết quả của cách dạy này dẫn đến yếu tố "hớng dẫn" của thầy và kĩ năng
tự học và đọc thêm của trò không thực hiện đợc, hoặc nếu có thể thì rất mờ nhạt
và điều đáng buồn hơn là các em không nắm đợc đặc sắc nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm, do vậy mà kiến thức của các em nghèo đi.
3. Từ cơ sở lí luận và thực tiễn nh trên, đặt chúng tôi - những giáo viên dạy Ngữ
Văn - phải tìm tòi, nghiên cứu, thử nghiệm để hình thành dần một phơng pháp
dạy - học tối u cho loại bài này nhằm khắc phục những hạn chế nh đã nêu, góp
phần nâng cao hiệu quả dạy và học Văn trong nhà trờng. Sau đây xin nêu một
vài kinh nghiêm bớc đầu của bản thân.
II. Một vài kinh nghiệm dạy học loại bài hớng dẫn đọc
thêm.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
5
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
1. Về nguyên tắc.
Coi trọng yếu tố hớng dẫn - tự học của loại bài hớng dẫn đọc thêm và có
ý nghĩa của nó trong việc rèn luyện kĩ năng, tiến đến hình thành, xây dựng một
phơng pháp tự học - một văn hoá đọc, làm cơ sở cho quá trình học văn trong
nhà trờng và sau này vào đòi cho học sinh.
Nhận rõ vai trò của yếu tố hớng dẫn, để thầy làm tốt nhiệm vụ của mình
trong vai trò này đối với học sinh, giúp các em "tự học" tốt hơn, có hiệu quả
hơn.
Thấy đợc mối quan hệ biện chứng của hai yếu tố "tự học" và "hớng dẫn".
Nếu ngời giáo viên hớng dẫn tốt tất yếu học sinh sẽ tự học tốt, ngợc alị nếu h-
ớng dẫn có hạn chế, kết quả tự học sẽ không cao.
2. Về phơng pháp.
a. Phơng pháp dạy học phần chú thích.
Phần này lu ý hai loại chú thích:
*Loại 1: Những kiến thức về tác giả, tác phẩm
Phần này giáo viên chỉ hớng dẫn học sinh tìm đợc yếu tố nào trong cuộc
đời của tác giả đã ảnh hởng và chi phối sâu sắc đến quá trình thai nghén tác
phẩm. Đây là yếu tố quan trọng để giúp các em hiểu sâu nội dung tác phẩm.
Ví dụ: Khi giới thiệu tác giả của đoạn trích "Những đứa trẻ" - lớp 9 - thì
cần phải lu ý với học sinh rằng tuổi ấu thơ của Gooc - ki cũng từng sống trong
đắng cay, tủi hờn để trong quá trình tìm hiểu văn bản các em cắt nghĩa đợc vì
sao nhà văn có đợc những trang viết xúc động nh vậy về những đứa trẻ.
* Loại 2: Loại chú thích về từ ngữ và các điển tích.
Phần này chỉ hớng dẫn các em tìm hiểu và nắm từ ngữ khó, điển tích khó
với mục đích giúp các em khai thông - giải mã văn bản bớc đầu.
b. Phơng pháp dạy học phần đọc - hiểu văn bản.
Bớc 1: Hớng dẫn phơng pháp đọc văn bản.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
6
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Qua quá trình hớng dẫn phơng pháp đọc tác phẩm cần phải tuân theo qui
trình sau:
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên định hớng phơng pháp đọc cho tất cả các em học sinh
- Học sinh đọc
- Giáo viên yêu cầu các học sinh khác nhận xét các đọc của bạn để rút
kinh nghiệm đồng thời nhận thức thế nào là đọc đúng.
Để hoàn thành tốt qui trình này thì giáo viên đọc mẫu phải tốt, định hớng
phơng pháp đọc phải rõ ràng cụ thể.
Bớc 2: Hớng dẫn phơng pháp tìm hiểu văn bản.
* Với loại bài này trên cơ sở câu hỏi sách giáo khoa, giáo viên hớng dẫn
học sinh đi sâu tìm hiểu hai vấn đề cơ bản:
- Đặc sắc nội dung
- Đặc sắc nghệ thuật.
Trong mỗi phần giáo viên phải cung cấp cho học sinh hệ thống câu hỏi
vừa đủ để định hớng gợi mở cho các em tự tìm hiểu đặc sắc bội dung và đặc sắc
nghệ thuật của văn bản.
Giáo viên tổ chức cho các em trao đổi thông qua hệ thống câu hởi đó.
* Vai trò của thầy giáo trong phần hớng dẫn đọc - hiểu văn bản , vừa h-
ớng dẫn, vừa tổ chức cho trò hoạt động tìm hiểu, vừa là th kí chắt lọc - ghi lại
kết quả tự tìm hiểu của từng cá nhân - tập thể lớp, vừa giúp đỡ với tinh thần
góp thêm một cách hiểu để định hớng và làm phong phú thêm kết quả cảm thụ
cho các em.
c. Hớng dẫn học phần tổng kết.
Cũng thông qua hệ thống câu hỏi (hai hoặc ba câu) giáo viên định hớng
để học sinh tự tổng kết rút ra đặc sắc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
và giúp các em chắt lọc, tự ghi lại nội dung cơ bản nhất của phần tổng kết. Lu ý
phần này có tác dụng rất lớn trong việc rèn kì năng tổng hợp, khái quát, kĩ năng
nói cho học sinh rất lớn nên thầy giáo không đợc làm thay.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
7
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
d. Hớng dẫn học sinh tiếp tục học ở nhà.
Phần này đối với loại bài hớng dẫn đọc thêm có ý nghĩa quan trọng, giúp
các em nắm chắc hơn những điều đã đợc hớng dẫn ở lớp, trên cơ sở đó đi sâu
tìm hiểu thêm những vấn đề cha đợc thầy giáo và bạn học đề cập đến, vì vậy
nên giáo viên cần hớng dẫn các em tiếp tục tự mình đọc thêm tác phẩm ở nhà
một cách cụ thể và với một mục đích rõ ràng, trành hình thức qua loa, chiếu lệ.
C. Một thiết kế minh hoạ
* Lu ý: Văn bản này học chung với văn bản "Bếp lửa" (học chính thức)
trong hai tiết. Vì thế thời lợng dành cho hớng dẫn đọc thêm văn bản này tối đa
20 phút.
Văn bản:
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
(Nguyễn Khoa Điềm)
A. Yêu cầu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà-ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc, từ đó phần nào hiểu đợc lòng yêu
quê hơng, đất nớc và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những
khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án
- HS: Học bài, làm bài tập và soạn bài
C. Tiến trình giờ học:
1. ổn định lớp
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
8
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
? Để tạo cơ sở cho việc cảm thụ tác
phẩm tốt, điều đầu tiên ngời đọc phải
làm gì? Dựa vào đâu để tìm hiểu tác
giả, tác phẩm?
- HS yếu kém nêu
- HS Tb nhận xét và bổ sung
- GV định hớng đúng.
? Dựa vào phần chú thích về tác giả kết
hợp với những hiểu biết của em, hãy
nêu những nét cần lu ý về tác giả
Nguyễn Khoa Điểm?
- HS yếu kém nêu
- HS Tb nhận xét và bổ sung
- GV định hớng đúng.
? Bài thơ này đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?
- HS Tb trình bày hoàn cảnh ra đời
của bài thơ.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
- Nguyễn Khoa Điềm (1943)
- Quê: Phong Điền - Thừa Thiên Huế.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nớc.
- Ông từng sống và chiến đấu cùng ng-
ời dân Vân Kiều ở miền Tây Thừa
Thiên.
2. Tác phẩm
- Bài thơ đợc sáng tác năm 1971, khi
đang công tác ở chiến khu miền Tây
Thừa Thiên.
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung về bài thơ
II. Đọc và tìm hiểu chung về văn
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
9
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
- GV hớng dẫn HS giọng đọc: Đọc với
giọng tha thiết, chú ý các điệp khúc.
- GV đọc mẫu.
- HS theo dõi giọng đọc
- GV hớng dẫn đọc chú thích ở nhà
- HS trả lời
? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- HS Tb xác định
? Bài thơ có thể chia theo bố cục nào?
- HS chia bố cục
bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể thơ
8 chữ, vần chân, mang tính chất một
bài hát ru.
4. Bố cục: Gồm 3 đoạn, mỗi
đoạn gồm 2 lời ru
- Lời ru của nhà thơ (7 câu)
- Lời ru cuả mẹ (4 câu)
Từng khúc mở đầu bằng:
"Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi"
Kết thúc:
"Ngủ ngoan A Kay ơi "
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc - hiểu văn bản
? Sau khi tìm hiểu về tác giả, tác phẩm,
đọc tác phẩm, bớc tiếp theo ngời đọc
phải làm gì?
- HS xác định.
? Về đặc sắc nội dung, ở bài thơ này ta
III. Đọc - hiểu văn bản
1. Đặc sắc về nội dung
* Hình ảnh ngời mẹ Tà - ôi
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
10
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
phải đi sâu tìm hiểu vấn đề gì? (Nhân
vật nào?)
? Phân tích nhân vật bà mẹ ta phải làm
gì?
- HS trình bày phơng pháp
- GV định hớng (Tình cảm của bà mẹ)
? Hình ảnh ngời mẹ Tà - ôi có những
nét nào đáng quý?
- HS Tb trình bày cảm nhận.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
(Thơng con, yêu quê hơng, đất nớc,
lãnh tụ)
? Hiện lên qua lời ru của mẹ là tình
yêu thơng con nh thế nào?
- HS Tb phát hiện và nêu suy nghĩ
? Tình yêu quê hơng đất nớc thể hiện
qua những câu thơ nào?
- HS yếu kém đọc và phát hiện.
? Những câu thơ đó cho em cảm nhận
gì về tình yêu quê hơng, đất nớc?
- HS tự bộc lộ cảm nhận.
- GV định hớng: Bằng hành động của
mẹ tham gia sản xuất ở hậu phơng
- Thơng con
+ Mong con sớm trở thành chàng trai
Tà - ôi cao lớn, khoẻ mạnh phi thờng
để có thể vung chày lún sân, giã gạo
cho hạt gạo trắng ngần để bộ đội ăn no
đánh thắng, có thể phát mời núi Ka -
lui.
+ Mơ đợc thấy Bác Hồ, đợc thành ngời
tự do.
- Yêu quê hơng đất nớc.
+ Thơng bộ đội
+ Thơng làng đói
+ giã gạo để nuôi bộ đội.
+ Tham gia sản xuất
+ đi chuyển lán, đi đạp rừng, đi giành
trận cuối.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
11
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
phục vụ tiền tuyến chiến đấu: giã gạo,
tỉa bắp. Mẹ còn trực tiếp tham gia vào
công việc kháng chiến với tinh thần
quyết tâm, với lòng tin thắng lợi.
? Lòng kính yêu lãnh tụ gắn liền với
điều gì?
- HS Tb phát hiện.
- GV định hớng: Mong muốn trở thành
công dân của một nớc tự do.
? Đây có còn là mong muốn của riêng
mẹ nữa không mà còn là mong muốn
của những ai?
- HS nhận định.
- GV định hớng: Đây là nguyện vọng
thiết tha cháy bỏng của mẹ, của nhân
dân Tà - ôi.
? Từ những đặc điểm phân tích em có
cảm nhận gì về hình ảnh cảu ngời mẹ
Tà - ôi.
? Làm nên những nội dung đặc sắc
trên nhờ có những nét nghệ thuật. Khi
tìm hiểu những nét đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ ta tìm hiểu những khía
cạnh nào?
- GV gợi mở: giọng điệu thơ, hình ảnh
thơ, sử dụng một số biện pháp nghệ
- Yêu lãnh tụ
=> Hình ảnh ngời mẹ vất vả, nghèo
khổ nhng vẫn bền bỉ, quyết tâm trong
công việc lao động và kháng chiến.
Yêu con và cũng rất nặng tình với
buôn làng, quê hơng, bộ đội và kháo
khát một đất nớc tự do.
2. Đặc sắc về nghệ thuật
- Giọng điệu thơ ngọt ngào tha thiết
của khúc hát ru.
- Hình ảnh thơ: gần gũi, mộc mạc đợc
nói theo cách rất riêng của ngời dân
tộc Vân Kiều
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
12
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
thuật tu từ.
- HS phát hiện chi tiết nghệ thuật
- Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật: nhân hoá, ẩn dụ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết
- Theo em, giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ thể hiện nh thế nào?
- HS tự khái quát.
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Khúc hát ru với giọng điệu ngọt
ngào, thiết tha
- Hình ảnh ẩn dụ
2. Nội dung
- Khúc hát của tình yêu thơng con và -
ớc vọng của ngời mẹ gắn liền với lòng
yêu nớc, với tinh thần chiến đấu của
ngời mẹ Tà - ôi.
4. Củng cố:
Từ hình ảnh của ngời mẹ Tà - ôi, em có liên hệ gì về tình yêu quê hơng
đất nớc, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc?
- HS tự bộc lộ
5. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm đợc kiến thức bài học
- Học thuộc bài thơ
- Tiếp tuọc tìm hiểu kĩ một số khía cạnh nội dung (Yêu thơng con, yêu bộ
đôi, yêu lãnh tụ bà mẹ đã làm gì?) và nghệ thuật của bài thơ (Thể hiện qua
những chi tiết cụ thể)
- Soạn bài: "ánh trăng"
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
13
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
D. Kết quả thực nghiệm kinh nghiệm.
1. Về định tính:
Học sinh bớc đầu biết cách đọc thêm một tác phẩm cụ thể, điều này thể
hiện rõ qua bài soạn của các em về loại bài hớng dẫn đọc thêm. Đa phần trong
bài soạn các em đã nêu đợc vài nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ. Tuy nhiên nó chỉ là bớc đầu nhng có tác dụng làm cơ sở cho việc dạy và
học ở trên lớp.
2. Về định lợng.
Kết quả kiểm tra 15 phút của bài "Khúc hát ru những em bé lớn trên lng
mẹ" so với năm trớc khi cha thực hiện kinh nghiệm này, học sinh có nhiều tiến
bộ.
Đề kiểm tra 15 phút:
Tình cảm và ớc vọng của ngời mẹ Tà - ôi qua ba khúc ru?
Kết quả
Số lợng HS Giỏi Khá Tb Yếu
36 4 8 24 0
E. Kết luận.
Hớng dẫn đọc thêm là loại bài có tác dụng làm giàu vốn văn chơng, rèn
luyện kĩ năng tự học, tự cảm thụ và bớc đầu xây dựng cho học sinh một văn
hoá đọc, nếu nh chúng ta có đợc một phơng pháp dạy và học đúng với đặc trng
thể loại.
Là một giáo viên mới vào nghề, vốn kinh nghiệm cha nhiều, những điều
nêu trên mới chỉ là bớc đầu với mong muốn làm phong phú hoá - tiến đến góp
phần định hình phơng pháp dạy - học loại bài vốn không mấy ai yêu thích này.
Vì vậy chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết.
Kính mong đồng nghiệp miễn thứ và chỉ giáo thêm.
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
14
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học: 2006 - 2007
Mt vi kinh nghim v dy - hc loi bi hng dn c thờm
Xuân Thuỷ, tháng 2 năm 2007
Hồ Thị Minh Ngọc
G. Tài liệu tham khảo.
1. Chơng trình giáo dục phổ thông cấp THCS
Môn Ngữ Văn - NXB GD
2. Ngữ Văn lớp 6,7,8,9 - NXB GD
3. Ngữ Văn lớp 6,7,8,9 - Sách giáo viên - NXB GD
4. Một số vấn đề về đổi mới phơng pháp dạy học ở các
trờng THCS Môn Ngữ Văn - Viện khoa học giáo dục -
2002
5. Tài liệu bồi dỡng thờng xuyên Chu kì III (Năm học 2004 -
2007 Môn Ngữ Văn - Quyển I) - NXB GD
6. Giáo trình Phơng pháp dạy học Ngữ Văn ở trờng THPT
- ĐHSP Huế - Tài liệu lu hành nội bộ
Trờng THCS Xuân Thủy
Hồ Thị Minh Ngọc
15
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm N¨m häc: 2006 - 2007
Một vài kinh nghiệm về dạy - học loại bài hướng dẫn đọc thêm
Trêng THCS Xu©n Thñy
Hå ThÞ Minh Ngäc
16