Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

XHH044 - Thực trạng nghề nông ở các hộ gia đình vùng ven khu công nghiệp (Khảo sát địa bàn xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.65 KB, 19 trang )

1
Thực trạng nghề nơng ở các hộ gia đình vùng ven khu cơng nghiệp (Khảo sát
địa bàn xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương)

1. Thực trạng nghề nơng qua cơ cấu nghề nghiệp của người dân xã Ai Quốc
Khơng thể phủ nhận những ảnh hưởng to lớn của cơng nghiệp hố và hiện
đại hố nơng nghiệp nơng thơn nhằm làm thay đổi bộ mặt của nơng thơn Việt Nam
cũng như bộ mặt kinh tế-văn hố- xã hội của cả nước. Những tác động đó là khơng
nhỏ tới nếp sống, làm việc, sinh hoạt của người dân những vùng này. Đặc biệt, cơ
cấu việc làm của người dân có đất thuộc diện quy hoạch của Nhà Nước để xây
dựng các khu cơng nghiệp đã có sự thay đổi nhất định so với trước khi có chính
sách thu hồi đất. Hơn hết đối với người nơng dân thì sự thay đổi này quả thật có tác
động vơ cùng to lớn với họ.
Thực trạng phân cơng lao động trên địa bàn xã Ái Quốc trong những năm
vừa qua cho thấy những thay đổi rõ rệt, nhất là tạo bước ngoặt trong phân cơng và
sử dụng lao động, từng bước giải phóng sức lao động của con người làm cho người
lao động thực sụ trở thành chủ thực sự, tự quyết định trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình trên cơ sở lấy hộ gia đình làm đơn vị kinh tế tự chủ, và bên
cạnh đó cũng xuất hiện nhiều hình thức hợp tác tự nguyện kinh doanh theo hướng
tổng hợp phát triển các ngành nghề phi nơng nghiệp. Bên cạnh các nghề khác, nghề
nơng vẫn đóng vai trò khá lơn trong cơ cấu lao động-việc làm của tồn xã. Bảng số
liệu dưới đây sẽ cho ta cái nhìn khái qt về tình hình việc làm nói chung cũng như
nghề nơng nói riêng của người dân xã Ái Quốc:






THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2


Bng 1: ngh nghip hin nay ca ngi tr li
Ngh nghip S ngi T l (%)
Thun nụng
350 42.8
Hn hp
242 29.6
Phi nụng
225 27.6
Tng
817 100

Ngh nụng vn chim mt t l khỏ cao trong c cu ngh nghip ca ngi
dõn trong xó. Trong s 817 ngi c hi thỡ cú ti 350 ngi ( chim 42.8%) tr
li rng h vn tip tc lm ngh nụng. Nh vy tuy óchuyn giao t xõy
dng khu cụng nghip Nam Sỏch v cm cụng nghip Ba Hng nhng s lao ng
lm trong ngh nụng vn khỏ ụng. iu ny chng t la chn tip tc theo ngh
nụng l ca phn nhiu nụng dõn. T l ngi chuyn sang cỏc ngh hn hp v
phi nụng cũn tng i thp. Cú 29.6% ngi c hi núi rng t khi cú chớnh
sỏch chuyn giao t h chuyn sang lm ngh hn hp v cú 27.6% chuyn sang
lm ngh phi nụng. Cú khỏ nhiu ngi c hi núi rng khi mt rung h ch
cũn bit lm thờm nhng cụng theo mựa v nh: th xõy, chy ch, cy u thu,
cu vn,Vic chuyn i ngnh ngh l xu hng tt yu khi ma hu ht rung
t ca h b thu hi. Nhng nguyờn nhõn ca vic vn cũn khỏ nhiu h gia ỡnh
vn tip tc bỏm tr ngh nụng hay cũn nhiu ngi vn ri vo cnh tht nghip
hoc cú vic nhng cụng vic khụng n nh l cõu hi ln t ra vi cỏc cp chớnh
quyn xó Ai Quc cng nh vi chớnh ngi dõn trong xó.
Nh vy, bng s liu trờn ó bao quỏt khỏ rừ tỡnh hỡnh lao ng- vic lm
ca ngi dõn trong xó. Cú th núi mt vic khụng cú c hi chuyn i ngh
nghip l mt trong nhng im bc xỳc nht hin nay ca ngi dõn cỏc khu
cụng nghip. Vỡ phn nhiu ngi dõn khụng cú ngh nghip gỡ khỏc ngoi lm

rung nờn khi rung khụng cũn h chuyn t trng lỳa sang chn nuụi gia sỳc, gia
cm, thu sn,hoc s ớt thỡ kim nhng vic lm mi nh lm thuờ, buụn bỏn t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
do, chy ch,thc cht õy ch l nhng cụng vic tm thi, khụng n nh. Nh
th vi c cu trờn ngh nụng vn úng mt vai trũ quan trng trong vic m bo
cụng n vic lm cng nh i sng vt cht ca ngi dõn ca xó Ai Quc. õy
vn l ngh mang li ngun thu ch yu cho c dõn ca xó.Qua phng vn sõu cỏc
h gia ỡnh vn tip tc lm ngh nụng (tc l chuyn t trng lỳa sang chn nuụi)
c bit :
Trc õy nh cụ trng lỳa, nuụi ln, g nhng t khi t trng lỳa b thu
hp nh cụ m ca hng bỏn bia hi v vn kt hp chn nuụi thờm. Bõy gi cụ
ch nuụi ln thụi, cng l cú thờm ng ra ng vo. Gi cụ nuụi ớt hn so vi
trc ch 10 n 12 con l cựng. Vỡ cụ cng khụng cú nhiu thi gian, cũn phi
bỏn hng, ri cm nc, con cỏi na. Núi chung l trm cụng nghỡn vic. Tuy
khụng bng trc nhng cng vn l mt ngh to c thu nhp ỏng k, gúp
phn n nh cuc sng.
(Phng vn sõu cụ N.T.H, 42 tui, trỡnh hc vn:PTTH)
õy l ngun thu chớnh ca nh bỏc cũn cỏc khon khỏc nh l tin
thng bnh binh, tin trỏch nhim (trng thụn), tin hu cng tr giỳp thờm
cho chi tiờu, sinh hot hng ngy.
Nh tụi c bit thỡ cũn cú rt nhiu gia ỡnh trong xó chn nuụi v ly
ngh ny l ngh chớnh ca h. Hn th hỡnh thc ri quy mụ v chng loi
cng a dng hn trc, nhiu h nuụi c ba ba, cỏ v cỏc thy sn khỏc.
( ụng L.V.T, 50 tui, trỡnh hc vn: PTTH)
Cú th thy mt thc t rừ rng qua s ỏnh giỏ v cụng vic hin ti ca hn
800 ngi xó Ai Quc thỡ thc trng l s ngi vn tip tc duy trỡ cng nh
phỏt trin ngh nụng l mt con s khụng nh. Tuy quy mụ v loi hỡnh cú th
khụng nh trc nhng õy thc s vn l mt ngh úng gúp ln vo thu nhp
ca ngi dõn trong xó. õy l mt vn khụng nh ca cỏc cp chớnh quyn xó

cng nh tnh nhm y mnh t trng nụng nghip trong c cu kinh t ca ton
tnh Hi Dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
Bng thng kờ sau s giỳp ta ỏnh giỏ sõu hn v quy mụ ca ngh nụng
trong c cu ngnh ngh ca xó Ai Quc:

Bng 2: S phỏt trin quy mụ ngh nụng cỏc h
Ngh nụng M rng (%) Thu hp(%) B hn (%)

Lỳa 5.4 60.0 34.6
Hoa mu 12.3 21.3 66.4
Chn nuụi gia sỳc 39.1 17.8 43.1
Chn nuụi gia cm 23.1 21.2 39.7
Nuụi trng thu sn 22.2 4.2 31.3

Nhỡn vo bng s liu trờn thy qui mụ ngh trng lỳa ó gim rừ rt, cú n
60% s ngi c hi ó thu hp quy mụ trng lỳa chuyn sang cỏc ngh khỏc.
Cú n 34.6% s ngi tr li núi rng h ó b hn ngh trng lỳa. iu
ny cng rt hp lý vỡ trờn a bn ton xó phn ln cỏc h gia ỡnh u b mt t
rung v mt vi din tớch cng khỏ nhiu. Cú nhiu h gia ỡnh cũn mt ht rung
trng lỳa v hoa mu nờn vic mt rung kộo theo mt vic lm l iu tt yu. Ch
cú mt s ớt ngi tr li núi rng h m rng quy mụ trng lỳa hn trc ( 5.4%)
thỡ ri vo nhng h gia ỡnh khụng thuc din thu hi t cho xõy dng khu cụng
nghip. Vi trng hoa mu cng vy nhng cú khỏc l t l b hn cao hn so vi
trng lỳa (60%), vic m rng cng hn khụng ỏng k (12.3%).
Cỏc loi hỡnh khỏc nh chn nuụi gia sỳc, gia cm v thu sn cú s gia tng
so vi trc õy. Vi chn nuụi gia sỳc cú 39.1% m rng thờm so vi 431% b
hn v 17.8% l thu hp. Vic m rng hot ng chn nuụi gia cm(23.1%) v
thu sn (22.2%) cng i theo xu hng ny tuy cú ớt hn chỳt ớt. Con s ny cho

thy rng cú khụng ớt s h gia ỡnh vn tip tc u t vo sn xut nụng nghip
v tớch cc i theo hng u t vo chn nuụi gia sỳc, gia cm, thu sn. õy cú
l l hng i ca khụng ớt cỏc h gia ỡnh trong xó nhm thớch ng vi vic mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
rung t chuyn sang tp trung mt loi hỡnh sn xut nụng nghip khỏc cho phự
hp vi tỡnh hỡnh v iu kin hin ti.
Xem xột v thu nhp ca cỏc h gia ỡnh trong ton xó núi chung v thu nhp
ca h l ngh nụng núi riờng s cho ta thy rừ hn v thc trng lao ng vic lm
xó Ai Quc:

Bng 3: Tng quan gia thu nhp v ngh nghip ca h
Ngh nghip
Tng thu ca h/ nm
Di
10
triu
T 10-
< 20
triu
T
20-<
30
triu
T
30-<
40
triu

T

40-
<50
triu

T 50
triu
tr lờn

Tng
Thun
nụng
TS (ngi)
46 96 75 46 25 62 350
T l (%)
13.2 27.4 21.4 13.1 7.2 17.1 100
Hn
hp
TS (ngi)
1 1 2 4 0 2 10
T l (%)
10 10 20 40 0 20 100
Phi
nụng
TS (ngi)
8 25 17 17 4 45 116
T l (%)
6.9 21.5 14.7 14.7 3.4 38.8 100

Kho sỏt 350 h lm ngh nụng cho thy co khỏ nhiu s h cú thu nhp cao
tr lờn: Vi mc thu nhp t 50 triu tr lờn/ nm cú 62 h chim 17.1%. Bờn cnh

ú thỡ s h cú mc thu di 10 triu/ nmv t 10 triu- di 20 triu/ nm qu
cng khụng ớt ln lt l 46 h ( chim 13.2%) v 96 h ( chim 27.45). Cng cú
khỏ nhiu h cú mc thu nhp n nh trung bỡnh, khỏ t 20 triu di 30 triu/
nm( 75 h chim 21.3%), t 30- di 40 triu/ nm ( 46 h chim 13.1%), t 30
di 40 triờu/ nm ( 25 h chim 7.2%). Nh vy vi vic u t, m rng ngh
nụng thỡ cú khỏ nhiu h gia ỡnh khụng nhng m bo c cuc sng cho c
nh m nhiu h cũn cú thu nhp dụi d tớch lu. Song cng khụng ớt h vn ri
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
vào cảnh nghèo túng với thu nhập ít ỏi. Có hiện tượng này là bởi họ chưa nắm bắt
kịp thời tình hình, xu hướng phát triển kinh tế của xã cũng như chưa có hướng đầu
tư thích đáng với nghề họ theo đuổi.
Ở các nghề khác như: hỗn hợp trong số 10 hộ được hỏi có 2 hộ ( chiếm 20%)
có thu nhập trên 50 triệu/ năm, có 1 hộ có thu nhập dưới 10 triệu/ năm. Trong số
116 hộ làm nghề phi nông có 38.8% số hộ có mức thu nhập trên 50 triệu/ năm, chỉ
có 6.9% số hộ có thu nhập dưới 10 triệu/ năm. Như vậy các hộ làm nghề phi nông
dường như có thu nhập ổn định và cao hơn so với nghề nông và nghề hỗn hợp.
Với thực trạng trên thì đây là một vấn đề đáng được quan tâm, xem xét của
chính quyền xã cũng như các cấp lãnh đạo của tỉnh trong việc đầu tư phát triển
nguồn nhân lực cũng như tạo thêm việc làm cho người dân và tập trung vào các
nghề mũi nhọn của tỉnh. Đó là điều kiện tiên quyết tạo nguồn thu nhập đáng kể và
cuộc sống ổn định cho người dân trong quá trình xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp.

Tóm tắt mục 1: Thực tế qua điều tra các hộ gia đình xã Ai Quốc cho
thấy cơ cấu lao động việc làm của người dân sau khi có chính sách thu hồi đất
đã có những sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động ở khu vực
nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động ở khu vực công nghiệp và dịch vụ, buôn
bán,… Tuy nhiên còn một sbộ phận không nhỏ những hộ gia đình vẫn duy trì
và phát triển nghề nông, vẫn coi nghề nông là nghề tạo thu nhập chính cho

hộ. Bên cạnh đó thì có một số ít người dân rơi vào tình trạng thất nghiệp v
à
hiếu việc làm bởi lẽ lĩnh vực lao động công nghệp dịch vụ đòi hỏi một trình độ
tay nghề, chuyên môn nhất định ở người lao động.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
2. Các yếu tố tác động đến sự thay đổi nghề nghiệp của người có đất chuyển
giao cho khu cơng nghiệp
Hải Dương nằm giữa vùng tam giác động lực kinh tế phía Bắc (Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh) đã và đang “đột phá” vào phát triển cơng nghiệp và dịch vụ,
mở rộng đơ thị hố để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng CNH, HĐH
cùng cả nước sớm thốt khỏi tình trạng kém phát triển. Một trong những mục tiêu
trọng tâm của tỉnh là phát triển khu, cụm cơng nghiệp nhằm đẩy mạnh CNH,HĐH
tạo tiền đề vững chắc cho phát triển lực luợng sản xuất tiên tiến trong xu thế hội
nhập và tồn cầu hố, đáp ứng các mục tiêu tạo đà tăng trưởng cơng nghiệp, tăng
khả năng thu hút đầu tư , đẩy mạnh nguồn hàng xuất khâủ, tạo việc làm và từng
bước phát triển cơng nghiệp theo quy hoạch, tiết kiệm đất sử dụng có hiệu quả vốn
đầu tư phát triển hạ tầng. Đồng thời còn thúc đẩy các cơ sở sản xuất, dịch vụ cùng
phát triển, làm cơ sở cho việc phát triển các đơ thị cơng nghiệp, phân bố hợp lý lực
lượng sản xuất. Tỉnh đã huy động mọi tiềm lực và thế mạnh của mình nhằm đạt
được mục tiêu trên phấn đấu đưa cơ cấu kinh tế nơng, lâm nghiệp, thuỷ sản- cơng
nghiệp, xây dựng- dịch vụ đạt: 25.3%- 44.7%- 30%, tạo việc làm mới cho khoảng 3
vạn lao động, tr lệ lao động qua đào tạo đạt 32%, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn
14% vào năm 2007. Trong q trình thực hiện bên cạnh những thành tựu đạt đựơc
cũng còn một số những khó khăn thách thức phát sinh từ chính những điều kiện
khách quan và chủ quan mang lại trong xây dựng và phát triển khu cơng nghiệp.
Bởi thế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội, những bất

cập nảy sinh là khơng thể tránh khỏi.
Có thể chỉ ra một vài yếu tố tác động đến q trình này qua thực trạng của
nghề nơng ở các hộ gia đình có đất bị thu hồi nhằm xây dựng các khu cơng nghiệp
như sau:
2.1. Yếu tố trình độ học vấn
Sau khi bị thu hồi đất, trình độ học vấn, chun mơn của người dân cũng
khơng được cải thiện nhiều. Phần nhiều người dân trong xã đều chưa qua đào tạo ở
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
một trường lớp kỹ thuật chuyên môn nào, trong khi những công việc mới ở các khu
công nghiệp đòi hỏi một trình độ học vấn, tay nghề chuyên môn nhất định. Vì thế lẽ
tất nhiên có một bộ phận không nhỏ người dân không đáp ứng được những đòi hỏi
này. Bởi vậy những người này sẽ vẫn phải tiếp tục bám trụ vào nghề nông mà gia
đình đã làm từ trước với quy mô khác trước.

Bảng 4:Tương quan giữa trình độ học vấn ( TĐHV) và nghề nghiệp của người
trả lời

TĐHV

Nghề
nghiệp
< THPT THPT > THPT
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%

Thuần nông
282
49.4
56
30.4
11
18.3
Hỗn hợp
152
26.6
71
38.5
18
30.1
Phi nông
137
25.0
57
31.9
31
51.6
Tổng
571 100 184 100 60 100

Nhìn vào bảng tương quan ta có thể thấy rõ rằng phần đông số lao động có
trình độ học vấn dưới THPT và THPT làm nghề nông. Có 49.9% người lao động có
TĐHV dưới THPT và có 30.4% THPT làm nghề nông trong khi chỉ có 18.3% số
lao động có TĐHV trên THPT làm nghề này. Mặt khác lại có tới 51.1% số lao
động có TĐHV trên THPT làm nghề phi nông trong khi chỉ có 25.0% lao động có
TĐHV dưới THPT làm nghề này. Như vậy một thực tế rất hợp lý là ở trình độ phổ

thông thì đa phần người dân lựa chọn cho mình nghề nông. Bởi đây là nghề đòi hỏi
trình độ học vấn, tay nghề không cao, phù hợp với năng lực của họ. Nhất là trong
thời điểm tiến hành xây dựng các khu công nghiệp thì việc phải có trình độ học
vấn, chuyên môn kỹ thuật nhất định là điều hết sức cần thiết. Trong khi đó những
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
ngi nụng dõn quen np lm vic ca nh nụng, ch yu lm vic tay chõn khú cú
th ỏp ng c nhng ũi hi m cỏc khu cụng nghip t ra. Do vy dự cú
nhng chớnh sỏch, ch trng h tr vic lm cho ngi dõn b thu hi t trong
vic xột tuyn vo lm cỏc khu cụng nghip l u tiờn hng u cho cỏc h b thu
hi t cng khụng th no giỳp c nhng ngi ny cú vic lm khỏc.
õy cng l mt trong nhng hn ch ln nht khin nhiu lao ng trong
xó tht nghip hoc thiu vic lm. Vy l h phi chuyn sang lm nhng ngh
khỏc nh buụn bỏn, lao ng t do, lm thuờ, nhng õy l nhng ngh khụng
n nh, bp bờnh. .
Vi nhng lao ng cú THV cao vn lm ngh nụng tuy khụng nhiu
nhng h chớnh l lc lng lao ng nng ng, cú trỡnh chuyờn mụn, hiu
bit. Chớnh h l ngi cú kh nng m rng cỏc mụ hỡnh chn nuụi trang tri v
cỏc ging cõy trng khi m din tớch t trng lỳa v hoa mu khụng cũn. ng
thi h l ngi d nht v gn gi nht a nhng tin b ca khoa hc ký thut
n vi b con nụng dõn. Phỏt trin ngh nụng chớnh l mt ng lc thỳc y h
trong quỏ trỡnh cụng nghip ohỏ, hin i hoỏ nụng nghip nụng thụn.
Nh vy ỏp ng vi ũi hi ngy cng cao ca cỏc cụng vic cú tớnh
cnh tranh v ỏp dng cỏc tin b ca khoa hc k thut thỡ yờu cu phi cú trỡnh
hc vn v chuyờn mụn k thut l ht sc cn thit vi ngi lao ng. Dự lm
vic trong ngnh no ta cng cn phi trang b cho mỡnh vn kin thc, tay ngh
nht nh. Nht l i vi nhng lao ng nụng thụn hin nay, yờu cu ny l ht
sc bc thit.
2.2. Yu t tui
Trong s 815 ngi c hi thỡ phn ln l nhng ngi trong tui lao

ng. Trong ú tui t 36 45 chim 34%, tui t 46 55 chim 36% l lc
lng lao ng ch yu trong xó.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Bảng 5: Cơ cấu tuổi của người trả lời
18%
36%
34%
12%
duoi35
36 - 45
46 - 55
tren 55


Bảng 6: Tương quan giữa tuổi và nghề nghiệp của người trả lời:

Nghề nghiệp
Cơ cấu tuổi
Dưới 35

36 – 45 46 – 55 Trên 55
Thuần nông
TS (người)
24

134


146

46

% cột
34.8

76.1

80.7

92.0

Phi nông
TS (người)

5

2

3

0

% cột
7.2

1.1

1.7


.0

Hỗn hợp
TS (người)

40

40

32

4

% cột
58.0

22.7

17.7

8.0

Tổng
TS (người)

69

176


181

59

% cột
100.0

100.0

100.0

100.0


Theo bảng tương quan trên thì số người trong độ tuổi lao động làm nghề
nông là khá cao. Nổi bật là ở độ tuổi trên 55 có tới 92% người lao dộng làm nghề
nông. Đây là điều hợp lý vì ở độ tuổi này họ không còn cơ hội về tuổi tác để được
nhận vào các khu công nghiệp nữa. Hơn thế họ cũng không có đủ sức khỏe và
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
trỡnh d cú th kim nhng vic lm khỏc bờn ngoi. Do ú vic h nh chn
nuụi thờm g, ln hay trụng nom nh ca l iu khụng th khỏc c. Trong
tui t 36 45 cú 76.1% s ngi lao ng lmngh nụng cao hn hn so vi 1,1%
phi nụng v 22.7% lm ngh hn hp. Cng nh th trong tui t 46 55 t l
ny ln lt l 80.7%, 1.7% v 17.7%. cỏc tui ny ngi lao ng ch yu l
cỏc ch h, l tr ct trong gia ỡnh mt khi khụng cú trỡnh hc vn v
chuyờn mụn, tay ngh s phi la chn cho mỡnh mt cụng vic n nh v to thu
nhp nuụi sng c gia ỡnh. Ngh nụng vi h l ngh ó quỏ quen thuc nờn khi
mt t a phn nhng ngi ny chn vic m rng v chn nuụi gia sỳc, gia cm
hay thu sn thay th cho rung cy ó mt. Tuy nhiờn vic chn nuụi ny mi

ch ch yu dng li quy mụ gia ỡnh m cha cú nhiu s kt hp vi cỏc chi,
hi chn nuụi trong xó v tnh.
Theo ch P.V.H (32 tui, THV:THCN, ngh nghip: chn nuụi) cho bit:
Nh ch trc õy cho nuụi ln v g thụi nhng khi cú vic thu hi t
ch cng mun m rng chn nuụi thờm tng thu nhp. Vỡ th m nh anh
ch quyt nh hc nuụi cỏ v ba ba.

Cng cú mt xu hng khỏc l h kt hp gia ngh nụng v mt s ngh
khỏc nh lm u hay ph xõy,bỏn hng trong thi gian rnh ri. õy l nhng
gia ỡnh ch coi ngh nụng kim thờm trang tri cho cuc sng. Theo bỏc L.T.V
(Nam, 50 tui, THV:PTTH) :

Nh bỏc gi lm u ph v nuụi ln thụi. Mt ht t ri thỡ cng phi
quay sang ngh khỏc kim sng ch chỏu. Hu nh cỏc h gia nh thụn bỏc
u b mt phn ln hoc l mt ht t. Nh vy thỡ vic chuyn sang ngh
khỏc l iu ng nhiờn ri. Cú iu ch cũn ớt h chn nuụi nh nh bỏc m
phn ln chuyn sang dch v xõy nh cho thuờ tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Như vậy chính độ tuổi cũng là một yếu tố rất lớn ảnh hưởng đến việc lựa
chọn việc làm của những người dân xã Ai Quốc. Với cơ cấu độ tuổi lao động như
trên thì việc người dân chọn nghề nông làm nghề chính là chuyện không ngạc
nhiên. Tuy vậy với những lao động ở độ tuổi dưới 35 làm nghề nông vẫn còn khá
cao (34.8%). Điều này càng khẳng định thêm về lao động làm nghề nông có ở các
độ tuổi và cũng chênh lệch nhau không nhiều.
2.3. Yếu tố giới tính
Nhìn vào bảng tương quan ta thấy tỷ lệ nam và nữ làm nghề nông có sự
chênh lệch nhưng không cao. Ở nữ giới có 70% làm nghề nông trong khi chỉ có
0.7% làm nghề hỗn hợp và 29.9% làm nghề khác.


Bảng 7:Tương quan giữa giới tính và nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Giới tính
Tổng
Nữ Nam
Thuần nông
TS (người)

203 147 350
% cột

70.0 79.9 73.5
Hỗn hợp
TS (người)

2 8 10
% cột

.7 4.3 2.1
Phi nông
TS (người)

85 31 116
% cột

29.3 16.7 24.4
Tổng
TS (người)

290 186 476

% cột

100.0 100.0 100.0

Ở nam giới cũng tương tự như vậy nghề nông vẫn là lựa chọn chiếm đa số tỷ
lệ đó lần lượt là 79.9%, 4.3%, 16.7%. Tỷ lệ nữ lựa chọn làm nghề nông khá nhiều
là do họ đã quen với việc chân tay, đồng áng lại là người cầm kinh tế trong gia đình
nên thường phải lo chăm sóc con cái, nhà cửa, công việc gia đình nên vệc có việc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13
lm n nh nh l rt cn thit. Vỡ th m ngh nụng l thớch hp nht i vi
gii n.
nam gii t l ny ch nh hn chỳt ớt. Lý do ch yu bi phn nhiu nam
gii nh lm ngh nụng l nhng ngi trung tui tr lờn. Cụng vic nụng nhn
do vy cng phự hp vi sc kho v nng lc ca nhng ngi ny. Cũn vi
nhng ngi trong tui lao ng h ch yu i lm cỏc khu cụng nghip trong
xó hoc ngoi xó.
Tuy vy vi ngh phi nụng thỡ t l n gii lm li khỏ ụng chim ti
29.3% trong khi ú t l nam gii ch l 16.3%. Nh vy ph n cú v nng ng
hn nam gii trong vic tỡm vic lm mi khi m rung t b thu hi.
Vi ngh hn hp thỡ cú v khụng c nhiu s la chn ca phn nhiu c
hai gii. Ch cú 0.7% n gii v 4.3% nam gii la chn ngh ny.
Theo nhng s liu trờn thỡ nhỡn chung vn cú khỏ nhiu nam gii v n gii
vn la chn ngh nụng lm ngh to thu nhp chớnh cho.
2.4. Yu t ni c trỳ
Bng 8: Ni c trỳ v ngh nghip ca ngi tr li
Ngh nghip
Thụn
Tin
t

Tin
Trung

c
Lp
V
Xỏ
V
Thng

Ngc
Trỡ
Thun nụng

TS (ngi)
78

62

2

98

87

23

T l (%)
49.9


33

6.5

63.2

34.7

65.7

Hn hp
TS (ngi)
17

90

12

26

72

5

T l (%)
10.8

47.8

38.7


16.8

28.5

14.3

Phi nụng
TS (ngi)
63

36

17

30

92

7

T l (%)
39.9

19.2

54.7

20


36.8

20

Tng
TS (ngi)
158

188

31

154

251

35

T l (%)
100

100

100

100

100

100



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Nhỡn bng s liu trờn ta thy thụn Tin t, thụn V Xỏ, V Thng v
Ngc Trỡ cú t l lao ng lm ngh nụng rt cao hn hn so vi cỏc ngh nghip
khỏc . c bit thụn V Xỏ cú 63.2%, thụn Tin t cú 49.9%. Cú t l ny l do
hai thụn ny tuy b mt t nhng thuc din quy hoch giai on 2 nờn cỏc khu
cụng nghip cha phỏt trin rng.
Thụn c Lp s lao ng lm ngh nụng ch chim 6.5% do b thu hi gn
nh ton b rung t xõy dng khu cụng nghip Nam Sỏch. Trong khi cú ti
38.5% s lao ng lm ngh hn hp v 54.7% lm trong ngh phi nụng. Cú hin
tng ny l do thụn ny nm gn ngay cỏc nh mỏy, xớ nghip nờn ch yu dõn
thụn ny xõy cỏc khu nh cho cụng nhõn thuờ v m cỏc dch v n ung, gii trớ.
õy l xu hng phỏt trin tt yu bi mt ht rung t h phi chuyn sang
cỏc ngh phự hp vi iu kin ca ni h c trỳ. Vic cỏc dch v nh v n
ung mc lờn ngy cng nhiu gn cỏc khu cụng nghip cng to cho cỏc gia
ỡnh ny cụng n vic tm thi trong giai on cỏc khu cụng nghip i vo hot
ng. Nhng h gia ỡnh õy cú iu kin hn cỏc h cỏc thụn khỏc cú
ngun thu ỏng k.

Túm tt mc 2: Nh vy, cỏc yu t trờn ó tỏc ng ln n kh nng
tỡm vic lm, mc n nh ca cụng vic hin ti cng nh vic duy trỡ hay
phỏt trin ngh nụng ca ngi dõn xó Ai Quc. Qua iu tra ta cú th rỳt ra
kt lun v trỡnh hc vn ca ngi dõn trong xó l tng i thp, cha
ỏp ng c ũi hi ca cỏc khu cụng nghip. Phn ln ngi lao ng cú
hc vn cp THPT v THCS, iu ny gõy nhng khú khn, cn tr rt ln
n kh nng tỡm vic lm ca h. Do ú m nhng ngi ny vn tip tc
lm ngh nụng hoc lm cỏc ngh khỏc khụng ũi hi trỡnh chuyờn mụn
cao. Tuy nhiờn cỏc ngh ny cha thc s em li thu nhp n nh cho

ngi lao ng. c bit vi nhng h gia ỡnh nm xa cỏc nh mỏy, xớ
nghip hoc khu cụng nghip cha phỏt trin ú thỡ t l lm ngh nụng vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
chiếm đa số. Một phần nào nghề nơng vẫn tạo được thu nhập khá cho các hộ
biết ap dụng tiến bộ khoahọc kỹ thuật vào sản xuất, chăn ni với quy mơ vừa
và nhỏ.


3. Xu hướng đầu tư phát triển nơng nghiệp theo hướng áp dụng khoa học kỹ
thuật tiên tiến
3.1. Hướng đi của nơng nghiệp huyện Nam Sách
Mặc dù tỷ trọng cơng nghiệp, dichj vụ đã tăng lên chiếm 66.2%, nơng nghiệp
chỉ còn 33.8% nhưng Nam Sách vẫn còn 65% số lao động làm nơng nghiệp. Đời
sống kinh tế của người dân phần lớn phụ thuộc vào nghề nơng. Chính vì vậy, Đảng
bộ huyện ln coi trọng phát triển kinh tế nơng nghiệp.
Năm 2006, năm đầu tiên thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ
25 (nhiệm kỳ 2005- 2010), huyện sớm xây dựng 5 chương trình, với 18 đề án phát
triển tồn diện kinh tế - xã hội, trong đó có đề án phát triển nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.
Với cây lúa cách đây gần chục năm tồn huyện hầu hết cấy mạ dược, chưa
tích cực chọn lọc giống lúa nên năng suất thấp. Nhiều năm liền huyện chỉ đạo các
ngành chức năng tun truyền hướng dẫn bà con nơng dân gieo cấy lúa theo cơng
nghệ mới, chọn lọc bộ giống lúa có năng suất, chất lượng cao, như lúa lai D.ưu
527, HYT 83, các giống nếp thơm, tẻ thơm phù hợp với đồng đất Nam Sách, nhân
các điển hình tiên tiến trong thâm canh lúa, tăng trà xn muộn, trà mùa sớm và
mùa trung…Trong những năm gần đây huyện tổ chức hàng nghìn lớp tập huấn
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn ni thú
y, ni trồng thuỷ sản cho hàng chục nghìn lượt nơng dân, tới nay gần 90% diịen
tích đã áp dụng cơng nghệ cấy mạ non hoặc gieo thẳng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Khơng chỉ có cây lúa trong trồng trọt huyện khuyến khích các địa phương
chủ động sáng tạo tìm chọn cây có giá trị kinh tế cao. Vụ đơng tồn huyện giữ
vững từ 1500 đến 2000 ha hành , tỏi.
Trên địa bàn huyện có xuất hiện mơ hình trang trại tập trung quy mơ lớn, đó
là các hộ liên chăn ni rồi mở rộng thành hợp tác xã chăn ni. Đàn gia cầm tồn
huyện hiện nay đã có trên 700 nghìn con, trong đó có trang trại ni gà đẻ trứng
quy mơ 110 nghìn con, là một trong những trang trại lớn nhất các tỉnh phía bắc.
Trong những năm qua Nam Sách tập trung chuyển đổi trên 600 ha bãi đất trũng,
cấy lúa năng suất thấp sang đào ao, ni trồng thuỷ sản nâng diện tích ni cá tồn
huyện lên tới 900 ha.
Để nơng nghiệp Nam Sách và xã Ai Quốc cũng như các xã trong huyện có
bước phát triển bền vững từ nhiều năm qua huyện uỷ, UBND huyện tập trung chỉ
đạo, tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã dịch vụ, bảo đảm
đáp ứng kịp thời về điện, nước, làm đất, phân bón, thức ăn chăn ni, thú y… Với
những cách nghĩ, cách làm mới, năng động và quyết đốn, tin tưởng rằng trong
những năm tới đây nơng nghiệp Nam Sách nói chung và từng xã trong huyện nói
riêng sẽ có những bước đột phá mới.
3.2. Chun nghiệp hố nghề nơng ở huyện Nam Sách
Hải Dương ngày càng xuất hiện nhiều mơ hình thu nhập cao. Chủ nhân của
các mơ hình này đều là những nơng dân năng động, tự tin, quyết đốn. Nhiều nơng
dân Hải Dương rất tự tin khi Việt nam vào WTO. Bởi trước đó họ đã áp dụng cơng
nghệ sản xuất tiên tiến trong sản xuất nơng sản hàng hố.
Chị Lưu Thị Tám (thơn Tiền Trung, xã Ai Quốc) được mọi người biết đến
bởi chị là người phụ nữ năng động, dám nghĩ dám làm trong việc phát triển kinh tế
trang trại. Cho đến nay trang trại Tám Lợi là trang trại chăn ni gia cầm lớn nhất
(trong số 500 trang trại chăn ni gia cầm quy mơ lớn) ở tỉnh Hải Dương. Trang
trại có quy mơ 12000 m
2

, diện tích chuồng trại là 3000 m
2
thường xun có 42000
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
g , 3000 ln tht v 100 ln tht. Trang tri to vic lm thng xuyờn cho 20
lao ng vi thu nhp n nh 700.000 nghỡn/thỏng/ngi.
qun lý trang tri gia cm quy mụ ln, mi ngy xut bỏn ra th trng
trờn 3 vn trng g ngoi vic u t trờn 400 triu ng xõy dng h thng
chung tri hin i, v chng ch Tỏm phi ớch thõn i tham quan, hc tp cỏch
nuụi, cỏch phũng chng dch bnh cho gia cm mt s c s chn nuụi gia cm
quy mụ ln cỏc nc nh Thỏi Lan, Malaysia, c sỏch bỏo, tham gia hc tp
cỏc chng trỡnh khuyn nụng, Hiu qu kinh t ca trang tri Tỏm Li khỏ cao v
vng chc. Trang tri luụn nhp n g mỏi cht lng cao (ging g
XIBIBRAO) nuụi dng ỳng quy trỡnh, ỳng 18 tun tui l trng. Sau 12
thỏng vi 48 tun khai thỏc hiu sut 10 ngy/8 qu trng, g c chuyn sang
nuụi dng thnh g tht. Trang tri Tỏm Li cng l n v lm tt cụng tỏc v
sinh mụi trng, phũng chng dch bnh. Sau hai t dch v tỏi phỏt dch n g
trờn 40 con vn gi c an ton.
Cho n nay v chng Tỏm- Li vn nh li nguyn ca thu ban u s
bin 12000 viờn gch thnh 12000 cõy vng. c nguyn ca h ó v ang tr
thnh hin thc bi bt u t nm 2004 mi nm trang tri t doanh thu trờn1 t
ng/nm, tr cỏc khon chi phớ v tr lng, lói trờn 150 triu ng/nm.
Kinh t trang tri ó v ang l xu hng phỏt trin chung ca cỏc h gia
ỡnh nụng dõn nng ng hiu bit trong xó Ai Quc núi riờng v ton tnh Hi
Dng núi chung. Ong Lờ ỡnh Khanh- ch tch hi nụng dõn tnh Hi Dng
khng nh phong tro nụng dõn sn xut gii Hi Dng ang hỡnh thnh 2 xu
hng. H cỏ th thỡ u t vn ln, ỏp dng cụng ngh tiờn tin trong sn xut.
Nhng nụng dõn cựng sn xut mt loi nụng sn thỡ hỡnh thnh cỏc hp tỏc xó, cõu
lc b, chi hi ngh nghip.

Túm tt mc 3:Vúi hng i u t v ỏp dng nhng tin b ca
khoa hc k thut tiờn tin, hin i thỡ ton huyn ó v ang t c
nhng thnh qu nht nh trong phỏt trin nụng nghip theo hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
chuyên môn hóa. Bắt kịp với xu thế hội nhập quốc tế, nhiều nông dân, hộ
nông dân năng động, chịu khó mày mò, sáng tạo đã chủ động hội nhập
trong tình hình kinh tế xã có nhiều biến động do đang từng bước xây
dựng các khu công nghiệp. Những điển hình về làm kinh tế trang trại là
dấu hiệu đáng mừng cho nông nghiệp xã và huyện có những bước đột
phá trong thời gian tới.


























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
MC LC

1. Thc trng ngh nụng qua c cu ngh nghip ca ngi dõn xó Ai Quc 1
2. Cỏc yu t tỏc ng n s thay i ngh nghip ca ngi cú t chuyn
giao cho khu cụng nghip 7
2.1. Yu t trỡnh hc vn 7
2.2. Yu t tui 9
2.3. Yu t gii tớnh 12
2.4. Yu t ni c trỳ 13
3. Xu hng u t phỏt trin nụng nghip theo hng ỏp dng khoa hc k
thut tiờn tin 15
3.1. Hng i ca nụng nghip huyn Nam Sỏch 15
3.2. Chuyờn nghip hoỏ ngh nụng huyn Nam Sỏch 16





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×