Miễn dịch huyết học
Miễn dịch huyết học
Nội dung:
Nội dung:
-
Phản ứng MD, thăm dò rối loạn miễn dịch
Phản ứng MD, thăm dò rối loạn miễn dịch
-
Nhóm tế bào thực bào
Nhóm tế bào thực bào
Đại cương
Đại cương
Miễn dịch là khả năng của cơ thể
Miễn dịch là khả năng của cơ thể
nhận biết, đáp ứng và loại bỏ các yếu
nhận biết, đáp ứng và loại bỏ các yếu
tố lạ gây hại. Do vậy miễn dịch là
tố lạ gây hại. Do vậy miễn dịch là
phương thức đề kháng tự vệ hết sức
phương thức đề kháng tự vệ hết sức
quan trọng của cơ thể.
quan trọng của cơ thể.
Lịch sử: mới chỉ tồn tại trên 100 năm
Lịch sử: mới chỉ tồn tại trên 100 năm
1881: lần đầu tiên Luis Pasteur và Koch tính
1881: lần đầu tiên Luis Pasteur và Koch tính
miễn dịch (vaccin phòng bệnh dại)
miễn dịch (vaccin phòng bệnh dại)
Metchnikoff quan sát hiện tượng thực bào
Metchnikoff quan sát hiện tượng thực bào
1890: Von Behring và Ehlich tìm ra KT và thụ thể
1890: Von Behring và Ehlich tìm ra KT và thụ thể
1900: Richet và Portier phát hiện hiện tượng
1900: Richet và Portier phát hiện hiện tượng
phản vệ. Bordet và Arthus tìm ra bổ thể và hiện
phản vệ. Bordet và Arthus tìm ra bổ thể và hiện
tượng Arthus. Landsteiner tìm ra KN nhóm máu
tượng Arthus. Landsteiner tìm ra KN nhóm máu
ABO
ABO
1940: Snell tìm ra quy luật cấy ghép mô tế bào.
1940: Snell tìm ra quy luật cấy ghép mô tế bào.
Medawar tìm ra hiện tượng dung nạp, Coombs,
Medawar tìm ra hiện tượng dung nạp, Coombs,
Coons: MDHQ, Khuyếch tán miễn dịch của
Coons: MDHQ, Khuyếch tán miễn dịch của
Oudin
Oudin
1950: Lý thuyết lựa chọn dòng TB của Burnet ra
1950: Lý thuyết lựa chọn dòng TB của Burnet ra
đời, thời gian này nghiên cứu nhiều về cấu thúc
đời, thời gian này nghiên cứu nhiều về cấu thúc
và chức năng các Ig Porter và Edelman tiến
và chức năng các Ig Porter và Edelman tiến
hành
hành
1960: lần đầu tiên vai trò của tuyến ức được
1960: lần đầu tiên vai trò của tuyến ức được
Miller thực hiện. J.Dausset tìm ra HLA
Miller thực hiện. J.Dausset tìm ra HLA
1975: Sản xuất KT đơn dòng do Milstein và
1975: Sản xuất KT đơn dòng do Milstein và
Kohler tìm ra
Kohler tìm ra
1981: L.Montagnier phát hiện virus HIV
1981: L.Montagnier phát hiện virus HIV
Những năm gần đây: MD SHPT, hiện tượng gen
Những năm gần đây: MD SHPT, hiện tượng gen
bcr/abl trong Leucemie kinh…
bcr/abl trong Leucemie kinh…
Danh pháp
Danh pháp
Liên quan đến quá trình sống: 2 loại
Liên quan đến quá trình sống: 2 loại
MDTN: (miễn dịch bẩm sinh ) MD có tính chất
MDTN: (miễn dịch bẩm sinh ) MD có tính chất
di truyền. VD kháng nguyên nhóm máu
di truyền. VD kháng nguyên nhóm máu
MD mắc phải: autoAg, auto Ab, nhiễm trùng,
MD mắc phải: autoAg, auto Ab, nhiễm trùng,
ung thư
ung thư
Liên quan đến tính đặc hiệu:
Liên quan đến tính đặc hiệu:
MD không đặc hiệu: không do phản ứng KNKT
MD không đặc hiệu: không do phản ứng KNKT
MD đặc hiệu: do phản ứng KNKT như tan máu,
MD đặc hiệu: do phản ứng KNKT như tan máu,
ngưng kết của nhóm máu, độc tế bào
ngưng kết của nhóm máu, độc tế bào
Liên quan đến tính cá thể:
Liên quan đến tính cá thể:
Tự miễn dịch
Tự miễn dịch
Miễn dịch đồng loại
Miễn dịch đồng loại
Miễn dịch dị loại
Miễn dịch dị loại
Liên quan nơi tạo KT:
Liên quan nơi tạo KT:
Miễn dịch thụ động: tiêm truyền huyết thanh
Miễn dịch thụ động: tiêm truyền huyết thanh
có KT, truyền TB thực bào để chống nhiễm trùng
có KT, truyền TB thực bào để chống nhiễm trùng
Miễn dịch chủ động: tiêm vaccin,
Miễn dịch chủ động: tiêm vaccin,
Kháng nguyên
Kháng nguyên
KN là các phân tử có khả năng gắn
KN là các phân tử có khả năng gắn
với KT đặc hiệu, có khả năng kích
với KT đặc hiệu, có khả năng kích
thích miễn dịch
thích miễn dịch
Đáp ứng dương tính: cơ thể sinh KT
Đáp ứng dương tính: cơ thể sinh KT
đặc hiệu
đặc hiệu
Đáp ứng âm tính: cơ thể dung nạp
Đáp ứng âm tính: cơ thể dung nạp
không tạo ra KT
không tạo ra KT
Phân loại KN: tự KN, KN đồng loài,
Phân loại KN: tự KN, KN đồng loài,
kháng nguyên dị loài…
kháng nguyên dị loài…
Đặc điểm KN:
Đặc điểm KN:
1.
1.
Cấu trúc: KN có 2 phần:
Cấu trúc: KN có 2 phần:
* Phần đặc hiệu: mang tính đặc hiệu của KN
* Phần đặc hiệu: mang tính đặc hiệu của KN
để sinh KT
để sinh KT
* Phần mang tính KN: là phần có khả năng
* Phần mang tính KN: là phần có khả năng
kích thích cơ thể đáp ứng mạnh hay yếu
kích thích cơ thể đáp ứng mạnh hay yếu
2. Phân loại KN:
2. Phân loại KN:
* KN hoàn toàn: KN có đầy đủ cấu trúc
* KN hoàn toàn: KN có đầy đủ cấu trúc
* KN không hoàn toàn: chỉ có phần đặc hiệu
* KN không hoàn toàn: chỉ có phần đặc hiệu
và không sinh KT, chỉ khi kết hợp với hapten
và không sinh KT, chỉ khi kết hợp với hapten
mới có khả năng sinh KT
mới có khả năng sinh KT
Kháng nguyên
Kháng nguyên
TÓM TẮT
TÓM TẮT
Một phân tử được coi là KN nếu có khả năng liên kết
Một phân tử được coi là KN nếu có khả năng liên kết
với các thụ thể của lympho T, B hoặc với KT.
với các thụ thể của lympho T, B hoặc với KT.
Phân tử protein có các quyết định KN ở dạng khảm
Phân tử protein có các quyết định KN ở dạng khảm
khác nhau nhưng có khi ở dạng các epitop lặp lại. Các
khác nhau nhưng có khi ở dạng các epitop lặp lại. Các
epitop thường có trình tự các acid amin liên tục, cũng
epitop thường có trình tự các acid amin liên tục, cũng
có thể gián đoạn nhưng gần nhau về không gian.
có thể gián đoạn nhưng gần nhau về không gian.
Hapten là những chất hóa học có phân tử nhỏ,
Hapten là những chất hóa học có phân tử nhỏ,
có khả năng gây ra sự tổng hợp KT đặc hiệu với
có khả năng gây ra sự tổng hợp KT đặc hiệu với
nó khi được kết hợp với 1 phân tử chất mang có
nó khi được kết hợp với 1 phân tử chất mang có
kích thước lớn hơn. Hapten không phải là KN
kích thước lớn hơn. Hapten không phải là KN
hoàn chỉnh nhưng có thể dược coi tương đương
hoàn chỉnh nhưng có thể dược coi tương đương
với những epitop tách rời
với những epitop tách rời
Các hợp chất sinh trùng hợp như protein,
Các hợp chất sinh trùng hợp như protein,
polisaccarid, lipid…có đặc tính KN khác nhau và
polisaccarid, lipid…có đặc tính KN khác nhau và
đặc tính sinh MD khác nhau
đặc tính sinh MD khác nhau
Các vi sinh vật và các tế bào ung thư có thể sử
Các vi sinh vật và các tế bào ung thư có thể sử
dụng những cách khác nhau để trốn thoát khỏi
dụng những cách khác nhau để trốn thoát khỏi
sự nhận biết của hệ các tế bào MD vật chủ bằng
sự nhận biết của hệ các tế bào MD vật chủ bằng
cách tự cải biến các KN của mình
cách tự cải biến các KN của mình
Kháng thể
Kháng thể
Kháng thể là các globulin miễn dịch (Ig)được tạo
Kháng thể là các globulin miễn dịch (Ig)được tạo
nên bởi lympho B khi có sự xuất hiện của
nên bởi lympho B khi có sự xuất hiện của
KN(MD dịch thể), khi phản ứng MD được tạo
KN(MD dịch thể), khi phản ứng MD được tạo
nên bởi lympho T(MD tế bào)
nên bởi lympho T(MD tế bào)
Kháng thể dịch thể: tự KT, KT đồng loại(2 loại
Kháng thể dịch thể: tự KT, KT đồng loại(2 loại
KT này hay gặp ở truyền máu), KT dị loại (gây
KT này hay gặp ở truyền máu), KT dị loại (gây
mẫn cảm ở súc vật chống KN người)
mẫn cảm ở súc vật chống KN người)
Có 5 kiểu KT: IgA(15%), IgM(10%), IgG(75-
Có 5 kiểu KT: IgA(15%), IgM(10%), IgG(75-
80%), IgD, IgE.
80%), IgD, IgE.
Tổng quan
Tổng quan
Chất ngoại lai, KN, trong cơ thể
Chất ngoại lai, KN, trong cơ thể
đáp ứng MD
đáp ứng MD
KT được tiết từ plasmocytes
KT được tiết từ plasmocytes
Đoạn Fab: nhận biết KN
Đoạn Fab: nhận biết KN
Đoạn Fc
Đoạn Fc
Phản ứng KN-KT
Phản ứng KN-KT
Liên quan epitope / paratope
Liên quan epitope / paratope
Epitope: vị trí xác định KN
Epitope: vị trí xác định KN
Paratope: vị trí liên quan
Paratope: vị trí liên quan
với KT
với KT
Hapten: Phân tử KN nhỏ
Hapten: Phân tử KN nhỏ
nhưng không gây MD
nhưng không gây MD
KT đa giá và KT đơn dòng
KT đa giá và KT đơn dòng
KT đa giá: sự pha trộn giữa KT đặc hiệu với KT
KT đa giá: sự pha trộn giữa KT đặc hiệu với KT
khác
khác
-KT chống lại: những phân tử lạ của chất tiêm
-KT chống lại: những phân tử lạ của chất tiêm
- Những vị trí xác định khác nhau
- Những vị trí xác định khác nhau
của chính phân tử
của chính phân tử
KT đơn dòng: KT này được sản xuất từ
KT đơn dòng: KT này được sản xuất từ
dòng Tb lym B= dòng TB
dòng Tb lym B= dòng TB
KT này chỉ đặc hiệu với từng KN
KT này chỉ đặc hiệu với từng KN
Cấu trúc IgG
Cấu trúc IgG
Cấu trúc chung KTMD: Ig gồm 2 chuỗi polipeptit là chuỗi nặng
Cấu trúc chung KTMD: Ig gồm 2 chuỗi polipeptit là chuỗi nặng
(H) và chuỗi nhẹ (L)
(H) và chuỗi nhẹ (L)
IgM
IgM
Chức năng của KT
Chức năng của KT
IgG1
IgG1
IgG2
IgG2
IgG3
IgG3
IgG4
IgG4
IgA1
IgA1
IgA2
IgA2
IgM
IgM
IgE
IgE
Cố định bổ thể
Cố định bổ thể
+++
+++
+
+
+++
+++
-
-
-
-
-
-
+++
+++
-
-
Chuyển qua
Chuyển qua
màng nhau
màng nhau
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
-
-
-
Thụ thể Fc
Thụ thể Fc
+
+
-
-
+
+
-
-
-
-
-
-
-
-
Gắn với tế bào
Gắn với tế bào
Mastocyte
Mastocyte
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+++
+++
Gắn với ProteinA
Gắn với ProteinA
+
+
+
+
-
-
+
+
-
-
-
-
-
-
-
-
Một số đặc tính cơ bản của các Ig của người
Một số đặc tính cơ bản của các Ig của người
Các
Các
Ig
Ig
Các
Các
lớp
lớp
phụ
phụ
Allotyp của
Allotyp của
chuỗi nặng
chuỗi nặng
Khối
Khối
lượng
lượng
phân tử
phân tử
Nồng độ trong
Nồng độ trong
huyết thanh
huyết thanh
(mg/100ml)
(mg/100ml)
Chức năng sinh học
Chức năng sinh học
IgG
IgG
IgG1
IgG1
IgG2
IgG2
IgG3
IgG3
IgG4
IgG4
Có
Có
150-170
150-170
800-1700
800-1700
Nhận biết virus, vi khuẩn, độc tố,
Nhận biết virus, vi khuẩn, độc tố,
Hoạt hóa bổ thể,
Hoạt hóa bổ thể,
Liên kết với thụ thể Fc
Liên kết với thụ thể Fc
γ
γ
Qua màng nhau thai
Qua màng nhau thai
IgM
IgM
không
không
970, dạng
970, dạng
pentame
pentame
Dang
Dang
monome
monome
trong u tủy
trong u tủy
Nam: 50-250
Nam: 50-250
Nữ: 60-270
Nữ: 60-270
Xuất hiện đầu tiên sau khi có sự kích
Xuất hiện đầu tiên sau khi có sự kích
thích của KN
thích của KN
Ngưng kết HC, vi khuẩn, virus
Ngưng kết HC, vi khuẩn, virus
Liên kết với KN, hoạt hóa bổ thể
Liên kết với KN, hoạt hóa bổ thể
IgA
IgA
IgA1
IgA1
IgA2
IgA2
Không có
Không có
160, 320
160, 320
dang dime
dang dime
trong IgA tiết
trong IgA tiết
Nam: 100-400
Nam: 100-400
Nữ: 85-450
Nữ: 85-450
Chống lại vi khuẩn, virus nhờ có mặt
Chống lại vi khuẩn, virus nhờ có mặt
ở tuyến nhày
ở tuyến nhày
Hoạt hóa bổ thể theo con đường xen
Hoạt hóa bổ thể theo con đường xen
kẽ
kẽ
IgE
IgE
không
không
190
190
< 0.03
< 0.03
Tham gia phản ứng viêm, dị ứng, quá
Tham gia phản ứng viêm, dị ứng, quá
mẫn khi liên kết với mastocyte
mẫn khi liên kết với mastocyte