Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Công tác xã hội với nhóm trẻ khiếm thị (Nghiên cứu tại tỉnh hội người mù Hà Tây)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.37 KB, 28 trang )


1
Công tác xã hội với nhóm trẻ khiếm thị (Nghiên cứu tại tỉnh hội người mù Hà
Tây)

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Vì sao tôi lại chọn đề tài này? Thứ nhất, tôi muốn đến với công tác xã hội
bằng cách hướng mình đến công tác xã hội (CTXH) chuyên nghiệp và thực thụ.
Tuy vậy, chưa có một nghiên cứu công tác xã hội mẫu mực nào (hoặc là tôi chưa
được đọc) cho tôi tham khảo cả. Với một mong muốn cá nhân đó tôi buộc phải lựa
chọn nhóm đối tượng mà tôi có khả năng nhất, có điều kiện nhất để thực hiện cái
gọi là CTXH chuyên nghiệp, nghĩa là thực hiện theo yêu cầu, nguyên tắc mà khoa
học và nghề nghiệp công tác xã hội đặt ra. Và đó là nhóm trẻ khiếm thị mà Đội
Sinh viên làm công tác xã hội cũng như tôi đã hoạt động được một thời gian tại
Tỉnh hội người mù Hà Tây.
Thứ hai, bất cứ một đề tài nào cũng xuất phát từ tình huống có vấn đề từ
cuộc sống. Đề tài của tôi tất nhiên cũng vậy. Nó xuất phát từ vấn đề mà các em
khiếm thị sinh hoạt tại Tỉnh Hội người mù Hà Tây đang gặp phải. Vấn đề xã hội
dưới góc độ công tác xã hội của các em vừa là vấn đề của người khuyết tật, cụ thể
là khiếm thị, vừa là vấn đề của trẻ em. Bởi vậy, đây là một nghiên cứu công tác xã
hội mang cả đặc điểm của công tác xã hội với người khiếm thị và công tác xã hội
với trẻ em. Khái quát lại vấn đề của các em, tính bức thiết mà đề tài nêu ra chính là
vấn đề đáp ứng nhu cầu giao lưu, giao tiếp của các em, và qua đó góp phần định
hướng cho sự hình thành nhân cách lành mạnh cho các em.
Với hai lí do đó, tôi đã lựa chọn nghiên cứu và thực hành đối với nhóm trẻ
khiếm thị và xây dựng nên báo cáo này.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



2
2. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa lí luận – khoa học
Đề tài vận dụng kiến thức công tác xã hội với người khuyết tật nói chung và
người khiếm thị và trẻ em nói riêng. Đây là một đề tài nghiên cứu khám phá để tạo
đà cho những nghiên cứu mang tính khoa học hơn, thực thụ hơn trong các giai đoạn
sau.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Báo cáo không phải là một báo cáo suông. Nó vận dụng kiến thức công tác
xã hội để thực hành vào trường hợp cụ thể là các em các em khiếm thị tại Tỉnh Hội
Người mù Hà Tây, mang lại những tác dụng tích cực thấy rõ cho các em.
3. Mục đích nghiên cứu
Tăng cường năng lực giao tiếp cho các em, tăng cường khả năng tự lực cho
các em trong cuộc sống.
4. Nhân viên xã hội, hệ thống thân chủ và phạm vi nghiên cứu
- Nhân viên xã hội (NVXH): Nguyễn Trung Kiên và các thành viên của Đội
Sinh viên làm công tác xã hội.
- Hệ thống thân chủ: gồm 13 em khiếm thị đang sinh hoạt, học tập tại Tỉnh
Hội người mù Hà Tây.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian:
Giai đoạn I: từ 10/12 đến 16/12/2007.
Giai đoạn II: từ 1/3 đến 25/5/2008.
+ Địa điểm: tại 56 Tô Hiệu, Tỉnh Hội người mù Hà Tây, thành phố Hà Đông,
Hà Tây.
5. Phương pháp nghiên cứu
*Phương pháp luận nghiên cứu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


3
- Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Marxist
làm kim chỉ nam cho nghiên cứu và thực hành các phương pháp, kỹ năng đối với
thân chủ.
* Phương pháp cơng tác xã hội với nhóm trẻ khiếm thị:
- Phương pháp cơng tác xã hội nhóm là phương pháp được sử dụng chính
trong nghiên cứu này. Phương pháp cơng tác xã hội nhóm sử dụng mối quan hệ của
nhóm trẻ khiếm thị, sử dụng chương trình sinh hoạt nhóm, bầu khơng khí nhóm
như là cơng cụ để tác động vào từng đứa trẻ khiếm thị và mang lại tăng trưởng tâm
lý xã hội cho các em.
Trong 3 mơ hình nhóm, chúng tơi chọn mơ hình nhóm xã hội hố nhằm giáo
dục và tác động đến sự hình thành nhân cách các em.
Chương trình sinh hoạt, chúng tơi thực hiện các hình thức sau:
+ Tổ chức các trò chơi u cầu nhanh trí và vận động: trò chơi “Thuyền ai,
thuyền ai” – u cầu tìm nhanh từ chỉ một vật cùng chữ cái đầu với tên mình; trò
chơi vỗ tay theo nhịp – u cầu vỗ tay đúng theo số lượng mà NVXH đưa ra; trò
chơi
+ Tổ chức tập văn nghệ: tập bài hát “Trống cơm” với hình thức đồng ca có
sự tham gia tích cực của tất cả các em. Tập kịch đưa các em vào sắm vai, thể hiện
bản thân mình.
+ Thảo luận, đối thoại: người NVXH chủ động đưa ra chủ đề và u cầu các
thành viên trong nhóm trẻ đưa ra ý kiến. Ví dụ: về ước mơ, về câu chuyện “Bó
đũa” để các em đưa ra nhận xét ý nghĩa.
- Phương pháp cơng tác xã hội cá nhân:
Đồng thời với cơng tác xã hội nhóm thì tơi sử dụng cơng tác xã hội cá nhân
để bổ trợ. Sử dụng cơng tác xã hội cá nhân nhằm mục đích tìm hiểu sâu về cá nhân
của từng đứa trẻ, tâm tư, tình cảm của các em từ đó có thể giúp đỡ các em bằng
chính mối quan hệ của NVXH với từng em, hay sử dụng kết hợp với sinh hoạt
nhóm để đưa các em hồ nhập tốt trong mơi trường nhóm và xã hội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


4
Cỏc k nng c s dng trong phng phỏp CTXH CN l k nng tham
vn vi cỏc k nng thc hnh c th nh k nng vn m, k nng giao tip. K
nng giao tip c thc hin qua cỏc bui sinh hot nhúm, qua tip xỳc vi tng
em, qua cỏc trang vit nht ký v qua cỏc trang vit bng chớnh ch ni Braille cho
cỏc em.
* Cỏc phng phỏp thu thp thụng tin:
- Phng phỏp phõn tớch ti liu:
Phõn tớch cỏc trang nht ký ca cỏc tỡnh nguyn viờn n hot ng vo giao
lu vi cỏc em. Mc ớch nhm tỡm hiu nhng cm nhn ca h i vi tng cỏ
nhõn cỏc em cng nh i vi nhúm cỏc em. Qua ú tỡm c s thay i ca cỏc
em trong quỏ trỡnh giao lu tip xỳc vi cỏc anh ch tỡnh nguyn viờn.
Phõn tớch cỏc trang vit ca cỏc em bng ch ni Braile (nu cú th).
- Phng phỏp phng vn sõu:
Phng vn sõu nhm tỡm kim cỏc thụng tin sõu v hon cnh, c im tõm
lý, tớnh cỏch ca cỏc em, nhu cu ca cỏc em.
Phng vn sõu nhng ngi liờn quan v thng xuyờn tip xỳc vi cỏc em
nh cụ giỏo Tõm.
Phng vn sõu c kt hp trong vn m, tip xỳc vi tng em.
- Phng phỏp quan sỏt:
S dng phng phỏp quan sỏt nhm tỡm hiu i sng thc ca cỏc em ti
trung tõm nh quan sỏt ba n, quan sỏt sinh hot ca cỏc em, quan sỏt hnh vi ca
cỏc em trong hc tp cng nh trong quỏ trỡnh sinh hot, tip xỳc, giao lu vi bn
bố v mi ngi xung quanh.
S dng quan sỏt kt hp vi phng phỏp hi tng, quay phim, chp nh
ghi chộp li cỏc thụng tin, tin trỡnh tõm lý xó hi ca cỏc em tng ngy.
6. C s lý lun v kin thc cụng tỏc xó hi ỏp dng
*Mt vi quan im tõm lý hc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


5
- Lý thuyt phõn tõm hc do Sigmund Freud (1856-1939) sỏng lp cho rng
cú th chia s phỏt trin ca nhõn cỏch con ngi thnh 5 giai on nh sau:
1) Giai on ming (Oral stage): t sinh ra n 1 tui;
2) Giai on hu mụn (Anal stage): t 1 n 2 tui;
3) Giai on c quan sinh dc (Penital stage): t 3 n 5tui;
4) Giai on tim tng (Latent stage): t 6 n tui dy thỡ;
5) Giai on tớnh dc (Genital stage): t tui dy thỡ n ht i.
Trong 5 giai on phỏt trin nhõn cỏch trờn thỡ ó cú 3 giai on c phõn
chia cho la tui t 0 n 5 tui. Freud khng nh rng vi nhng tri nghim tui
th trong 5 nm u i cú ý ngha quyt nh i vi s hỡnh thnh nhõn cỏch.
- Bờn cnh ú, cng cú quan im tng hp cỏc trng phỏi t tng ca cỏc
nh tõm lý hc nh S.Freud (1856-1939), ca E.Erikson (1902-1994), ca J.Piaget
(1896-1980)phõn chia s phỏt trin ca con ngi thnh 7 giai on phỏt trin.
Trong ú, 3 giai on u tiờn l:
+ T 0 - 1 tui: õy l thi k cm giỏc vn ng. Tr thay i v sinh lý
nhanh (bit i, bit ngi, bit ng), tỡm hiu th gii xung quanh. Do quan h xó
hi ch yu vi b m nờn vic tho món cỏc nhu cu cng c tho món qua s
quan tõm chm súc ca b m, to cm giỏc an ton, tin tng. Nu khụng c
cm giỏc ú thỡ s to ra s s hói, ú chớnh l mt trong nhng nguyờn nhõn gõy
nhiu tõm sau ny.
+ T 1 - 3 tui: Hỡnh thnh tớnh t ch, ý mun c lp tr, th hin rừ nột
qua cỏc cõu núi thng gp bộ nh ca con, con t lm cThi k ny
vn l thi k cm giỏc vn ng. Tr tũ mũ tỡm hiu, hay bng bnh theo ý kin
bn thõn. Nu khụng c khớch l, khen tng hay s quan tõm ca b m, tr d
sinh cm giỏc nghi ng, xu h, dn n nhỳt nhỏt, l thuc.
+ T 3 6 tui: E.Erikson gi õy l giai on ca úc sỏng kin vỡ tr tũ mũ,
t rt nhiu cõu hi ti sao. T duy giai on ny ó phỏt trin lờn t duy hỡnh
nh trc quan. Nu tr khụng c khuyn khớch, khụng cú c hi hiu bit tr

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
d cú cm giỏc ti li, dn ti nhỳt nhỏt, rt rố. Giai on ny quan h xó hi ca
a tr ó bt u vn ra khi khuụn kh gia ỡnh, cú quan h vi nhng bn
cựng la tui.
(Theo Ti liu tp hun: Phn II, chng IV, trang 7)
Túm li, da trờn cỏc nghiờn cu tõm lý hc ta thy rng giai on 6 nm
u i ca tr tp trung phỏt trin rt nhanh v rt nhiu t giỏc quan, sinh lý, n
trớ tu v nhõn cỏch. Nhng gỡ cú c trong nhng nm thỏng u tiờn ny s
khụng d mt i trong sut giai on sng v sau, ngc li, nhng gỡ khụng cú
c trong thi gian ny s khú m cú c giai on sau.
*Quan im nn tng trong nghiờn cu v thc hnh CTXH:
- Ly nn tng trit lý ca cụng tỏc xó hi dn ng cho vic xỏc nh
mc ớch v cỏc hnh ng i vi thõn ch:
+ Cỏ nhõn l mi quan tõm hng u xó hi.
+ Gia cỏ nhõn v xó hi cú s ph thuc h tng.
+ C hai u cú trỏch nhim i vi nhau.
+ Con ngi u cú nhng nhu cu ging nhau, nhng mi con ngi l mt
cỏi gỡ ú c ỏo, khụng ging vi ngi khỏc.
+ Cỏ nhõn c phỏt huy cỏc tim nng ca bn thõn ng thi cn c th
hin trỏch nhim i vi xó hi thụng qua s tớch cc tham gia vo cỏc hot ng
xó hi.
+ Xó hi cú trỏch nhim to iu kin khc phc nhng tr ngi i vi
s phỏt huy hay t th hin ca cỏ nhõn bng cỏch lm cho mi quan h gia cỏ
nhõn v xó hi khụng b mt cõn bng.
(Nguyn Th Oanh, 1998: 7-8)
- Tuõn th 7 nguyờn tc trong thc hnh cụng tỏc xó hi l: 1) Chp nhn
thõn ch; (2) Thõn ch cựng tham gia gii quyt vn ca mỡnh; (3) Tụn trng
quyn t quyt ca thõn ch; (4) Cỏ bit hoỏ (; (5) Bớ mt (nhng thụng tin v thõn

ch); (6) Nhõn viờn xó hi ý thc v mỡnh; (7) Tớnh cht ngh nghip ca mi quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
h gia nhõn viờn xó hi v thõn ch (bỡnh ng, tụn trng ln nhau, ng cm v
chia s).
*Mt s quan im v ngi mự hay ngi khim th:
- Khỏi nim:
+ Ngi mự: l ngi b tn thng th giỏc, khụng cũn nhỡn thy ỏnh sỏng
i vi c hai mt (th lc bng khụng). ú l nhng ngi mự hon ton hay cũn
gi l mự tuyt i.
+ Khim th: trong nghiờn cu ny, tụi tm thi s dng thut ng khim
th ch tỡnh trng b khim khuyt th giỏc cỏc em t mc mự hon ton
(khụng nhỡn thy gỡ) n mc cũn nhỡn c l m, tuy nhiờn khụng kh
nng c c cỏc ch cỏi.
- Phõn loi v ngi mự (ngi khim th):
Tu thuc vo tiờu chớ m cú nhiu cỏch phõn loi ngi mự:
Nu da vo nguyờn nhõn gõy ra mự thỡ cú mự bm sinh do di truyn; mự do
bnh tt (cú th nhiu loi nh si, u mựa, thiờn u thng, c thu tinh th);
mự do tai nn lao ng; do chin u
Cỏch phõn loi theo tui b mự l mt cỏch phõn loi c chỳ ý. Theo ú,
ngi ta phõn ra theo 3 mc tui: th nht l b mự trc 6 tui; th hai l b mự
sau 6 tui n ht tui trung niờn hay tui lao ng (60 tui nam v 55 tui n);
v giai on cui l b mự khi ó gi.
+ Ngi b mự trong vũng 6 nm u i l nhng ngi khụng h c
thy ỏnh sỏng, hoc cú thỡ cng cũn quỏ bộ cú th nh li nhng hỡnh nh m
mt ó thy. Nhng ngi mự ny l nhng ngi mự tiờu chun, h khụng tn
dng c gỡ c ỏnh sỏng, mt nhỡn. Hot ng ca cỏc giỏc quan, ca t
duy, trớ tu hon ton da vo cỏc giỏc quan khỏc. Nghiờn cu ngi mự phi tp
trung loi ny.

+ Ngi b mự sau 6 tui n tui trung niờn: l nhng ngi cú ớt nhiu
thun li nhn bit c hỡnh nh, rốn luyn c trớ lc trong thi gian sỏng mt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Cng b mự mun thỡ h mt mt cú thi gian sỏng mt cng ln, do ú cú c
nhiu n tng cuc sng, giỳp cho h trong quỏ trỡnh t duy, nhn thc, mt khỏc
thỡ kh nng thớch ng vi cuc sng trong iu kin mi s gim sỳt vỡ cng v gi
thỡ cỏc giỏc quan cng kộm tinh t, khú hc tp. Ngc li, cng b mự sm thỡ mt
mt h cú ớt thi gian sỏng mt hn do vy m kinh nghim cuc sng cú th ớt hn
nhng vic rốn luyn kh nng thớch ng vi hon cnh mi li d hn, thun li
hn.
+ Ngi b mự trong tui gi (tui sau lao ng): i vi nhng ngi ny,
mt mt kh nng thớch ng vi hon cnh mi kộm hn rt nhiu, mt khỏc h
cng cú ớt nhu cu hn, hoc khụng cũn bc thit.
Mi loi mự cn cú nhng bin phỏp giỳp phự hp, c bit l ngi mự
trong 6 nm u i.
- Hn ch ca ngi mự:
Theo nghiờn cu thỡ ngi bỡnh thng lng tip nhn thụng tin qua cỏc
giỏc quan nh sau: th giỏc 80%, thớnh giỏc 15 %, xỳc giỏc 4%, khu giỏc v v
giỏc 1%. Vi con mt, ngi ta cú mt li th vụ cựng ln trong vic tip nhn
thụng tin. Vi ụi mt, ngi ta cú th nhỡn gn, nhỡn xa, nhỡn rng hay nhỡn tp
trung, nhỡn tng th hay nhỡn vo tng chi tit nh mu sc sỏng ti, m nht, hỡnh
dỏng to nh, sn sựi hay nhn, kớch thc rng hp, cú th thụng qua mt biu t
trng thỏi tỡnh cm nh mt phng tin giao tip, hay nhn bit cỏc trng thỏi tỡnh
cm, c ch, hnh ng t ngi khỏc. Hn na trong thi i bựng n ca khoa
hc cụng ngh v thụng tin ngi ta ó sỏng ch ra nhiu mỏy múc, thit b giỳp
cho kh nng ca mt tng gp bi nh mỏy tớnh, mỏy hin vi, kớnh thiờn vn, mỏy
nh, ti vi, internet, hoc lng sỏch, bỏo, truyn hỡnh cú mt mi ni vi a dng
s lng, v chng loi thụng tin.

Nh vy i vi ngi mự thỡ ch cú th tip nhn thụng tin qua 4 giỏc quan
cũn li, ch yu vo thớnh giỏc v xỳc giỏc. Khi b mự mt thỡ lng thụng tin tip
nhn do cỏc giỏc quan cũn li cú th tng lờn song khụng ỏng k. õy, nu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
lượng thơng tin và cảm xúc được tiếp nhận nhiều, chất lượng tốt thì sẽ giúp cho họ
nhận thức và hành động tốt và ngược lại. Do đó, cơ sở tiếp nhận thơng tin đối với
họ rất quan trọng. Đặc biệt đối với trẻ em, trong giai đoạn hình thành và hồn thiện
nhân cách, tiếp nhận các kinh nghiệm và tri thức để có thể bước vào đảm nhiệm các
vai trò xã hội thì có thể thấy rằng thơng tin cực kỳ quan trọng và bị mù là một
khiếm khuyết vơ cùng lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự hình thành nhân cách
của các em sau này. Do đó, vấn đề tăng cường khả năng thu nhận thơng tin cho các
em là vấn đề bức thiết, quan hệ tới những cá nhân trưởng thành trong tương lai.
- Khả năng của người mù:
Tuy vậy, khơng phải mắt là giác quan duy nhất và mất nó thì các giác quan
còn lại vơ dụng. Với các giác quan còn lại như xúc giác, thính giác, khứu giác
người mù vẫn có khả năng thực hiện được nhiều cơng việc và do vậy đóng góp
nhiều cho xã hội.
Xúc giác của người mù tập trung vào đơi bàn tay, vào các phần da trên mặt,
ở đơi chân. Xúc giác là giác quan quan trọng nhất cho người mù tiếp nhận thơng
tin. Đơi chân giúp người mù định hướng đi lại, da mặt, da người giúp người mù
nhận biết khơng khí xung quanh. Và quan trọng nhất là đơi tay, người mù có thể
tiếp nhận được chính xác các thơng tin về hình dáng, kích thước, độ mịn, độ bong,
trọng lượng, nhiệt độ…Người mù cũng có thể đốn biết hình dáng, thể trạng một
người chỉ bằng cách sờ mó vào bàn tay, cùi tay của họ. Đặc biệt hiện nay người mù
có thể học văn hố thơng qua chữ nổi Braile.
Thính giác cũng là giác quan quan trọng đối với người mù. Với thính giác
người mù có thể tiếp nhận thơng tin qua các âm thanh, nhận biết và giao tiếp với
người xung quanh qua giọng nói, qua tiếng động. Với thính giác, người mù cũng có

thể học âm nhạc và trở thành những người chơi đàn thành thạo.
(xem Lê Hồng Thuỷ: 1999)


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
PHN TIN TRèNH CễNG TC X HI

I. TIP CN H THNG THN CH
- H thng thõn ch: nhúm tr khim th ang sinh hot ni trỳ ti Tnh Hi
ngi mự H Tõy.
- Thi gian tip cn ca NVXH: Bt u t ngy 10/9/2007.
- Cỏch thc tip cn: ch ng n tip xỳc vi cỏc em thụng qua hot ng
ca i Sinh viờn lm cụng tỏc xó hi. Cú mt s thnh viờn ó hot ng ti c s
ny t nm ngoỏi.
- Kt qu tip cn: hin nay ó to c mt mi quan h khỏ tt p v tin
tng vi tt c cỏc em trong Tnh Hi. Cỏc em thõn mt gi tụi l Anh Kiờn
ca cỏc em.
Cụng tỏc xó hi õy cha phi l thõn ch t tỡm n vi nhõn viờn
xó hi, m ngc li nhõn viờn xó hi tỡm n giỳp thõn ch. Nú mang tớnh
an sinh xó hi nhiu hn l mt hot ng dch v, hay mt ngh nghip.

II. QU TRèNH XC NH VN
1. Thụng tin v nhng vn chung ca nhúm tr
1.1. Thụng tin
- S lng: 13 em.
- C cu gii tớnh: 4 nam, 9 n.
- C cu tui: 1 em 6 tui, 3 em 7 tui, 2 em 8 tui, 2 em 9 tui, 10, 11, 13,
15, 18 tui mi la cú 1 em.

- Quờ quỏn: T 9 huyn ca tnh H Tõy.
- iu kin : cú 3 phũng.
- iu kin mc: gia ỡnh cỏc em chu cp.
- iu kin n ung: theo ti tr ca t chc ADERA. Mi ba cm mi em
n mt tụ cm, cú 5, 6 ming tht, rau v mt bỏt canh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
- Hình thức tập trung: tập trung theo hình thức lớp nội trú. Tên gọi là lớp tiền
hồ nhập. Dưới sự hỗ trợ một dự án của tổ chức ADERA (tổ chức phi chính phủ Vì
sự tiến bộ và phát triển cộng đồng) nhằm giúp các em học chữ nổi Braille và hồ
nhập vào cộng đồng.
- Thời gian tập trung: từ tháng 9/2006. Có 2 em (Th và Loan) mới chuyển
đến trong tháng 11/2007. Thời hạn tập trung là 5 năm. Tuy nhiên, có khả năng dự
án bị cắt vào cuối tháng 12/2007.
- Điều kiện giáo dục: 5 trẻ hiện đang theo học các lớp chữ sáng của học sinh
bình thường.Trong đó có 1 em học lớp 5, 4 em học lớp 2. Còn các em khác đang
học chữ nổi (học vỡ lòng) và có 2 em chuẩn bị được chuyển lên lớp 1. Việc học tập
chữ nổi được diễn ra dưới sự dạy dỗ của chị Đắc Thị Tâm cũng là người khiếm thị.
Cơ tốt nghiệp trung học phổ thơng ở trường Nguyễn Đình Chiểu – trường dành
riêng cho người khiếm thị và khố giáo viên tại Trung tâm phục hồi chức năng
người khuyết tật ở Trung Kính – Hà Nội.
Lịch trình học như sau: buổi tối ăn cơm xong các em theo học các lớp bình
thường chuẩn bị bài lên lớp ngày mai bằng các cuốn vở bằng chữ Braile được chị
Tâm soạn theo sách giáo khoa chữ sáng bình thường. Các em khác ngồi tự học chữ.
Ban ngày, khi một số em đi học chữ sáng thì ở nhà chị Tâm kèm và dạy cho các em
chữ nổi Braile. Các em học ở lớp chữ sáng về nhà được 2 cơ giáo bên trường chữ
sáng kèm cặp.
Đánh giá: điều kiện giáo dục chưa đáp ứng đủ: chỉ có 1 cơ giáo (bị khiếm
thị) phải dạy đến 13 đứa trẻ. Khả năng tiếp nhận thơng tin của các em thấp, do chỉ

thu nhận qua việc học chữ nổi Braile. Chưa phát huy được cơ quan thính giác.
1.2. Vấn đề chung
- Bệnh tật: tất cả các em bị tật về mắt. Chỉ có một số em còn nhìn mờ mờ
như em Phương, Th, Đơng, mờ hơn có Oanh, Thu, Huyền, còn lại hầu như
khơng thấy gì.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
- Nhu cầu lớn nhất: nhu cầu được giao tiếp, tiếp xúc, được quan tâm, chia sẻ
với mọi người đặc biệt là anh chị sinh viên tình nguyện. Điều này vừa xuất phát từ
lứa tuổi của các em đang tuổi ăn, tuổi chơi, vừa xuất phát từ điều kiện bệnh tật của
các em. Đây cũng chính là vấn đề tâm lý lớn nhất của các em: nhu cầu được giải
toả những bức xúc tâm lý do bệnh tật và một phần do hồn cảnh gia đình.
- Vấn đề giáo dục: Nhóm các em chưa có điều kiện tiếp xúc với các phương
tiện giáo dục khác như đài, với các loại hình khác như âm nhạc, thể thao…
- Nguy cơ bị cắt dự án, khơng được tiếp tục tham gia lớp học. Cần có dự án,
tổ chức khác hỗ trợ để duy trì.
- Nhóm hay cãi nhau, nhất là các em lớn. Có khi khơng nghe lời cơ giáo và
em Huyền lớp trưởng. Mối liên hệ giữa các thành viên trong nhóm trẻ khơng chặt
chẽ.
2. Thơng tin cụ thể về từng em
- Phương pháp sử dụng: phân tích tài liệu; quan sát; vấn đàm.
- Những thơng tin cơ bản:
Năm sinh Giới tính Trình độ văn hố Q qn
1.Th 2001 Nữ Vỡ lòng Ứng Hồ – HT
2. Đơng 2000 Nam Vỡ lòng Ba Vì – HT
3. Tuấn 2000 Nam Vỡ lòng Thường Tín – HT
4. Hường 2000 Nữ Vỡ lòng Hồi Đức – HT
5. Kiên 1999 Nam Vỡ lòng Thanh Oai – HT
6. Mơ 1999 Nữ Lớp 2 Thường Tín – HT

7. Loan 1998 Nữ Vỡ lòng Ứng Hồ – HT
8. Thu 1998 Nữ Lớp 2 Ứng Hồ - HT
9. Đường 1997 Nam Vỡ lòng Ba Vì – HT
10. Phương 1996 Nữ Lớp 2 Hồi Đức – HT
11. Huyền 1994 Nữ Lớp 5 Quốc Oai - HT
12. Nguyện 1992 Nữ Lớp 2. Chương Mỹ - HT
13. Oanh 1989 Nữ Lớp 2 Thạch Thất - HT

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
- Nhng thụng tin sõu qua quỏ trỡnh xỏc nh vn :

Hon cnh
gia ỡnh
Thi im b
bnh mt
Vn cỏ nhõn Tim nng
S thớch, thúi
quen
1.Thuý B m lm NN Khụng chu hc.
Khỏ nghch.
Ngi bộo kho.
Mt eo kớnh
cũn nhỡn c.
Hay hỏt my bi
hỏt ngi ln.
2. ụng B m lm NN.
B m b nhau
v u lp gia

ỡnh riờng, cú
con riờng.
Bnh bm sinh Gy nh.
Khỏ nghch
ngm. Khụng
chu khú hc.
Khỏ lanh li.
Mt cũn nhỡn
thy l m.
Thớch tr thnh
ngi ỏnh n
úcgan. Hay
nghch di ng
ca mi ngi.
3. Tun B m lm NN.
Em trai 2 tui.
Ch cú em b
mt.
Hi 7 thỏng tui. Gy nh. Sc
kho yu. Hay
chy nc mt,
mi. Mt b bnh
Glucụm.
Rt chm hc.
Thụng minh. Cú
kh nng lờn lp
1 vo hc k II.
Thớch lm ca s.
4. Hng B m lm NN Bm sinh. Sc kho yu. B
nhim cht c

mu da cam. B
thiu nng. Cn
ngi giỳp trong
sinh hot. Nhn
thc rt kộm.
Thớch lm cụ
giỏo
5. Kiờn B m lm vic
nh nc.
B m Mt khụng thy
gỡ. Hay lm bm
mt mỡnh.
Khụng chu hc.
Sc kho tng
i tt. ó tng
bit c, bit
vit.
Thớch lm thy
giỏo. Thớch
nghch in
thoi ca cỏc anh
ch.
6. M B i kim cỏ.
M lm ngh
thờu. Cú ch gỏi
lp 5, mt cng
b m.
Bm sinh Cha chm hc. C th bỡnh
thng. Khỏ
lanh li.

Thớch lm cụ
giỏo, lm ngh
xoa búp.
7. Loan B m lm cụng
chc nh nc.
Nh cú 3 ch em,
ch c 15 tui
cng b K.T nh
Gy. B bnh
Glucụm.
Khỏ lanh li. Cú
th lờn lp 1 vo
hc k II.
Thớch lm ca s.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
em.
8. Thu B m lm NN Cha chm hc.
Khỏ nghch
ngm.
C th bỡnh
thng. Khỏ
lanh li, nhn
thc nhanh
Thớch lm cụ
giỏo
9. ng B m lm NN.
ó b nhau. Em
sng vi b.

Bm sinh. Yu. C th gy
gũ, nh bộ. m
luụn. Kộm nng
ng, linh hot.
Thớch lm ngi
ỏnh trng.
10.
Phng
Con
ngoi giỏ thỳ.
M lm NN.
Mt cũn
nhỡn c khỏ
rừ. C th bỡnh
thng, nhanh
nhn, nhn thc
tt.

11. Huyn Con ngoi giỏ
thỳ. Em l con
duy nht trong
gia ỡnh. M em
bỏn hng v hay
b m.
B bm sinh. Mt m, ang
yu dn.
C th bỡnh
thng. Nhn
thc tt. Lm
lp trng. Cú

kh nng v
qun lý.
ó n tui dy
thỡ. Thớch hc
n oocgan. Cú
nguyn vng hc
Trng
Nguyn ỡnh
Chiu.
12. Nguyn B lm vic
trong Nam, tt
mi v. M lm
rung.
Bm sinh C th phỏt trin
chm, yu. B
bnh tiu ng
(ang iu tr).
Nhn thc chm.
ó n tui dy
thỡ.
13. Oanh B m lm NN.
Nh cú 3 ch em.
Ch cú mỡnh em
b. Ch gỏi hc
i hc (sinh
nm 1987). B
m ớt lờn thm.
Ch cú ch gỏi
thnh thong lờn.
B bm sinh. Cao, gy, th

trng yu. Núi
nh, khú nghe,
nghe kộm.
Nhn thc chm
nhng chc.
Hiu bit rng
hn cỏc em
khỏc.
Hay s mú vo
tay, thõn nhn
bit ngi khỏc.
Thớch lm ca s.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
III. KẾ HOẠCH TRỊ LIỆU
1. Thành lập nhóm
1.1. Lí do sử dụng phương pháp cơng tác xã hội nhóm làm phương pháp
chủ đạo để giải quyết vấn đề
- Các em đến đây sống nội trú với nhau, học tập với nhau, chịu sự quản lý và
điều kiện chăm sóc như nhau.
- Các em là một nhóm có chung vấn đề về thể chất là bị khiếm thị, tuy rằng
mức độ bệnh tật, khả năng mẳt của các em có phần khác nhau.
- Các em có chung vấn đề về nhu cầu giao tiếp, tiếp xúc với mọi người, đặc
biệt là các anh chị tình nguyện. Các em mong muốn được vui chơi, chia sẻ.
- Các em có chung vấn đề về nhận thức: thiếu nguồn cung cấp thơng tin và
thiếu các thơng tin, kiến thức về cuộc sống.
- Trước mắt, đáp ứng nhu cầu giao tiếp, vui chơi của các em, việc sinh hoạt

nhóm có lợi thế rõ rệt so với phương pháp cơng tác xã hội cá nhân.
1.2. Mơ hình nhóm
Nhóm xã hội hố, tác động đến nhân cách các em.
1.3. Chọn nhóm viên
- Đặc điểm nhóm viên:
+ Tuổi tác có sự khác biệt khá lớn: từ 6 tuổi đến 18 tuổi.
+ Trình độ văn hố: 8 em đang học vỡ lòng, trong đó 6 em – Đường, Đơng,
Hường, Kiên, Th và Nguyện (học yếu), 2 em có thể lên lớp 1 vào học kỳ II năm
nay – Tuấn, Loan , 4 em đang học lớp 2 – Phương, Oanh, Mơ, Thu, 1 em đang học
lớp 5 – Huyền.
+ Tương đồng về tâm lý: nhu cầu giao tiếp, chia sẻ, vui chơi với người khác
lớn.
+ Vấn đề chung: vấn đề tiếp nhận thơng tin còn hạn chế; đồn kết nhóm;
nguy cơ dự án.
- Mục tiêu chun mơn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
Nâng cao khả năng giao tiếp, khả năng hồ nhập vào cộng đồng và khả năng
nhận thức cho các em.
- Chương trình hành động:
Theo mơ hình một nhóm xã hội hố, nhằm mục đích giáo dục và hình thành
nhân cách cho trẻ. Sử dụng hình thức sinh hoạt như giải trí, ca hát, tập kịch…
- Sự tham gia tối đa của mỗi người:
Chỉ có em Nguyện thời gian này bận về q điều trị bệnh, 2 em Th và
Loan thường về nhà vào cuối tuần thì hầu như 10 em còn lại thường xun có mặt
tại Tỉnh Hội.
Khó có thể tách biệt trong 10 em đó thành 2 nhóm, hoặc một nhóm và một
vài cá nhân được. Vì vậy, số lượng nhóm trẻ mà tơi quyết định chọn dao động từ
10 đến 12 em.

1.4. Thảo luận mục tiêu và chương trình sinh hoạt
- Chiều tối ngày 14/12/2007: Thống nhất mục tiêu sinh hoạt tập hát 1 bài tốp
ca (bài “Trống cơm”) và tập một vở kịch để biểu diễn trong giao lưu với các anh
chị tình nguyện.
1.5. Phân cơng tổ chức
- Giữ ngun Huyền làm lớp trưởng. Các em nhất trí. Thơng qua ngày
11/12/2007.
- Bầu quản ca: Mơ. Thơng qua ngày 14/12/2007.
1.6. Cơ cấu phi chính thức
- Trắc lượng xã hội (sociogram): Bằng 2 câu hỏi “Em thích chơi với ai nhất
và Em thích học với ai nhất” và qua quan sát có thể vẽ được sơ đồ về mối quan hệ
của nhóm trẻ như sau:




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17














Chú thích: thích chơi nhất với ai.
Những em khác chưa xác định được.

- Một số bạn hay cãi nhau, không nghe lời Huyền.
2. Chương trình
Nội dung sinh hoạt nhóm kết hợp với các phương pháp khác của Công tác xã
hội cá nhân và các phương pháp thu thập thông tin.








Huyền
Oanh
Kiên
Thuý

Đông
Thu
Hường
Đường

Phương
Tuấn
Loan

Nguyện
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18
TT Buổi Nội dung Thời gian Phụ trách
Giai
đoạn I:
Nghiên
cứu
thử.
B1 Tiếp xúc sau một thời gian không đến.
- Quan sát lớp học.
- Tổ chức chơi trò chơi cho các em.
“Thuyền ai, chở gì”.
- Tập vỗ tay theo nhịp.
Thứ
2/10/12/07
Kiên
B2 - Quan sát lớp học.
- Hát tập thể một số bài
- Thông qua lớp trưởng
- Phát biểu về ước mơ của mình.
- Thông qua với các em về vở kịch do
lớp đóng.
- Dạy các em về nguyên tắc lắng nghe
trong sinh hoạt.
3/11/12 Kiên
B3 Sinh hoạt ở phòng ngủ.
- Bầu quản ca
- Một số em hát cá nhân và hát một số

bài tập thể.
- Kể lại câu chuyện dê đen – dê trắng.
- Vấn đàm với Mơ.
4/12/12 Kiên và
Sơn.
B4 - Vấn đàm với từng em.
- Chơi lại trò chơi “Thuyền ai”
- Thông qua mục tiêu tập hát tốp ca.
Tập bài “Trống cơm”.
- Kể câu chuyện bó đũa và khơi gợi.
6/14/12 Kiên,
Dương,
Duyên,
Tùng.
B5 - Vấn đàm cá nhân.
- Quan sát bữa ăn.
15/12 Kiên.
B6 - Quan sát giờ học.
- Học và viết chữ Braile, gửi lời nhắn
cho các em.
16/12 Kiên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

19
3. Tiến trình nhóm
Buổi 1: Chiều tối thứ 2/10/12/2007. Khoảng 19h 41’.
* Quan sát: Tôi đến trung tâm, các em đang học dưới sự giám sát của cô
Tâm. Tôi vào nói chuyện với chị Tâm. Được biết sang học kỳ II, Tuấn và Loan
chắc chắn sẽ được lên lớp 1.
Tôi vào quan sát lớp học. Không khí chung là khá nghiêm túc. Huyền đang

ngồi hướng dẫn cho Tuấn và Loan học bài. Tuấn học chăm chú nhưng hay ngọ
nguậy. Loan, Mơ, Thu học cũng khá tập trung. Oanh đang làm gì dưới áo, em giơ
cuốn vở lên che lại. Bên dãy phải, các em không học. Thuý nhìn được bằng cặp
kính. Kiên đang nghịch gì đấy ở bàn. Bàn cuối Đường ngồi như phỗng, Đông
nghịch ngợm, Hường ngồi thỉnh thoảng lại cười. Phương sáng mắt nhất, chạy đi
chạy lại.
* Tổ chức sinh hoạt:
Các em khá rối rít khi biết tôi đến. Gọi mình là “Anh Kiên Ú của các em”.
Đây là câu mình viết trong Nhật ký. Các em rất nhớ và quan tâm đến các trang viết
nhật ký (cuốn sổ mà Đội tôi mua tặng các em).
Tôi tổ chức cho các em chơi trò chơi “Thuyền ai”. Mỗi em được lấy tên
mình đặt làm thuyền. Mỗi em phải nghĩ ra một đồ vật, con vật gì đó bắt đầu bằng
chữ cái đầu của tên mình để thuyền mình chở. Cấu trúc hỏi đáp xen kẽ:
+ Mọi người: “Thuyền ai, thuyền ai”;
+ Người chơi: “Thuyền…,thuyền…”;
+ Mọi người: “Thuyền…chở gì?”;
+ Người chơi: “Thuyền…chở…”
Tôi nêu ra cách chơi và chơi mẫu bằng tên mình. Sau đó hỏi các em đã nắm
được chưa. Một số cánh tay giơ lên. Tôi gọi Tuấn. Tuấn nói các em ồn. Tuấn hay
phát biểu nhưng không diễn đạt được câu trả lời. Tôi gọi Oanh. Oanh nói có đầu
“Thưa anh và các bạn…”, “Thuyền Oanh chở Ong ạ”.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

20
Tôi khen các em và bảo các em vỗ tay theo yêu cầu: 1 vỗ, 2 vỗ…Sau đó, tôi
đề nghị một số bạn khác đứng dậy làm. Mơ xung phong. “Thuyền Mơ chở ma”.
Kiên thường quay đi nơi khác và dụi mắt. Đường cũng tham gia. “Thuyền Đường
chở Đông”.
Buổi sinh hoạt tạm thời kết thúc. Nhận xét: Một số em học trò chơi khá
nhanh như Tuấn, Oanh, Huyền, Mơ, Thu, Loan. Chú ý biểu hiện tâm lý một số em

như Kiên, Oanh, Thuý.
Buổi 2: Khoảng 19h30’ ngày 11/12/2007
Các em đang học dưới sự giám sát của cô Tâm.
Tổ chức sinh hoạt.
Tôi cho các em ngồi gần lại. Trước tiên hát một số bài tập thể. Huyền cất hát.
Các em cùng hát bài “Ba ngọn nến lung linh”. Tôi bảo các em bầu lớp trưởng. Các
em bầu Huyền.
Tôi tổ chức cho các em nói ước mơ sau này của mình. Đầu tiên là Loan: “Em
ước mơ làm ca sĩ” “Sao em lại muốn làm ca sĩ” “Vì em thích hát, em thuộc tương
đối nhiều bài hát”. Và em hát cho mọi người nghe bài “Khăn quàng thắm mãi vai
em”. Em khá mạnh dạn.
Đông: “Em thích làm người đánh đàn, đàn oocgan.” Em bảo em biết đánh
rồi. Thực ra là em nghịch cây đàn do một chị tình nguyện tặng các em.
Kiên: “Em thích làm thầy giáo” … “Vì em thích làm thầy giáo”…”Để trở
thành thầy giáo em phải làm gì?” Em ấp úng. Các bạn khác nhắc. Nhanh nhất là
Huyền, Oanh: “Học giỏi, chăm ngoan, nghe lời thầy cô giáo”. Em tự nhận là đã
như vậy rồi và bị các bạn khác phản đối. Em hứa sẽ cố gắng.
Các em hơi ồn. Tôi dặn các em khi nào có bạn đứng dậy hát thì các em phải
“im lặng và lắng nghe”. Tôi giơ tay suỵt để cho các em biết báo hiệu im lặng.
Oanh: “Em thích làm ca sĩ”
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

21
Mơ: “Em thích làm cô giáo”… “Tại vì em thích làm cô giáo” Hỏi phải làm
gì để trở thành cô giáo em trả lời y như lúc nãy Huyền và Oanh gợi ý. Sau đó em
hỏi tôi: em muốn làm cả nghề xoa bóp nữa.
Tuấn: “Em thích làm ca sĩ” “Vì em thích hát”. Em hát cho mọi người nghe
bài “Năm ông sao sáng” một bài hát quen thuộc của em.
Hường: “Em thích làm cô giáo” Em không trả lời được vì sao.
Thuý: Vẫn ngại ngùng và không nói được ước mơ dù tôi và các bạn khuyến

khích rất nhiều “Lại xấu hổ, không ai làm gì đâu mà”…
Phương: “Em chưa biết”. Huyền bảo “Ai mà chẳng có ước mơ để phấn đấu”.
Nhưng em chưa nói.
Thu: “Em thích làm cô giáo”.
Tôi bảo với các em tập một vở kịch chung.
Kết thúc buổi thứ 2. Các em khá mạnh dạn nói về ước mơ của mình (trừ
Thuý và Phương). Các em hay nói lặp lại và bị ảnh hưởng bởi ý kiến trước đó.
Hôm nay Thuý và Thu hay trêu nhau.
Buổi 3: 20h17’ ngày 12/12/2007
Đi với Sơn. Cô Tâm đi vắng nên cô Chanh quản lý lớp học. Mơ đang khóc.
Tôi dỗ dành em. “Em bảo sợ cô Chanh đánh”.
Buổi sinh hoạt nhỏ ở trong phòng ngủ. Bắt đầu tôi yêu cầu một em đứng dậy
hát cá nhân. Tuấn xung phong nhưng cuối cùng lại không biết hát bài gì. Mơ đứng
dậy đọc tặng tôi một bài thơ “Đàn gà con” và bắt tôi phải thuộc. Sau đó tôi yêu cầu
bầu quản ca. Có em bầu Thu. Huyền bảo Mơ. Tôi thông qua và mọi người đồng ý.
Mơ đứng dậy cất hát bài “Cả nhà thương nhau”.
Sau đó các em bảo tôi kể chuyện. Tôi kể chuyện “Dê đen dê trắng” Các em
bắt lỗi tôi khi tôi dùng lời kể khác với câu chuyện. Huyền và Mơ rất thuộc chuyện
và tôi yêu cầu em kể lại cho cả lớp. Mơ, Huyền, Loan đã đóng kịch về câu chuyện
này. Vở kịch do Huyền học trên lớp và được cô Tâm hướng dẫn học. Huyền bảo
với tôi tập kịch cho các bạn rất khó, vì các em ấy không chịu nghe lời.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
Nhn xột: Trong bui sinh hot, Thu v Thuý hi nghch v hay lm n.
ụng hay chy ra ngoi. Cỏc em thuc chuyn nhng khỏ mỏy múc. Sinh hot
trong phũng ng khú chỳ ý. Hai ngi nhõn viờn xó hi s khú tp trung.
Bui 4: 19h hn ngy 14/12/2007. i cựng Dng, Tựng, Duyờn.
Trc ht mi ngi phõn ra núi chuyn. Hụm nay Thuý v Loan v nh.
Tụi núi chuyn vi Huyn, Tun, ri Oanh, M. Tựng núi chuyn vi ng,

ụng, Hng. Duyờn núi chuyn vi Kiờn. Dng núi chuyn vi Phng, Oanh,
Thu.
Tụi tõm s vi Huyn. Em bo em chỏn lp lm. Tụi hi vỡ sao, em bo l
cỏc bn khụng chu hc v núi khụng nghe, m cỏc bn khụng thớch núi õu. Em
bo ch cú Tun chm hc. Phng thỡ khi no cú bi mi hc. Tụi hi Huyn thớch
chi vi ai nht, Huyn bo thớch chi vi my em nh Tun. Huyn bo khụng cú
cụ Tõm l cỏc bn hay cói nhau. Ai hay cói nhau nht tụi hi em bo em v
Phng hay cói nhau, vỡ Phng ton núi cỏi õu õu. Em v cỏc bn trc õy núi
chuyn vi nhau sut v em v Phng thõn nhau nht.
Hi Tun thỡ em bo khụng thớch chi vi ai c. Huyn l con duy nht trong
gia ỡnh. Sinh ra ó tt mt. M bỏn hng v hay m. Bỏc em l ngi a em v
nh. B em khụng bit i õu. Em cú nh nh nhng khụng khúc.
Oanh v Thu u l con th 2 trong gia ỡnh cú 2 ch em. Ch gỏi u ca
Oanh sinh nm 1987. ang hc trng S phm II. Gia ỡnh ch cú em b mt. Ch
em thnh thong cng n thm em. Ch gỏi u ca Thu hc lp 6. Sau 2 em u
cú em trai.
Sinh hot: Cựng chi li trũ chi Thuyn ai:
Thuyn Tun ch thúc.
Thuyn Kiờn ch ko (cú thay i)
Thuyn Oanh ch Ong. Sau ú ch ểc (cú thay i).
Phng, Hng, ụng khụng núi c. Oanh nhc cho Phng l ch phn.
Tụi bo cỏc bn cựng v tay khen em.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
ng ch ụng.
Huyn ch hng.
Sau ú tụi ngh hỏt mt bi tp th giao lu vi cỏc anh ch. C lp hỏt
bi Trng cm. Khi hỏt tp th, hỏt rừ nht vn l Huyn, Thu. Tụi ngh tng
em ng dy hỏt cỏ nhõn. Kiờn hỏt to, nhng sai nhp v sai li. Oanh hỏt nh.

Hng khụng thuc li v phi nhc. ng cng hỏt nh. Cui cựng, tụi bo cỏc
em ng ra hỏt nh biu din. Tun, ụng hay phỏ i hỡnh. Kiờn hay hỏt to.
Cui bui, tụi k cõu chuyn Bú a. Tun nhanh trớ phỏt biu v ý ngha
ca cõu chuyn: B tng cõy thỡ d nhng khụng núi c tip. Onah núi thờm
b c bú a khú. Tụi khuyờn cỏc em nờn on kt vi nhau nh anh em mt
nh, giỳp nhau trong hc tp, ng cói vó nhau nh th mi mau tin b, hc tp
tt c.
Nhn xột: Oanh chm nhng rt chc. Tun nhanh trớ, thụng minh nhng
cha din t c. Cỏc em cha nng ng suy ngh v thng lp li s vt m
thuyn mỡnh ch.
Bui 5: Chiu ngy 15/12/2007.
Tụi n gia chiu. Ngi núi chuyn vi cỏc em. Hi chuyn Tun. Tun rt
thớch 2 bi th tụi chộp trong s Nht ký. Vớ khụng cú cnh ụng tn v Khụng
cú vic gỡ khú. Em hay c li bi ú. Hi em thớch chi nht vi ai, hụm nay em
núi l ch Huyn. V hc thỡ khụng cú ai hc nh em nờn khụng hc cựng ai. Tun
l con u trong gia ỡnh. Em ca em mi 2 tui. Em thng v thm nh hn l b
m lờn thm. Em bo em b mt t lỳc 7 thỏng. C nh em ch cú mỡnh em b.
Huyn bo c gỡ cú 3 iu c. iu th nht l c trờn th gii khụng ai
b mt nh chỳng em. iu th hai l trờn th gii khụng ai b bnh tt. iu
th 3 em bo cha bit.
Tụi c cho em v Huyn bi th khỏc ca Bỏc H Tinh thn trong
lao, sau ú chộp ra ch Braille cho cỏc em Huyn ngi cha li chớnh t cho tụi
rt kiờn trỡ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Ngi cnh Hng nhng rt khú núi chuyn vi em. Em cú nhng biu hin
k quc v khú hiu.
Hi chuyn ụng, ng. ng núi v s anh em ca mỡnh khụng rừ lm.
T khi sinh ra em ó b mt ri. Em thớch bng v nh hot hỡnh.

M bo vi tụi em ch thớch t hc. Khụng thớch hc vi ai. Em nhc tụi bi
th em c v hi thuc cha.
- Quan sỏt ba n: khỏ n iu. Cú 3,4 ming tht v rau, mt bỏt canh. Mi
em n mt tụ.
Hụm nay Thỳy t nh lờn sm. Em ó mnh dn hn trong giao tip vi tụi.
Em ó núi chuyn nhiu vi tụi hn. Thm chớ cũn trờu ựa tụi. Em hay hỏt thỡ
thm my bi hỏt ngi ln.
Khụng t chc sinh hot.
Nhn xột: Cỏc em nht l Huyn v Tun rt thớch nhn cỏc thụng ip ch
ni. Ba n cỏc em cha m bo. Hng cn cú iu tr c bit. Huyn nhn thc
hn hn cỏc em khỏc. Cn giỳp em t c c m ca mỡnh. Thuý cn c
khớch l hc tp.
Bui 6: 18h ngy 16/12/2007
D bui hc ca cỏc em di s hng dn ca cụ Tõm. Tun hc rt chm
chỳ v mit mi. Huyn va hc va hi cụ Tõm. Cỏc em M, Thu, Phng v
Oanh ang t hc bi c mai lờn lp. Huyn v Phng hc nhanh nờn c
cụ giỏo phõn cụng dy cỏc em khỏc. Phng kốm Thu, Huyn kốm M. Cỏc em
kốm khỏ tt.
Bờn dóy bờn phi, Thuý bt u hc ch. Nhng em cú v li hc. Kiờn
ngi ng nguy v ụi khi núi cỏi gỡ ú mt mỡnh. ng, ụng v Hng cng
khụng hc. Khi hi thỡ ng bo sỏng mai nh em mi phi hc.
Trong lp hc khụng khớ khỏ nghiờm tỳc. Mun ra khi lp cỏc em phi xin
cụ cho em ra ngoi l phộp. Ngi hc cỏc em phi im lng. Kiờn hay núi b cụ giỏo
mng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
Hơm nay dành thời gian cho các em học. Khơng sinh hoạt. Tơi thay mặt đội
tặng các em một cuốn truyện cổ tích và viết chữ nổi vào bìa.
Nhận xét: Cần có một cuốn nhật ký chữ nổi đế viết tặng các em. Khơng khí

học khá nghiêm túc. Nhưng phân nhóm rõ rệt giữa các em đi học và các em đang
học vỡ lòng. Các em vỡ lòng có vẻ khơng chăm học.

IV. KẾT THÚC VÀ LƯỢNG GIÁ GIAI ĐOẠN I, PHƯƠNG HƯỚNG GIAI
ĐOẠN II
- Làm được:
+ Giai đoạn này đã phát triển thêm mối quan hệ của NVXH với các em. Tạo
sự tin tưởng hơn nữa từ các em.
+ Tác động của sinh hoạt nhóm và vấn đàm giúp các em tự tin, mạnh dạn
hơn trong giao tiếp với các anh chị. Nó tạo điều kiện để các em giãi bày về bản
thân, giúp NVXH cá biệt hố được từng em một cách rõ ràng hơn. Đáp ứng được 1
phần nhu cầu giao tiếp, giao lưu và chia sẻ của các em.
+ Sinh hoạt mang lại cho các em kiến thức về bài hát, về trò chơi, về kỹ
năng tham gia hoạt động một nhóm ví dụ như phải im lặng khi nghe người khác
phát biểu…
- Chưa làm được:
+ Chưa đạt được mục đích chun mơn (tăng cường khả năng giao tiếp và
khả năng tự lực của các em) và chưa đạt được mục tiêu sinh hoạt là có được một
bài hát tập thể hồn chỉnh và một vở kịch để diễn.
- Khó khăn:
+ Kiến thức và kỹ năng chun mơn đặc biệt trong CTXH nhóm của NVXH
còn thiếu nhiều.
+ Các em tập trung theo dự án, có lịch sinh hoạt riêng, khó chèn chương
trình sinh hoạt vào lịch của các em.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×