Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Hóa chất và thương mại Trần Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.45 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Biểu 2.19. Sổ chi ết Giá vốn hàng bán 41
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Biểu 2.19. Sổ chi ết Giá vốn hàng bán 41
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
KH Khấu hao
CP Chi phí
DTBH Doanh thu bán hàng
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
TK Tài khoản
PXK Phiếu xuất kho
PNK Phiếu nhập kho
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐBH Hoá đơn bán hàng
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đã có những phát triển mạnh mẽ
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề , và đa dạng hóa nhiều ngành
sản xuất . Ngày nay , khi Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO các doanh nghiệp
cần phải hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu và mở
rộng thị trường sang các nước khác đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm
ngoại. Và muốn tồn tại thì các nhà quản lí , các chủ doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ


đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình.
Mặt khác ,trong điều kiên khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản
phẩm về cả hình thức lẫn nội dung càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh
nghiệp.Thành phẩm ,hàng hóa trở thành yêu cầu sự sống còn của doanh nghiệp. Việc
duy trì sự ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực
hiện khi mà chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Để đưa được sản phẩm của mình tới thị trường và tới tận tay người tiêu dùng ,
doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó là giai
đoạn bán háng. Thực hiên tốt quá trình này ,doanh nghiệp sẽ có điều kiện tăng nhanh
vòng quay của vốn và chu trình của tiền tệ trong xã hội đồng thời đảm bảo thực hiện tốt
cho nhu cầu xã hội . Không những thế, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ hội để doanh nghiệp
chiếm lĩnh được thị phần thu được lợi nhuận và tạo được vị thế của mình trên thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng này của kế toán bán hàng, cũng với những kiến thức
đã được học tại trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân và qua quá trình thực tập tìm hiểu thực
tiễn tại Công ty em chọn đề tài : “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Hóa chất và thương mại Trần Vũ”.
Cùng với việc nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thực tế mong có kinh nghiệm cũng
như học hỏi nâng cao kiến thức áp dụng những lý thuyết mà đã học trong trường ĐH
Kinh Tế Quốc Dân để áp dụng vào thực tiễn công tác.
Mục đích của đề tài là đánh giá thực trạng công tác bán hàng tại Công ty TNHH
Hóa chất và thương mại Trần Vũ, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
phương pháp kế toán bán hàng tại Công ty. Tất cả các giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty được xuất phát trên cơ sở lí luận, sự tìm hiểu thực tiễn
cùng với sự vận dụng các chuẩn mực kế toán một cách phù hợp nhất vào thực trạng tại
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty.
Nội dụng của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH

Hóa chất và thương mại Trần Vũ.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Hóa chất và thương
mại Trần Vũ.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Hóa chất và thương
mại Trần Vũ.
Để hoàn thành tốt bài chuyên đề này, em đã được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Phạm Thị Bích Chi và đặc biệt là các anh chị ở
phòng kế toán của Công ty TNHH Hóa chất và thương mại Trần Vũ.
Do khả năng kiến thức thực tế còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai sót em chân thành và mong muốn nhận được sự đóng góp, sửa chữa của
các thầy cô trong Viên Kế Toán- Kiểm Toán đặc biệt là cô giáo Phạm Thị Bích Chi và
những ý kiến góp ý của toàn thể anh chị em trong Công ty giúp đỡ em cho bài chuyên đề
thực tập được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRẦN VŨ
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Hóa Chất và Thương Mại Trần Vũ
Công ty TNHH Trần Vũ là công ty kinh doanh thương mại về sơn , hóa
chất và vật liệu xây dựng trong một quá trình dài phát triển vì vậy danh mục hàng hóa
của công ty rất đa đạng và phong phú về chủng loại và mẫu mã .
Dưới đây là một số mặt hàng chủ yếu của công ty :
Mã hàng hóa Tên Hàng Hóa Đơn vị tính
Mã Sơn
KM01 Sơn Kamax mịn nội thất cao cấp Thùng, hộp
KM02 Sơn Kamax nội thất 5 in 1 Thùng, hộp
KM03 Sơn Kamax lót kiềm đa năng Thùng, hộp

KM04 Sơn Kamax bóng satin nội thất Thùng, hộp
KM05 Sơn Kamax siêu bóng ngoại thất Thùng, hộp
DP01 Sơn Dewpont lót kiềm ngoại Thùng, hộp
DP02 Sơn Dewpont lót kiềm nội Thùng, hộp
DP03 Sơn Dewpont siêu trắng nội thất Thùng, hộp
DP04 Sơn Dewpont chống thấm Thùng, hộp
DP05 Sơn Dewpont siêu mịn nội thất Thùng, hộp
AK01 Sơn Alkyd màu : Đỏ nâu, Yamaha, Bạc (16kg) Thùng, hộp
AK02 Sơn Alkyd màu : Đỏ nâu, Yamaha, Bạc (0,8 kg) Thùng, hộp
AK03 Sơn Alkyd màu : Đỏ nâu, Yamaha, Bạc (0,4 kg) Thùng, hộp
Mã XM Xi măng
XM01 Xi măng Hà Tiên Bao
XM02 Xi măng Fico Bao
XM03 Xi măng Nghi Sơn Bao
Mã HC Hóa chất
HC01 Caramel clorua Kg
HC02 Poly aluminium chloride Kg
HC03 Titanium Dioxide A100 Kg
HC04 Rutile R298 Kg
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2. Trường sản phẩm của công ty
Trải qua 7 năm hình thành và phát triển,Công ty đang dần đứng vững và chiếm lĩnh
được thị trường Hà Nội và các thị trường lân cận. Công ty chuyên cung cấp sơn, vật liệu
xây dựng cho các công trình xây dựng lớn hoặc nhỏ; cung cấp hóa chất cho các đại lý,
công ty dệt may, thực phẩm trên địa bàn Hà Nội và các vùng khác.
Theo tính toán của phòng kinh doanh tỉ lệ thị trường tiêu thụ tại các thành phố như sau:
Bảng 1.2: Tỉ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Thành phố Tỷ lệ

Hà Nội 65%
Bắc Ninh 20%
Hải Phòng 10%
Hải Dương 2%
Thị trường khác 3%
Nền kinh tế đang ngày càng phát triển mạnh , đất nước cũng như thủ đô Hà Nội
đang tập trung mạnh mẽ vào việc đầu tư, xây dựng các công trình , dự án , cơ sở hạ
tầng. Và điều này đã mở ra nhiều cơ hội cho ngành sơn nói chung và của công ty nói
riêng.Nhu cầu về sản phẩm và chất lượng sơn đã trở thành nhu cầu lớn đối với các
chủ đầu tư công trình và người dân .Nắm bắt được vấn đề đó , các sản phẩm của công
ty tập trung vào các công trình vừa và nhỏ để phù hợp với nguồn vốn và cơ cấu của
công ty. Hà Nội giống như một mảnh đất màu mỡ để phát triển kinh doanh. Các sản
phẩm của Công ty có thể tiêu thụ tốt vào mọi thời điểm trong năm nên doanh thu các
quý tương đối ổn định
Hơn thế nữa, Giao thông ở Hà Nội rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa từ
nhà cung cấp về kho hàng của công ty cũng như từ công ty đến khách hàng và các đại lý.
Công ty có đội xe chuyên vận chuyển hàng hóa đến các điểm bán buôn lớn (bao gồm 10
xe tải cỡ lớn) .Ngoài ra đối với các khách hàng nhỏ lẻ thì có các nhân viên giao hàng
bằng xe máy.
Nhưng nhìn chung ,công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh mạnh từ các doanh
nghiệp cùng ngành sơn và đang phát triển khá mạnh như công ty CP Hóa Chất sơn Hà
Nội, Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội ….Đó không chỉ là khó khăn từ nhiều hãng sơn
trên thị trường Hà nội mà còn là khó khăn về nguồn lực của công ty, từ các chính sách,
hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty đang áp dụng kém hiệu quả,….
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thị trường Hà Nội thực sự còn khá nhỏ bé so với tiềm năng về vật chất cũng như
về nhân lực con người của Công ty hiện tại . Hiện nay sau 7 năm hoạt động Công ty
cũng đã xây dựng và củng cố được danh tiếng của công ty nên đây cũng là thời điểm

thích hợp để Công ty mở rộng thị trường tìm kiếm các khách hàng mới.
Ngoài ra, hàng hóa của công ty là các loại sơn,vật liệu xây dựng và hóa chất nên
mất nhiều chi phí trong việc bảo quản. Điều kiện kho bãi của công ty luôn được đảm bảo
nghiêm ngặt tránh làm hư hỏng hàng hóa.
Vì vậy , để có thể đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cũng như đạt được mục tiêu của
mình công ty cần đưa ra những biện pháp thật hiệu quả và kịp thời.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty Hóa chất và thương mai Trần Vũ
Các công ty thương mại tùy vào loại hàng hóa cũng như số lượng , đặc điểm của
mỗi đơn đặt hàng của mình mà áp dụng nhiều các phương thức bán hàng như Bán buôn ,
bán lẻ , Gửi đại lý , Bán hàng trả chậm , Trong mỗi phương thức thì lại có thể bao gồm
nhiều hình thức ,hiện nay công ty Hóa chất và thương mại Trần Vũ áp dụng 2 phương
thức bán hàng là Bán buôn và bán lẻ.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Công ty TNHH hóa chất và thương mại Trần Vũ bán buôn hàng hóa cho các đơn
vị thương mại và các công ty thương mại theo các hợp đồng kí kết. Doanh thu chính từ
hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp chủ yếu qua phương thức này .Đối với phương thức
này thường bán với khối lượng lớn , theo hợp đồng kinh tế và không dùng tiền mặt. Do
không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp lại hàng hoá tại cửa hàng nên giá bán rẻ hơn và
doanh số thường cao hơn so với bán lẻ. Nó có ưu điểm là năng suất lao động cao, chi phí
hoạt động bán hàng ít, doanh số thì tăng nhanh.
Công ty áp dụng theo hình thức chuyển hàng bán thẳng ,phương thức bán buôn
hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho hoặc phương thức bán buôn
hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng . Căn cứ vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt
hàng, công ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải ở kho , chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc địa điểm được quy định trong hợp đồng .
Đối với những khách hàng truyền thống của công ty , thường sử dụng hình thức
chuyển thẳng , tức là sau khi công ty mua hàng công ty sẽ không nhập kho hàng hóa mà
chuyển thẳng cho bên mua .
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
5

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bên mua chủ yếu là khách hàng nhỏ lẻ hộ gia đình sử dụng cho mục thiết yếu.Ki
khách hàng có nhu cầu thì liên hệ trực tiếp với phòng bán hàng và hẹn số lượng ,địa
điểm và thời gian nhận hàng. Đến ngày hẹn, khách hàng trực tiếp tới văn phòng Công ty
nhận hàng và trả tiền hoặc Công ty cử người trong đội giao hàng đến tận nơi cho khách
hàng và thu tiền. Công ty áp dụng phương thức này để phục vụ nhu cầu của loại khách
hàng , thuận tiện trong thỏa thuận thời gian và địa điểm.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH hóa chất và thương
mại Trần Vũ
- Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và nhiệm vụ của công ty
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH hóa chất và thương mại Trần Vũ
Để làm tốt công tác bán hàng , và sự hoạt động khoa học , rõ ràng giữa các phòng
ban. Mỗi phòng ban sẽ có những nhiệm vụ như sau trong công tác bán hàng :
• Giám đốc
Duyệt các yêu cầu , hóa đơn ,quyết định xuất hàng.Sau khi kế toán trưởng kí
duyệt phiếu xuất kho, định kì giám đốc ký duyệt phiếu xuất kho , chứng từ đã được
duyệt từ lúc đầu nên giám đốc chỉ kiểm tra lại và phê duyệt . Khi hàng hóa đã được tiêu
thụ , giám độc kí ở phiếu thu.
• Phòng kinh doanh
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kinh doanh
Phòng
Tài chính- Kế toán
Phòng
Tổ chức - Hành chính
6

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-Là phòng có trình độ chuyên môn và hiểu biết về thị trường sản phẩm, đối tượng
cạnh tranh.
-Lập hồ sơ về thị trường, đưa ra dự báo về doanh thu các chiến lược về sản phẩm,
khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng.
-Phân đoạn thị trường, xác định mục tiêu , định vị thương hiệu.
-Phụ trách các vấn đề về tiêu thụ hàng hóa như việc giao hàng và đảm bảo vận
chuyển hàng tới nơi có nhu cầu cung cấp dịch vụ của Công ty
• Phòng tài chính kế toán
-Tập hợp , ghi nhận những nghiệp vụ phát sinh trong quá trình bán hàng , lưu trữ
các chứng từ liên quan .
-Lập và đưa ra các báo cáo quản trị theo yêu cầu về quản lí của công ty
• Phòng tổ chức hành chính
-Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lí sử dụng lao động ở
bộ phận bán hàng. Và chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các chính sách nhằm tăng
năng suất , hiệu quả của đội ngũ nhân viên bán hàng.
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRẦN VŨ
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Theo phương thức bán hàng theo hợp đồng
Khi có yếu cầu của khách hàng , hoặc đơn đặt hàng của khách hàng gửi tới , bộ
phận kinh doanh sẽ tiến hành báo lên kế toán , để kế toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn
GTGT sử dụng mẫu của Bộ Tài Chính ban hàng ( Mẫu 01GTKT3/001) được lập thành 3
liên có nội dung và hiệu lực hoàn toàn giống nhau :
Liên 1: Màu tím , lưu tại quyển hóa đơn kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ

Liên 2: Màu đỏ , giao cho khách hàng
Liên 3: Màu xanh , luân chuyển trong đơn vị để xuất kho hàng hóa, để thủ kho ghi
thẻ kho, hạch toán các nghiệp vụ bán hàng , làm căn cứ theo dõi công nợ với khách
hàng
Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt thì chứng từ sử dụng
là phiếu thu. Phiếu thu do kế toán thanh toán lập và lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lưu tại quyển phiếu thu của Công ty
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3 : Giao cho thủ quỹ ghi sổ
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thì chứng từ là giấy báo Có của
ngân hàng đến phòng kế toán. Chứng từ được ghi sổ và lưu trữ tại phòng kế toán.
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng
Khi có nhu cầu của khách hàng , nhân viên bán hàng nhân đơn đặt hàng của khách hàng ,
chuyển cho phòng kinh doanh, phòng kinh doanh tiến hành lập hợp đồng mua bán gửi
cho khách hàng.Sau khi hoàn thành hợp đồng ,kế toán lập phiếu Xuất kho và chuyển
cho thủ kho . Thủ kho nhập phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng . Nhân viên bán hàng
nhận được hàng , lập HĐ bán hàng
chuyển cho khách hàng để làm thủ tục thanh toán .
Nếu khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền từ khách
hàng và chuyển cho kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng lập Phiếu thu và chuyển tiền
cùng Phiếu thu cho thủ quỹ. Thủ quỹ nhận Phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ sau đó
chuyển Phiếu thu cho kế toán tiền mặt để tiến hành ghi sổ tiển mặt.
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TV/11P
(Liên 3: Nội bộ ) Số: 000006134
Ngày 8 tháng 11 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoá chất và thương mại Trần Vũ
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
9
Khách
hàng
Nhân viên
bán hàng
Kế toán
Thủ kho
Thủ quỹ
Chưa thanh
toán
Thanh
toán ngay
Nhận tiền Lập phiếu
thu
Thu tiền và
ghi sổ quỹ
Ghi sổ quỹ
Ghi sổ
công nợ
Làm thủ tục
thanh toán
Lập HĐBH
và chuyển
hàng
Nhận hàng
và HĐ
Lập đơn
đặt hàng

Nhận đơn
đặt hàng
Lập phiếu
xuất kho
Nhận phiếu
và xuất hàng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Địa chỉ: Số 15 ngõ 22, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, HN
Số TK: 03501010007651 NH MSB, chi nhánh Nam Hà Nội
Điện thoại: 043.5665480
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH QMC
Địa chỉ: Số 183 Thụy Khê,Tây Hồ, Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK/TM MS: 0101.223.445
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Sơn Kamax Nội thất 5 in 1 Thùng 150 812.500 121.875.000
2 Sơn Kamax lót kiềm Thùng 80 750.000 60.000.000
Cộng tiền hàng: 181.875.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 18.187.500
Tổng tiền thanh toán: 200.062.500
Viết bằng chữ: Hai trăm triệu không trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm đồng ./.
Ngày 08 tháng 11 năm 2012

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2. Giấy báo có
Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
Mã số thuế: 01002308025
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 12 tháng 12 năm 2012 Số BC09/04/02
Số tài khoản: 02000987899
Tên tài khoản: Công ty TNHH Hoá chất và thương mại Trần Vũ
Địa chỉ: Số 15 ngõ 22, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của quý khách số tiền: 20.750.000đ
Số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng.
Ngày 12 tháng 12 năm
2012
Lập phiếu
(Đã ký)
Kiểm soát
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.3. Phiếu thu
CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT VÀ TM TRẦN VŨ Mẫu số 02-TT
Số 15 ngõ 22, Nguyễn Ngọc Nại, ( Ban hành theo QĐ số
Khương Mai, Thanh Xuân, HN 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 13
Ngày 11 tháng 10 năm
2012 Số: 423-PT

Nợ TK 111
Có TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Tuyết.
Địa chỉ : Phòng kế toán.
Lý do nộp tiền: Thu tiền hàng KM02 của công ty TNHH Xuân Hòa.
Số tiền 10.975.000 vnđ.
Viết bằng chữ Mười triệu chín trăm bẩy mươi năm nghìn đồng.
Kèm theo một chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng.
Ngày 11 tháng 10 năm
2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền : Bẩy triệu tám trăm bẩy mươi năm nghìn đồng
Ngày 11 tháng 10 năm
2012
Thủ
quỹ
(Đã
ký)
+Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc đá quý) :…………
+Số tiền quy đổi:………….
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.2. Theo phương thức bán lẻ
Hình thức bán lẻ công ty thường phục vụ cho mục đích tiêu dùng nhỏ lẻ của
tầng lớp dân cư . Bán lẻ thường là đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ , giá bán thường ổn
định . Tiền bán hàng chủ yếu bằng tiền mặt và không có hóa đơn . Tuy nhiên đối
với khách hàng muốn lấy hóa đơn , thì nhân viên bán hàng vẫn viết hóa đơn .

Để phục vụ cho mục đích quản lí công ty tiến hành kiểm kê 3 ngày một lần
và sử dụng thẻ quầy để theo dõi tình hình xuất nhập tồn của các hàng hóa trong
quầy.
Cuối ngày nhân viên tiến hành kiểm tra toàn bộ số tiền thu được trong ngày
ghi vào phiếu nộp tiền. Phiếu được dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ gồm
các loại tiền.
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.4. Thẻ quầy hàng.
Đơn vị: Đại lý sơn và vật liệu xây dựng Tuấn Vũ
Địa chỉ: 144 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, HN
THẺ QUẦY HÀNG (Trích)
Ngày lập thẻ: 14/11/2012 Tờ số: 3
Tên hàng: Xi măng Hà Tiên Quy cách: …
Đơn vị: Bao Đơn giá: 79.000đ/bao
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.5. Bảng kê nộp tiền hàng đại lý bán lý.
Đơn vị: Đại lý sơn và vật liệu xây dựng Tuấn Vũ.
Địa chỉ: 144 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, HN
BẢNG KÊ NỘP TIỀN BÁN HÀNG
Ngày 30 tháng 11 năm
2012
STT Loại tiền Số lượng Thành tiền
1 Mệnh giá 500.000đ 27 13.500.000
2 Mệnh giá 200.000đ 52 10.400.000
3 Mệnh giá 100.000đ 40 4.000.000
4 Mệnh giá 50.000đ 65 3.250.000

5 Mệnh giá 20.000đ 60 1.200.000
6 Mệnh giá 10.000đ 18 180.000
7 Mệnh giá 5.000đ 30 150.000
8 Mệnh giá 2.000đ
9 Mệnh giá 1.000đ
10 Mệnh giá 500đ
11 Tổng 126 32.680.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
Ngày
tháng
Tên người
bán
hàng
Tồn
đầu
ngày
Nhập
từ
kho
trong
ngày
Nhập
khác
trong
ngày
Cộng tồn đ
ầu
ngày và nhập
trong ngày

Xuất bán Xuất khác
Lượng Tiền Lượng Tiền
A B 1 2 3 4= 1+2+3 5 6 7 8
28/09 Chị Thu 120
50 0 170 50
3.950.000
0
29/09 Chị Thu 120 100
0 220 80
6.320.000
0
30/09 Chị Thu 140
0 0 140 40
3.160.000
0
Cộng 170 13.430.000
0
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trưởng đại lý Người lập bảng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.6. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
THÁNG 10 NĂM
2012
Đơn vị: Đại lý sơn và vật liệu xây dựng Tuấn Vũ
Địa chỉ: 144 Nguyễn Trãi Thanh Xuân HN
Đơn vị: Đồng
STT Tên hàng
hóa

Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
Giá
Thuế
GTGT
Thành tiền Ghi
chú
1 Xi măng
FICO
Bao
20 76.500 10% 1.530.000
2 Sơn lót kiềm
ngoại
Thùng
10 100.500 10% 1.105.500
……… ……. ……. …… ……. ….… ……
Tổng cộng 80.225.000
Trưởng đại lý
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hóa phát sinh trong
một kì kế toán của doanh nghiệp .

Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ :
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ theo quy định
-Giá trị các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
-Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh “
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Công ty chỉ sử dụng 2 loại tài khản cấp 2 của TK 511 là:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
 Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong một kỳ kế toán
của hoạt động bán hàng.
Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ : Các khoản chiết giảm trừ doanh thu trong kỳ.
Bên Có : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cuối kỳ
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
-
2.1.2.2. Quy trình kế toán chi tiết

Từ các hóa đơn bán hàng, thẻ quầy hàng kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu
bán hàng . Sổ này được dùng để được lập để theo dõi các chỉ tiêu về DT, các khoản
giảm trừ DT, DTT, Lãi gộp của từng loại thành phẩm đã tiêu thụ. Sổ được ghi chi
tiết cho từng hóa đơn bán hàng, từng lần và theo tài khoản đối ứng. Sổ chi tiết
doanh thu lập riêng cho từng mã hàng hóa để tiện cho việc theo dõi tình hình bán
hàng của các mặt hàng
Từ các chứng từ thanh toán , kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với khách
hàng. Sổ chi tiết theo dõi thanh toán theo từng mã khách hàng , đối với những khách
hàng thường xuyên thì phải phản ảnh riêng một sổ , còn những khách hàng không
thường xuyên có thể theo dõi chung một sổ .
Theo đó sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết thanh toán được tập hợp thường
xuyên theo ngày kèm theo chứng từ tập trung ở phòng kế toán do nhân viên kế toán
công nợ phụ trách
Đến cuối tháng khi kế toán viên đã hoàn sổ chi tiết doanh thu hàng bán và sổ
chi tiết thanh toán với khách hàng nhân viên kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các số liệu
để lập thành bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và bảng tổng hợp thanh toán với khách
hàng.
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.7. Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (Trích)
Tháng 12 năm 2012
Tên Hàng: Sơn Dewpont chống thấm
Mã hàng: DP04
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ

Diễn giải
TKĐ
Ư
DOANH THU Giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn Giá Thành tiền
Thuế Các khoản
giảm trừ
A B C D E 1 2 3=1*2
Số dư đầu kỳ
1/12 6745 01/12 Xuất bán cho cty QMC 131 65 750.000 48.750.000
11/12 6772 11/12 Xuất bán cho cty Xuẩn Hòa 111 50 750.000 37.500.000
15/12 6787 15/12 Xuất bán cho cty Hải Nam 112 80 750.000 60.000.000
…………………… …. …. … ………
Cộng phát sinh 195 146.250.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kết toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Nguyễn Viết Nam- Kế toán tổng hợp 51C
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.8. Bảng tổng hợp bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Hóa chất và thương mại Trần Vũ.
Địa chỉ: Số 15 ngõ 22, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai,
Thanh Xuân, HN.
BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Tháng 12 năm 2012

Đơn vị: Đồng
TT
Tên hàng
hóa

hàng
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh
thu
thuần
Giá vốn Lãi gộp
1
Xi măng
FICO
XM01 100.805.000 4.211.100 96.593.900 57.870.500 38.723.400
2
Sơn
Dewpont
chống
thấm
DP04 123.750.000 11.013.600 112.736.400 90.450.000 22.286.400
3
Sơn
Dewpont
siêu mịn
DP05 93.835.800 3.129.100 90.706.700 69.147.350 21.559.350
…… …

……
……
……. …… ……… ……….
Tổng 365.121.800 20.534.200 344.587.600 200.495.500 144.092.100
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tê
SV: Nguyễn Việt Nam - Kế toán tổng hợp 51C
22
Biểu 2.9. Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết (trích)
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH QMC
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 15.000.000
05/11 6712 05/11 Xuất bán hàng cho Cty 511,333 38.500.000
08/11 303-PT 08/11
C.ty thanh toán 50%
tiền hàng ngày 01/11
112 23.200.000
15/11 6811 15/11 Xuất bán hàng cho cty 511,333 50.000.000

20/11 325-PT 20/11
C.ty thanh toán 40%
tiền hàng ngày 05/11
112 33.400.000
………… ………. …………
Cộng phát sinh 414.860.000 111.122.000
Số dư cuối tháng 303.738.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp thanh toán
Đơn vị: TNHH Hóa chất và thương mại Trần Vũ
Địa chỉ: Số 15 ngõ 22, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, HN.
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN
Tài khoản: 131
Tháng 11 năm 2012
Đơn vị: Đồng
S
T
T
Tên khách
hàng

KH
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
Công ty
TNHH Xuân
Hòa

12.000.000 1.023.910.000 998.150.000 37.760.000
2
Công ty CP
May 10
29.000.000 1.767.080.000 1.770.080.000 26.000.000
……… … …………. …………. …………. ………….
Tổng 760.142.000 3.432.065.000 2.421.514.000 1.770.693.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

×